Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài soạn HSG ĐỊA-HUYỆN NAM SÁCH 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.27 KB, 5 trang )

Phòng giáo dục và đào tạo
Huyện nam sách
kì thi chọn học sinh giỏi
huyện
năm học: 2009 - 2010
Môn thi: Địa lí 9
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao
đề


Ma trận đề
Nôị dung kiến thức
Cấp độ t duy
Tổng
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Địa lí tự nhiên đại cơng 1
1,0
1
1,0
Địa lí tự nhiên Việt Nam
1
2,0
1
2,0
Địa lí dân c
1


1,5
1
1,5
Địa lí ngành kinh tế
1
1,5
1
2,0
2
3,5
Địa lí kinh tế vùng
1
2,0
1
2,0
Tổng
1
1,5
1
1,5
3
6,0
1
1,0
10
10
Phòng giáo dục và đào tạo
Huyện nam sách
kì thi chọn học sinh giỏi
huyện

năm học: 2009 - 2010
Môn thi: Địa lí 9
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể giao đề
Đề thi gồm: 01 trang
..........................................
Câu 1 (1,0 điểm)
Hãy giải thích câu ca dao "Đêm tháng năm cha nằm đã sáng, ngày tháng mời cha cời
đã tối" ( tháng 5 và tháng 10 âm dơng lịch)? Câu ca dao này phù hợp với những vị trí
nằm ở bán cầu nào trên trái đất?
Câu 2 (2,0 điểm)
Dựa vào átlát địa lí Việt Nam kết hợp với kiến thức đã học hãy trình bày và giải thích
đặc điểm sông ngòi nớc ta?
Câu 3 (1,5 điểm)
Trình bày những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nớc ta? Vấn đề sử dụng lao
động trong các ngành kinh tế hiện nay ở nớc ta nh thế nào?
Câu 4 (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Số lợng đàn gia súc, gia cầm của nớc ta từ năm 1990 - 2002
Năm
Trâu
(nghìn con)

(nghìn con)
Lợn
(nghìn con)
Gia cầm
(triệu con)
1990 2854,1 3116,9 12260,5 107,4
1995 2962,8 3836,9 16306,4 142,1
2000 2897,2 4127,9 20193,8 196,1

2002 2814,4 4062,9 23169,5 233,3
a) Hãy vẽ biểu đồ đờng biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trởng đàn gia súc, gia cầm qua
các năm 1990, 1995, 2000 và 2002.
b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm, đàn
lợn tăng đàn trâu không tăng ?
Câu 5 (1,5 điểm)
Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với việc phát triển ngành thủy sản
ở nớc ta?
Câu 6 (2,0 điểm)
Dựa vào átlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
- Kể tên các cây công nghiệp ở Tây Nguyên.
- Trình bày và giải thích tình hình sản xuất và phân bố cây cà phê ở Tây Nguyên?
..............................Hết..................................
(Lu ý: Thí sinh đợc sử dụng átlát địa lí Việt Nam)
Phòng giáo dục và đào tạo
Huyện nam sách
đáp án - biểu điểm - đề thi chọn học sinh giỏi huyện
Năm học 2009 - 2010
Môn thi: Địa lí 9
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu Nội dung Điểm
1
(1,0 điểm)
* Giải thích:
- Tháng 5 là thời điểm nửa cầu bắc ngả về phía mặt trời nhiều hơn nên
nhận đợc nhiều ánh sáng

ngày dài hơn đêm.
0,4

- Tháng 10 là thời điểm nửa cầu bắc chếch xa mặt trời hơn nên nhận
đợc ít ánh sáng

ngày ngắn, đêm dài. 0,4
- Câu ca dao này tơng ứng với vị trí các địa điểm ở nửa cầu bắc 0, 2
2
(2,0 điểm)
* Có 4 đặc điểm cơ bản:
Một là: Nớc ta có mạng lới sông ngòi dầy đặc, phân bố rộng khắp cả
nớc. Vì khí hậu nớc ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa, lợng ma lớn, lãnh
thổ hẹp ngang kéo dài.
0,5
Hai là: Sông ngòi nớc ta chảy theo hai hớng chính:
+ Hớng Tây Bắc - Đông Nam có sông Hồng, sông Chảy, sông Đà,
sông Mã...
+ Hớng vòng cung có sông Cầu, sông Thơng, sông Lục Nam...
Vì địa hình nớc ta chạy theo hai hớng chính là Tây Bắc - Đông Nam
và vòng cung.
0,5
Ba là: Sông ngòi nớc ta có hai mùa nớc: mùa lũ và mùa cạn khác nhau
rõ rệt. Mùa lũ nớc sông dâng cao và chảy mạnh chiếm 70% - 80% l-
ợng nớc cả năm.
Vì khí hậu nớc ta có chế độ ma theo mùa. Mùa ma và mùa khô, lợng
ma tập trung vào mùa ma.
0,5
Bốn là: Sông ngòi nớc ta có hàm lợng phù sa lớn. Hàng năm vận
chuyển hàng trăm triệu tấn phù sa. Vì ảnh hởng của khí hậu nhiệt đới
gió mùa, ma nhiều địa hình lại dốc, thảm thực vật ở đồi núi giảm
mạnh.
0,5

3
- Mặt mạnh:
+ Nguồn lao động nớc ta dồi dào, hàng năm đợc bổ sung thêm trên1
triệu lao động.
0,15
+ Lao động nớc ta có kinh nghiệm sản xuất trong nông - lâm - ng
nghiệp.
0,15
+ Ngời lao động nớc ta cần cù, sáng tạo, có khả năng tiếp thu khoa
học kĩ thuật.
0,15
(1,5 điểm) + Chất lợng lao động đang dần đợc nâng cao. 0,15
- Hạn chế:
+ Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. 0,15
+ Phân bố lao động cha hợp lí. 0,15
+ Phần lớn lao động tập trung ở lĩnh vực nông - lâm - ng nghiệp 0,15
- Sử dụng lao động:
+ Đang thay đổi theo hớng tích cực. 0,15
+ Lao động trong ngành nông - lâm - ng nghiệp giảm. 0,15
+ Lao động trong ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng. 0,15
4
(2,0 điểm)
a- Sử lí số liệu thành lập bảng thống kê
Chỉ số tăng trởng đàn gia súc, gia cầm của nớc ta ( năm 1990 = 100,0 %, đơn vị %)
Năm Trâu Bò Lợn Gia cầm
1990 100,0 100,0 100,0 100,0
1995 103,8 116,7 133,0 132,3
2000 101,5 132,4 164,7 182,6
2002 98,6 130,4 189,0 217,2
0,25

b- Vẽ biểu đồ:
- Vẽ 4 đờng biểu diễn, vẽ đúng tỉ lệ, đẹp, chính xác, chỉ đợc dùng một
màu mực.
- Tên biểu đồ chú thích đầy đủ.
- Thiếu chú thích hoặc tên biểu đồ trừ 0,15 điểm
0,75
c- Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét: trong giai đoạn 1990 - 2002
- Số lợng đàn gia súc, gia cầm không đồng đều 0,1
- Đàn trâu giảm từ 100% xuống còn 98,6% (- 1,4%) 0,1
- Đàn bò tăng nhanh từ 100% lên 130,4% (+ 30,4%) 0,1
- Đàn lợn tăng nhanh hơn từ 100% lên189% (+ 89%) 0,1
- Đàn gia cầm tăng nhanh nhất từ 100% lên 217, 2% (+117,2%) 0,1
* Giải thích:
- Đàn lợn và đàn gia cần tăng nhanh là vì nhu cầu về thịt, trứng tăng
lên nhất là thịt lợn, gia cầm ( do đời sống đợc cải thiện )
0,1
- Thị trờng xuất khẩu mở rộng 0,1
- Điều kiện phát triển tốt ( nguồn thức ăn từ lơng thực...) 0,1
- Có thể phát triển rộng rãi ở khắp mọi địa hình. 0,1
- Đàn trâu giảm do công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông
thôn nên nhu cầu sức kéo giảm. 0,1
5
(1,5 điểm)
* Thuận lợi:
- Nớc ta có đờng bờ biển dài trên 3260 km, có vùng biển rộng, có
nhiều vùng vịnh.
0,25
- Ven bờ có nhiều đảo và quần đảo, có khí hậu nhiệt đới gió mùa
nóng ẩm.

0,25
- Có trữ lợng thủy sản lớn, có diện tích mặt nớc ao hồ lớn 0,25
- Phơng tiện đánh bắt và nuôi trồng ngày càng hiện đại, có thị trờng
rộng lớn. 0,25
* Khó khăn:
- ảnh hởng của bão và gió mùa đông bắc hàng năm
0,2
- Hầu hết các tàu, thuyền đánh cá có công suất nhỏ 0,15
- Môi trờng biển, mặt nớc ao, hồ, sông, suối bị ô nhiễm 0,15
6
(2,0 điểm)
* Các cây công nghiệp:
- Cây công nghiệp lâu năm ( cà phê, cao su, chè, hồ tiêu, điều ). Cây
công nghiệp hàng năm ( mía, bông,.. ) 0,5
* Tình hình sản xuất cây cà phê
Cây cà phê là cây công nghiệp quan trọng nhất của Tây Nguyên và
đứng đầu cả nớc với diện tích 480,8 nghìn ha chiếm 85,1% diện tích
cà phê cả nớc. Sản lợng đạt 761,7 nghìn tấn chiếm 90,6% sản lợng cả
nớc phân bố rộng khắp ở Tây Nguyên. Tập trung nhiều nhất ở Đắc
Lắc.
0,5
* Giải thích:
- Địa hình của Tây Nguyên là các cao nguyên sếp tầng rộng lớn, bề
mặt khá bằng phẳng,
0,5
- Có diện tích đất ba dan lớn 1,36 triệu ha ( 66% diện tích ba dan cả
nớc ). Khí hậu cận xích đạo thích hợp với cây cà phê. 0,5

×