Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Lựa chọn nhà thầu trong dự án nhà cao tầng tại việt nam bằng mô hình best value

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.65 MB, 152 trang )

Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------------------------

NGUYỄN HOÀNG DŨNG

LỰA CHỌN NHÀ THẦU TRONG DỰ ÁN NHÀ CAO
TẦNG TẠI VIỆT NAM BẰNG MƠ HÌNH
BEST VALUE
Chun ngành: CÔNG NGHỆ & QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã số ngành : 60.58.90

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2011


CÔNG TRÌNH ĐƯC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỐNG

Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. PHẠM HỒNG LN

Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. NGUYỄN DUY LONG

Luận văn thạc só được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ
Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.HCM ngày 16 tháng 01 năm 2011
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


Bộ môn quản lý chuyên ngành

TS. PHẠM HỒNG LUÂN

TS. LƯƠNG ĐỨC LONG


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HCM
PHỊNG ĐÀO TẠO SĐH
----------------

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---oOo--Tp. HCM, ngày . . . . . tháng . . . . . năm 2010

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN HOÀNG DŨNG

Phái : Nam

Năm sinh : 14-10-1984

Nơi sinh : Hà Nội

Chuyên ngành : Công nghệ và Quản lý xây dựng

MSHV: 00808562

I- TÊN ĐỀ TÀI:
LỰA CHỌN NHÀ THẦU TRONG CÁC DỰ ÁN NHÀ CAO TẦNG TẠI VIỆT NAM

BẰNG MƠ HÌNH BEST VALUE
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG
Xác định các tiêu chí ảnh hưởng đến việc lựa chọn nhà thầu trong các dự án nhà
cao tầng tại Việt Nam.
Xác định các trọng số của các tiêu chí ảnh hưởng đến việc lựa chọn nhà thầu
trong các dự án nhà cao tầng tại Việt Nam bằng cách thức lấy trọng số của
Phương pháp AHP.
Xây dựng mô hình Best Value.
Áp dụng mơ hình vào những dự án cụ thể tại Việt Nam
II- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ :
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ :

20-12-2010

V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : Phó Giáo sư Tiến sĩ NGUYỄN THỐNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM NGÀNH

PGS. TS. NGUYỄN THỐNG

TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

CN BỘ MÔN

Nội dung và đề cương Luận văn thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.


Luận văn thạc sỹ


Lời Cảm ơn

Trước tiên, Tôi xin chân thành cảm ơn PGs. Ts. Nguyễn Thống là người trực tiếp, tận tình
hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn này. Xin chân thành cám ơn các Thầy
Cô đã tham gia vào đào tạo ngành thạc sỹ Công Nghệ và Quản Lý Xây Dựng tại trường Đại
Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh. Tất cả những kiến thức mà tơi đã nhận được trong q
trình học tập tại trường sẽ mãi là kiến thức quý báu của tơi trong q trình làm việc, nghiên
cứu cũng như cơng tác sau này.
Xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã cùng tơi trải qua những khó khăn trong học tập trong
thời gian học
Xin cảm ơn đồng nghiệp và bạn bè đã hỗ trợ tơi rất nhiều trong q trình học tập, nghiên
cứu cũng như các kinh nghiệm thực tiễn quý báu của họ đã giúp tơi hồn thành luận văn này
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình tơi đã luôn bên tôi, quan tâm giúp đỡ tôi trong suốt q
trình học tập nghiên cứu vừa qua.
Thành phố Hồ Chí Minh 20 tháng 12 năm 2010

Nguyễn Hoàng Dũng

HVTH: Nguyễn Hoàng Dũng 

Trang 1 


Luận văn thạc sỹ

TÓM TẮT
Trong gian đoạn hiện nay, nhiều chủ dự án luôn mong muốn lựa chọn được một nhà
thầu có đầy đủ năng lực, có giá thầu thấp nhất. Tuy nhiên, việc lựa chọn nhà thầu đặt nặng
tiêu chí về giá đã cho thấy nhiều điểm bất cập như: các nhà thầu không đưa ra đội ngũ nhân
sự tốt nhất cho dự án, dự án thường trễ tiến độ và phát sinh thêm chi phí. Chính vì vậy, tác

giả thực hiện nghiên cứu áp dụng mơ hình Best value nhằm đưa ra 1 phương pháp lựa chọn
nhà thầu đảm bảo lựa chọn được nhà thầu có giá bỏ thầu hợp lý và năng lực phù hợp cho
các gói thầu thi cơng nhà cao tầng trong đó đề xuất các tiêu chí quan trọng trong cơng tác
lựa chọn nhà thầu cũng như trọng số của từng tiêu chí. Mơ hình Best Value được xây dựng
dựa trên : (1) Cách thức lấy trọng số của mơ hình AHP (2) tỷ lệ tiêu chí với cơng thức cụ
thể.

HVTH: Nguyễn Hồng Dũng 

Trang 2 


Luận văn thạc sỹ

ABSTRACT
Nowadays, owners always are eager to select the best contractor, lowest bidding price and
acceptable experience. However, the contractor selection based on the low bidding price
meets the drawbacks such as the non-best team for the project, schedule delays and addition
cost. This thesis provides the Best value module that not only solves the contractor selection
problem but also ensure to select the reasonable price and good experience contractors. The
paper also suggests the criteria and that of weight for the contractor selection module. Best
Value comprises (1): by applying the Parameters weight of AHP process, (2) Parameters
Scale with specific equations.

HVTH: Nguyễn Hoàng Dũng 

Trang 3 


Luận văn thạc sỹ


MỤC LỤC 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .............................................................................................................. 6 
1.1 Lý do hình thành đề tài:.....................................................................................................................6 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu: .........................................................................................................................7 
1.3 Phạm vi nghiên cứu: ..........................................................................................................................7 
1.4 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: ..............................................................................................................7 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY....................................................... 9 
2.1 Các nghiên cứu trước đây về phương pháp lựa chọn nhà thầu: ........................................................9 
2.1.1 Phương pháp liệt kê và cho điểm: ........................................................................................................ 9 
2.1.2 Phương pháp lợi ích chung:................................................................................................................11 
2.1.3 Phương pháp ma trận Warkentin........................................................................................................15 
2.1.4 Phương pháp lý thuyết lợi ích đa thuộc tính MAUT (Multiple attribute utility theory) ....................18 
2.1.5 Phương pháp Analytic hierarchy Process (AHP):..............................................................................19 
2.1.6 Tổng hợp các nghiên cứu về mơ hình lựa chọn nhà thầu:..................................................................20 
2.2 Các nghiên cứu trước đây về việc ứng dụng phương pháp Analytic hierarchy Process (AHP) : ....21 
2.3 Các tiêu chí lựa chọn nhà thầu: .......................................................................................................21 
2.4 Các nghiên cứu trước đây về mơ hình Best Value: ..........................................................................29 
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU............................................................... 30 
3.1 Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................................................30 
3.1.1 Các tiêu chí lựa chọn nhà thầu: ..........................................................................................................30 
3.1.2 Các bước xây dựng mơ hình Best Value:...........................................................................................31 
3.2 Cơng cụ nghiên cứu: ........................................................................................................................32 
3.3 Lý thuyết về thống kê dữ liệu sử dụng trong đề tài nghiên cứu: .......................................................32 
3.3.1 Thang đo Likert:.................................................................................................................................32 
3.3.2 Kích thước mẫu: .................................................................................................................................33 
3.3.3 Kiểm định thang đo:...........................................................................................................................33 
3.3.4 Các phương pháp thu thập dữ liệu: ....................................................................................................34 
3.4  Lý thuyết cách thức lấy trọng số bằng mơ hình Best Value: ............................................................35 
3.4.1 Tổng quan...........................................................................................................................................35 


HVTH: Nguyễn Hoàng Dũng 

Trang 4 


Luận văn thạc sỹ
3.4.2 Ưu điểm của phương pháp AHP ........................................................................................................35 
3.4.3 Quy trình ra quyết định theo mơ hình AHP: ......................................................................................37 
3.4.5 Dùng mơ hình AHP để đánh giá lựa chọn nhà thầu:..........................................................................39 
3.4.6 Dùng phần mềm Expert Choice để đánh giá trọng số của AHP: .......................................................49 
3.5 Lý thuyết mơ hình Best Value: ........................................................................................................61 
3.5.1 Xây dựng mơ hình Best Value: ..........................................................................................................61 
3.5.2 Tính tốn Tỷ lệ tiêu chí PS j (Parameters Scale): ...............................................................................61 
3.5.3 Ví dụ sử dụng mơ hình Best Value để lựa chọn nhà thầu: .................................................................62 
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU.......................................................................................................... 65 
4.1 Các tiêu chí lựa chọn nhà thầu cho dự án cao tầng: ........................................................................65 
4.2 Tổng hợp kết quả phân tích:............................................................................................................67 
4.2.1 Số lượng bảng câu hỏi:.......................................................................................................................67 
4.2.2 Kết quả thống kê: ............................................................................................................................... 67 
4.3 Kiểm định thang đo: .......................................................................................................................94 
4.3.1 Tính tốn hệ số Cronbach alpha .........................................................................................................94 
4.3.2 Kiểm định trung bình của tổng thể:....................................................................................................96 
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THỐNG KÊ - XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG MƠ HÌNH BEST
VALUE ĐỂ LỰA CHỌN NHÀ THẦU CHO DỰ ÁN CAO TẦNG.......................................................... 99 
5.1 Phân tích kết quả: .............................................................................................................................99 
5.1.2 Tính tốn Tỷ lệ tiêu chí PS j (Parameters Scale): .............................................................................102 
5.1.3 Tính tốn Tỷ trong tiêu chí W j (Parameters Weight):...................................................................105 
5.2 Áp dụng Best Value cho trường hợp thực tế: ................................................................................ 112 
5.3 Kết luận: ........................................................................................................................................ 118 

5.4 Kiến nghị: ...................................................................................................................................... 119 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................... 120 
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG......................................................................................................................... 123 

HVTH: Nguyễn Hồng Dũng 

Trang 5 


Luận văn thạc sỹ

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do hình thành đề tài:
Những năm gần đây, ngành Xây Dựng Việt Nam có những bước phát triển khởi
sắc cùng với sự tăng trưởng lạc quan của nền kinh tế đất nước. Các dự án khu
phức hợp được triển khai hết sức rầm rộ tạo tiền đề cho sự hình thành các đơn vị
kinh doanh bất động sản chuyên nghiệp cũng như các nhà thầu xây dựng lớn trong
cả nước. Các dự án phức hợp cao tầng đem lại rất nhiều lợi nhuận cho các chủ đầu
tư trong thời gian gần đây dẫn đến nhiều thành phần kinh tế, nhiều cơng ty thuộc
các ngành nghề khác nhau đều tìm cách phát triển mảng bất động sản như một
chiến lược phát triển lâu dài.
Chính vì sự phát triển nhanh chóng với rất nhiều thành phần kinh tế tham gia, vấn
đề lựa chọn nhà thầu phù hợp cho các dự án bất động sản đang được đặt ra hết sức
cấp thiết. Trong gian đoạn hiện nay, nhiều chủ dự án luôn mong muốn lựa chọn
được một nhà thầu có đầy đủ năng lực, có giá thầu thấp nhất. Tuy nhiên, việc lựa
chọn nhà thầu đặt nặng tiêu chí về giá đã cho thấy nhiều điểm bất cập như: các nhà
thầu không đưa ra đội ngũ nhân sự tốt nhất cho dự án, dự án thường trễ tiến độ và
phát sinh thêm chi phí dẫn đến chủ đầu tư thường phải thỏa hiệp, chia sẽ rủi ro cho
nhà thầu để dự án nhanh chóng được hồn thành nhằm tránh ảnh hưởng đến kế
hoạch kinh doanh của chính mình (ví dụ : Trung tâm dịch vụ Dầu khí Quảng

Ngãi). Mặt khác, do đặc thù, mỗi dự án là duy nhất dẫn đến việc lựa chọn các nhà
thầu nổi tiếng chưa chắc mang lại hiệu quả tốt nhất cho dự án.
Việc đấu thầu để lựa chọn được nhà thầu xây lắp là một bước tiến bộ trong tổ chức
xây dựng, nó phù hợp với quy luật của nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, nếu
không lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực, có uy tín trong xây dựng, mà chỉ
thiên về giá rẻ sẽ gây ra bao hậu quả xấu cho cơng trình xây dựng. Thực tế ,tại
Việt Nam những năm vừa qua cho thấy rất nhiều nhà thầu bỏ giá cực rẽ, thậm chí
chỉ đạt 60% tổng dự tốn, đặc biệt có những dự án chỉ bỏ giá 48% tổng dự toán,
gây nên tình trạng phá giá trong xây dựng. Đó một sự cạnh tranh không lành mạnh
và không thể chấp nhận được. (Luận văn cao học ngành Công nghệ và Quản lý
Xây dựng của Nguyễn Trung Hưng Ứng dụng AHP trong lựa chọn thầu phụ).

HVTH: Nguyễn Hoàng Dũng 

Trang 6 


Luận văn thạc sỹ

Vì vây, việc đưa ra một mơ hình lựa chọn nhà thầu thích hợp là một vấn đề vô
cùng cần thiết trong bối cảnh hiện nay.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đáp ứng các mục tiêu sau đây:
Xác định các tiêu chí lựa chọn nhà thầu của dự án nhà cao tầng tại Việt
Nam.
Thơng qua việc phân tích dữ liệu thu thập để đánh giá và đưa ra các tiêu chí
lựa chọn nhà thầu.
Tích hợp Cách thức lấy trọng số của Phương pháp Analytic hierarchy
Process (AHP) để đánh giá mức độ ảnh hưởng cho từng tiêu chí trong việc
phản ánh thái độ thi công của nhà thầu.

Khảo sát ứng dụng cho công tác lựa chọn nhà thầu thi công nhà cao tầng tại
Việt Nam.
1.3 Phạm vi nghiên cứu:
Vì thời gian và kinh phí có hạn nên đề tài chỉ nghiên cứu trong những giới hạn sau
đây:
Góc độ phân tích: nghiên cứu là của chủ đầu tư, việc thực hiện khảo sát các tiêu
chí và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các tiêu chí chủ yếu phục vụ cho lợi ích
của chủ đầu tư.
Không gian nghiên cứu: Tác giả chỉ thực hiện khảo sát đối với các dự án trên địa
bàn TP.HCM. Thời gian thực hiện nghiên cứu là 12 tháng, bắt đầu từ tháng 12
năm 2009 và kết thúc vào tháng 12 năm 2010.
Đối tượng khảo sát: Để việc thu thập dữ liệu được hiệu quả và nhanh chóng,
chính xác thì các đối tượng thích hợp cho khảo sát những người có nhiệm vụ tham
gia công tác đấu thầu của nhà thầu thi công, chủ đầu tư, tư vấn.
1.4 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Nghiên cứu sẽ cung cấp được phương pháp tổng quát và chi tiết để đánh giá và lựa
chọn nhà thầu cho các dự án nhà cao tầng, những cơng cụ nghiên cứu này có thể
ứng dụng vào bất cứ dự án nào. Nghiên cứu có thể giúp chủ đầu tư đánh giá lựa
HVTH: Nguyễn Hoàng Dũng 

Trang 7 


Luận văn thạc sỹ

chọn nhà thầu thi công một cách chính xác và phù hợp với các mục tiêu dự án của
mình. Nghiên cứu cũng giúp ích ln cả cho nhà thầu thi công lựa chọn nhà thầu
thực hiện các hạng mục cơng việc của họ.

HVTH: Nguyễn Hồng Dũng 


Trang 8 


Luận văn thạc sỹ

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
2.1 Các nghiên cứu trước đây về phương pháp lựa chọn nhà thầu:
2.1.1 Phương pháp liệt kê và cho điểm:
Đây là phương pháp đánh và lựa chọn đơn giản thường được áp dụng cho các
trường hợp như sau:
+ Các tiêu chuẩn so sánh, đánh giá thường là định tính và thường khơng có
đơn vị đo
+ Mức đáp ứng của các phương án so sánh theo các tiêu chuẩn và mức độ
quan trọng của các tiêu chuẩn (trọng số), được xác định theo phương pháp cho
điểm ( còn gọi là phương pháp chuyên gia).
Như vậy, phương pháp liệt kê và cho điểm mang nặng tính chủ quan của người
đánh giá và chỉ nên áp dụng trong trường hợp khơng có hoặc khơng thể tính tốn
các tiêu chuẩn so sánh bằng định lượng.
Các bước tiến hành phương pháp liệt kê và cho điểm:
+ Đầu tiên ta cho điểm tất cả các phương án theo từng tiêu chuẩn (mục tiêu)
và chọn phương án nào có tổng số điểm là lớn nhất;
+Nếu tiêu chuẩn có gán trọng số thì phương án được chọn là phương án có
điểm trung bình có trọng số cao nhất.
Tình huống 1: Giả sử ta cần lựa chọn 1 trong 3 nhà thầu A,B,C với bốn tiêu chuẩn:
TC1: năng lực tài chính, TC2: năng lực kỹ thuật, TC3: tiến độ thi cơng, và TC3:
giá thành
Tiêu chuẩn
TC1
NT


1

TC2
2

3

1

HVTH: Nguyễn Hồng Dũng 

TC3
2

3

1

TC4
2

3

1

2

3


Tổng

Trang 9 


Luận văn thạc sỹ

A

X

X

B

X

X

C

X

X

X

7

X


X

X

X

10
X

9

Bảng 2.1 Bảng liệt kê cho điểm các tiêu chí TH1
Như vậy, từ bảng 2.1 trên ta sẽ chọn nhà thầu B, vì nhà thầu B có tổng điểm lớn
nhất, mặc dù không phải mọi tiêu chuẩn của nhà thầu B đều tốt nhất.
Tuống huống 2: Cũng như TH1, nhưng ở đâu có xét đến mức độ quan trọng của
các tiêu chuẩn ( có xét trọng số các tiêu chuẩn)
Các tiêu chuẩn so sánh

Trọng số

Mức độ đáp ứng của phương án
A

B

C

1. Năng lực tài chính


3

1

2

3

2. Năng lực kỹ thuật

3

1

2

2

3.Tiến độ thi công

4

3

3

2

4. Giá thành


6

1

2

3

Bảng 2.2 Bảng liệt kê cho điểm các tiêu chí TH2
Từ bảng 2.2, ta có bảng tổng hợp điểm cho từng phương án theo bảng 2.3 như sau:
Các tiêu chuẩn so sánh

Mức độ đáp ứng của phương án
A

B

C

1. Năng lực tài chính

3

6

9

2. Năng lực kỹ thuật

3


6

6

3.Tiến độ thi cơng

12

12

8

4. Giá thành

6

12

18

HVTH: Nguyễn Hồng Dũng 

Trang 10 


Luận văn thạc sỹ

Tổng cộng 24


36

41

Bảng 2.3 Bảng tổng hợp điểm cho từng tiêu chí
Như vậy, theo kết quả tính toán ở bảng 2.3, ta sẽ chọn nhà thầu C thay vì nhà thầu
B như TH1. Ở đây vì yêu cầu của chủ đầu tư cần giá thành hợp lý và tiến độ thi
công nhanh (nên trọng số các tiêu chuẩn 3,4 cao) và nhà thầu C đáp ứng gần như
tốt các yêu cầu quan trọng của chủ đầu tư nên được chọn.
(nguồn: Luận văn cao học ngành Công nghệ và Quản lý Xây dựng của Nguyễn
Trung Hưng_Ứng dụng AHP trong lựa chọn thầu trong điều kiện Việt Nam).
2.1.2 Phương pháp lợi ích chung:
Phương pháp được tiến hành trên bảng đánh giá (cho điểm theo thang giống hoặc
khác nhau) cho các lời giải với các tiêu chí xem xét khác nhau. Bảng tổng hợp có
dạng như sau:

Trọng số

Lời giải,A
Tiêu chí, X

A1

A2

.

.

Am


α1

X1

X1,1

.

.

.

.

α2

X2

.

.

.

.

.

.


.

.

.

.

.

Xn

.

.

.

.

Xn,m

Sum

S1

S2

.


.

Sm

αn

Bảng 2.4 Mơ hình lợi ích chung
n : số tiêu chí xét
m : số lời giải khảo sát
Zi,j : giá trị đánh giá của lời giải j xét theo tiêu chí i.
αi trọng số tương đối giữa các tiêu chí.

Đây là phương pháp áp dụng phổ biến trong trường hợp chọn nhà thầu, chọn tư
vấn … của chủ đầu tư.
HVTH: Nguyễn Hoàng Dũng 

Trang 11 


Luận văn thạc sỹ

Tương tự như trong mơ hình thỏa hiệp, các số liệu trong bảng đánh giá cũng có
các đặc tính :
- Các đơn vị sử dụng trong các hàm mục tiêu có thể khác nhau.
- Thang đánh giá cho các mục tiêu khác nhau có thể khác nhau về độ lớn.
Lời giải bài tốn theo mơ hình lợi ích chung sẽ được phân biệt theo 2 loại bài toán
khác nhau:
Trường hợp 1: Bài toán max.
Đây là trường hợp lời giải bài tốn là tìm phương án cho cực đại giá trị đại biểu từ

các phương án so sánh. Ví dụ liên quan đến cực đại lợi nhuận, kinh nghiệm, vốn
lưu động… của các phương án xem xét so sánh.
Lời giải được xác định theo các bước sau:
Bước 1: Biến đổi Xij trong mỗi hàng i thành các số bij không thứ nguyên:
b =
j
i

Xij − Xi, j(min
Xi, j(max

i)

i)

− Xi, j(min

i)

Bước 2: Mỗi tiêu chí sẽ gắn với hệ số αi tùy theo mức độ quan trọng (chủ quan).
Bước 3: Tính giá trị tổng cho các phương án Lj như sau:
n

L j = ∑ αi bij : giá trị đại biểu cho phương án thứ j
i =1

Phương án kiến nghị sẽ là : LjỈ max
Ví dụ: Một Chủ đầu tư muốn xem xét để lựa chọn 1 trong 4 nhà thầu nhằm thực
hiện dự án cho Công ty. Các nhà thầu sẽ được đánh giá qua 4 tiêu chí. Kết quả
đánh giá tổng hợp trong bảng sau. Xác định nhà thầu chọn theo phương pháp đánh

giá lợi ích chung.
Nhà thầu
αi
Aj
Tiêu chí Xi
Vốn X1
1,0
Kinh nghiệm X23
1,2
Số c/trình 3 năm gần 0,8
HVTH: Nguyễn Hoàng Dũng 

A1

A2

A3

A4

12
20
4

10
22
5

10
15

7

12
8
4
Trang 12 


Luận văn thạc sỹ

nhất, X3
Đội ngũ nhân lực, X4

1,2

100

120

150

180

Bảng 2.5 Ví dụ mơ hình lợi ích chung _ Bài tốn Max

Bài giải:
Biến đổi các giá trị Xij thành bij :
Nhà thầu Aj
Tiêu chí Xi
Vốn X1

Kinh nghiệm X2
Số c/trình 3 năm gần nhất,
X3
Đội ngũ nhân lực, X4
Tổng

A1

A2

A3

A4

1,00
0,86(*)

0,00
1,00

0,00
0,50

1,00
0,00

0,00
0,00
2,029


0,33
0,25
1,767

1,00
0,63
2,150

0,00
1,00
2,200

Bảng 2.6 Bài giải ví dụ mơ hình lợi ích chung _ Bài tốn Max

(*) b =
j
i

X ij − X i, j(min
X i, j(max

i)

i)

− X i, j(min

=
i)


20 − 8
= 0,86
22 − 8

Từ kết quả tính trên kiến nghị chọn nhà thầu A4.
Trường hợp 2: Bài toán min.
Tương tự như bài toán nêu trên, các bước tính trong trường hợp này như sau:
Bước 1: Biến đổi Zij trong mỗi hàng i thành các số bij không thứ nguyên:

b =
j
i

Xi, j(max
Xi, j(max

i)

i)

− Xij

− Xi, j(min

i)

Bước 2: Mỗi tiêu chí sẽ gắn với hệ số ỏ tùy theo mức độ quan trọng.
Bước 3: Tính giá trị tổng cho các phương án Lj như sau:
HVTH: Nguyễn Hoàng Dũng 


Trang 13 


Luận văn thạc sỹ
n

L j = ∑ αi bij : giá trị đại biểu cho phương án thứ j
i =1

Phương án kiến nghị sẽ là : LjỈ max
Ví dụ: Một Chủ đầu tư muốn xem xét để lựa chọn 1 trong 4 nhà thầu nhằm thực
hiện dự án cho Công ty. Các nhà thầu sẽ được đánh giá qua 4 tiêu chí. Kết quả
đánh giá tổng hợp trong bảng sau. Xác định nhà thầu chọn theo phương pháp đánh
giá lợi ích chung.

Nhà thầu
Aj
Tiêu chí Xi
Số dự án trễ hạn 3 năm
cuối X1
Số dự án đang triển khai
X2
Tỷ lệ vốn vay ngân
hàng/vốn tự có X3
Tỷ lệ nhân viên gián
tiếp/ trực tiếp, X4

αi

A1


A2

A3

A4

3

4

2

3

2

4

3

3

0,6

0,5

0,4

0,3


0,05

0,04

0,06

0,05

1,0
1,2
0,8
1,2

Bảng 2.7 Ví dụ mơ hình lợi ích chung _ Bài toán Min
Bài giải:
Biến đổi các giá trị Xij thành bij :
Nhà thầu Aj

A1

A2

A3

A4

Tiêu chí Xi
Số dự án trễ hạn X1
0,500

0,000 1,000 0,500
Số dự án đang triển khai X2
1,000(*) 0,000 0,500 0,500
Vay ngân hàng X3
0,000 0,333(**) 0,667 1,000
Tỷ lệ nhân viên gián tiếp/ trực
0,5
1,0
0,0
0,5
tiếp, X4
Tổng 2,30
1,47
2,13 2,50
Bảng 2.8 Bài giải ví dụ mơ hình lợi ích chung _ Bài tốn Min

HVTH: Nguyễn Hoàng Dũng 

Trang 14 


Luận văn thạc sỹ

(*) b =
j
i

X i, j(max
X i, j(max


(**) b =
j
i

i)

i)

− X i, j(min

X i, j(max
X i, j(max

− X ij

i)

i)

=
i)

− X ij

− X i, j(min

4−2
=1
4−2


=
i)

0, 6 − 0,5
= 0,333
0, 6 − 0,3

Từ kết quả tính trên kiến nghị chọn nhà thầu A4.
( Nguồn: Lập và Thẩm định dự án đầu tư xây dựng _ Nguyễn Thống, 2007)
2.1.3 Phương pháp ma trận Warkentin
Nguyên tắc chung: phương pháp ma trận vuông Warkentin dùng để xác định
mức độ quan trọng (trọng số) của các tiêu chí. Cốt lõi của phương pháp này là
tiến hành cho điểm bằng cách so sánh từng cặp các chỉ tiêu/ tiêu chí theo các ơ
của ma trận vuông Warkentin. Các bước thực hiện như sau:
Nội dung các bước tiến hành theo phương pháp ma trận vuông Warkentin:
Bước 1: thành lập ma trận vuông Warkentin
− Trước hết chúng ta thành lập ma trận gồm có (m+3) cột và (m+2)
dịng, trong đó m là số lượng các tiêu chí/chỉ tiêu (NR-Norm) cần
xác định trọng số. Cột đầu và dòng đầu của ma trận chính là các chỉ
tiêu cần được đánh giá và xác định trọng số.
− Bảng điểm được tạo nên từ cột thứ 2 đến cột thứ (m+1) (tức là có m
cột) và dịng thứ 2 đến dịng thứ (m+1) (tức là có m dịng) của ma
trận vng. Mỗi chuyên gia sẽ cho điểm đánh giá vào bảng điểm
trên cơ sở so sánh từng cặp các chỉ tiêu. Cột (m+2) là cột ghi tổng
điểm số đã cho theo dịng. Cịn dịng (m+2) là dịng phục vụ tính
tốn.
Bước 2: tiến hành cho điểm bằng cách so sánh từng cặp các chỉ tiêu theo
các ô của ma trận vuông Warkentin.
− 2a. Điểm Htk là điểm được ghi tại cột thứ k, dòng thứ t của bảng
điểm, là điểm số chỉ tầm quan trọng của chỉ tiêu NRt trong so sánh

với chỉ tiêu RNk. Lưu ý là số chạy t và k dùng để chỉ thứ tự của dịng

HVTH: Nguyễn Hồng Dũng 

Trang 15 


Luận văn thạc sỹ

và cột (t là cho dòng, k là cho cột) của bảng điểm chứ không phải
của bản thân ma trận.
− 2b. Giá trị Htk được từng chuyên gia xác định theo quan điểm của
mình (dựa trên kiến thức và kinh nghiệm của mình) về tầm quan
trọng của các chỉ tiêu dựa trên nguyên tắc so sánh từng cặp đôi và
cho điểm như sau:
9 Nếu NRt kém ý nghĩa hơn nhiều so với NRk thì cho Htk=0.
9 Nếu NRt kém ý nghĩa hơn không nhiều so với NRk thì cho
Htk=1.
9 Nếu NRt bằng nhau về ý nghĩa so sánh với NRk thì cho Htk=2.
9 Nếu NRt có ý nghĩa hơn khơng nhiều so với NRk thì cho Htk=3.
9 Nếu NRt có ý nghĩa hơn nhiều so với NRk thì cho Htk=4.
− 2c. Các trị số Htk trong bảng điểm phải đảm bảo qui luật sau:
1) Tổng Htk+Hkt phải luôn bằng 4.
2) Htk= Hkt=2 với i=j.
3) Bảng điểm tạo nên từ m cột và m dịng nên có m2 ô. Tổng của
điểm số trong hai ô đối xứng theo đường chéo (đường chéo từ
góc trên bên trái xuống góc dưới bên phải của bảng điểm) luôn
bằng 4 nên tổng đại số của tất cả các ô của bảng điểm phải
bằng 2m2:
m


m

∑∑ H
t =1 k =1

tk

= 2.m 2

− 2d. Việc cho điểm được tiến hành theo từng dòng của bảng điểm, bắt
đầu từ dòng thứ nhất. Sau khi đã cho điểm xong dịng thứ 1 thì
chuyển tiếp sang dịng thứ 2 và quan điểm cho điểm đã được đưa ra
phải được nhất quan cho tất cả các bước so sánh tiếp theo, nghĩa là
phải đảm bảo các quy luật nêu trong phần 2c.

HVTH: Nguyễn Hoàng Dũng 

Trang 16 


Luận văn thạc sỹ

− 2e. Tổng hợp các kết quả cho điểm của các chuyên gia, lấy trị số
trung bình của các trọng số chúng ta sẽ thu được kết quả trọng số
của từng chỉ tiêu/ tiêu chí cần đánh giá.
Bước 3: Sau khi đã có trọng số của từng tiêu chí, việc tính tốn cịn lại
như phương pháp liệt kê và cho điểm.
Sau đây, sẽ minh họa ứng dụng ma trận vuông Warkentin trong lập và thẩm định
dự án đầu tư xây dựng ở bảng phí dưới. Bảng này trình bày kết quả cho điểm của

các chuyên gia khi so sánh và đánh giá 4 chỉ tiêu sau đây, trong đó các trọng số
của các chỉ tiêu đã được tính tốn và thể hiện kết quả ở trong cột cuối của bảng.
1. Lợi ích người sử dụng – ký hiệu LI.
2. Diện tích đất yêu cầu – ký hiệu DT.
3. Số nhà dân bị ảnh hưởng – ký hiệu SN.
4. Kiến trúc thẩm mỹ - ký hiệu TM.
Ma trận vng Warkentin xác định trọng số

HVTH: Nguyễn Hồng Dũng 

Trang 17 


Luận văn thạc sỹ

k
t

LI

DT

SN

AT

(t=1)

(t=2)


(t=3)

(t=4)

m

∑H
k =1

tk

Wt

LI(t=1)

2

2

3

4

11

0.355

DT(t=2)

4


2

1

3

10

0.323

SN(t=3)

2

1

2

1

6

0.194

AT(t=4)

0

1


1

2

4

0.129

m

m

∑∑ H
t =1 k =1

tk

= 31

∑W

t

=1

Bảng 2.9 Kết quả tính tốn theo phương pháp lợi ích chung
(nguồn: Luận văn cao học ngành Công nghệ và Quản lý Xây dựng của Nguyễn
Trung Hưng_Ứng dụng AHP trong lựa chọn thầu trong điều kiện Việt Nam).
2.1.4 Phương pháp lý thuyết lợi ích đa thuộc tính MAUT (Multiple attribute

utility theory)
Phương pháp MAUT sử dụng khái niệm sự hài lòng để xác định kết luận thực của
chuyên gia đấu thầu về 1 vấn đề. Vả lại, phương pháp MAUT yêu cầu các chuyên
gia đấu thầu phải trả lời 1 loạt các câu hỏi mang tính giả thiết về độ may rủi để xác
định kết luận thực của họ. Chính những điều này gây cản trở cho việc áp dụng
phương pháp này vào thực tế đấu thầu đặc biệt là với những dự án có nhiều tiêu
chí đánh giá (J.B Yang Engineer Construction and Architectural Management
2001 8/3, 198-210).
Nền tảng sự đánh giá của phương pháp MAUT là các thuộc tính mà các thuộc tính
này được đánh giá bằng cơng thức tốn học. Phương pháp MAUT được áp dụng
để đánh giá lựa chọn nhà thầu:
N

ACRj = ∑ Ui
I =1

HVTH: Nguyễn Hoàng Dũng 

Trang 18 


Luận văn thạc sỹ
Ui = ∑ f (uxi )

Trong đó:
Ui

: Các thuộc tính được được xem xét bởi người ra quyết định

ACRj : Điểm mong đợi của nhà thầu thứ j

F(uxi) : Hàm F được tính dựa trên sự xem xét các thơng số
Mặt khác, Ui có thể được dùng trong việc kết hợp với hằng số tỷ lệ hoặc
trọng số như sau:
N

ACRj = ∑ U i wij
I =1

Trong đó:
Wij

: Điểm số của mỗi thông số thứ I của nhà thầu thứ j

Sự kết hợp hai công thức trên sẽ được sử dụng để đánh giá điểm của các nhà thầu
và sự lựa chọn dựa trên điểm số mỗi nhà thầu.
2.1.5 Phương pháp Analytic hierarchy Process (AHP):
Analytic Hierarchy Process (AHP) là một phương pháp định lượng, dùng để sắp
xếp các phương án quyết định và chọn một phương án thỏa mãn các tiêu chí cho
trước.
Phương pháp AHP được pháp triển bởi Saaty, đánh giá các nhà thầu theo từng tiêu
chí bằng một ma trận so sánh cặp (pair-wise). Ny Dick và Hill (1992) miêu tả
AHP là một phương pháp xếp hạng các phương án dựa trên phán đoán của người
ra quyết định có liên quan đến độ quan trọng các tiêu chí. Chính vì vậy, phương
pháp này u cầu các chuyên gia chấm thầu đưa ra 1 kết luận như : nhà thầu A
quan trọng hơn 2 lần so với nhà thầu B đối với tiêu chí C. Tuy nhiên, đây là một
vấn đề rất khó thực hiện trong thực tế bởi mức độ phức tạp của tiêu chí, sự chênh
lệch về kinh nghiệm, kỹ năng, thời gian tiếp cận thơng tin sẽ dẫn đến những kết
quả hồn tồn khác nhau (J.B Yang Engineer Construction and Architectural
Management 2001 8/3, 198-210).
HVTH: Nguyễn Hoàng Dũng 


Trang 19 


Luận văn thạc sỹ

2.1.6 Tổng hợp các nghiên cứu về mơ hình lựa chọn nhà thầu:

Bảng 2.10 Tổng hợp các mơ hình lựa chọn nhà thầu
(Nguồn: Ananostopoulos và Vavatsikos, an AHP Model for construction
contractor prequalification).

HVTH: Nguyễn Hoàng Dũng 

Trang 20 


Luận văn thạc sỹ

2.2 Các nghiên cứu trước đây về việc ứng dụng phương pháp Analytic
hierarchy Process (AHP) :
Từ Đông Xuân (2006), Luận văn thạc sỹ tại trường Đại học Bách Khoa TP.HCM
- Áp dụng mơ hình AHP ( ANALYTIC HIERARCHY PROCES) để chọn nhà
thầu dựa trên cung ứng vật liệu và máy móc thiết bị thi cơng.
Nguyễn Tấn Thiện (2007), Luận văn thạc sỹ tại trường Đại học Bách Khoa
TP.HCM - Xây dựng hệ thống hỗ trợ quy trình ra quyết định đánh giá lựa chọn
nhà đầu tư dự án xây dựng bằng phương pháp AHP.
Thái Bình An (2007), Luận văn thạc sỹ tại trường Đại học Bách Khoa TP.HCM Đinh lượng các tiêu chí đánh giá HSDT bằng phương pháp AHP và đề xuất các
giải pháp cải tiến công tác đấu thầu.
Nguyễn Đăng Thanh (2008), Luận văn thạc sỹ tại trường Đại học Bách Khoa

TP.HCM - Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định dự thầu và ứng dụng định
lượng Analytic Hierarchy Process ( AHP) để xây dựng mơ hình ra quyết định.
Nguyễn Trung Hưng (2008), Luận văn thạc sỹ tại trường Đại học Bách Khoa
TP.HCM - Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process) lựa chọn nhà thầu trong
điều kiện Việt Nam.
Nguyễn Tuấn Kiệt (2009), Luận văn thạc sỹ tại trường Đại học Bách Khoa Thành
phố Hồ Chí Minh _ Nghiên cứu key attitude indicators của nhà thầu thi cơng xây
dựng trong điều kiện Việt Nam.
2.3 Các tiêu chí lựa chọn nhà thầu:
Rusell đã phát triển một hệ thống đánh giá tiêu chí lựa chọn nhà thầu bao gồm :
danh tiếng nhà thầu, các cơng trình đã thực hiện, tài chính, khối lượng cơng việc
thực hiện và tính chun nghiệp về kỹ thuật vào năm 1990.
Nghiên cứu thực hiện bởi Dennis (1993) cho rằng:
+ Tài chính đủ mạnh để duy trì dịng tiền như đã cam kết trong hợp đồng.
+ Năng lực kỹ thuật (bao gồm nguồn nhân lực) thỏa mãn yêu cầu hợp đồng.
+ Thực hiện các dự án tương tự và khả năng hạn chế những thay đổi.
HVTH: Nguyễn Hoàng Dũng 

Trang 21 


Luận văn thạc sỹ

+ Hệ thống (thí nghiệm, quản lý chất lượng) cần thiết đảm bảo chất lượng.
+ Khả năng tuân theo yêu cầu về an toàn và sức khoẻ.
Al-ghobali (1994) đưa ra các yếu tố cần xem để chọn thầu dựa trên các cuộc khảo
sát ở các cơng trình Ả Rập Saudi bao gồm:kinh nghiệm, tình hình tài chính, hiệu
quả hoạt động trong quá khứ, khối lượng công việc, lực lượng nhân viên quản lý,
khả năng của nguồn nhân lực, cơ cấu tổ chức nhà thầu, việc quen thuộc vị trí địa
lý, khả năng quản lý dự án, khả năng kiểm soát và đảm bảo chất lượng, nguồn tài

nguyên thiết bị, quản lý sắp xếp vật tư, tiêu chí an tồn, thái độ làm việc, kiểm
sốt chi phí và tiến độ, chuẩn bị vật tư, điều kiện bảo hành..
Holt (1994) đưa ra các tiêu chí lựa chọn nhà thầu như sau:
CÁC
CA
ÁU T R UTIÊU
ÙC T IE ÂUCHÍ
C H ULỰA
A ÅN L ÖCHỌN
ÏA C H O ÏN NHÀ
N H A Ø TTHẦU
H A ÀU P H U Ï

T O Å C H Ư ÙC

T A ØI C H ÍN H

N G U O ÀN L Ö ÏC
Q U A ÛN L Y Ù

K IN H N G H IE ÄM

H IE ÄU Q U A Û
H O A ÏT Ñ O ÄN G

1. THẤT BẠI HP ĐỒNG

3. VƯT CHI PHÍ

2. VƯT THỜI GIAN


4. CHẤT LƯNG THỰC SỰ ĐẠT ĐƯC

1. LOẠI DỰ ÁN HOÀN THÀNH

3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ/ĐỊA PHƯƠNG

2. QUI MÔ DỰ ÁN HOÀN THÀNH

1. CHẤT LƯNG NHÀ THẦU

3. THÂM NIÊN

2. CHẤT LƯNG NGƯỜI ĐIỀU HÀNH

4. CƠ CHẾ ĐÀO TẠO

2. NGÂN HÀNG

1. TÀI KHOẢN

4. DOANH THU

3. TÍN DỤNG

1. TUỔI TÁC

3. HÌNH ẢNH

2. QUI MÔ


4. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CHẤT LƯNG

5. CHÍNH SÁCH AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE

6. HƯỚNG TỐ TỤNG

Hình 2.11: Các tiêu chuẩn lựa chọn nhà thầu phụ của Holt (1994)
Theo Hatush (1996) các tiêu chí trong cơng tác đấu thầu phụ thuộc vào đặc tính
của mỗi nhà thầu, dựa trên các nhân tố sau:
+ Nơi hoạt động của nhà thầu.
+ Sự đầy đủ máy móc thiết bị để thực hiện cơng việc.
HVTH: Nguyễn Hồng Dũng 

Trang 22 


×