Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

RỐI LOẠN cân BẰNG ACID BASE (SINH lý BỆNH SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 19 trang )

RỐI LOẠN CÂN BẰNG
ACID - BASE


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Giải thích được cơ chế điều hịa cân bằng acidbase trong cơ thể.
2. Trình bày được khả năng điều chỉnh của cơ thể
trong những trường hợp rối loạn cân bằng acidbase.


I. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA CÂN BẰNG ACIDBASE
Hệ thống đệm

Rối loạn cân bằng acid và base

Hô hấp

Thận


1.1 Vai trò của hệ thống đệm
- Định nghĩa: Hệ thống đệm là hệ
thống các chất hóa học bao gồm
một acid yếu và một muối base của
nó, có khả năng trung hòa những
acidhệ
mạnh
- Các
đệmhơn
phổ cập trong cơ thể:
+ hệ đệm bicarbonate: HCO3- /


H2hệ
CO3đệm phosphate: HPO4 2- /
+
H
PO4đệm
+2hệ
hemoglobin: Hb - / HHb
+ hệ đệm plasma proteins: Pr - /
HPr


1.2 Vai trị của phổi
Tăng hoặc giảm hơ hấp sẽ làm tăng
hoặc giảm H2CO3
1.3 Vai trò của thận
- Tái hấp thu HCO3- đã được lọc
- Tái tạo lại HCO3- thông qua hệ
đệm phosphate


II. RỐI LOẠN CÂN BẰNG ACID-BASE
2.1 Nhiễm toan
Nhiễm toan là tình trạng tăng nồng độ
ion H+ của dịch ngoại bào làm cho pH máu có
khuynh hướng giảm
2.2 Phân loại
 Dựa theo mức độ nặng nhẹ của bệnh:
- Nhiễm toan còn bù
- Nhiễm toan mất bù
 Dựa theo nguyên nhân:

- Nguyên nhân hơ hấp
- Ngun nhân chuyển hóa


Nhiễm toan hơ hấp
 Nhiễm toan hơ hấp là tình trạng nhiễm toan
đa số là do lượng CO2 trong cơ thể tăng quá
 cao.
Nguyên nhân:
+ Ức chế trung tâm hô hấp do dùng thuốc
+ Hẹp hoặc tắc các đường dẫn khí
+ Liệt hơ hấp do tổn thương hành não.


 Cơ chế bù
trừ


 Biểu hiện lâm sàng và cận lâm
sàng
+ Thần kinh: nhức đầu, lú lẫn, lơ mơ, co
giật, hơn
mê.
+ Tuần
hồn:
giãn mạch, giảm sức co cơ
tim.
+ Cận lâm sàng: Pco2, [ H+ ] và  pH
máu.
 Hậu

quả
Nếu nhiễm toan càng nặng thì càng dễ
dẫn đến nhiễm toan mất bù và ức chế
trung tâm hô hấp gây ngừng thở


Nhiễm toan chuyển hóa
 Nhiễm toan chuyển hóa là tình trạng nhiễm
toan do tăng lượng acid không bay hơi
trong cơ thể bởi sự mất base hoặc sự giảm
bài tiết acid của thận.
 Nguyên nhân:
+
+
+
+

Đái đường tụy
Nhịn đói kéo dài
Suy thận
Mất nhiều kiềm


 Cơ chế bù
trừ


 Biểu hiện lâm sàng và cận lâm
sàng
+ Hô hấp: nhịp thở Kussmaul

+ Tuần hoàn: giãn mạch, giảm sức co cơ
tim, nếu
có nặng
thể dẫn
áp và
+ nặng
Thần thì
kinh:
cấpđến
tínhtụt
cóhuyết
thể dẫn
suy tim
đến
lú lẫn, lơ
và hơn lỗng

+ mơ
Hệ xương:
xương hoặc loạn dưỡng
xương
+ Cận
lâm sàng:  [ HCO3- ], [ H+ ] và  pH
máu.
 Hậu
quả
Nếu nhiễm toan càng nặng thì dễ dẫn
đến tình trạng nhiễm toan mất bù và ức
chế thần kinh trung ương gây co giật và



2.3 Nhiễm kiềm
Nhiễm kiềm là tình trạng tăng HCO3- ở
dịch ngoại bào làm cho pH máu có khuynh
2.4hướng
Phân tăng
loại
 Dựa theo mức độ nặng nhẹ của bệnh:
- Nhiễm kiềm còn bù
- Nhiễm kiềm mất bù
 Dựa theo nguyên nhân:
- Nguyên nhân hơ hấp
- Ngun nhân chuyển hóa


Nhiễm kiềm hơ hấp
 Nhiễm kiềm hơ hấp là tình trạng nhiễm
kiềm do đào thải quá nhiều CO2 qua phổi
 Ngun nhân:
+ Kích thích trung tâm hơ hấp do thuốc, sốt
hoặc các
nãoở mơ
+ bệnh
Thiếuởoxy
+ Tăng thơng khí do hysteria
+ Sử dụng hô hấp hổ trợ (máy thở) quá
mức.


 Cơ chế bù

trừ


 Biểu hiện lâm sàng và cận lâm
sàng
+ Thần kinh: tê tay chân, dị cảm, hội
chứng
Tetany
+ Cận
lâm
sàng: Pco2,  [ H+ ] và  pH
máu


Nhiễm kiềm chuyển hóa
 Nhiễm kiềm chuyển hóa là tình trạng nhiễm
kiềm do sản xuất quá mức chất base hoặc
do mất acid không bay hơi
 Nguyên nhân:
+ Mất nhiều H+ do thận (cường aldosterone
nguyên phát
hoặc thứ phát, hội chứng Cushing, hội
chứng Conn,
+ Tăng chất kiềm do uống nhiều thuốc
khối u tiết ACTH) hoặc do nơn ói, tắc ruột
chống acid trong
cao.
bệnh dạ dày.



 Cơ chế bù
trừ


 Biểu hiện lâm sàng và cận lâm
sàng
+ Hội chứng Tetany
+ Cận lâm sàng:  [ HCO3- ],  [ H+ ] và 
pH máu



×