Bài 4
Chức năng tuyến
thượng thận
và tuyến tụy nội tiết
chức năng
tuyến thượng thận
Nằm ở cực trên 2 thận.
Tuyến có 2 fần: vỏ thượng thận = 2/3, tuỷ
thượng thận = 1/3 khối lượng.
Vỏ thượng thận:
Tổ chức tuyến, chia 3 lớp, SX 3 nhóm
hormon:
Lớp cầu, SX Mineralocorticoid
Lớp bó, SX Glucocorticoid
Lớp lưới, SX Androgen
Tuỷ thượng thận:
Coi là hạch giao cảm khổng lồ, SX
catecholamin.
1.1- Hormon vỏ thượng thận.
Bản chất: steroid , từ
tiền chất là
cholesterol.
Tên chung:
corticosteroid hay
corticoid.
Có nhân cơ bản: CyclopentanoPerhydrophenan thren
1.1.1-Nhóm glucocorticoid.
-Bản chất: là một
steroid có nhóm =O
hoặc nhóm
- OH ở vị trí C11
hoặc C17.
Gồm 3 chất chính:
- Cortison, Cortisol (hay Hydrocortisol) và
Corticosteron.
* Tác dụng của Cortisol:
+ Tác dụng trên chuyển hoá.
Trên CH glucid:
. Tăng tân tạo đường ở gan.
. Giảm thoái biến glucose ở TB.
. Tăng tổng hợp và dự trữ glycogen ở gan.
Kết quả là tăng glucose máu.
Trên CH protid:
. Tăng v/c acid amin vào TB, tổng hợp protein ở gan.
. Tăng thoái biến protein ở các mơ ngồi gan.
. Tăng tân tạo đường từ acid amin.
Trên CH lipid:
. Tăng huy động lipid ở gan và các mơ...
. Tăng oxy hố acid béo ở các mơ.
Làm phân bố lại mỡ
+Tác dụng chống viêm:
Là chất chống viêm mạnh nhất
Tác động lên tất cả các giai đoạn của quá trình
viêm:
- ổn định màng lysosom .
- ức chế g.fóng các chất gây viêm: histamin,
bradykinin…
. Làm giảm sốt, tăng hồi phục t/c viêm...
+ TD chống dị ứng.
- Trung hoà phức hợp KN - KT nên ức chế gf các
sản phẩm gây dị ứng như histamin, serotonin...
+ TD chống stress (có ý nghĩa sinh mạng) Do huy
động VC và năng lượng cho TB, tăng nhanh chuyển
dịcg vào hệ T.hoàn…
+ Tác dụng khác
•TD lên tế bào máu và miễn dịch.
•- Liều thấp: tăng sinh K.Thể và BC N.
•- Liều cao: giảm BC E (nghiệm pháp Thorn)
• giảm BC L, teo mơ bạch huyết, teo tuyến ức.
•ức chế MD, ngăn chặn loại bỏ mảnh ghép.
• Tăng tiết HCl dịch dạ dày :
• Viêm loét, chảy máu d.dày- tá tràng.
• Dùng lâu gây tích nước, teo cơ, xốp xương.
•
•
* Điều hoà bài tiết:
Do trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận
(CRH, ACTH, Cortisol).
1.1.2- Nhóm mineralocorticoid.
ở C13 có nhóm aldehyt (-CHO)
Gồm hai chất: Aldosteron
và DOC
(deoxycorticosteron)
- Tác dụng:
+ Tăng tái hấp thu Na+ , tăng thải K+ ở ống lượn
xa (giữ nước). Tác dụng của aldosteron mạnh hơn
DOC # 50 lần.
+Tham gia duy trì thể tích dịch ngồi bào.
+ Tăng thải H+
+ Có tác dụng lên CH nhưng rất yếu.
- Điều hồ bài tiết.
•Nồng độ Na+ giảm có ảnh hưởng trực tiếp lên vỏ
thượng thận tiết aldosteron.
• K+ tăng có ảnh hưởng t.tiếp lên vỏ thượng
thận gây bài tiết aldosteron.
• Hệ RAA (Renin Algiotensin Aldosteron)
• ACTH (nhưng rất yếu).
•
1.1.3- Nhóm androgen.
Gồm 3 chất chính: androsteron,
androstendion,
dehydroepiandrosteron
Các androgen thường là dẫn chất để
tổng hợp hormon SD
- BT androgen không biểu hiện rõ Td.
- ở nam khi thừa androgen trước dậy
thì dậy thì sớm.
- ở nữ khi thừa androgen trước dậy thì
gây ái nam giả, ngưịi lớn gây nam
hố .
1.2. Rối loạn chức năng vỏ thượng thận
1.2.1- Nhược năng vỏ TT.
+ Bệnh Addison (bệnh da đen)
Là bệnh nhược năng vỏ TT mạn tính
ngun phát.
- Mệt mỏi, vơ lực; da khô, sạm đen; HA
giảm
- Suy thượng thận cấp do gặp stress.
+ Bệnh Simmond: nhược năng vỏ TT thứ
phát do tuyến yên (kèm nhược năng nhiều
tuyến NT khác.
1.2.2- Cường năng vỏ thượng thận
- Bệnh Cushing (do ưu năng tuyến yên)
và hội chứng Cushing (do ưu năng vỏ
TT):
Da khô, mỏng, ứ mỡ ở cổ, thân, chân tay
gầy; léot dạ dày- tá tràng; tăng HA, đái
đường, rối loạn kinh nguyệt...
- Bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh (hội
chứng sinh dục-thượng thận).
Do RL enzym tổng hợp cortisol và aldosteron
tăng ACTH tăng T.hợp androgen
1.2- Hormon tuỷ thượng thận
Là Catecholamin: adrenalin và noradrenalin
từ acid amin tyrosin
Các HM này chỉ được BT khi có tác nhân kích thích
cơ thể (nóng, lạnh, đau, stress..).
1.2.1-Cơ chế tác dụng:
HM gắn vào các receptor hoặc trên màng
tế bào. - gắn R và R 1 Hưng phấn
- gắn R 2 ức chế
Trong đó noradrenalin gắn vào receptor ,
adrenalin gắn vào receptor lẫn 1 và 2.
R- có mặt trên màng TB cơ thành mạch da,
mạch hệ tiêu hoá, mạch lách, cơ tia đồng tử, cơ
dựng lơng.
R- 1 có mặt trên màng TB cơ tim, nút xoang, nút
nhĩ thất.
R- 2 có mặt trên màng TB cơ ống tiêu hoá, cơ phế
quản Reissessen...
- Thành mạch cơ xương, mạch vành, mạch gan,
mạch não: có R- 2.
- Màng TB gan có cả receptor và 2.
1.2.2- Tác dụng của catecholamin
trên các cơ quan:
* Trên cơ tim: Tăng hoạt động
+ Trên mạch máu: co mạch da, mạch lách,
mạch hệ tiêu hoá, giãn mạch vành, mạch
não, mạch cơ xương, mạch gan; co và giãn
mạch thận tuỳ liều lượng.
+ Trên cơ trơn
- Giãn cơ ống tiêu hoá, d.dày, tử cung, b.quang,
- Giãn đồng tử.
- Giãn cơ tiểu phế quản làm dễ thở.
+ Hoạt hoá hệ thống lưới đi lên gây thức tỉnh.
+ KT bài tiết một số hormon: ACTH, TSH...
+ Tăng CHCS, tăng quá trình chuyển glycogen
thành glucose, tăng đường máu.