Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 23 Ngày soạn: 20/01/2011
Tiết 44 Ngày dạy: 22/01/2011
Bài 29. LUYỆN TẬP 5
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Hệ thống lại các kiếm thức đã học về oxi, oxit, phản ứng phân huỷ, không khí và sự cháy.
Vận dụng làm các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng:
Viết PTHH và phân loại phản ứng, giải bài toán tính theo phương trình hoá học.
3. Thái độ:
Tích cực, chịu khó học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
Chuẩn bị một số bài tập vận dụng và nâng cao.
b. HS:
Ôn lại các kiến thức liên quan đến bài ôn tập.
2. Phương pháp:
Hỏi đáp – Làm việc nhóm – Làm việc với SGk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1……/…… 8A2……/…… 8A3…../…..
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
HS1: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hoá chậm.
HS2: Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu, người ta trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa mà
không dùng nước. Vì sao?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu các kiến thức về oxi, oxit, không khí, sự cháy. Nhằm giúp các
em củgn cố lại các kiến thức trên chúng ta cùng vào bài ôn tập.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt đông của HS
Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(10’).
-GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các
câu hỏi sau:
1. Nêu tính chất hoá học của oxi? Viết phương
trình phản ứng minh hoạ?
2. Trình bày cách điều chế khí oxi trong phòng
thí nghiệm? ( nguyên liệu, phương trình phản
ứng, cách thu )
3. Trình bày cách điều chế oxi trong công
nghiệp?
4. Nêu những ứng dụng quan trọng của oxi?
5. Định nghĩa oxit? Phân loại oxit?
6. Định nghĩa phản ứng phân huỷ, phản ứng hoá
hợp? Cho VD mỗi loại
7. Nêu thành phần của không khí?
-HS: Thảo luận trong 5’ và đại diện các nhóm
trả lời lần lượt từng câu hỏi của GV.
Các nhóm khác bổ sung từng câu trả lời
cho hoàn chỉnh.
Hoạt động 2. Bài tập(27’).
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 SGK/100: -HS: Thảo luận và viết các PTHH theo yêu cầu
GV Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
+ Lập sơ đồ phản ứng.
+ Cân bằng các nguyên tử của các nguyên tố có
trong từng phương trình phản ứng.
-GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/101:
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 6 SGK/101:
+ Muốn biết thuộc loại phản ứng nào cần để ý
vào các chất sản phẩm trong từng phản ứng.
-GV: Hướng dẫn bài 8.a SGK/101:
của đề bài:
C + O
2
0
t
→
CO
2
H
2
+ Cl
2
→
2HCl
H
2
+ O
2
0
t
→
H
2
O
4Al + 3O
2
0
t
→
2Al
2
O
3
-HS: Suy nghĩ và phân loại các oxit:
+ Oxit axit: CO
2
, SO
2
, P
2
O
5
.
+ Oxit bazơ: Na
2
O, CaO, Fe
2
O
3
.
-HS:
+ Phản ứng phân huỷ: a, c, d vì một chất sinh ra
hai hay nhiều chất mới
+ Phản ứng hoá hợp: b vì có một chất mới được
tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
-HS:
2KMnO
4
0
t
→
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
2 mol 1 mol
x mol 0,098mol
Thể tích oxi cần thu được là:
100
(0,1.20). 2,222(l)
90
=
Số mol KMnO
4
: x = 0,098 . 2 = 0,19 (mol)
Khối lượng KMnO
4
:
m
KMnO
= n . m = 0,19 .158 = 31,03 (g)
4. Dặn dò về nhà(2’):
Làm lại các bài tập vào vở.
GV hướng dẫn bài tập 7, 8.b SGK/101.
Chuẩn bị mẫu bài thu hoạch cho bài thực hành tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
GV Lê Anh Linh Trang 2