Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

SINH lý BỆNH THẦN KINH (SINH lý BỆNH SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.91 KB, 48 trang )

SINH LÝ BỆNH
THẦN KINH


Vai trị hệ thần kinh
- Hệ TK đóng vai trị rất quan trọng trong điều hòa
mọi hoạt động & bảo đảm cho cơ thể thích nghi
với mọi ngoại cảnh.
- Hệ TK là cơ quan duy nhất có khả năng thực hiện
các hoạt động kiểm soát hết sức phức tạp.


Vai trị hệ thần kinh
-Để hồn thành  chức năng đó, hệ thần kinh
phải thực hiện các chức năng cơ bản sau:
•Chức năng cảm giác.
•Chức năng vận động.
•Chức năng thực vật.
•Chức năng hoạt động thần kinh cao cấp.


Nội dung
1.Nguyên nhân gây RL thần kinh
2.Rối loạn cảm giác
3.Rối loạn vận động
4.Rối loạn thần kinh thực vật
5.Rối loạn hoạt động thần kinh cao cấp:bệnh
loạn thần


MỤC TIÊU


1.Trình bày các trạng thái rối loạn cảm giác
2.Trình bày các dạng rối loạn vận động
3.Trình bày các dạng rối loạn thần kinh thực vật
4.Trình bày các dạng rối loạn hoạt động thần
kinh cao cấp-bệnh loạn thần




1.Nguyên nhân gây RL thần kinh
1.1.NGUYÊN NHÂN BÊN NGOÀI
-Yếu tố vật lý: nhiệt độ, dòng điện…
- Yếu tố cơ học: chấn thương …
- Yếu tố hóa học: Nghiện rượu, nhiễm độc (thuốc
ngủ…).
-Yếu tố sinh vật học: virut có nhiều ái tính với tổ
chức thần kinh như virut( dại, viêm não) hoặc độc tố
VK( uốn ván)


-Yếu tố tâm- thần kinh
Yếu tố xã hội đóng vai trò rất quan trọng →
trạng thái loạn thần.
Bệnh loạn thần ở người là một bệnh RL chức
năng của thần kinh trung ương, biểu hiện
bằng những rối loạn hoạt động thần kinh cao
cấp, nguyên nhân quyết định là chấn thương
về tinh thần (stress).



1.2.NGUYÊN NHÂN BÊN TRONG
-Thiếu oxy não. TK là tổ chức rất nhạy cảm với
tình trạng thiếu oxy.
-RL tuần hồn cục bộ tại não:xơ cứng ĐM não,
tắc mạch não…
-RL nội tiết và chuyển hóa: thay đổi cân bằng nội
tiết→ ảnh hưởng hoạt động TK ( giai đoạn dậy
thì → dễ xúc cảm → rối loạn tâm thần).



-Yếu tố di truyền:
+Những bệnh di truyền liên quan chuyển hóa
thường kèm theo trạng thái ngu đần
( phenylxeton niệu).
+Tỷ lệ bệnh loạn thần ở sinh đôi đồng hợp tử cao
hơn hẳn so với sinh đôi dị hợp tử;
+Bố mẹ bị loạn thần thì tỷ lệ con mắc bệnh này
cao hơn so với trẻ chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh này.


2.Rối loạn cảm giác
Gồm: cảm giác giảm hoặc mất, cảm giác tăng,dị cảm, cảm giác
đau.
2.1.Cảm giác giảm hoặc mất
-Đứt dây TK ngoại vi & Đứt rễ sau tủy sống : Mất toàn bộ cảm giác.
-Tổn thương sừng sau chất xám → mất cảm giác đau và nóng lạnh,
cịn cảm giác sâu.





- Đứt tủy hoàn toàn: mất toàn bộ cảm giác và
vận động.
- Tổn thương đồi thị: mất toàn bộ cảm giác bên
đối diện của cơ thể
- Tổn thương khu cảm giác vỏ đại não: giảm
hoặc mất cảm giác bên đối diện của cơ thể,
đặc biệt là cảm giác sâu, cảm giác nóng lạnh ít
bị ảnh hưởng.


2.2.Cảm giác tăng
Trong thực nghiệm: chó mất vỏ đại não, khi bị
kích thích đau, thấy phản ứng phịng ngự tăng rõ
rệt.
Như vậy, khi mất vỏ đại não, đồi thị- trung tâm
cảm giác dưới vỏ - đã được giải ức chế.


2.3.Dị cảm
Khi dây thần kinh bị kích thích, bênh nhân cảm
thấy ngứa, tê tê như kiến bị, điện giật…
Ví dụ: tê tê như kiến bò những phút đầu sau
khi đặt garơ (do trạng thái thiếu máu tại chỗ
đã kích thích đoạn cùng của dây thần kinh)


2.4.Cảm giác đau.
-“ Đau sinh lý ” gặp ở người khỏe mạnh khi bị kích thích

mạnh(đau ngồi da,đau nơng )
-“ Đau bệnh lý ” gặp ở người bệnh. Đau là một triệu chứng cơ
bản của quá trình bệnh lý, kèm rối loạn chức năng và tổn
thương tổ chức. Đau thường là hậu quả của bệnh, trong nhiều
trường hợp nó có thể là nguyên nhân của rối
loạn thần kinh.



3.Rối loạn vận động
Rối loạn vận động có thể chia:
- Chức năng vận động giảm, liệt.
- Tăng động
- Rối loạn phối hợp vận động



3.1.Chức năng vận động giảm( liệt).
-Liệt một chi
-Liệt hai chi dưới
-Liệt nửa người
-Liệt toàn thân
Liệt ngoại biên khi nơron vận động ngoại vi bị tổn thương
Liệt trung ương khi khi nơron vận động trung ương bị tổn
thương.


3.2. Tăng động: gồm tăng động tháp, tăng động ngoài
tháp, tăng động não tủy.
- Tăng động tháp :

Bó tháp bị kích thích gây ra co cứng và co giật. +Đặc
điểm của co cứng: co cơ không tùy ý, kéo dài, diễn
biến có chu kỳ( do các nhân dưới vỏ não bị kích
thích).
+Đặc điểm của co giật: từ tư thế co, cơ chuyển
nhanh sang thế duỗi, nghĩa là hiện tượng xen kẽ co
duỗi cơ(do vỏ đại não bị kích thích ).



×