SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG
Trường THPT Nam Thái Sơn
----------------------------
yễn Thị Hồng Ánh
Chức vụ: Giáo viên
THÁNG 5/2010
Trang 1 / 145
SỞ GD-ĐT KIÊN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THPT Nam Thái Sơn Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ....../ QĐ-HT Nam Thái Sơn, ngày 24 tháng 05 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tự đánh giá Trường THPT Nam Thái Sơn
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT NAM THÁI SƠN
- Căn cứ Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về quy trình và
chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông;
- Căn cứ Quyết định số 80/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục;
- Theo đề nghị của Sở GD-ĐT,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá Trường THPT Nam Thái Sơn, gồm
các ông (bà) có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ triển khai tự đánh giá Trường THPT Nam Thái
Sơn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hội đồng tự giải thể sau khi
hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Các ông (bà) có tên trong Hội đồng tự đánh giá chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Như điều 3;
Trang 2 / 145
- Sở GD-ĐT;
- Lưu VP. Nguyễn Thị Hồng Ánh
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số:..../QĐ-HT, ngày 24 tháng 05 năm 2010)
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ
1 Nguyễn Thị Hồng Ánh Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
2 Nguyễn Văn Miễn Phó Hiệu trưởng Phó chủ tịch
3 Lâm Tú Hoa Tổ trưởng Tổ Văn Thư ký
4 Tạ Văn Lên Chủ tịch Công đoàn Uỷ viên HĐ
5 Trần Văn Khớ Giáo viên Uỷ viên HĐ
6 Mai Ngọc Luyện Bí thư Chi đoàn Uỷ viên HĐ
7 Lê Thanh Ngọc Tổ trưởng Tổ Toán Uỷ viên HĐ
8 Ngô Thị Thu Thủy Kế toán nhà trường Uỷ viên HĐ
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THƯ KÝ
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ
1 Nguyễn Phạm Hòa Văn thư Tổng hợp phiếu và
viết báo cáo
2 Nguyễn Huỳnh Chương Giáo viên Tổng hợp phiếu và
viết báo cáo
3 Hoàng Thị Sâm Phụ trách Thư viện Tổng hợp phiếu và
viết báo cáo
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ
1 Nguyễn Thị Hồng Ánh Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
Đánh giá tiêu chuẩn
1 (tiêu chí: 1,2); 2
(1,2,3,4,7,8,11); 3
(1); 4 (10); 6 (1)
2 Nguyễn Văn Miễn Phó Hiệu trưởng Phó chủ tịch
Đánh giá tiêu chuẩn
2 (tiêu chí:
5,9,10,13); 3 (2); 4
Trang 3 / 145
(2,6); 7 (1,2)
3 Lâm Tú Hoa Tổ trưởng Tổ Văn Thư ký
Đánh giá tiêu chuẩn
4 (tiêu chí: 1,9)
4 Tạ Văn Lên Chủ tịch Công đoàn Uỷ viên HĐ
Đánh giá tiêu chuẩn
2 (tiêu chí: 14,15);
3 (6); 4 (11)
5 Trần Văn Khớ Giáo viên Uỷ viên HĐ
Đánh giá tiêu chuẩn
4 (tiêu chí: 4); 7 (4)
6 Mai Ngọc Luyện Bí thư Chi đoàn Uỷ viên HĐ
Đánh giá tiêu chuẩn
2 (tiêu chí: 12); 3
(3,4,5); 4 (5,7); 5 (6);
6 (2)
7 Lê Thanh Ngọc Tổ trưởng Tổ Toán Uỷ viên HĐ
Đánh giá tiêu chuẩn
4 ( tiêu chí: 3); 5 (5)
8 Ngô Thị Thu Thủy Kế toán nhà trường Uỷ viên HĐ
Đánh giá tiêu chuẩn
5 (tiêu chí: 1)
9 Nguyễn Phạm Hòa Văn thư Tổng hợp phiếu và
viết báo cáo
Đánh giá tiêu chuẩn
4 (tiêu chí: 8); 5 (2,3)
10 Nguyễn Huỳnh Chương Giáo viên Tổng hợp phiếu và
viết báo cáo
Đánh giá tiêu chuẩn
2 (tiêu chí: 6)
11 Hoàng Thị Sâm Phụ trách Thư viện Tổng hợp phiếu và
viết báo cáo
Trang 4 / 145
Đánh giá tiêu chuẩn
5 (tiêu chí: 4).
SỞ GD-ĐT KIÊN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THPT Nam Thái sơn Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ...../KH-HT Nam Thái Sơn, ngày 24 tháng 05 năm 2010
KẾ HOẠCH
TỰ ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG THPT NAM THÁI SƠN
1. Mục đích và phạm vi tự đánh giá:
Trang 5 / 145
- Mục đích của tự đánh giá là nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng của cơ
sở giáo dục phổ thông (sau đây gọi chung là nhà trường), để giải trình với các cơ
quan chức năng, xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường; để cơ
quan chức năng đánh giá và công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng
giáo dục.
- Phạm vi tự đánh giá là toàn bộ các hoạt động của nhà trường theo các
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Hội đồng tự đánh giá:
a) Thành phần hội đồng tự đánh giá
- Hội đồng tự đánh giá được thành lập theo Quyết định số…., ngày 24
tháng 05 năm 2010 của Hiệu trưởng Trường THPT Nam Thái Sơn. Hội đồng
gồm có (Danh sách kèm theo):
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ
1 Nguyễn Thị Hồng Ánh Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
2 Nguyễn Văn Miễn Phó Hiệu trưởng Phó chủ tịch
3 Lâm Tú Hoa Tổ trưởng Tổ Văn Thư ký
4 Tạ Văn Lên Chủ tịch Công đoàn Uỷ viên HĐ
5 Trần Văn Khớ Giáo viên Uỷ viên HĐ
6 Mai Ngọc Luyện Bí thư Chi đoàn Uỷ viên HĐ
7 Lê Thanh Ngọc Tổ trưởng Tổ Toán Uỷ viên HĐ
8 Ngô Thị Thu Thủy Kế toán nhà trường Uỷ viên HĐ
b) Nhóm thư ký
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ
1 Nguyễn Phạm Hòa Văn thư Tổng hợp phiếu và
viết báo cáo
2 Nguyễn Huỳnh Chương Giáo viên Tổng hợp phiếu và
viết báo cáo
3 Hoàng Thị Sâm Phụ trách Thư viện Tổng hợp phiếu và
viết báo cáo
c) Các nhóm công tác chuyên trách
Trang 6 / 145
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ
1 Nguyễn Thị Hồng
Ánh
Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
Đánh giá tiêu chuẩn
1 (tiêu chí: 1,2); 2
(1,2,3,4,7,8,11); 3
(1); 4 (10); 6 (1)
2 Nguyễn Văn Miễn Phó Hiệu trưởng Phó chủ tịch
Đánh giá tiêu chuẩn
2 (tiêu chí:
5,9,10,13); 3 (2); 4
(2,6); 7 (1,2)
3 Lâm Tú Hoa Tổ trưởng Tổ Văn Thư ký
Đánh giá tiêu chuẩn
4 (tiêu chí: 1,9)
4 Tạ Văn Lên Chủ tịch Công đoàn Uỷ viên HĐ
Đánh giá tiêu chuẩn
2 (tiêu chí: 14,15);
3 (6); 4 (11)
5 Trần Văn Khớ Giáo viên Uỷ viên HĐ
Đánh giá tiêu chuẩn
4 (tiêu chí: 4); 7 (4)
6 Mai Ngọc Luyện Bí thư Chi đoàn Uỷ viên HĐ
Đánh giá tiêu chuẩn
2 (tiêu chí: 12); 3
(3,4,5); 4 (5,7); 5 (6);
6 (2)
7 Lê Thanh Ngọc Tổ trưởng Tổ Toán Uỷ viên HĐ
Đánh giá tiêu chuẩn
4 ( tiêu chí: 3); 5 (5)
8 Ngô Thị Thu Thủy Kế toán nhà trường Uỷ viên HĐ
Đánh giá tiêu chuẩn
5 (tiêu chí: 1)
Trang 7 / 145
9 Nguyễn Phạm Hòa Văn thư Tổng hợp phiếu và
viết báo cáo
Đánh giá tiêu chuẩn
4 (tiêu chí: 8); 5 (2,3)
10 Nguyễn Huỳnh
Chương
Giáo viên Tổng hợp phiếu và
viết báo cáo
Đánh giá tiêu chuẩn
2 (tiêu chí: 6)
11 Hoàng Thị Sâm Phụ trách Thư viện Tổng hợp phiếu và
viết báo cáo
Đánh giá tiêu chuẩn
5 (tiêu chí: 4).
3. Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động:
- Nguồn lực là cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường, cơ sở vật chất
và tài chính.
- Những hoạt động đánh giá chất lượng giáo dục của trường và thời gian
được cung cấp cụ thể như sau:
TT
Tiêu chuẩn,
tiêu chí
Các hoạt động Các nguồn lực cần
huy động/ cung
cấp
Thời
điểm
huy
động
Ghi
chú
1 Tiêu chuẩn
1: Chiến
lược phát
triển của
nhà trường
-Tiêu chí 1:
chiến lược
phát triển
được xác
Luôn xây dựng chiến
lược;
Phát triển theo lộ
trình bám vào kế
hoạch năm học.
- Đựơc xác nhận của
cấp ngành và chính
quyền địa phương.
Huy động tối đa
CBGV trong nhà
trường, được bàn
bạc thông qua đại
hội tổ, các cuộc họp
cốt cán của nhà
trường.
Kiện
toàn bộ
máy tổ
chức
ngay đầu
năm học.
Trang 8 / 145
định rõ ràng
- Tiêu chí 2:
Phù hợp với
tình hình
kinh tế phát
triển của địa
phương
-Phù hợp với nguồn
lực, tài chính của nhà
trường và của địa
phương.
- Được bổ sung và
điều chỉnh 2 năm
một lần.
- Sử dụng nguồn tài
chính để đầu tư cơ
sở vật chất đúng
mục đích.
- Xây
dựng
ngay khi
Đại hội
công
nhân
viên
chức.
2 Tiêu
chuẩn2
- Tiêu chí 1:
Cơ cấu tổ
chức bộ
máy theo
quy định
- Tiêu chí 2:
Trường lớp
khối, học
sinh, điểm
trường
- Tiêu chí
3: : Hội
đồng trường
Tổ chức và quản lý
nhà trường.
- Có đủ cơ cấu tổ
chức bộ máy và các
đoàn thể theo điều lệ
trường TH.
- Thành lập các tổ
chuyên môn và tổ
văn phòng theo quy
định.
Bố trí giáo viên chủ
nhiệm, bộ môn và
học sinh theo quy
định ngay đầu năm
học.
- Xây dựng các kế
hoạch rõ ràng, đề
xuất được biện pháp
Huy động tối đa
những cán bộ, giáo
viên có phẩm chất
và năng lực chuyên
môn tốt và sử dụng
đúng các nguồn tài
chính theo quy
định.
Dựa vào năng lực
của CBGV và yêu
cầu thực tế của nhà
trường.
- Phát huy vai trò
của tổ trưởng, tổ
phó chỉ đạo hoạt
Kiện
toàn bộ
máy tổ
chức
ngay đầu
năm học.
- Kế
hoạch
được xây
dựng từ
đầu năm
học.
- Ra
quyết
định
Trang 9 / 145
hoạt động
có kế hoạch
chỉ đạo thực
nhiệm vụ
của trường
- Tiêu chí 4:
Các tổ
chuyên môn
- Tiêu chí 5:
Tổ Văn
phòng
cải tiến công tác
quản lý chỉ đạo và
phát huy hiệu quả
của nhiệm vụ giám
sát.
- Thành lập các tổ
chuyên môn, xây
dựng các kế hoạch
của tổ, từng thành
viên rõ ràng, sinh
hoạt chuyên môn
mỗi tháng 2 lần;
thường xuyên kiểm
tra, đánh giá chất
lượng, hoạt động
giáo dục của các
thành viên; bồi
dưỡng về chuyên
môn nghiệp vụ cho
các thành viên trong
tổ.
- Có kế hoạch hoạt
động rõ ràng; thực
hiện đầy đủ hiệu quả
nhiệm vụ được giao
- Rà soát và đánh giá
về thực hiện nhiệm
vụ sau mỗi kỳ.
động của tổ.
- Phát huy năng lực
các thành viên trong
tổ. Bao gồm cả giáo
viên kiêm nhiệm.
- Phát huy tinh thần
trách nhiệm và năng
lực công tác của
Ban Giám hiệu, cán
bộ, giáo viên.
thành lập
các tổ
ngay từ
đầu năm
học và
xây dựng
kế hoạch
tổ.
- Trong
thời gian
cả năm
học.
Trang 10 / 145
- Tiêu chí 6:
Hiệu
trưởng, phó
Hiệu
trưởng, giáo
viên, nhân
viên thực
hiện nhiệm
vụ quản lý
các hoạt
động giáo
dục
- Tiêu chí 7:
Trường thực
hiện đầy đủ
chế độ
thông tin
báo cáo
- Tiêu chí 8:
Công tác
bồi dưỡng
cán bộ, giáo
viên và
công nhân
viên
- Có kế hoạch rõ
ràng, có văn bản
phân công nhiệm vụ
cụ thể.
Hiệu trưởng thường
xuyên theo dõi các
hoạt động giáo dục,
quản lý học sinh và
cán bộ, giáo viên và
công nhân viên.
Mỗi học kỳ rà soát
việc thực hiện nhiệm
vụ.
- Có sổ theo dõi, lưu
trữ các văn bản.
- Có chế độ báo cáo
định kỳ, đột xuất.
- Sau mỗi kỳ rà soát
lại chế độ báo cáo.
- Có kế hoạch rõ
ràng cán bộ, giáo
viên và nhân viên
tham gia đầy đủ hiệu
quả các đợt bồi
dưỡng.
- Sau mỗi kỳ rà soát
lại việc thực hiện
nhiệm vụ bồi dưỡng
- Phân công thành
viên trong Ban
Giám hiệu, văn
phòng theo dõi cập
nhật các công văn
đến và chế độ nộp
báo cáo lên cấp
trên.
- Mua đầy đủ sách
và tài liệu tham
khảo cho cán bộ,
giáo viên.
- Tạo điều kiện cho
cán bộ, giáo viên
- Trong
mỗi tuần,
tháng,
năm.
- Trong
cả năm
học
Trang 11 / 145
cán bộ, giáo viên và
nhân viên.
học tập và nâng cao
trình độ.
3 Tiêu chuẩn
3: Cán bộ
quản lý,
giáo viên và
nhân viên
- Tiêu chí 1:
CBQL có
đủ năng lực
để triển khai
các hoạt
động giáo
dục
- Tiêu chí 2:
Giáo viên
trong trường
- Tiêu chí 3:
Nhân viên
trong trường
- Đủ sức khoẻ được
tập thể tín nhiệm, có
trình độ đào tạo và
thời gian công tác,
đào tạo nghiệp vụ
quản lý theo quy
định.
- Đảm bảo đủ số
lượng, phân công
giảng dạy hợp lý.
- Giáo viên tham gia
hoạt động chuyên
môn nghiệp vụ và tự
bồi dưỡng để nâng
cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, mỗi
giáo viên có 6 tiết
dạy tham gia hội
giảng và 18 tiết dự
giờ đồng nghiệp.
- Giáo viên được
đảm bảo quyền lợi
theo điều lệ của
- Những giáo viên
giỏi về chuyên môn,
có phẩm chất đạo
đức tốt được tập thể
tín nhiệm.
- Phân công sắp xếp
giáo viên hợp lý
theo năng lực của
cá nhân và theo yêu
cầu của trường.
- Phát huy khả năng
thực hiện nhiệm vụ
được phân công của
nhân viên chuyên
trách và kiêm
- Trong
cả năm
học.
Trang 12 / 145
- Tiêu chí 4 :
Xây dựng
được khối
đoàn kết nội
bộ và với
địa phương
trường.
- Bố trí đủ về số
lượng và đáp ứng
yêu cầu về chất
lượng.
- Được đào tạo bồi
dưỡng về chuyên
môn nghiệp vụ và
đảm bảo đủ về chế
độ chính sách.
- Không có CBGV,
nhân viên bị xử lý kỷ
luật.
- Nội bộ trường đoàn
kết, không có đơn
thư vượt cấp.
- Đảm bảo đoàn kết
giữa nhà trường với
địa phương.
nhiệm.
- 100% CBGV thực
hiện tốt quy định
của ngành và nội
quy nhà trườn.
- Trong
cả năm
học
4 Tiêu chuẩn
4: Chương
trình và hoạt
động giáo
dục
- Tiêu chí 1:
Nhà trường
thực hiện
đầy đủ
chương
trình giáo
- Thực hiện đầy đủ
chương trình của Bộ
Giáo dục và có kế
hoạch thực hiện
nhiệm vụ năm hoc
theo quy định của
Bộ.
- Căn cứ vào các
văn bản hướng dẫn
của ngành, xây
dựng và triển khai
các kế hoạch thực
hiện.
- Thực
hiện
chương
trình tuần
tháng
học kỳ
theo quy
Trang 13 / 145
dục và có kế
hoạch thực
hiện nhiệm
vụ năm học.
- Tiêu chí 2:
Xây dựng
và triển khai
hiệu quả kế
hoạch Phổ
cập.
- Tiêu chí 3:
Tổ chức
hiệu quả các
hoạt động
hỗ trợ giáo
dục.
- Tiêu chí 4:
Xây dựng
thời khóa
biểu hợp lý
và thực hiện
có hiệu quả
- Tổ chức hiệu quả
cho GV tham gia hội
giảng, cho HS tham
gia hoạt động tập thể
2 lần trong năm.
- Hàng tháng rà roát
lại việc thực hiện kế
hoạch.
- Có kế hoạch PCGD
hợp lý
- Phối hợp với địa
phương để thực hiện
PCGD.
- Mỗi năm rà roát lại
các biện pháp thực
hiện.
- Có kế hoạch tổ
chức các hoạt động
hỗ trợ giáo dục trong
năm.
- Có kế hoạch phân
công tham gia các
hoạt động hỗ trợ giáo
dục
- Hàng tháng rà soát
lại biện pháp thực
- Tất cả CBGV,
nhân viên phối hợp
với tổ trưởng, tổ
dân phố, tổ tự quản,
trưởng ấp, chính
quyền địa phương.
- Huy động lực
lượng GV, nhân
viên tham gia các
hoạt động giáo dục.
- Căn cứ vào phân
phối chương trình
của Bộ GD-ĐT và
việc bố trí học
chính khoá của
trường.
định, tổ
chức hội
giảng
vào
tháng 11.
- Tháng
10 và
tháng 4.
- Trong
cả năm
học.
- Vào
đầu năm
học và
điều
chỉnh
trong
năm cho
phù hợp.
- Bồi
Trang 14 / 145
- Tiêu chí 5:
Thông tin
liên quan
đến hoạt
động giáo
dụ
- Tiêu chí 6:
Trường có
kế hoạch và
biện pháp
cải tiến các
hoạt động
dạy và học.
hiện.
- Đáp ứng đúng yêu
cầu các môn học
theo quy định.
- Phù hợp với tâm
sinh lý lứa tuổi từng
khối lớp, thực hiên
có hiệu quả thời khóa
biểu.
- Có đầy đủ SGK,
sách tham khảo, tạp
chí, báo phục vụ cho
hoạt động dạy và
học.
- Có máy tính phục
vụ hoạt động giáo
dục và nối mạng.
- GV nhân viên được
tập huấn nối mạng.
- Có kế hoạch cải
tiến hoạt động dạy và
học.
- Có biện pháp thực
hiện có hiệu quả về
kế hoạch cải tiến
hoạt động dạy học.
- Rà soát rút kinh
- Tất cả CBGV-
nhân viên.
- Phát huy các sáng
kiến của CBGV
trong hoạt động dạy
và học
dưỡng
vào
tháng 8
và ứng
dụng
trong cả
năm học.
- CBGV
đăng ký
viết
SKKN
vào
tháng 10
và hoàn
thành
tháng 3.
Trang 15 / 145
nghiệm các biện
pháp cải tiến
5 Tiêu chuẩn
5: Tài chính
và cơ sở vật
chất.
-Tiêu chí 1:
Trường sử
dụng kinh
phí hợp lý,
hiệu quả và
huy động
được các
nguồn kinh
phí cho các
hoạt động
giáo dục.
- Tiêu chí 2:
Quản lý tài
chính theo
quy định
hiện hành.
- Tiêu chí 3:
Thực hiện
- Có dự toán kinh phí
rõ ràng và được cấp
trên phê duyệt.
- Sử dụng kinh phí
ngân sách theo dự
toán kinh phí được
duyệt theo quy định
hiện hành.
- Có kế hoạch huy
động các nguồn kinh
phí có nguồn gốc
hợp pháp để tăng
cường cơ sở vật chất.
- Có đầy đủ hệ thống
văn bản quy định về
quản lý tài chính.
- Lập dự toán, thực
hiện thu chi quyết
toán tài chính theo
chế độ kế toán.
- Thực hiện đầy đủ
các quy định quản lý,
lưu trữ hồ sơ chứng
từ.
- Thực hiện theo
các hướng dẫn về
sử dụng kinh phí do
ngân sách cấp, thu
chi theo quy chế chi
tiêu nội bộ; huy
động sự ủng hộ của
hội cha mẹ HS và
các cơ quan đóng
trên địa bàn.
- Theo kế hoạch của
cấp trên và thực
hiện theo quy chế
- Thực
hiện
trong cả
năm học.
- Vào
thời điểm
định kỳ 6
tháng
đầu năm
và 6
tháng
cuối
năm.
- 1 lần /
năm
(cuối
Trang 16 / 145
đầy đủ công
khai tài
chính và
kiểm tra tài
chính theo
quy định.
- Tiêu chí 4:
Trường có
khuôn viên
riêng biệt,
cổng
trường,
hàng rào
bảo vệ, sân
chơi, bãi tập
phù hợp.
- Tiêu chí 5:
Có đủ
phòng học
đảm bảo
đúng quy
cách, có hệ
thống phòng
chức năng
và có biện
- Công khai tài chính
để cán bộ, GV, nhân
viên biết và tham gia
kiểm tra giám sát.
- Định kỳ thực hiện
công tác tự kiểm tra
tài chính: 2 lần /
năm.
- Được cơ quan có
thẩm quyền định kỳ
thẩm tra và phê
duyệt.
- Đảm bảo diện tích
mặt bằng 6m
2
/HS.
- Có cổng trường,
biển trường, hàng rào
bảo vệ, đảm bảo an
toàn thẫm mỹ.
- Trường có sân chơi,
sân thể dục, có cây
bóng mát.
- Có đủ phòng học
đúng quy cách đảm
bảo 1 HS/ 1 chỗ
chi tiêu nội bộ được
xây dựng và thông
qua hoạt động sư
phạm.
- Tất cả CBGV và
HS tham gia tích
cực giữ gìn vệ sinh
trường lớp, chăm
sóc cây và hoa.
- Tích cực tham
mưu với chính
quyền địa phương,
xây dựng các phòng
chức năng theo quy
định.
năm).
- Trồng
cây vào
dịp đầu
xuân, lễ
phát
động.
- Vào
đầu năm
học .
Trang 17 / 145
pháp tăng
cường cơ sở
vật chất.
- Tiêu chí 6:
Thư viện có
sách báo tài
liệu tham
khảo và
phòng đọc.
- Tiêu chí 7:
Trường có
đủ thiết bị
GD,
ĐDDH,
khuyến
khích GV tự
làm ĐDDH.
- Tiêu chí 8:
Khu vệ
sinh, nơi để
ngồi.
- Có phòng làm việc
cho Hiệu trưởng, phó
Hiệu trưởng, phòng
GV, hành chính và y
tế học đường và các
phòng chức năng
khác theo quy định.
- Có kế hoạch thực
hiện hiệu quả việc
huy đông các nguồn
lực nhằm tăng cường
cơ sở vật chất, thiết
bị giáo dục.
- Có sách báo tài liệu
tham khảo, có phòng
đọc đáp ứng nhu cầu
học tập, nghiên cứu.
- Hàng năm thư viện
được bổ sung sách,
báo và tài liệu tham
khảo.
- Có đủ sổ sách theo
quy định cua thư
viện.
- Có đủ thiết bị GD,
ĐDDH và có kho
chứa đáp ứng các
- Sử dụng tiết kiệm
quỹ mua bổ sung
sách báo và tài lệu
tham khảo.
- Mua bổ sung các
thiết bị, đồ dùng
dạy học từ kinh phí
ngân sách nhà nước
cấp và GV tự làm.
- Sử dụng có hiệu
quả các công trình
vệ sinh, nhà xe đã
- Trong
suốt cả
năm học.
- Trong
cả năm
học.
- Trong
cả năm
học.
Trang 18 / 145
xe và hệ
thống nước
sạch, đáp
ứng nhu cầu
hoạt động
giáo dục.
- Tiêu chí 9:
Trường có
biện pháp
duy trì tăng
cường hiệu
quả, sử
dụng cơ sở
vật chất
hiện có.
HĐGD.
- Có văn bản quy
định về việc GV sử
dụng thiết bị giáo
dục trong các giờ lên
lớp.
- Khuyến khích GV
tự làm ĐDDH và sử
dụng thiết bị ĐDDH
có hiệu quả.
- Có khu vệ sinh
riêng cho GV và HS.
- Có nơi để xe cho
CBGV và HS.
- Có hệ thống nước
sạch.
- Có biện pháp bảo
quản hiệu quả CSVC
và thiết bị giáo dục.
- Có sổ sách theo
dõi, hồ sơ mượn trả
thiết bị giáo dục theo
quy định.
- Có sổ sách quản lý
được xây dựng.
- Nêu cao tinh thần
trách nhiệm của
CBGV và HS, sự
ủng hộ của Hội cha
mẹ học sinh.
- Thực
hiện
trong cả
năm học.
Trang 19 / 145
tài sản, đồ dùng dạy
học.
6 Tiêu chuẩn
6: Nhà
trường gia
đình và xã
hội.
- Tiêu chí 1:
Đảm bảo
phối hợp và
hiệu quả
giữa nhà
trường với
Ban đại diện
cha mẹ học
sinh
- Tiêu chí 2:
Trường chủ
động phối
hợp với địa
phương và
các tổ chức
đoàn thể
nhằm huy
động các
- Ban đại diện cha
mẹ họ sinh của mỗi
lớp và của nhà
trường được thành
lập và hoạt động theo
quy định của điều lệ.
- Hàng tháng GVCN
và cha mẹ học sinh
trao đổi thông tin đầy
đủ về tình hình học
tập đạo đức của từng
HS.
- Có kế hoạch
chương trình sinh
hoạt dịnh kỳ.
- Có kế hoạch phối
hợp với cấp uỷ Đảng,
Chính quyền và các
tổ chức đoàn thể địa
phương để nâng cao
chất lượng giáo dục.
- Có hình thức phối
hợp với các tổ chức
- Nhà trường và Hội
cha mẹ học sinh
thực hiện lịch sinh
hoạt định kỳ theo kế
hoạch.
- Tham mưu tích
cực với chính quyền
địa phương để xây
dựng bổ sung
CSVC cho nhà
trường.
-Họp phụ
huynh
toàn
trường 4-
5 lần/
năm
( đầu
năm,
giữa kỳ
và cuối
kì 1 ,
giữa kỳ 2
và cuối
năm)
Trang 20 / 145
nguồn lực
về tinh thần,
vật chất để
xây dựng
trường.
đoàn thể cá nhân của
địa phương để xây
dựng môi trường
giáo dục lành mạnh.
- Phối hợp chặt chẽ
với các tổ chức đoàn
thể, cá nhân của địa
phương nhằm tăng
cường các nguồn lực
vật chất để xây dựng
cơ sở vật chất trường
học.
7 Tiêu chuẩn
7: Kết quả
giáo dục
- Tiêu chí 1:
Kết quả
đánh giá về
học lực của
HS trong
trường ổn
định và
nâng cao.
-Mỗi kỳ có số liệu và
thống kê đầy đủ về
kết quả học tập của
HS.
- Tỷ lệ HS được đánh
giá từ trung bình trở
lên 90%.
- Dựa vào các văn
bản hiện hành để
đánh giá kết quả
học tập và rèn luyên
của HS.
- 2 học
kỳ và
cuối
năm.
Trang 21 / 145
- Tiêu chí 2:
Kết quả
đánh giá
hạnh kiểm
của HS.
- Tiêu chí 3 :
Kết quả
giáo thể
chất của
HS.
- Tiêu chí 4:
Các hoạt
động ngoài
giờ lên lớp.
- Đội tuyển HS giỏi
có HS giỏi các cấp.
- Mỗi học kỳ có số
liệu thống kê đầy đủ
về kết quả xếp loại,
hạnh kiểm của HS.
- Trong năm học có
HS đạt loại I, II trở
lên.
- Làm tốt công tác
tuyên truyền cho HS
về giáo dục sức
khoẻ, phòng bệnh,
phòng dịch.
- Tổ chức khám sức
khoẻ định kì và tiêm
chủng phòng bệnh
cho 100% HS.
- Tỉ lệ HS được đánh
giá rèn luyện sức
khoẻ từ 85% trở lên.
-Có kế hoạch về giáo
dục ngoài giờ lên lớp
và thực hiện đúng kế
hoạch.
- Có ít nhất 90% HS
- Căn cứ văn bản
hiện hành để xếp
loại đạo đức.
- Phối hợp với cơ
quan y tế và phụ
huynh để chăm sóc
và giáo dục sức
khoẻ cho HS.
- Thực hiện theo
các Công văn
hướng dẫn và
chương trình giáo
dục ngoài giờ lên
lớp của Bộ GD-ĐT.
- 2 học
kỳ và
cuối
năm.
- Khám
sức khỏe
định kỳ
cho HS
vào đầu
năm, làm
tốt công
tác tuyên
truyền
phòng
dịch vào
buổi sinh
hoạt tập
thể.
- Thời
gian suốt
cả năm
học.
Trang 22 / 145
tham gia các hoạt
động.
- Được cấp trên đánh
giá có hiệu quả.
4. Công cụ đánh giá:
Nhà trường dựa vào “Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học
cơ sở (Thông tư số 12/2009/TT-BGD ĐT, ngày 12 tháng 5 năm 2009)”
5. Dự kiến các thông tin, minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí
Tiêu
chuẩn,
Tiêu chí
Dự kiến các
thông tin ,
minh chứng
cần thu thập
Nơi
thu
thập
Nhóm công tác
chuyên trách,
cá nhân thu
thập
Thời
gian thu
thập
Dự kiến
chi phí
thu thập
TT, MC
Ghi
chú
1,2,3
(các tiêu
chí liên
quan)
Các hồ sơ, sổ
sách, tài liệu
liên quan
Nhà
trường
Các thành viên
được giao
nhiệm vụ
Từ
tháng10
Tùy theo
mức độ
4,5
(các tiêu
chí liên
quan)
Các hồ sơ, sổ
sách, tài liệu
liên quan
Nhà
trường
Các thành viên
được giao
nhiệm vụ
Từ
Tháng
11
Tùy theo
mức độ
6,7
(các tiêu
chí liên
quan)
Các hồ sơ, sổ
sách, tài liệu
liên quan
Nhà
trường
Các thành viên
được giao
nhiệm vụ
Từ
Tháng
12
Tùy theo
mức độ
6. Thời gian biểu
Để hoàn thành tốt kế hoạch tự đánh giá. Hội đồng tự đánh giá Trường
THPT Nam Thái Sơn dự kiến thời gian biểu thực hiện trong 18 tuần như sau:
Thời gian Các hoạt động
Tuần 1 - Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận mụch đích, phạm vi,
Trang 23 / 145
thời gian biểu và nhân sự Hội đồng tự đánh giá (TĐG);
- Hiệu trưởng ra quyết định thành lập hội đồng TĐG; phân
công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên; phân công dự thảo
kế hoạch TĐG.
Tuần 2 - Phổ biến chủ trương triển khai TĐG đến toàn thể cán bộ, giáo
viên, nhân viên của nhà trường;
- Tổ chức hội thảo về nghiệp vụ triển khai TĐG cho các thành
viên của Hội đồng TĐG, giáo viên và nhân viên;
- Hoàn thành kế hoạch TĐG.
Tuần 3 - 7 - Chẩn bị đề cương báo cáo TĐG;
- Thu thập thông tin và minh chứng;
- Mã hoá các thông tin và minh chứng thu được;
- Cá nhân, nhóm công tác chuyên trách hoàn thiện các Phiếu
đánh giá tiêu chí.
Tuần 8 Họp Hội đồng TĐG để:
- Thảo luận về những vấn đề nảy sinh từ các thông tin và minh
chứng thu được;
- Xác định những thông tin, minh chứng cần thu thập bổ sung;
- Điều chỉnh đề cương báo cáo TĐG và xây dựng đề cương chi
tiết.
Tuần 9 - 10 - Thu thập xử lý thông tin, minh chứng bổ sung;
- Thông qua đề cương chi tiết báo cáoTĐG.
Tuần 11 - 12 - Dự thảo báo cáo TĐG;
- Kiểm tra lại thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo
cáo TĐG.
Tuần 13 - 14 - Họp Hội đồng TĐG để thảo luận dự thảo báo cáo TĐG;
- Hội đồng TĐG họp với các giáo viên, nhân viên trong trường
để thảo luận về báo cáo TĐG, xin các ý kiến góp ý;
- Hoàn thiện báo cáo TĐG.
Tuần 15 - Họp Hội đồng TĐG để thông qua báo cáo TĐG đã sửa chữa;
- Công bố báo cáo TĐG trong nội bộ nhà trường và thu thập
các ý kiến đóng góp.
Trang 24 / 145
Tuần 16 Xử lý các ý kiến đóng góp và hoàn thiện báo cáo TĐG.
Tuần 17 Công bố báo cáo TĐG đã hoàn thiện (trong nội bộ nhà trường).
Tuần 18 - Tập hợp các ý kiến đóng góp cho quy trình TĐG;
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
a) Thành phần hội đồng tự đánh giá
TT Họ và tên Chức danh, chức
vụ
Nhiệm vụ Chữ ký
1 Nguyễn Thị Hồng Ánh Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
2 Nguyễn Văn Miễn Phó Hiệu trưởng Phó chủ tịch
3 Lâm Tú Hoa Tổ trưởng Tổ Văn Thư ký
4 Tạ Văn Lên Chủ tịch Công đoàn Uỷ viên HĐ
5 Trần Văn Khớ Giáo viên Uỷ viên HĐ
6 Mai Ngọc Luyện Bí thư Chi đoàn Uỷ viên HĐ
7 Lê Thanh Ngọc Tổ trưởng Tổ Toán Uỷ viên HĐ
8 Ngô Thị Thu Thủy Kế toán nhà trường Uỷ viên HĐ
b) Nhóm thư ký
TT Họ và tên Chức danh, chức
vụ
Nhiệm vụ Chữ ký
1 Nguyễn Phạm Hòa Văn thư Tổng hợp
phiếu và viết
báo cáo
2 Nguyễn Huỳnh
Chương
Giáo viên Tổng hợp
phiếu và viết
báo cáo
3 Hoàng Thị Sâm Phụ trách Thư viện Tổng hợp
phiếu và viết
báo cáo
Nam Thái Sơn,, ngày 24 tháng 05 năm 2010
Hiệu trưởng
Mục lục
Trang 25 / 145