Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH XD TM XNK Tổng hợp Thanh Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.07 KB, 89 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được khố luận này trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành
tới cô Đào Thị Thanh - giảng viên hướng dẫn khóa luận. Em xin cảm ơn sự nhiệt tình,
tận tâm giúp đỡ và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán
nguyên vật liệu của Doanh nghiệp sản xuất mà Cô đã củng cố cho em. Đồng thời, em
xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế- Trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong
suốt q trình hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Tiếp đến, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể các anh, chị, cơ, chú
trong phịng Tài chính- Kế tốn tại Công ty TNHH XD- TM- XNK Tổng Hợp Thanh
Hà đã tiếp nhận, hỗ trợ và giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty. Đặc biệt, em
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới chị Nguyễn Thị Hạnh - nhân viên kế tốn Cơng ty
TNHH XD- TM- XNK Tổng Hợp Thanh Hà đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những số
liệu và thông tin cần thiết phục vụ cho bài khóa luận tốt nghiệp của em.
Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới toàn thể gia đình, bạn bè đã ln
bên cạnh ủng hộ, động viên và tiếp sức cho em để em có thể hồn thành tốt khóa luận
của mình.
Em xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành cơng tới tồn thể gia đình,
thầy cơ và bạn bè!
Hưng n, tháng 07 năm 2014

Sinh viên

Hoàng Thị Huyền

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. i
MỤC LỤC..................................................................................................................... ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................vii
CHƯƠNG 1................................................................................................................... 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU..................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
1.2. Các mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
1.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu.............................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................3
1.6. Kết cấu của khoá luận ..........................................................................................3
CHƯƠNG 2................................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY
TNHH XD- TM- XNK TỔNG HỢP THANH HÀ........................................................4
2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán NVL.................................................4
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của NVL.........................................................................4
2.1.2. Ý nghĩa của NVL.................................................................................................4
2.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn NVL.................................................................................4
2.2. Phân loại và tính giá NVL......................................................................................5
2.2.1. Phân loại NVL.....................................................................................................5
2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu.......................................................................................6
2.2.2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho....................................................................6
2.2.2.2. Tính giá xuất kho nguyên vật liệu....................................................................7
2.3. Kế toán chi tiết NVL.............................................................................................10
2.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng.........................................................................10
ii


2.3.1.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................11
2.3.1.2. Sổ kế toán sử dụng..........................................................................................11

2.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết NVL..............................................................11
2.3.2.1. Phương pháp thẻ song song............................................................................12
2.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển...........................................................13
2.3.2.3. Phương pháp sổ số dư.....................................................................................14
2.4. Kế toán tổng hợp NVL..........................................................................................16
2.4.1. Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên.....................16
2.4.1.1. Đặc điểm của Phương pháp kê khai thường xuyên.........................................16
2.4.1.2. Tài khoản sử dụng..........................................................................................16
2.4.1.3. Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên.................17
2.4.2. Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ............................20
2.4.2.1. Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ..................................................20
2.4.2.2. Tài khoản sử dụng...........................................................................................20
2.4.2.3. Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ..........................21
2.5. Tổ chức sổ sách kế toán........................................................................................22
2.5.1. Sổ kế tốn ngun vật liệu.................................................................................22
2.5.2. Trình tự hạch tốn vào các sổ kế toán................................................................22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................26
CHƯƠNG 3................................................................................................................. 27
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY
TNHH XD- TM- XNK TỔNG HỢP THANH HÀ......................................................27
3.1. Đặc điểm chung về Công ty TNHH XD- TM- XNK Tổng hợp Thanh Hà............27
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................27
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH XD- TM- XNk Tổng hợp
Thanh Hà..................................................................................................................... 28
3.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây..............29
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn NVL tại Công ty TNHH XD- TM- XNK Tổng hợp
Thanh Hà..................................................................................................................... 30
iii



3.2.1. Đặc điểm Cơng tác kế tốn tại Cơng ty..............................................................30
3.2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................30
3.2.1.2. Chế độ kế tốn tại cơng ty...............................................................................31
3.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH XD- TM- XNK
Tổng hợp Thanh Hà.....................................................................................................32
3.2.2.1. Đặc điểm NVL tại Công ty..............................................................................32
3.2.2.2. Phân loại và tính giá ngun vật liệu tại Cơng ty...........................................32
3.2.2.3. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu. tại Cơng ty...................................................34
3.2.2.4. Hạch tốn tổng hợp ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH XD- TM- XNK Tổng
hợp Thanh Hà..............................................................................................................63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................69
CHƯƠNG 4................................................................................................................. 70
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH
XD- TM- XNK TỔNG HỢP THANH HÀ..................................................................70
4.1. Nhận xét chung về thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH
XD- TM- XNK Tổng hợp Thanh Hà...........................................................................70
4.1.1. Ưu điểm:............................................................................................................70
4.1.2. Nhược điểm:......................................................................................................71
4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại công ty TNHH XD- TMXNK Tổng Hợp Thanh Hà...........................................................................................71
4.2.1. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc hồn thiện cơng tác kế toán nguyên vật liệu. . .71
4.2.2. Nội dung của việc hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu.........................72
4.2.3. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu
tại cơng ty TNHH XD- TM- XNK Tổng Hợp Thanh Hà.............................................72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4............................................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................81

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT
TNHH
TM
XD
XNK
VT
CP
BQ

NVL
PN
PX
TK
SH
NT
NH
VNĐ
ĐVT
CNV
TSCĐ
GTGT
XDCB
VGLD
SXKD
SHTK
SXSP
PXSX

NGUYÊN NGHĨA
Trách nhiệm hữu hạn

Thương mại
Xây Dựng
Xuất nhập khẩu
Vật tư
Chi phí
Bình qn
Hóa đơn
Ngun Vật liệu
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Tài khoản
Số hiệu
Ngày tháng
Ngắn hạn
Việt Nam đồng
Đơn vị tính
Cơng nhân viên
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Xây dựng cơ bản
Vốn góp liên doanh
Sản xuất kinh doanh
Số hiệu tài khoản
Sản xuất sản phẩm
Phân xưởng sản xuất

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song.................13
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiều luân chuyển....14
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ số dư..............................15
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên (tính
thuế VAT theo phương pháp khấu trừ).........................................................................18
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên (tính
thuế VAT theo phương pháp trực tiếp).........................................................................19
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ..............21
Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung.................................22
Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký - sổ cái...............................23
Sơ đồ 2.9: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ...............................24
Sơ đồ 2.10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký – chứng từ........................25
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH XD - TM - XNK Tổng hợp
Thanh Hà..................................................................................................................... 28
Sơ đồ 3.2: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm.....................................................30
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn.....................................................................30
Sơ đồ 3.4: Trình tự nhập kho nguyên vật liệu..............................................................36
Sơ đồ 3.5: Trình tự xuất kho ngun vật liệu...............................................................49
Sơ đồ 3.6: Quy trình hạch tốn tổng hợp nguyên vật liệu............................................63

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 3.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu cơ bản về tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty......................................................................................................................... 29
Biểu số 3.2: Bảng danh điểm nguyên vật liệu..............................................................33
Biểu số 3.3: Hóa đơn giá trị gia tăng số 1527..............................................................37
Biểu số 3.4: Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hoá số 18..........................................38
Biểu số 3.5: Phiếu nhập kho số 18...............................................................................39

Biểu số 3.6: Hóa đơn giá trị gia tăng số 8....................................................................40
Biểu số 3.7: Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hoá số 21..........................................41
Biểu Số 3.8: Phiếu nhập kho số 21..............................................................................42
Biểu số 3.9: Hóa đơn giá trị gia tăng số 1584..............................................................43
Biểu số 3.10: Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hoá số 31........................................44
Biểu số 3.11: Phiếu nhập kho số 31.............................................................................45
Biểu số 3.12: Hóa đơn GTGT số 852...........................................................................46
Biểu số 3.13: Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hoá số 35........................................47
Biểu số 3.14: Phiếu nhập kho số 35.............................................................................48
Biểu số 3.15: Giấy đề nghị cấp vật tư..........................................................................50
Biểu số 3.16: Phiếu xuất kho số 32..............................................................................51
Biểu số 3.17: Giấy đề nghị cấp vật tư..........................................................................52
Biểu số 3.18: Phiếu xuất kho số 38..............................................................................53
Biểu số 3.19: Thẻ kho số 27.........................................................................................55
Biểu số 3.20: Thẻ kho số 28.........................................................................................56
Biểu số 3.21: Thẻ kho số 29.........................................................................................57
Biểu số 3.22: Sổ chi tiết giấy lụa.................................................................................59
Biểu số 3.23: Sổ chi tiết giấy Silicon...........................................................................60
Biểu số 3.24: Sổ chi tiết: Keo dán................................................................................61
Biếu số 3.25: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu........................................62
Biểu số 3.26: (Trích) Sổ nhật ký chung tháng 4/2014..................................................64
Biểu số 3.27: Sổ cái TK 152........................................................................................66
Biểu số 4.1: Biên bản giao nhận chứng từ...................................................................74
Biểu số 4.2: Bảng kê dự phòng giảm giá NVL............................................................76
vii


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .

Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển cùng với
những chính sách mở cửa thu hút kêu gọi đầu tư vào Việt Nam của Đảng và Nhà nước,
bộ mặt nước ta đang thay đổi từng ngày, từng giờ. Để có thể tồn tại và phát triển trong
mơi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, mỗi doanh nghiệp sản xuất phải phấn đấu
thoả mãn tối đa nhu cầu của người tiêu dùng với những sản phẩm chất lượng cao và giá
hợp lý, trong đó cơng tác kế tốn ngun vật liệu ln đóng vai trị quan trọng trong
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố chính của q trình sản xuất, đó là thành
phần chính cấu thành nên sản phẩm, kết quả của quá trình sản xuất. Để quá trình sản
xuất diễn ra bình thường, các doanh nghiệp cần có kế hoạch mua và dự trữ các loại vật
tư một cách hợp lý, điều đó đặc biệt quan trọng với các doanh nghiệp sản xuất. Trên
thực tế vấn đề không chỉ đơn giản là có và sử dụng có hiệu quả, tránh tình trạng cung
cấp thiếu vật liệu gây ngừng sản xuất hay thừa vật liệu gây ứ đọng vốn và chi phí về
vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Muốn vậy phải có một
quá trình quản lý hợp lý, tồn diện đối với vật liệu từ khâu cung cấp cả về số lượng,
chủng loại, chất lượng và thời hạn cung cấp để đảm bảo hoạt động bình thường của q
trình sản xuất kinh doanh.
Cơng ty TNHH XD- TM- XNK Tổng hợp Thanh Hà là một Doanh nghiệp sản
xuất có quy mơ vừa và nhỏ, với ngành nghề sản xuất kinh doanh chính là sản xuất băng
vệ sinh phụ nữ và bỉm cho trẻ em, cơng tác ngun vật liệu trong Cơng ty cũng đóng
vai trị rất lớn trong việc làm giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành và tăng lợi nhuận
cho Công ty. Từ đó tạo khả năng tái sản xuất mở rộng, đồng thời tạo điều kiện để Công
ty thực hiện tốt nhiệm vụ kinh tế xã hội của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn ngun vật liệu, trong thời
gian thực tập tại Công ty TNHH XD- TM- XNK Tổng hợp Thanh Hà em đã đi sâu tìm
hiểu, nghiên cứu cơng tác kế tốn ngun vật liệu, cùng với sự hướng dẫn giúp đỡ
nhiệt tình của cơ giáo Đào Thị Thanh và các cán bộ kế toán của Công ty TNHH XDTM- XNK Tổng hợp Thanh Hà em đã chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn
ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH XD- TM- XNK Tổng hợp Thanh Hà” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.


1


1.2. Các mục tiêu nghiên cứu.
Với những vấn đề nêu trên, mục tiêu thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp của em
tập trung chủ yếu vào các vấn đề sau:
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp sản xuất.
Phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức kế tốn nguyên vật liệu tại công ty TNHH
XD- TM- XNK Tổng hợp Thanh Hà.
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty
TNHH XD- TM- XNK- Tổng Hợp Thanh Hà.
Vận dụng những kiến thức đã được học tại nhà trường vào thực tiễn nhằm tìm
hiểu sâu hơn kiến thức chun mơn, đồng thời rút ra kinh nghiệm thực tế trong thời
gian thực tập tại công ty.
Khái quát những vấn đề tổng quan về kế toán nguyên vật liệu làm tài liệu học tập
và nghiên cứu sau này.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại công ty TNHH XDTM-XNK Tổng Hợp Thanh Hà.
Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công Ty TNHH XD- TM- XNK
Tổng hợp Thanh Hà.
- Về thời gian: Đề tài được tiến hành trong thời gian từ tháng 4/2014 đến tháng
7/2014.
1.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cơng tác kế tốn ngun vật liệu chiếm vị trí quan trọng trong việc đánh giá kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, đề tài về kế toán nguyên vật liệu đã được
nhiều người nghiên cứu nhằm đóng góp một số ý kiến để hồn thiện cơng tác kế tốn
cho doanh nghiệp. Nhìn chung, các khóa luận trước đã thực hiện được:
- Các lý luận cơ bản về cơng tác kế tốn ngun vật liệu trong doanh nghiệp.

- Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại đơn vị mình nghiên cứu.
- Đưa ra những nhận xét, kiến nghị về cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại đơn
vị, từ đó hồn thiện hơn việc hạch tốn kế tốn tại đơn vị.
Đối với Cơng ty TNHH XD- TM- XNK Tổng hợp Thanh Hà đã có nhiều sinh
viên nghiên cứu về vấn đề hạch toán kế toán, nhưng chỉ nghiên cứu ở mức độ chung và
đã có một số biện pháp chủ yếu để hoàn thiện bộ máy quản lý chung kế toán, nhưng
chưa đi sâu nghiên cứu cơng tác kế tốn chi tiết theo từng phần hành cụ thể.
2


Trong bài khóa luận tốt nghiệp này, từ lý luận đến thực trạng và giải pháp em
tập trung đi sâu nghiên cứu phần hành cụ thể, đó là kế tốn ngun vật liệu. Từ đó có
thể tìm hiểu rõ và đưa ra những giải pháp tốt hơn nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn
ngun vật liệu tại Cơng ty nói riêng và cơng tác hạch tốn kế tốn nói chung.
1.5. Phương pháp nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu tài liệu để hồn thành bài khóa luận này, em đã sử
dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
 Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu sơ cấp: thu thập được bằng phương pháp phỏng vấn cá nhân
trực tiếp một số nhân viên các phòng ban và người lao động.
Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
Từ những dữ liệu thu thập được từ công ty sẽ tổng hợp lại để xem xét xem
những dữ liệu nào phù hợp nhất áp dụng cho vấn đề nghiên cứu của mình.
 Phương pháp phân tích chi tiết
Để đi phân tích một cách sâu sắc các đối tượng nghiên cứu, không thể chỉ dựa
vào các chỉ tiêu tổng hợp mà phải nghiên cứu, đánh giá theo các chỉ tiêu cấu thành của
chỉ tiêu phân tích.
 Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu
Trên cơ sở tham khảo các tài liệu sách báo, internet, tìm hiểu các giáo trình
chun ngành được biên soạn để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.

1.6. Kết cấu của khoá luận

.

Kết cấu khóa luận gồm có 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về Cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH
XD- TM- XNK Tổng hợp Thanh Hà.
Chương 3: Thực trạng cơng tác kế tốn Ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH XDTM- XNK Tổng hợp Thanh Hà.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn Ngun vật liệu
tại Công ty TNHH XD- TM- XNK Tổng hợp Thanh Hà.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY TNHH XD- TM- XNK TỔNG HỢP THANH HÀ
2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán NVL.
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của NVL.
Nguyên vật liệu (NVL) của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài
hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi tham
gia vào q trình sản xuất, nó chuyển tồn bộ giá trị vào giá trị sản phẩm hoặc tiêu hao
toàn bộ để tạo ra sản phẩm.
Nguyên vật liệu có một số đặc điểm sau:
- Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động, thể hiện dưới dạng vật hoá như
sắt, thép trong doanh nghiệp cơ khí chế tạo, vải trong doanh nghiệp may mặc … và có
giá trị lớn.
- Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định. Khi tham gia
vào quá trình sản xuất, dưới tác động của lao động, chúng bị tiêu hao tồn bộ hoặc bị

thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra hình thái vật chất của sản phẩm.
- Trong q trình sản xuất, tồn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển vào
giá trị của sản phẩm mới và hình thành nên chi phí Ngun vật liệu trực tiếp.
2.1.2. Ý nghĩa của NVL.
Muốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành được đều
đặn, liên tục phải đảm bảo cung cấp, dự trữ đầy đủ các loại NVL, năng lượng, đủ về
mặt số lượng, kịp thời về mặt thời gian và đảm bảo về mặt chất lượng. Thống kê tình
hình cung cấp, dự trữ và sử dụng NVL của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
- Phản ánh tình hình cung cấp dự trữ NVL, đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Phản ánh mức tiêu hao NVL cho một đơn vị sản phẩm, qua đó doanh nghiệp
kiểm tra tình hình sử dụng NVL tiết kiệm để phát huy, hay lãng phí để có biện pháp
khắc phục.
- Phản ánh hiệu quả sử dụng NVL trong sản xuất của doanh nghiệp.
2.1.3. Nhiệm vụ của kế toán NVL.
Để thực hiện chức năng giám đốc của kế toán, xuất phát từ đặc điểm yêu cầu
quản lý NVL thì nhiệm vụ của kế tốn NVL trong DN sản xuất như sau:
- Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình nhập, xuất và tồn
kho NVL. Tính giá thành thực tế của NVL đã thu mua và nhập kho, kiểm tra tình hình
4


thực hiện kế hoạch thu mua NVL về các mặt số lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn
nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời đúng chủng loại NVL cho quá trình sản xuất
kinh doanh.
- Áp dụng đúng đắn các phương pháp kỹ thuật hạch toán vật liệu kiểm tra các
bộ phận đơn vị trong doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán ban đầu về vật
liệu, mở các sổ thẻ, thẻ kế toán chi tiết thực hiện hạch toán vật liệu đúng chế độ, đúng
phương pháp quy định nhằm đảm bảo sự thống nhất trong công tác, tạo điều kiện thuận

lợi cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo cơng tác kế tốn trong phạm vi nền kinh tế và toàn
bộ nền kinh tế quốc dân.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ vật liệu, phát hiện ngăn
ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý các vật liệu thừa thiếu ứ đọng kém hoặc mất
phẩm chất. Tính tốn xác định tiêu hao trong q trình sản xuất kinh doanh, phân bổ
chính xác vật liệu đã tiêu hao vào các đối tượng sử dụng.
- Tham gia kiểm kê và đánh giá lại NVL theo chế độ nhà nước quy định, lập
các báo cáo về NVL phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý tiến hành phân tích kinh tế
tình hình mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng NVL nhằm phục vụ công tác quản lý trong
hoạt động sản xuất, hạ chi phí sản xuất kinh doanh.
2.2. Phân loại và tính giá NVL.
2.2.1. Phân loại NVL.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, NVL gồm nhiều loại khác nhau.
 Căn cứ theo vai trị, tác dụng của NVL trong sản xuất thì NVL được chia
thành:
- NVL chính: Là những nguyên liệu, vật liệu sau quá trình sản xuất thì cấu
thành hình thái vật chất chủ yếu của sản phẩm. Vì vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu
chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. NVL chính cũng bao gồm cả nửa
thành phẩm mua ngồi với mục đích tiếp tục q trình sản xuất, chế tạo ra sản phẩm.
Ví dụ như: NVL chính trong cơng ty may mặc là vải, trong doanh nghiệp cơ khí là sắt,
thép.
- NVL phụ: Chỉ có tác dụng trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, làm
tăng chất lượng sản phẩm chính và sản phẩm phục vụ cho công tác quản lý phục vụ
cho sản xuất như: nhu cầu công nghệ, cho việc bảo quản, bao gói sản xuất như: bao bì,
vật liệu đóng gói.
- Nhiên liệu: Bao gồm các dạng ở thể lỏng, khí rắn như: xăng, dầu… dùng để
phục vụ sản xuất sản phẩm cho các phương tiện, máy móc, thiết bị hoạt động trong quá
trình sản xuất.
- Phế liệu: Là các vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất sản phẩm như: màng
lưới vụn, giấy lụa vụn…

5


 Căn cứ vào mục đích, cơng dụng của vật liệu cũng như nội dung quy định
phản ánh các chi phí vật liệu trên các tài khoản kế tốn thì vật liệu được chia thành:
- NVL dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- NVL dùng cho nhu cầu khác phục vụ quản lý ở các phân xưởng, tổ sản xuất,
cho BPBH, QLDN…
 Căn cứ vào nguồn hình thành NVL được chia thành:
- NVL tự có (do mua ngồi hay tự sản xuất, thuê ngoài).
- NVL huy động từ bên ngồi (do nhận góp vốn liên doanh hay do nhà nước
cấp..)
2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu.
Tính giá NVL là xác định giá trị ghi sổ kế tốn của NVL. Vì vậy kế toán nhập,
xuất, tồn NVL trên tài khoản 152 phải thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định
trong chuẩn mực số 02 “ Hàng tồn kho”. Đây chính là chi phí thực tế doanh nghiệp bỏ
ra để có được NVL. Giá trị của NVL phản ánh trên sổ sách kế toán tổng hợp, bảng cân
đối kế toán… nhất thiết phải theo giá gốc của chúng tức là giá thực tế.
Giá thực tế của NVL có thể bao gồm thuế hoặc không bao gồm thuế GTGT tuỳ
theo việc doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay khấu trừ.
Tính giá NVL có thể chia làm 2 trường hợp:
- Tính giá NVL nhập kho
- Tính giá NVL xuất kho
2.2.2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho
Căn cứ nguồn nhập NVL để xác định giá thực tế của NVL.
- Đối với NVL mua ngoài, giá thực tế của NVL nhập kho được xác định theo công
thức:

Giá trị thực tế
nhập kho NVL


=

Giá mua
ghi trên
hóa đơn

+

Chi phí
thu mua

+

Các khoản
Thuế khơng
được hồn lại

-

Các khoản
giảm trừ

Trong đó:
+) Giá mua ghi trên hóa đơn: là giá chưa bao gồm thuế GTGT ( đối với DN tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) hoặc là giá bao gồm thuế GTGT ( đối với DN
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
+) Chi phí thu mua bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí thuê kho bãi,
chi phí thuế GTGT đầu vào (nếu DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), chi
phí gia cơng hồn thiện...

6


+) Các loại thuế khơng hồn lại: thuế nhập khẩu…
+) Các khoản giảm trừ bao gồm các khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Đối với vật liệu gia công chế biến xong nhập kho, thì giá thực tế bao gồm giá
xuất và chi phí gia cơng chế biến
Trị giá thực tế NVL chế biến = Giá thực tế NVL xuất chế biến + CP chế biến
Trị giá NVL th
ngồi gia cơng chế
biến

=

Giá thực tế NVL
xuất chế biến

+

CP th ngồi gia
cơng chế biến

+

CP
khác

- Đối với NVL nhận góp vốn liên doanh, liên kết thì giá thực tế của NVL được
tính theo giá do Hội đồng định giá xác định.

- Đối với NVL được biếu tặng, viện trợ hay cấp phát thì giá thực tế của NVL
được ghi nhận bằng giá ghi nhận trong biên bản bàn giao + chi phí liên quan.
- Đối với NVL là phế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất thì giá thực tế của NVL
có thể tính theo 2 cách:
 Tính theo giá tạm tính: Cách này đơn giản nhưng khơng chính xác
 Tính theo giá thực tế trên thị trường: Cách này chính xác nhưng phức tạp.
Việc tính đúng, chính xác giá thực tế của NVL nhập kho là việc hết sức quan
trọng trong việc tổ chức hạch tốn NVL. Cơng việc này cịn ảnh hưởng đến việc tính
giá NVL xuất kho cũng như phản ánh chi phí NVL trong việc tính giá thành thực tế của
sản phẩm.
2.2.2.2. Tính giá xuất kho ngun vật liệu
Trong q trình hạch toán NVL tuỳ điều kiện cụ thể từng DN như số lượng, số
lần nhập xuất của mỗi danh điểm NVL nhiều hay ít, giá NVL biến động thường xuyên
hay tương đối ổn định, trình độ của cán bộ kế tốn… để lựa chọn một phương pháp
tính giá xuất thích hợp. Các DN có thể lựa chọn những phương pháp thường được sử
dụng sau:
a) Sử dụng giá hạch toán để xuất kho NVL.
Giá hạch toán là giá doanh nghiệp quy định có tính chất ổn định nên khơng có ý
nghĩa trong thanh toán và hạch toán tổng hợp về vật liệu mà chỉ được sử dụng trong ghi
chép kế toán chi tiết. Nói cách khác, giá hạch tốn là giá tạm tính khi chưa biết giá
chính thức của NVL.
Giá hạch toán NVL xuất = Số lượng NVL xuất X Đơn giá hạch toán
7


Đến cuối kỳ hạch toán, kế toán tiến hành điếu chỉnh giá hạch toán thành giá thực tế
theo hệ số giá của NVL:

Hệ số
=

giá

Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ

+

Giá thực tế NVL nhập trong kỳ

Giá hạch toán NVL tồn đầu kỳ

+

Giá hạch toán NVL nhập trong kỳ

Hệ số giá được sử dụng ở các DN có nghiệp vụ nhập xuất nhiều và thường
xuyên, giá mua thực tế biến động lớn và thơng tin khơng kịp thời, có thể quản lý NVL
ở mọi thời điểm. Phương pháp hệ số giá đã khắc phục được những khó khăn phức tạp
trong việc xác định giá thực tế hàng ngày, đơn giản hoá cơng tác kế tốn và giúp giảm
nhẹ khối lượng kế toán hàng ngày.
b) Sử dụng phương pháp giá thực tế để xuất kho NVL.
Việc tính giá NVL theo giá thực tế được thực hiện theo một trong bốn phương
pháp quy định trong Chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho”.
 Phương pháp thực tế đích danh:
Phương pháp này thích hợp với những DN có điều kiện bảo quản riêng từng lơ
NVL nhập kho. Vì vậy, khi xuất lơ nào sẽ tính theo giá đích danh của lơ ấy. Nếu áp dụng
phương pháp này, DN sẽ tính được giá thực tế của NVL xuất kho tương đối sát với giá
thị trường, thuận lợi cho cơng tác tính giá sản phẩm. Tuy nhiên, phưong pháp này có
nhiều hạn chế là NVL phải được theo dõi chi tiết theo từng lô hang, theo từng lần nhập
mà trên thực tế không phải DN nào cũng làm được. Phương pháp này áp dụng cho các
DN số danh điểm NVL ít, địi hỏi phải được bảo quản riêng rẽ số lần nhập xuất ít.

 Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này NVL nhập trước được xuất dùng hết mới xuất dùng đến
lần nhập sau. Do đó, giá NVL xuất dùng được tính hết theo giá lần nhập trước, xong
mới tính theo giá của lần nhập sau.
Phương pháp này thích hợp với những DN có ít danh điểm vật liệu, số lần nhập
của mỗi danh điểm khơng nhiều, quản lí vật tư theo lơ, lượt. Việc sử dụng NVL đòi hỏi
cao về chất lượng, thời hạn dự trữ. Phương pháp này thường áp dụng cho những NVL
có quy định về thời hạn bảo hành. Tuy nhiên phương pháp này cũng có những hạn chế
nhất định nếu chi phí khơng tương ứng với giá thị trường hiện tại làm cho lợi nhuận
không chắc chắn. Nếu giá có xu hướng tăng dần thì giá xuất sử dụng sẽ nhỏ đi nên giá
thành giảm, lợi nhuận trong kì sẽ tăng gây ra hiện tượng thổi phồng lợi nhuận, khơng
tn thủ ngun tắc thận trọng của kế tốn. Trong điều kiện giá vật tư giảm chi phí cao
hơn, chi phí cao hơn so với thị trường, lợi tức của doanh nghiệp sẽ an toàn hơn.
8


 Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO):
Phương pháp này tính giá xuất kho của NVL trên cơ sở giả định lô vật liệu nào
nhập kho sau sẽ được xuất trước, vì vậy việc tính giá NVL xuất kho ngược lại với
phương pháp nhập trước - xuất trước. Nếu xu hướng giá cả tăng dần thì số xuất kho có
giá cao, bởi vì giá NVL tính theo giá mỗi lần nhập cuối. Khi đó hàng giảm xuống.
Ngược lại, nếu giá cả có xu hướng giảm thì NVL xuất kho tính theo giá mới sẽ thấp,
giá thành phẩm hạ hàng tồn kho trong kì sẽ có giá cao, mức lãi trong kì sẽ tăng.
 Phương pháp giá bình quân gia quyền :
Theo phương pháp này, giá trị của NVL được tính theo giá trị trung bình của NVL tồn
kho đầu kì và giá trị NVL được mua hoặc sản xuất trong kì. Phương pháp bình qn có thể
tính theo thời kì hoặc vào mỗi khi nhập một lơ hàng, tuỳ thuộc vào tình hình của DN

Giá vốn thực tế của
NVL xuất dùng


Số lượng NVL xuất
dùng

=

x

Giá đơn vị bình
qn

Trong đó giá đơn vị bình qn được tính theo 3 cách sau:
* Cách 1: Theo giá bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp này đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn NVL xuất kho trong kỳ. Tuỳ
theo kỳ dự trữ của DN áp dụng mà kế tốn NVL tính giá đơn vị bình qn theo cơng thức sau:

Giá đơn vị bình
=
quân cả kỳ dự trữ

Trị giá thực tế NVL
tồn kho đầu kỳ
Số lượng NVL tồn
đầu kỳ

+

Trị giá thực tế NVL nhập
trong kỳ
Số lượng NVL nhập

trong kỳ

Phương pháp này đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính một lần vào cuối kỳ. Tuy nhiên
nhược điểm lớn của phương pháp này là công tác kế tốn dồn tích vào cuối kỳ ảnh
hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Hơn nữa phương pháp này chưa đáp ứng
được yêu cầu kịp thời của thơng tin kế tốn ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
* Cách 2: Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập NVL, kế toán phải xác định lại giá trị thực của NVL và giá đơn vị
bình quân. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá
xuất theo cơng thức:

Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập

=

Trị giá thực tế NVL tồn sau mỗi lần nhập
Số lượng NVL tồn sau mỗi lần nhập
9


Phương pháp này khắc phục được nhược điểm của phương pháp trên nhưng phức
tạp và tốn công sức nên thường áp dụng ở DN có ít chủng loại NVL, có lưu lượng nhập
xuất ít.
* Cách 3: Theo giá bình qn gia quyền của lần nhập cuối cùng
Phương pháp này phù hợp với các DN có nhiều chủng loại vật liệu với quy cách
mẫu mã khác nhau, giá trị thấp và xuất dùng thường xuyên, các DN có thị trường cung
cấp tương đối ổn định trong suốt kỳ hạch toán hoặc các DN khơng có điều kiện kiểm
kê từng xuất kho.
Dựa vào trị giá và số lượng NVL cuối kỳ trước, kế tốn tính giá đơn vị bình qn cuối

kỳ trước để tính giá kỳ này:

Giá đơn vị bình qn
cuối kỳ trước

=

Trị giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ trước
Số lượng NVL tồn kho cuối kỳ trước

Phương pháp này đơn giản, dễ tính tốn nhưng trị giá hàng xuất khơng chịu ảnh
hưởng của sự thay đổi giá cả trong kỳ hiện tại. Vì vậy phương pháp này làm chỉ tiêu
trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh không sát với giá thực tế.
2.3. Kế toán chi tiết NVL.
2.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
2.3.1.1. Chứng từ sử dụng.
Để theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn NVL Doanh nghiệp cần sử dụng rất nhiều
chứng từ khác nhau. Có những chứng từ Doanh nghiệp tự lập như: Phiếu xuất kho,
phiếu nhập kho...cũng có những chứng từ do Đơn vị khác lập giao cho Doanh nghiệp
như: Hoá đơn bán hàng, Hố đơn GTGT và có những chứng từ mang tính bắt buộc
như: Thẻ kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho...và cũng có những chứng từ mang tính
chất hướng dẫn như: Biên bản kiểm nghiệm, phiếu xuất vật tư theo hạn mức...Tuy
nhiên, cho dù sử dụng chứng từ nào thì Doanh nghiệp cũng cần phải tuân thủ trình tự
lập, phê duyệt và lưu chuyển chứng từ để phục vụ cho việc ghi sổ kế toán và nâng cao
hiệu quả quản lý NVL tại Doanh nghiệp, các loại chứng từ dùng để theo dõi quá trình
nhập- xuất- tồn kho NVL bao gồm:
- Hố đơn bán hàng thơng thường hoặc Hố đơn GTGT
- Phiếu Nhập kho
- Biên bản kiểm nghiệm
10



- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Thẻ kho
- Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
2.3.1.2. Sổ kế toán sử dụng.
- Sổ chi tiết vật tư, cơng cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hố.
- Bảng tổng hợp vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
- Thẻ kho ( Sổ kho)
- Bảng kê nhập- xuất kho
2.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết NVL.
Hạch tốn chi tiết NVL là việc theo dõi tình hình biến động của từng thứ NVL
kết hợp với thước đo hiện vật và giá trị. Hạch toán NVL được thực hiện ở kho và
phịng kế tốn thường được hạch tốn theo các phương pháp sau:
- Phương pháp thẻ song song
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Phương pháp sổ số dư
2.3.2.1. Phương pháp thẻ song song
Phương pháp ghi thẻ song song nghĩa là tiến hành theo dõi chi tiết vật liệu song
song cả ở kho và phịng kế tốn theo từng thứ vật liệu với cách ghi chép gần như nhau
chỉ khác ở chỗ thủ kho chỉ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu theo chỉ tiêu
số lượng, cịn kế tốn theo dõi cả chỉ tiêu giá trị trên sổ tiết vật liệu là các chứng từ
nhập, xuất, tồn kho do thủ kho gửi đến sau khi kế toán đã kiểm tra lại, đối chiếu với thủ
kho. Ngoài ra để các số liệu đối chiếu kiểm tra với kế toán tổng hợp cần phải tổng hợp
số liệu kế toán chi tiết vào bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu cho từng nhóm
vật liệu.
- Ở kho: Hàng ngày khi có chứng từ nhập- xuất, thủ kho căn cứ vào số lượng
thực nhập, thực xuất trên chứng từ để ghi vào thẻ kho liên quan, mỗi chứng từ ghi vào
một dòng trên thẻ kho. Thẻ kho được mở cho từng danh điểm vật tư, cuối tháng thủ

kho phải tiến hành tổng cộng số lượng nhập, xuất, tính ra số tồn kho về mặt lượng theo
từng danh điểm vật liệu. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải
chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho về phịng kế tốn.
11


- Ở phịng kế tốn: Kế tốn sử dụng sổ ( thẻ) kế toán chi tiết vật liệu để theo dõi
tình hình nhập- xuất- tồn kho hàng ngày. Sổ chi tiết được theo dõi cả về mặt hiện vật và
giá trị khi nhận được các chứng từ nhập- xuất kho do thủ kho chuyển đến, nhân viên kế
toán nguyên vật liệu phải kiểm tra đối chiếu chứng từ nhập, xuất kho với các chứng từ
liên quan như ( hoá đơn GTGT, phiếu mua hàng...).
Cuối tháng, kế tốn cộng sổ tính ra tổng số nhập, tổng số xuất và số tồn kho của
từng danh điểm vật liệu. Số lượng NVL tồn kho phản ánh trên sổ kế toán chi tiết phải
được đối chiếu khớp với số tồn kho ghi trên thẻ kho tương ứng. Sau khi đối chiếu với
thẻ kho của thủ kho kế toán phải căn cứ vào sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu lập bảng
tổng hợp nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, số liệu của bảng này được đối chiếu với
số liệu của sổ kế toán tổng hợp.
- Phương pháp này áp dụng với những doanh nghiệp có ít chủng loại vật liệu
khối lượng nghiệp vụ (chứng từ ) nhập, xuất ít khơng thường xun và trình độ chun
mơn, nghiệp vụ chun mơn của các bộ phận kế tốn cịn hạn chế.
Có thể khái qt nội dung, trình tự hạch tốn chi tiết vật liệu theo phương pháp
thẻ song song theo sơ đồ sau:

12


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho

Phiếu xuất
kho

Sổ chi tiết
kế toán

Bảng tổng
hợp N-X -T

Sổ kế toán
tổng hợp

Ghi chú:
: ghi hàng ngày
: đối chiếu
: ghi cuối kỳ
- Ưu điểm:
+ Đơn giản dễ làm khơng địi hỏi trình độ nghiệp vụ cao.
- Nhược điểm:
+ Phương pháp này có sự ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và kế toán, việc kiểm
tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng nên việc lập báo cáo dễ bị chậm.
+ Điều kiện áp dụng: Phương pháp áp dụng với những doanh nghiệp có ít chủng
loại NVL, khối lượng nhiệm vụ nhập xuất ít khơng thường xun và trình độ kế tốn
cịn hạn chế.
2.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Ở kho: Thủ kho cũng tiến hành ghi chép, phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho
vật liệu như phương pháp thẻ song song.
- Ở phịng kế tốn: Kế tốn mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình
nhập, xuất, tồn kho của từng loại vật liệu ở từng kho dùng cho cả năm nhưng mỗi tháng
chỉ ghi 1 lần vào cuối tháng. Cuối kỳ trên cơ sở phân loại chứng từ nhập xuất theo từng

danh điểm NVL và từng kho kế toán lập bảng kê nhập vật liệu, xuất vật liệu và dựa vào
bảng kê này để ghi sổ đối chiếu tổng lượng nhập của từng thẻ kho với sổ đối chiếu luân
chuyển, đồng thời từ sổ đối chiếu luân chuyển để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp
vật liệu.

13


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiều luân chuyển
Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Bảng kê nhập NVL

Sổ đối chiếu luân
chuyển

Sổ kế toán
tổng hợp

Bảng kê xuất NVL

Ghi chú:
: ghi hàng ngày
: đối chiếu
: ghi cuối kỳ
- Ưu điểm: Giảm bớt số lần ghi trùng lặp và số lượng ghi chép vào sổ kế toán,

tiện lợi trong việc đối chiếu kiểm tra sổ sách, cung cấp thơng tin về tình hình nhập,
xuất, tồn kho của từng danh điểm vật liệu để kế toán xác định được trọng tâm quản lý
đối với những danh điểm vật liệu có độ luân chuyển lớn.
- Nhược điểm: Việc ghi sổ vẫn bị trùng lặp giữa phòng kế toán và thủ kho về chỉ
tiêu hiện vật, việc đối chiếu kiểm tra cũng tiến hành vào cuối tháng do đó hạn chế tác
dụng kiểm tra.
- Phạm vi áp dụng: áp dụng cho doanh nghiệp có ít nghiệp vụ nhập xuất, khơng
bố trí nhân viên kế tốn chi tiết vật liệu.
2.3.2.3. Phương pháp sổ số dư
- Nguyên tắc hạch toán: ở kho theo dõi từng thứ nguyên vật liệu, phòng kế tốn
chỉ theo dõi từng nhóm NVL.
- Ở kho: Thủ kho cũng dùng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn theo
chỉ tiêu hiện vật, cuối tháng, thủ kho còn sử dụng sổ số dư để ghi chép số tồn kho của
vào cuối kỳ theo chỉ tiêu số lượng hoặc hiện vật.
Sổ số dư do phịng kế tốn mở sử dụng cho cả năm được chuyển xuống kho cho thủ
kho. Thủ kho căn cứ vào sổ số dư cuối tháng của từng thứ vật tư trên thẻ kho để ghi
vào cột số lượng trên sổ số dư sau đó chuyển sổ số dư cho phịng kế tốn.
14


- Ở phịng kế tốn: Kế tốn dựa vào số lượng nhập xuất của từng danh điểm NVL
được tổng hợp từ các chứng từ nhập xuất mà kế toán nhận được khi kiểm tra các kho theo
định kỳ 3,5 hoặc 10 ngày một lần kèm theo phiếu giao nhận chứng từ và giá hạch tốn để
tính trị giá thành tiền NVL nhập, xuất theo từng danh điểm, từ đó ghi vào bảng luỹ kế
nhập, xuất, tồn (bảng này được mở theo từng kho) cuối kỳ tiến hành tính tiến trên sổ số dư
do thủ khi chuyển đến và đối chiếu tồn kho từng danh điểm NVL trên sổ số dư với tồn kho
trên bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn. Từ bảng luỹ kế nhập, xuất tồn kế toán lập bảng tổng hợp
nhập, xuất tồn vật liệu để đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp về vật liệu.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ số dư


Phiếu giao nhận
chứng từ nhập

Phiếu nhập
kho

Thẻ kho

Sổ số dư

Bảng luỹ kế
N- X - T

Sổ kế toán
tổng hợp

Phiếu giao nhận
chứng từ xuất

Phiếu xuất
kho
Ghi chú:
: ghi hàng ngày
: đối chiếu
: ghi cuối kỳ

- Ưu điểm: Việc kiểm tra, đối chiếu được tiến hành theo định kỳ, tránh được sự
ghi chép, trùng lặp giữa kho và phịng kế tốn, giảm bớt khối lượng ghi chép, nâng cao
hiệu suất kế toán.
- Nhược điểm: Do ở phịng kế tốn chỉ theo dõi về mặt giá trị nên muốn biết số

hiện có và tăng giảm của từng thứ vật liệu về mặt số lượng thì kế tốn xem lại số liệu
trên thẻ kho hơn nữa việc kiểm tra, phát hiện sai sót nhầm lẫn giữa kho và phịng kế
tốn gặp khó khăn.
- Phạm vi áp dụng: Thích hợp với doanh nghiệp có khối lượng các nhiệm vụ
nhập, xuất nhiều, thường xuyên, nhiều chủng loại NVL. Với điều kiện các doanh
nghiệp sử dụng giá hạch toán để hạch toán nhập, xuất đã xây dựng hệ thống danh điểm
ngun vật liệu, trình độ chun mơn, nghiệp vụ kế toán vững vàng.
15


2.4. Kế toán tổng hợp NVL.
NVL là tài sản lưu động của DN được nhập xuất thường xuyên tuỳ theo từng
đặc điểm NVL của từng DN mà DN có các phương pháp kiểm kê khác nhau. Hiện nay
có hai phương pháp chính mà các đơn vị lựa chọn sử dụng là:
- Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX).
- Phương pháp kiểm kê định kì (KKĐK).
2.4.1. Kế tốn ngun vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.4.1.1. Đặc điểm của Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi phản ánh thường
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho NVL trên các tài khoản và sổ
kế toán tổng hợp khi có các chứng từ nhập xuất NVL. Như vậy việc xác định giá NVL
căn cứ trực tiếp vào các chứng từ xuất kho sau khi đã tập hợp, phân loại các đối tượng
sử dụng vào sổ đối ứng các tài khoản liên quan.
Công thức:

Trị giá hàng tồn
kho cuối kỳ

=


Trị giá hàng
tồn kho đầu kỳ +

Trị giá hàng nhập
kho trong kỳ

-

Trị giá hàng xuất
kho trong kỳ

2.4.1.2. Tài khoản sử dụng.
Để hạch tốn tổng hợp q trình thu mua, nhập xuất kho NVL theo phương pháp
KKTX, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
*) TK 151: “ Hàng mua đang đi đường”
+ Bên Nợ:
- Giá trị NVL đã mua đang đi đường.
- Kết chuyển giá trị thực tế hàng mua đang đi trên đường cuối kỳ
+ Bên Có: Trị giá NVL đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển
giao thẳng.
+ Số dư bên Nợ: Giá trị NVL đang đi đường cuối kỳ.
*) TK 152: “ Nguyên liệu, vật liệu”
Phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn NVL theo giá thực tế của Doanh nghiệp. Kết
cấu tài khoản này như sau:
+ Bên Nợ:
16


- Giá thực tế NVL nhập kho.
- Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê.

+ Bên Có:
- Trị giá thực tế NVL xuất kho.
- Giảm giá hàng mua được hưởng.
- Trị giá NVL thiếu hụt hư hỏng phát hiện khi kiểm kê.
+ Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ.
2.4.1.3. Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
*) Trường Hợp 1: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo Phương Pháp Khấu trừ.

17


Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên
(tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ)
TK 111,112,331...

TK 152

Mua NVL nhập kho

TK 621
Xuất NVL chế biến S.P

TK133
1
TK 151

TK 627,641,642,241
Nhập NVL đi đường

Xuất NVL cho quản lý,


kỳ trước
bán hàng, PX, XDCB

TK 411
NVL cấp trên cấp

TK 128,222,136

hay nhận góp vốn LD...

Mang NVL đi góp vốn,

TK 154
cấp cho cấp dưới

Nhập NVL đơn vị tự
sản xuất

TK 412,1381,642

TK 3338, 412,3381

Đánh giá giảm NVL

Đánh giá tăng NVL
Kiểm kê thừa NVL

Thiếu khi k.kê


TK 311, 3388
TK 1388,154

Mua NVL bằng

Xuất NVL cho vay

tiền đi vay
TK 128,222

mang đi gia
công, chế biến

Nhận lại vốn góp LD

18


×