Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Nghiên cứu các nhân tố gây vượt chi phí đối với dự án xây dựng cơ quan hành chính bằng vốn ngân sách trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------------------------

TRẦN CẢNH TRUNG

NGHIÊN CỨU
NH N T G
VƯ T HI PH Đ I VỚI Ự N
ỰNG
QU N H NH H NH NH NƯỚ
ẰNG
V N NG N S H TR N Đ
N TH NH
PH H
H MINH

LUẬN VĂN THẠ SĨ
Chuyên ngành : Kỹ thuật XDCT Dân Dụng & Công Nghiệp
Mã ngành
: 60580208

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 6 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------------------------

TRẦN CẢNH TRUNG


NGHIÊN CỨU
NH N T G
VƯ T HI PH Đ I VỚI Ự N
ỰNG
QU N H NH H NH NH NƯỚ
ẰNG
V N NG N S H TR N Đ
N TH NH
PH H
H MINH
LUẬN VĂN THẠ SĨ
Chuyên ngành : Kỹ thuật XDCT Dân Dụng & Công Nghiệp
Mã ngành
: 60580208
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS.ĐINH ƠNG T NH
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 6 năm 2016


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌ

ƠNG NGHỆ TP.H M

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐINH ÔNG T NH

Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP.HCM, ngày
28 tháng 5 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

TT


Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

TS. Khổng Trọng Toàn

Chủ tịch

2

TS. Trần Quang Phú

Phản biện 1

3

TS. Chu Việt Cƣờng

Phản biện 2

4

PGS. TS. Nguyễn Thống

Ủy viên

5


TS. Nguyễn Văn Giang

Ủy viên, Thƣ ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƢỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------

----------------

TP. HCM, ngày 10 tháng 6 năm 2016

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠ SĨ
Họ tên học viên:

TRẦN CẢNH TRUNG

Ngày, tháng, năm sinh:


Nơi sinh: TP.HCM

01/01/1975

Chuyên ngành: Kỹ thuật XDCT Dân Dụng & Cơng Nghiệp
I.

Giới tính: Nam

MSHV: 1241870027

Tên đề tài:
“Nghiên ứu á nh n t gây v

h nh h nh nh n ớ

t hi ph đ i với ự án x

ằng v n ng n sá h trên đị

ựng

qu n

n th nh ph Hồ

h

Minh”

II. Nhiệm vụ và nội dung:
- Nhận dạng, các nhân tố gây vƣợt chi phí đối với d án xây d ng cơ quan
hành chính nhà nƣớc b ng vốn ngân sách.
- Phân tích, phân nhóm và đánh giá xếp hạng các nhân tố.
- Đánh giá s ảnh hƣởng của mỗi nhân tố, đề xuất các giải pháp khắc phục
để tăng hiệu quả của d án.
III. Ngày giao nhiệm vụ: 25/01/2016
IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 10/6/2016
V. Cán bộ h ớng dẫn: TS. ĐINH ÔNG T NH
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

LỜI

M ĐO N

Tôi xin cam đoan Luận văn “Nghiên ứu á nh n t gây v
với ự án

ựng

n th nh ph Hồ

qu n h nh h nh nh n ớ

t hi ph đ i


ằng v n ng n sá h trên đị

h Minh” là cơng trình do chính tơi th c hiện dƣới s hƣớng

dẫn của TS. Đinh Công Tịnh.
Các số liệu, kết quả trong Luận văn là trung th c và chƣa từng đƣợc ai công
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan r ng mọi s giúp đỡ cho việc th c hiện Luận văn đã đƣợc
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Trần Cảnh Trung


ii

LỜI ẢM

N

Luận văn đƣợc hoàn thành bên cạnh s nỗ l c của bản thân, tác giả còn nhận
đƣợc s hƣớng dẫn tận tình của q thầy cơ, s hỗ trợ và góp ý chân tình của q
đồng nghiệp và bạn bè, s khuyến khích và động viên mạnh mẽ từ phía gia đình.
Tơi xin chân thành cảm ơn q thầy cơ ngành Kỹ thuật xây d ng cơng trình
Dân dụng và Công nghiệp, khoa Kỹ thuật xây d ng, trƣờng Đại học Cơng Nghệ
Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quí báu
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Đặc biệt, tôi xin chân thành
cảm ơn Thầy giáo TS. Đinh Công Tịnh, ngƣời đã tr c tiếp tận tình và ln động
viên hƣớng dẫn tơi trong q trình th c hiện luận văn.

Tơi xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc cùng quý đồng nghiệp Ban Quản
lý đầu tƣ xây d ng cơng trình quận 2, Ban Quản lý đầu tƣ xây d ng cơng trình quận
9, Ban Quản lý đầu tƣ xây d ng cơng trình quận Phú Nhuận, Công ty TNHH Một
thành viên Dịch vụ cơng ích quận 2, Cơng ty TNHH Tƣ vấn Thiết kế Kiểm định
Xây d ng N.A.D, Công ty TNHH Tƣ vấn Thiết kế Thƣơng mại Gia Mộc, Công ty
Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Kết Nối Vàng đã tận tình giúp đỡ tơi trong qua trình thu
thập dữ liệu. Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn học viên lớp 12SXD21, những
ngƣời đã cùng tôi học tập và chia sẻ kinh nghiệm trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.
Và cuối cùng, tôi xin đặc biệt cám ơn Cha, Mẹ,Vợ và các thành viên khác
trong gia đình ln đồng hành, động viên hỗ trợ về mọi mặt để tôi n tâm hồn
thành tốt Luận văn này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 6 năm 2016
Ngƣời th c hiện Luận văn

Trần Cảnh Trung


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Kinh tế nƣớc ta đang trong quá trình phát triển và có tốc độ phát triển nhanh
so với các nƣớc trong khu v c, do đó đầu tƣ xây d ng cơ bản đáp ứng yêu cầu phát
triển là một tất yếu. Tuy nhiên với những biến đổi liên tục và khơng thể d đốn
trƣớc của nền kinh tế, song song th c hiện những giải pháp kiềm chế lạm phát, ổn
định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội một cách hiệu quả. Vì vậy, việc xác định
các nhân tố gây vƣợt chi phí đối với d án

ây d ng cơ quan hành chính nhà nƣớc


b ng vốn ngân sách nh m hạn chế đên mức tối thiểu việc bội chi ngân sách nhà
nƣớc là vấn đề cấp bách và cần thiết. Với mục tiêu này nghiên cứu bao gồm:
- Tham khảo các nghiên cứu trƣớc và phỏng vấn tr c tiếp những ngƣời tr c
tiếp th c hiện, nhận dạng đƣợc 38 yếu tố gây vƣợt chi phí đối với d án

ây d ng

cơ quan hành chính nhà nƣớc b ng vốn ngân sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.Tác giả phân tích thời gian tham gia cơng tác, số d án đã th c hiện và vai trò
hiện nay của ngƣời đƣợc khảo sát để nhận định, đánh giá sơ bộ giá trị thông tin;
kiểm tra s tƣơng quan giữa các nội dung câu hỏi.
- D a vào kiểm định KMO và phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá
EFA, tác giả xác định đƣợc các yếu tố chính ảnh hƣởng đến s thành công của d
án gồm 19 yếu tố đƣợc chia thành 5 nhóm.
- Trong giới hạn về nguồn l c, nghiên cứu đã đƣợc tập trung làm sáng tỏ các
mục tiêu và yêu cầu của đề tài. Nghiên cứu này mong giúp các cơ quan quản lý nhà
nƣớc, đơn vị thi cơng và đơn vị tƣ vấn có một cái nhìn tồn diện hơn về q trình
quản lý và th c hiện các d án. Từ đó đƣa ra những cải tiến phù hợp để quá trình
th c hiện các d án đạt đƣợc kết quả cao hơn.


iv

ABSTRACT
Our economy is in the process of development and faster growth than other
countries in the region, so that the construction meets basic requirements are an
inevitable development.However, with the continuous and unpredictable change in
the economy in parallel with the implementation of the measures to curb inflation,
stabilizing the macro economy and ensuring social security effectively, the
identification of factors associated with overrunning cost on the construction

projects of state administrative agencies in the capital budget to limit to a minimum
of the state budget deficit is an urgent problem. With the above objective, this
research includes:
- Refer to previous studies and direct interviews with those directly
implemented; identify 38 factors that cause cost overrun on construction projects of
state administrative agencies in the capital budget over the city Ho Chi Minh
City.The author analyzes the work time involved, the number of projects have been
implemented and the current role of the people surveyed to identify, assess
preliminary information value; check the correlation between the content of the
question.
- Based on testing methods of KMO and EFA analysis, the author identifies
the key factors affecting the success of the project consists of 19 elements divided
into 5 groups.
- In terms of resources, the research has been focused to clarify the
objectives and requirements of the topic. The study is also intended to help the state
agency, unit construction and consulting units have a more comprehensive view of
the management and implementation of projects. Since then, appropriate
improvements are to be made help the processes of implementing the project
achieve better results.


v

MỤ LỤ
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................x

DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... xii
DANH MỤC KÝ HIỆU .......................................................................................... xiii
Chƣơng 1.

MỞ ĐẦU .............................................................................................1

1.1. Đặt vấn đề: .......................................................................................................1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài: ..................................................................................2
1.3. Mục tiêu của đề tài: ..........................................................................................4
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:...................................................................4
Chƣơng 2.

TỔNG QUAN .....................................................................................6

2.1. Đặc điểm cơ quan hành chính nhà nƣớc: .........................................................6
2.1.1. Khái niệm cơ quan nhà nƣớc: ...................................................................6
2.1.2. Ðặc điểm của cơ quan hành chính nhà nƣớc: ...........................................7
2.2. Ngân sách nhà nƣớc: ........................................................................................9
2.3. D án và d án xây d ng: ................................................................................9
2.3.1. D án: ........................................................................................................9
2.3.2. D án đầu tƣ xây d ng: ...........................................................................10
2.3.3. Phân loại d án đầu tƣ xây d ng cơng trình: ..........................................11


vi

2.3.4. Chủ đầu tƣ xây d ng cơng trình:.............................................................11
2.4. u cầu, nội dung về quản lý thi công xây d ng cơng trình: ........................11
2.4.1. Quản lý chất lƣợng cơng trình xây d ng: ...............................................12
2.4.2. Quản lý tiến độ thi công xây d ng cơng trình: .......................................13

2.4.3. Quản lý khối lƣợng thi cơng xây d ng cơng trình: .................................13
2.4.4. Quản lý chi phí đầu tƣ xây d ng cơng trình: ..........................................14
2.4.5. Quản lý th c hiện Hợp đồng xây d ng: ..................................................19
2.4.6. Quản lý an tồn lao động trên cơng trƣờng xây d ng: ...........................23
2.4.7. Quản lý môi trƣờng xây d ng cơng trình: ..............................................23
2.4.8. Quản lý rủi ro trong xây d ng: ................................................................24
2.5. Phƣơng pháp lập tổng mức đầu tƣ: ................................................................26
2.5.1. Phƣơng pháp xác định theo thiết kế cơ sở của d án: .............................26
2.5.2. Phƣơng pháp tính theo diện tích hoặc công suất sản xuất, năng l c phục
vụ của cơng trình và giá xây d ng tổng hợp, suất vốn đầu tƣ xây d ng cơng
trình: ..................................................................................................................30
2.5.3. Phƣơng pháp xác định theo số liệu của d án có các cơng trình xây d ng
có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tƣơng t đã th c hiện: .........................................31
2.5.4. Phƣơng pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tƣ: ..............................33
2.6. Phƣơng pháp lập d tốn cơng trình: .............................................................33
2.6.1. ác định chi phí xây d ng (GXD): ...........................................................33
2.6.2. ác định chi phí thiết bị (GTB): ...............................................................33
2.6.3. ác định chi phí quản lý d án (GQLDA): ................................................35
2.6.4. ác định chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây d ng (GTV): .....................................35
2.6.5. ác định chi phí khác (GK): ....................................................................36


vii

2.6.6. ác định chi phí d phịng (GDP): ...........................................................36
2.7. Tổng quan tình hình nghiên cứu: ...................................................................37
2.7.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới:.........................................................37
2.7.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc:...........................................................37
2.7.3. Tổng hợp các nhân tố gây vƣợt chi phí đối với d án xây d ng cơ quan
hành chính nhà nƣớc b ng vốn ngân sách trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh:

...........................................................................................................................41
Chƣơng 3.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................45

3.1. Quy trình nghiên cứu: ....................................................................................45
3.2. Công cụ nghiên cứu: ......................................................................................46
3.3. Thu thập, xử lý số liệu: ..................................................................................47
3.3.1. Thu thập dữ liệu: .....................................................................................47
3.3.2. ác định cỡ mẫu khảo sát: [13] ..............................................................47
3.3.3. Mã số hóa các câu trả lời: .......................................................................48
3.3.4. Phân tích thống kê mô tả: ........................................................................49
3.3.5. Giả thuyết kiểm định và xác suất sai lầm: ..............................................49
3.3.6. Mức ý nghĩa kiểm định và giá trị tới hạn: ...............................................50
3.3.7. Kiểm định giả thuyết về trung bình tổng thể: .........................................51
3.4. Kiểm định Chi-bình phƣơng: .........................................................................51
3.5. Hồi quy tuyến tính đơn: .................................................................................52
3.5.1. Các giả định đối với phân tích hồi quy tuyến tính: .................................52
3.5.2. Độ chính xác khi ƣớc lƣợng các tham số của tổng thể từ các hệ số hồi
quy mẫu: ............................................................................................................54
3.5.3. Đánh giá độ phù hợp của mơ hình: .........................................................55


viii

3.5.4. Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mơ hình (phân tích phƣơng sai):
...........................................................................................................................55
3.5.5. Kiểm định giả thiết về ý nghĩa của hệ số hồi quy: ..................................56
Chƣơng 4.


PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾTQUẢ NGHIÊN CỨU ..................58

4.1. Thu thập dữ liệu: ............................................................................................58
4.1.1. Thiết kế bảng câu hỏi: .............................................................................58
4.1.2. Phƣơng thức gửi và nhận bảng câu hỏi khảo sát: ...................................58
4.1.3. Kiểm tra thử và kiểm định độ tin cậy của thông tin khảo sát: ................59
4.1.4. ác định cỡ mẫu khảo sát: ......................................................................60
4.2. Trình t và phƣơng pháp kiểm tra sơ bộ: .......................................................61
4.2.1. Khảo sát thử nghiệm: ..............................................................................61
4.2.2. Khảo sát chính thức:................................................................................64
4.3. Phân tích kết quả khảo sát: .............................................................................64
4.3.1. Phân tích kết quả khảo sát theo thời gian công tác: ................................64
4.3.2. Phân tích kết quả ngƣời đƣợc khảo sát theo số d án đã th c hiện: .......67
4.3.3. Phân tích kết quả ngƣời đƣợc khảo sát theo vai trị cơng tác hiện tại:....68
4.4. Phân tích thống kê mơ tả: ...............................................................................69
4.5. Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với từng nhóm nhân tố: ...........................73
4.5.1. Đối với nhóm nhân tố Khách quan: ........................................................73
4.5.2. Đối với nhóm nhân tố Chủ đầu tƣ: ..........................................................77
4.5.3. Đối với nhóm nhân tố Nhà thầu thi cơng: ...............................................78
4.5.4. Đối với nhóm nhân tố Đơn vị tƣ vấn: .....................................................80
4.6. Phân tích nhân tố: ...........................................................................................81


ix

4.7. Mơ hình hồi quy: ............................................................................................98
4.7.1. Kiểm định hệ số hồi quy (Cofficients): ...................................................98
4.7.2. Kiểm định mức độ phù hợp mơ hình (Adjusted R Square, ANOVA): .100
4.7.3. Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến (Multiple Collinearity): .............101
4.7.4. Kiểm định hiện tƣợng t tƣơng quan của phần dƣ (Autocorrelation): .101

4.8. Các giải pháp: ...............................................................................................103
Chƣơng 5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................106

5.1. Kết luận: .......................................................................................................106
5.1.1. Nhóm nhân tố Khách quan: ..................................................................106
5.1.2. Nhóm nhân tố Những sai sót của nhà thầu: ..........................................106
5.1.3. Nhóm nhân tố Năng l c quản lý của nhà thầu thi cơng: .......................106
5.1.4. Nhóm nhân tố Nhà thầu tƣ vấn: ............................................................107
5.1.5. Nhóm nhân tố Năng l c thi cơng th c tế của Nhà thầu: .......................107
5.2. Đánh giá hạn chế của nghiên cứu: ...............................................................107
5.3. Kiến nghị: .....................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................110


x

NH MỤ

ẢNG IỂU

Bảng 1.1: Tăng trƣởng tổng sản phẩm trong nƣớc qua các năm [1]...........................1
Bảng 2.1. Các nhân tố gây vƣợt chi phí ....................................................................44
Bảng 3.1: Các cơng cụ dùng trong nghiên cứu. ........................................................47
Bảng 4.1: Các nhân tố khảo sát .................................................................................64
Bảng 4.2: Số ngƣời tham gia khảo sát trả lời hợp lệ. ................................................65
Bảng 4.3: Thời gian công tác liên quan đến lĩnh v c xây d ng ...............................65
Bảng 4.4: Số lƣợng d án ngƣời khảo sát đã tham gia th c hiện. ............................67
Bảng 4.5: Vai trị cơng tác hiện nay của ngƣời đƣợc khảo sát..................................68

Bảng 4.6: Bảng phân tích thống kê mơ tả .................................................................72
Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhóm nhân tố Khách quan lần 1..................................74
Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhóm nhân tố Khách quan sau cùng ...........................76
Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhóm nhân tố Chủ đầu tƣ ............................................78
Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhóm nhân tố Nhà thầu thi cơng ...............................80
Bảng 4.11: Kết quả phân tích nhóm nhân tố Đơn vị tƣ vấn......................................81
Bảng 4.12. Trị số KMO và Bartlett’s Test ...............................................................82
Bảng 4.13. Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố .............................................84
Bảng 4.14: Giá trị Factor Loading của các yếu tố lên các nhân tố chính .................87
Bảng 4.15. Trị số KMO và Bartlett's Test sau khi loại biến .....................................88
Bảng 4.16. Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố và tổng phƣơng sai trích sau
khi đã loại biến ..........................................................................................................90


xi

Bảng 4.17. Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính sau khi loại
biến ............................................................................................................................93
Bảng 4.18. Kết quả phân tích nhân tố .......................................................................95
Bảng 4.19. Các nhân tố chính gây vƣợt chi phí đối với d án xây d ng cơ quan
hành chính nhà nƣớc b ng vốn ngân sách trên địa bàn TP.HCM .............................97


xii

NH MỤ HÌNH ẢNH

Hình 3.1: Sơ đồ nghiên cứu ......................................................................................46
Hình 3.2: Sơ đồ phân tích thống kê mơ tả.................................................................49
Hình 4.1: Tỷ lệ % ngƣời khảo sát phân bố theo năm cơng tác trong xây d ng. .......66

Hình 4.2: Tỷ lệ % theo số lƣợng d án mà ngƣời đƣợc khảo sát đã tham gia th c
hiện. ...........................................................................................................................68
Hình 4.3: Tỷ lệ % vai trị cơng tác hiện tại của ngƣời đƣợc khảo sát. ......................69


xiii

NH MỤ KÝ HIỆU
QLDA

: Quản lý d án

TPHCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

PCA

: Principal Component Analysis

KMO

: Kaiser–Meyer–Olkin

AHP


: Analytic Hierarchy Process

NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc

EFA

: Exploratory Factor Analysis


1

h

ng 1. MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề:
Trong những năm qua, vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc liên tục gia tăng và chiếm
tỷ lệ khoảng 30% GDP, qua đó đã tạo nên s chuyển biến quan trọng về cơ sở vật
chất kỹ thuật, thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng l c sản xuất,
cải thiện văn minh đơ thị, đóng góp quyết định vào phát triển kinh tế xã hội trong
q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc... Tuy nhiên, việc quản lý và triển
khai th c hiện các d án còn nhiều hạn chế và yếu kém.
Đơn vị tính (%)
Phân theo khu v c kinh tế
Năm

Tổng số


Nông, lâm nghiệp

Công nghiệp và

và thủy sản

xây d ng

2010

2.78

7.70

7.52

6.78

2011

4.00

5.53

6.99

5.89

2012


2.68

5.75

5.9

5.25

2013

2.67

5.43

6.56

5.42

Dịch vụ

Bảng 1.1: Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước qua các năm [1]

Hiện nay dƣ luận đang nói nhiều đến thất thốt và cơng trình kém chất lƣợng
trong xây d ng cơ bản do tiêu c c trong các khâu quản lý, đầu tƣ, khảo sát, thiết kế,
thi công, giám sát...

ác định sai chủ trƣơng đầu tƣ, dẫn đến đầu tƣ khơng có hiệu

quả, hoặc hiệu quả đầu tƣ kém. Khảo sát không đảm bảo chất lƣợng, chƣa đủ mẫu,
chƣa sát với th c tế hoặc không đúng với những tiêu chuẩn, quy chuẩn dẫn đến việc



2

phải khảo sát lại hoặc phải thay đổi, bổ sung, điều chỉnh thiết kế, phƣơng án thi
công nhiều lần, kéo theo là làm thay đổi d toán, làm chậm tiến độ thi cơng,... gây
lãng phí thời gian, tiền của của d án. Thiết kế không đảm bảo chất lƣợng, không
đồng bộ gây lún, nứt phải phá đi làm lại; phƣơng án thiết kế không hợp lý, sử dụng
vật tƣ, vật liệu khơng phù hợp với loại cơng trình gây lãng phí vật tƣ. Làm sai lệch
bản chất đấu thầu nhƣ khơng th c hiện đúng trình t đấu thầu; xét thầu, đánh giá để
xếp loại nhà thầu khi l a chọn nhà thầu khơng chính xác, thiếu chuẩn m c, không
đủ khả năng; hiện tƣợng thông đồng giữa các nhà thầu khi tham gia đấu thầu đã
khống chế giá trúng thầu cho đơn vị đƣợc thỏa thuận để thắng thầu đƣa đến phá giá
trong đấu thầu. Thi công không đảm bảo khối lƣợng theo thiết kế đƣợc phê duyệt
hoặc thi công không đúng thiết kế dẫn đến phải phá đi làm lại; sử dụng vật liệu
không đảm bảo chất lƣợng; khai khống khối lƣợng; ăn bớt vật liệu trong quá trình
thi cơng, chất lƣợng cơng trình khơng đảm bảo...
Và do đó, tác giả đã l a chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố gây vƣợt chi
phí đối với d án

ây d ng cơ quan hành chính nhà nƣớc b ng vốn ngân sách trên

địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” để từ đó có những nhận xét, đánh giá, đóng góp ý
nghĩa th c tiễn nh m giảm bớt những thất thốt, lãng phí trong xây d ng cơ bản.
1.2. T nh ấp thiết ủ đề t i:
 Hiện nay, cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính tồn cầu đã ảnh hƣởng đến
nền kinh tế của nƣớc ta. Ngày 24/02/2011, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số:
11/NQ – CP về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh
tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội, th c hiện chính sách tài khóa thắt chặt, cắt giảm
đầu tƣ cơng, giảm bội chi ngân sách nhà nƣớc, khắc phục tình trạng đầu tƣ dàn trải,

tình hình nợ đọng vốn đầu tƣ xây d ng cơ bản và giảm thiểu thất thoát trong đầu tƣ
và xây d ng[2].
 Một số d án chƣa đƣợc chủ đầu tƣ và ngƣời quyết định đầu tƣ quan tâm
đúng mức, thiết kế còn sơ sài hoặc quá chi tiết nhƣng không phù hợp trong quá


3

trình triển khai thiết kế bản vẽ thi cơng phải điều chỉnh thay đổi nhiều dẫn đến vƣợt
chi phí.
 Tình trạng không tuân thủ quy định thể hiện ở việc không tuân thủ các quy
định của Quy chế đấu thầu. Thay vì phải đấu thầu cạnh tranh lành mạnh để l a chọn
nhà thầu có đủ năng l c thi cơng xây d ng cơng trình, việc chỉ định thầu không
đúng quy định vẫn diễn ra phổ biến. Trong công tác đấu thầu, ý thức chấp hành các
văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu của chủ đầu tƣ và các nhà thầu chƣa
nghiêm túc đã dẫn đến hiện tƣợng mua bán thầu. Nhiều cơng trình khơng th c hiện
đúng trình t xây d ng, kể cả một số cơng trình xây d ng lớn của Nhà nƣớc, thí dụ
nhƣ vừa khảo sát, vừa thiết kế, vừa thi công hoặc chƣa có thiết kế kỹ thuật đƣợc
duyệt đã tiến hành thi cơng, do đó q trình thi cơng phải điều chỉnh nhiều lần, thậm
chí vƣợt cả tổng mức đầu tƣ, đã gây thiệt hại do chất lƣợng kém, phá đi làm lại gây
thiệt hại về tiền của và thời gian.
 Theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP thì chủ đầu tƣ xây
d ng cơng trình là ngƣời sở hữu vốn hoặc là ngƣời đƣợc giao quản lý và sử dụng
vốn để đầu tƣ xây d ng cơng trình. Đối với các d án sử dụng vốn ngân sách nhà
nƣớc thì chủ đầu tƣ xây d ng cơng trình do ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định
trƣớc khi lập d án đầu tƣ xây d ng công trình phù hợp với quy định của Luật Ngân
sách nhà nƣớc. Tuy nhiên, có một vấn đề là các văn bản quy phạm pháp luật quy
định điều kiện năng l c các nhà thầu khảo sát xây d ng công trình, nhà thầu thiết kế
xây d ng cơng trình, nhà thầu thi cơng xây d ng cơng trình, nhà thầu thẩm tra thiết
kế xây d ng cơng trình, nhà thầu quản lý d án đầu tƣ xây d ng công trình, nhà

thầu giám sát thi cơng xây d ng rất chặt chẽ nhƣng chỉ có chủ đầu tƣ và Ban Quản
lý d án đầu tƣ xây d ng là chƣa có quy định cụ thể về điều kiện năng l c hoạt
động. Vấn đề là chủ đầu tƣ của d án đầu tƣ xây d ng sử dụng vốn ngân sách nhà
nƣớc có đủ điều kiện năng l c để th c hiện những công việc nêu trên không?


4

Do đó, cần thiết có một nghiên cứu phân tích về những nhân tố vƣợt chi phí
đối với d án

ây d ng cơ quan hành chính nhà nƣớc b ng vốn ngân sách trên địa

bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Từ đó phát hiện những nhân tố quan trọng nhất để nhà tƣ vấn lập d án, chủ
đầu tƣ, ngƣời quyết định đầu tƣ có thể lƣờng trƣớc và đánh giá hiệu quả để điều
chỉnh kịp thời trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ.
Và góp phần tăng hiệu quả d án, giảm thất thốt, lãng phí trong đầu tƣ xây
d ng.
1.3. Mụ tiêu ủ đề t i:
- Nhận dạng, các nhân tố gây vƣợt chi phí đối với d án xây d ng cơ quan
hành chính nhà nƣớc b ng vốn ngân sách.
- Phân tích, phân nhóm và đánh giá xếp hạng các nhân tố.
- Đánh giá s ảnh hƣởng của mỗi nhân tố, đề xuất các giải pháp khắc phục
để tăng hiệu quả của d án.
1.4. Đ i t

ng v phạm vi nghiên ứu:

- Các d án


ây d ng cơ quan hành chính nhà nƣớc b ng vốn ngân sách trên

địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối tƣợng khảo sát là những ngƣời có kinh nghiệm trong lĩnh v c khảo sát,
thiết kế, thi công, các chủ đầu tƣ, các Ban quản lý d án.
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu các giai đoạn từ kế hoạch ghi vốn đến giai
đoạn hình thành d án, giai đoạn thiết kế, giai đoạn giám sát, giai đoạn thi cơng và
hồn thiện đƣa vào sử dụng và thanh quyết toán d án. Trong mỗi giai đoạn đều có
các nhân tố ảnh hƣởng nhƣ chi phí, thời gian, nguồn tài nguyên, nhân l c, chất
lƣợng, và hợp đồng. Mỗi nhân tố đều có vai trò ý nghĩa quan trọng khác nhau.


5

Tóm tắt h

ng:

Nội dung Chƣơng 1 nêu khái qt tình hình th c hiện cơng tác đầu tƣ xây
d ng và nhận định, đánh giá tình hình th c hiện công tác quản lý d án đầu tƣ xây
d ng. Tác giả trình bày tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi
nghiên cứu.


6

h

ng 2. TỔNG QU N


Để làm cơ sở cho vấn đề cần nghiên cứu, trong Chƣơng 2 tác giả trình bày
những nội dung cơ bản nhƣ sau:
+ Những đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nƣớc, đặc điểm và vai trị của
ngành cơng nghiệp xây d ng, một số nhận định về vấn đề quản lý d án xây d ng
hiện nay;
+ Một số thuật ngữ và định nghĩa trong nghiên cứu;
+ Các yêu cầu, nội dung về quản lý d án đầu tƣ xây d ng cơng trình;
+ Những kỹ năng cơ bản về quản lý;
+ Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc.
2.1. Đặ điểm
2.1.1. Khái niệm

qu n h nh h nh nh n ớ :
qu n nh n ớ :

Bộ máy nhà nƣớc là một chỉnh thể thống nhất, đƣợc tạo thành bởi các cơ
quan nhà nƣớc. Bộ máy nhà nƣớc Việt nam gồm bốn hệ thống cơ quan chính: cơ
quan lập pháp, cơ quan hành pháp, cơ quan tòa án và cơ quan kiểm sát.
Luật Việt Nam đặt vai trò của cơ quan lập pháp rất lớn, không chỉ thiết lập ra
các hệ thống cơ quan khác mà còn là cơ quan chỉ đạo, giám sát chung. Tuy nhiên,
cơ quan chấp hành của Quốc hội là Chính phủ (cơ quan đứng đầu hệ thống cơ quan
hành pháp), cũng có vai trị rất quan trọng trong việc quản lý nhà nƣớc và th c thi
các văn bản mà Quốc hội ban hành. Hệ thống cơ quan đứng đầu là Chính phủ, th c
hiện chức năng hành pháp là cơ quan hành chính nhà nƣớc.
Cơ quan hành chính nhà nƣớc là một loại cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc
đƣợc thành lập theo hiến pháp và pháp luật, để th c hiện quyền l c nhà nƣớc, có
chức năng quản lý hành chính nhà nƣớc trên tất cả các lĩnh v c của đời sống xã hội.



7

2.1.2. Ðặ điểm ủ

qu n h nh h nh nh n ớ :

a. Đặc điểm chung:Cơ quan hành chính nhà nƣớc là một loại cơ quan nhà nƣớc, là
một bộ phận cấu thành bộ máy nhà nƣớc. Do vậy, cơ quan hành chính nhà nƣớc
cũng mang đầy đủ các đặc điểm chung của các cơ quan nhà nƣớc. Cụ thể là:
1. Cơ quan hành chính nhà nước hoạt động mang tính quyền lực nhà nước,
được tổ chức và hoạt động trên nguyên tắc tập trung dân chủ. Tính quyền lực nhà
nước thể hiện ở chổ:
+ Cơ quan hành chính nhà nƣớc là một bộ phận của bộ máy nhà nƣớc;
+ Cơ quan hành chính nhà nƣớc nhân danh nhà nƣớc để hoạt động.
2. Mỗi cơ quan hành chính nhà nước đều có một thẩm quyền nhất định, thẩm
quyền này do pháp luật quy định, đó là tổng thể những quyền và nghĩa vụ cụ thể
mang tính quyền l c, đƣợc nhà nƣớc trao cho để th c hiện nhiệm vụ, chức năng của
mình, cụ thể:
+ Các cơ quan nhà nƣớc tổ chức và hoạt động trên cơ sở pháp luật và để th c
hiện pháp luật;
+ Trong quá trình hoạt động có quyền ban hành các quyết định hành chính
thể hiện dƣới hình thức là các văn bản pháp quy và các văn bản cá biệt;
+ Ðƣợc thành lập theo quy định của Hiến pháp, Luật, Pháp lệnh hoặc theo
quyết định của cơ quan hành chính nhà nƣớc cấp trên;
+ Ðƣợc đặt dƣới s kiểm tra, giám sát của cơ quan quyền l c nhà nƣớc cùng
cấp và báo cáo hoạt động trƣớc cơ quan quyền l c nhà nƣớc cùng cấp;
+ Có tính độc lập và sáng tạo trong tác nghiệp điều hành nhƣng theo nguyên
tắc tập trung dân chủ, nguyên tắc quyền l c phục tùng.
3. Về mặt thẩm quyền thì cơ quan hành chính nhà nước được quyền đơn
phương ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính và văn bản đó có hiệu

lực bắt buộc đối với các đối tượng có liên quan; cơ quan hành chính nhà nước có


8

quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế đối với các đối tượng chịu s tác động,
quản lý của cơ quan hành chính nhà nƣớc.
b. Đặc điểm đặc thù:
1. Cơ quan hành chính nhà nƣớc có chức năng quản lý hành chính nhà nƣớc,
th c hiện hoạt động chấp hành và điều hành trên mọi lĩnh v c của đời sống xã hội,
trong khi đó các cơ quan nhà nƣớc khác chỉ tham gia vào hoạt động quản lý trong
phạm vi, lĩnh v c nhất định.
2. Cơ quan hành chính nhà nƣớc nói chung là cơ quan chấp hành, điều hành
của cơ quan quyền l c nhà nƣớc:
+ Thẩm quyền của các cơ quan hành chính nhà nƣớc chỉ giới hạn trong phạm
vi hoạt động chấp hành, điều hành. Ðiều đó có nghĩa là cơ quan hành chính nhà
nƣớc chỉ tiến hành các hoạt động để chấp hành Hiến pháp, luật, pháp lệnh, nghị
quyết của cơ quan quyền l c nhà nƣớc trong phạm vi hoạt động chấp hành, điều
hành của nhà nƣớc.
+ Các cơ quan hành chính nhà nƣớc đều tr c tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc
vào cơ quan quyền l c nhà nƣớc, chịu s lãnh đạo, giám sát, kiểm tra của các cơ
quan quyền l c nhà nƣớc cấp tƣơng ứng và chịu trách nhiệm báo cáo trƣớc cơ quan
đó.
+ Các cơ quan hành chính nhà nƣớc có quyền thành lập ra các cơ quan
chun mơn để giúp cho cơ quan hành chính nhà nƣớc hồn thành nhiệm vụ.
3. Cơ quan hành chính nhà nƣớc là hệ thống cơ quan có mối liên hệ chặt và
có đối tượng quản lý rộng lớn.
+ Ðó là hệ thống các đơn vị cơ sở nhƣ công ty, tổng công ty, nhà máy, xí
nghiệp thuộc lĩnh v c kinh tế; trong lĩnh v c giáo dục có trƣờng học; trong lĩnh v c
y tế có bệnh viện...



×