Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Các dạng bài tập di truyền học quần thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.07 KB, 9 trang )

Chuyên đề BD HSG và luyện thi đại học
PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Phần 1: CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ
I. QUẦN THỂ NỘI PHỐI (Tự thụ phấn, tự phối)
Xét 1 gen gồm 2 alen A và a. Giả sử QT ban đầu có 100%Aa với n: số thế hệ tự phối.
n

 1
Tỉ lệ KG dị hợp qua n lần tự phối =  ÷
 2

n

 1
1−  ÷
Tỉ lệ KG đồng hợp mỗi loại (AA = aa) qua n lần tự phối =
 2
2
*Chú ý: Nếu quần thể ban đầu không phải là 100% Aa mà có dạng: xAA + yAa + zaa = 1 qua n thế
hệ tự phối thì ta phải tính phức tạp hơn. Lúc này, tỉ lệ KG Aa, AA, aa lần lượt là:
n

n

1
1
1−  ÷
1−  ÷
 1
Aa =  ÷ . y
AA = x +


aa = z +
2 . y
2 . y
 2
2
2
II. QUẦN THỂ NGẪU PHỐI: ( Định luật Hacđi-Vanbec )
Ta có: xAA + yAa + zaa = 1 ; Nếu gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a thì:
y
y
pA = x + ; qa = z +
2
2
1. Nội dung định luật:
Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-Vanbec. Khi đó thoả
mãn đẳng thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1, QT cân bằng  p + q = 1
2. Kiểm tra sự cân bằng của quần thể :
n

2

 2 pq 
Nếu p x q = 
÷  quần thể cân bằng.
 2 
2

2

2


 2 pq 
Nếu : p x q # 
÷  Quần thể không cân bằng
 2 
3. Xác định số loại kiểu gen của quần thể:
- Số kiểu gen ={ r ( r + 1 ) /2 } n ( r : số alen thuộc 1 gen (lôcut), n : số gen khác nhau, trong đó các
gen phân li độc lập).
- Nếu có r của các locut khác nhau thì tính từng locut theo cơng thức  nhân kết quả tính từng locut.
- Nếu gen nằm trên cùng một NST thì tổng kiểu gen là: rn(rn +1)/2.
- Nếu gen nằm trên NST giới tính thì tổng kiểu gen là: r(r+2)/2 + r....
4. Trường hợp gen đa alen:
Ví dụ: Quần thể Người: ( 1 gen có 3 alen – Người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O )
Gọi : p(IA); q(IB), r(i) lần lượt là tần số tương đối các alen IA, IB, IO . Ta có : p + q + r = 1
Nhóm máu
A
B
AB
O
Kiểu gen
IA IA + I A IO
IB IB + I B IO
IA IB
IO IO
Tần số kiểu gen
p2 + 2 pr
q2 + 2 pr
2pq
r2
III. GEN TRÊN NST GIỚI TÍNH

Đối với 1 locus trên NST giới tính X có 2 alen sẽ có 5 kiểu gen: X A X A , X A X a , X a X a , X AY , X aY
2

2

Giáo viên: Trần Thị Thuý - Trường THPT Chuyên quảng Bình


Chuyên đề BD HSG và luyện thi đại học
Các cá thể cái có 2 alen trên NST X vì vậy khi xét trong phạm vi giới cái thì tần số các kiểu gen
X X A , X A X a , X a X a được tính giống trường hợp các alen trên NST thường, có nghĩa là tần số các
kiểu gen ở trạng thía cân bằng Hacdi – Vanbec là:
p2 X A X A + 2pq X A X a + q2 X a X a = 1.
Các cá thể đực chỉ có 1 alen trên X nên tần số các kiểu gen ở giới đực p X AY + q X aY =1. (Khi
xét chỉ trong phạm vi giới đực).
Vì tỉ lệ đực : cái là 1: 1 nên tỉ lệ các kiểu gen trên mỗi giới tính phải giảm đi một nửa khi xết
trong phạm vi toàn bộ quần thể, vì vậy ở trạng thái cân bằng quần thể Hacdi – Vanbec, cơng thức tính
kiểu gen liên quan đến locus gen trên NST trên NST X ( vùng không tương đồng) gồm 2 alen là:
0.5p2 X A X A + pq X A X a + 0.5q2 X a X a + 0.5p X AY + 0.5q X aY = 1.
Phần 2: PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP
I. BÀI TẬP QUẦN THỂ TỰ PHỐI
1. Dạng 1: Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P (thế hệ xuất phát) 100% dị hợp Aa qua n thế hệ tự
phối tìm thành phần kiểu gen của thế hệ Fn
*Cách giải: Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là
A

n

1

1−  
AA =
2
2
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là
n

1
Aa =  
2
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là
n

1
1−  
aa =
2
2
*Ví dụ: Quần thể ban đầu 100% cá thể có kiểu gen dị hợp. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu
gen của quần thể như thế nào?
Giải nhanh: Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau (Với n=3)
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là
n

3

1
1
1−  
1−  

AA =
2 =
 2  = 0,4375
2
2
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là
n

3

1
1
Aa =   =   = 0,125
2
2
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là
1
1−  
aa =
2
2

n

3

1
1−  
=
 2  = 0,4375

2

Giáo viên: Trần Thị Thuý - Trường THPT Chuyên quảng Bình


Chuyên đề BD HSG và luyện thi đại học
2. Dạng 2: Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P qua n thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen của thế
hệ Fn
*Cách giải: Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thể hệ P ban đầu như sau:xAA + yAa + zaa
Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là
n

1
y −   .y
AA = x +
 2
2
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là
n

1
Aa =   .y
2
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là
n

1
y −   .y
aa = z +

 2
2
* Ví dụ 1: Quần thể P có 35AA, 14Aa, 91aa =1
Các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ tìm cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ
Giải:
Cấu trúc của quần thể P 0,25AA + 0,1Aa + 0,65aa
Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ
n

1
1
y −   .y
0,1 −   .0,1
AA = x +
= 0,25 +
= 0,29375
2
 2
2
2
3

Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là
n

3

1
1
Aa =   .y =   .0,1 = 0,0125

2
2
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là
n

1
1
y −   .y
0,1 −   .0,1
aa = z +
= 0,65 +
= 0,69375
2
 2
2
2
3

Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ
0,29375 AA + 0,125 Aa + 0,69375 aa = 1
*Ví dụ 2 : Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,8Bb + 0,2bb = 1. Sau 3 thế hệ
tự thụ phấn cấu trúc của quần thể như thế nào?
Giải: Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể F3 là
n

1
1
y −   .y
0,8 −   .0,8
BB = x +

=
= 0,35
2
 2
0+
2
2
3

Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể F3 là

Giáo viên: Trần Thị Thuý - Trường THPT Chuyên quảng Bình


Chuyên đề BD HSG và luyện thi đại học
n

3

1
1
Bb =   .y =   .0,8 = 0,1
2
2
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể F3 là
n

1
1
y −   .y

0,8 −   .0,8
bb = z +
=
= 0,55
2
 2
0,2 +
2
2
3

Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là: 0,35 BB + 0,1 Bb + 0,55 bb = 1
*Ví dụ 3 : Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4BB + 0,2 Bb + 0,4bb = 1. Cần bao
nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỷ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475 ?
Giải: Tỷ lệ thể đồng hợp trội BB trong quần thể Fn là
n

1
1
y −   .y
0,2 −   .0,2
BB = x +
=
= 0,475
2
 2
0,4 +
2
2
n


 n=2
Vậy sau 2 thế hệ BB = 0,475.
II. BÀI TẬP QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
1. Dạng 1: Từ cấu trúc di truyền quần thể chứng minh quần thể đã đạt trạng thái cân bằng hay
không, qua bao nhiêu thế hệ quần thể đạt trạng thái cân bằng.
* Cách giải 1:
- Gọi p là tần số tương đối của alen A
- Gọi q là tần số tương đối của alen a
p+q = 1
Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng:
2
p AA + 2pqAa + q2 aa
Như vậy trạng thái cân bằng của quần thể phản ánh mối tương quan sau:
2 2
p q = (2pq/2)2
Xác định hệ số p2, q2, 2pq
Thế vào p2 q2 = (2pq/2)2 quần thể cân bằng.
Thế vào p2 q2 # (2pq/2)2 quần thể không cân bằng.
* Cách giải 2:- Từ cấu trúc di truyền quần thể tìm tần số tương đối của các alen. Có tần số tương đối
của các alen thế vào công thức định luật.
- Nếu quần thể ban đầu đã cho nghiệm đúng công thức định luật (tức trùng công thức định luật)
suy ra quần thể cân bằng
- Nếu quần thể ban đầu đã cho không nghiệm đúng công thức định luật (tức không trùng công
thức định luật) suy ra quần thể không cân bằng
* Ví dụ 1: Các quần thể sau quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng
QT1: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa
QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa
Cách giải 1:
QT1: 0.36AA; 0.48Aa; 0.16aa

- Gọi p là tần số tương đối của alen A
- Gọi q là tần số tương đối của alen a
Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn p2AA + 2pqAa + q2 aa = 1
và khi đó có được p2 q2 = (2pq/2)2 .

Giáo viên: Trần Thị Thuý - Trường THPT Chuyên quảng Bình


Chuyên đề BD HSG và luyện thi đại học
Ở quần thể 1 có p2 = 0.36 , q2 = 0.16, 2pq = 0.48
0.36 x 0.16 = (0.48/2)2 vậy quần thể ban đầu đã cho là cân bằng.
Cách giải 2: QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa
- Gọi p là tần số tương đối của alen A
- Gọi q là tần số tương đối của alen a
p = 0,7 + 0,1
q = 0.1 +0.1
Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn p2AA + 2pqAa + q2 aa
Tức 0,82 AA + 2.0,8.0,2Aa + 0,22 aa = 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa vậy quần thể khơng cân bằng.
*Ví dụ 2: Quần thể nào trong các quần thể dưới đây đạt trạng thái cần bằng
Quần thể
Tần số kiểu gen AA
Tần số kiểu gen Aa
Tần số kiểu gen aa
1
1
0
0
2
0
1

0
3
0
0
1
4
0,2
0,5
0,3
Giải nhanh
Quần thể 1: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>1 x 0 = (0/2)2 => quần thể cân bằng.
Quần thể 2: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>0 x 0 ≠ (1/2)2 => quần thể không cân bằng.
Quần thể 3: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>0 x 1 = (0/2)2 => quần thể cân bằng.
Quần thể 4: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>0,2 x 0,3 = (0,5/2)2 => quần thể không cân bằng.
2. Dạng 2: Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể (cho số
lượng tất cả kiểu hình có trong quần thể).
Cách giải: Cấu trúc di truyền của quần thể
- Tỷ lệ kiểu gen đồng trội = số lượng cá thể do kiểu gen đồng trội qui định/Tổng số cá thể của quần
thể
-Tỷ lệ kiểu gen dị hợp = số cá thể do kiểu gen dị hợp quy định/ Tổng số cá thể của quần thể
- Tỷ lệ kiểu gen đồng lặn = Số cá thể do kiểu gen lặn quy định/ Tổng số cá thể của quần thể.
* Ví dụ 1: Ở gà, cho biết các kiểu gen: AA qui định lông đen, Aa qui định lông đốm, aa qui định lông
trắng. Một quần thể gà có 410 con lơng đen, 580 con lơng đốm, 10 con lông trắng.
a. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở trạng thái cân bằng khơng?
b. Quần thể đạt trạng thái cân bằng với điều kiện nào?
c. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng?
Giải: a. Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định dựa vào tỉ lệ của các kiểu gen:
Tổng số cá thể của quần thể: 580 + 410 + 10 =1000
Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là 410/1000 = 0,41
Tỉ lệ thể dị hợp Aa là

580/1000 = 0,58
Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là 10/1000 = 0.01
Cấu trúc di truyền của quần thể như sau:
0.41 AA + 0.58aa + 0.01aa
Cấu trúc này cho thấy quần thể không ở trạng thái cân bằng vì
0,41 x 0,01 = (0,58/2)2
=> 0,0041 = 0.0841.
b. Điều kiện để quần thể đạt vị trí cân bằng di truyền khi quá trình ngẫu phối diễn ra thì ngay ở thế hệ
tiếp theo quần thể đã đat sự cân bằng di truyền
c. Tần số alen A là 0,41 + 0,58/2 = 0.7
Tần số của alen a là 1 - 0.7 = 0,3

Giáo viên: Trần Thị Thuý - Trường THPT Chuyên quảng Bình


Chuyên đề BD HSG và luyện thi đại học
Sau khi quá trình ngẫu phối xãy ra thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ sau là
(0,7A:0,3a) x (0,7A:0,3a)
=> 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa
Với cấu trúc trên quần thể đạt trạng thái cân bằng vì thoả mãn
(0,9)2 AA + 2(0,7 x 0,3) Aa + (0,3)2 aa
* Ví dụ 2: Một quần thể sóc có số lượng như sau 1050 con lông nâu đồng hợp, 150 con lông nâu dị
hợp, 300 con lông trắng, màu lông do một gen gồm 2 alen qui định. Tìm tần số tương đối của các alen?
Giải: Tính trạng lơng nâu là trội do A quy định
Tính trạng lơng trắng là lặn do a quy định
Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là 1050/1500 = 0,7
Tỉ lệ thể dị hợp Aa là
150/1500 = 0,1
Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là 300/1500 = 0,2
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,7AA; 0,1Aa; 0,2aa

3. Dạng 3: Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể (chỉ cho
tổng số cá thể và số cá thể mang kiểu hình lặn hoặc trội).
Cách giải: - Nếu tỷ lệ kiểu hình trội=> kiểu hình lặn = 100% - Trội.
- Tỷ lệ kiểu gen đồng lặn = Số cá thể do kiểu gen lặn quy định/ Tổng số cá thể của quần thể.
+ Từ tỷ lệ kiểu gen đồng lặn => Tần số tương đối của alen lặn tức tần số của q => Tần số
tương đối của alen trội tức tần số p.
+ Áp dụng công thức định luật p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 => cấu trúc di truyền quần thể.
* Ví dụ 1: Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng với 2 loại kiểu hình là
hoa đỏ(do B trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng(do b quy định). Tỷ lệ hoa đỏ 84%. Xác định cấu
trúc di truền của quần thể?
Giải:- Gọi p tần số tương đối của alen B
- q tần số tương đối alen b
- %hoa trắng bb = 100%- 84%= 16%=q2 => q = 0,4 => p = 0,6
- Áp dụng công thức định luật p2 BB + 2pq Bb + q2 bb = 1
- => cấu trúc di truyền quần thể :0.6 2 BB + 2.0,6.0,4 Bb + 0,4 2 bb = 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb
=1
* Ví dụ 2: Ở bị A qui định lơng đen, a: lơng vàng. Trong một quần thể bị lơng vàng chiếm 9% tổng số
cá thể của đàn. Biết quần thể đạt trạng thái cân bằng. Tìm tần số của gen A?
Chú ý giải nhanh:
Quần thể đạt trạng thái cân bằng aa = 9% = q2 => q = a = o,3 => p = A= 0,7
* Ví dụ 3: Quần thể người có tần số người bị bạch tạng 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng( biết
bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định)
a. Tính tần số các alen?
b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lịng bị
bạch tạng?
Giải nhanh: a. Tính tần số các alen ?
A: bình thường (khơng bạch tạng), a: bạch tạng
Quần thể cân bằng aa = q2 = 1/10000 = > a = q = 0,01 => A = p = 0,99
b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch
tạng?- Bố dị hợp (Aa) xác suất


2 pq
p + 2 pq
2

Giáo viên: Trần Thị Thuý - Trường THPT Chuyên quảng Bình


Chuyên đề BD HSG và luyện thi đại học
- Mẹ dị hợp (Aa) xác suất

2 pq
p + 2 pq
2

1
4
Vậy xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng
- Xác suất con bị bệnh

là:

2 pq
2 pq
1
x 2
x
p + 2 pq
p + 2 pq 4
2


thế p=0,01 , q= 0,99 =>

2 pq
2 pq
1
x 2
x
= 0,00495
p + 2 pq
p + 2 pq 4
2

* Ví dụ 4: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lơcus Rh là R. Alen cịn lại là r. Cả 40 trẻ em
của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao
nhiêu?
Giải nhanh: Tần số tương đối của alen R =p= 0,9 => tần số alen r=q = 0,1
Rh dương có kiểu gen RR, Rr tần số của 2 nhóm kiểu gen trên là
RR= p2= 0,92 = 0,81, Rr = 2pq = 2.0,9.0,1 = 0,18.
Tần số 1 học sinh có Rh dương là: 0,81+0,18 = 0,99
Xác suất để 40 học sinh có Rh dương là (0,99)40
III. BÀI TẬP GEN ĐA ALEN
* Ví dụ: Giả thiết trong một quần thể người, tần số của các nhóm máu là:
Nhóm A = 0,45
Nhóm B = 0,21 Nhóm AB = 0,3
Nhóm O = 0,004
Xác định tần số tương đối của các alen qui định nhóm máu và cấu trúc di truyền của quần thể?
Giải:
-Gọi p là tần số tương đối của alen IA.
- Gọi q là tần số tương đối của alen IB

- Gọi r là tần số tương đối của alen IO
Nhóm máu
A
B
AB
O
A A
A O
B B
B O
A B
Kiểu gen
I I +I I
I I +I I
I I
IOIO
Kiểu hình
p2 + 2pr
q2 + 2qr
2pq
r2
0,45
0,21
0,3
0,04
Từ bảng trên ta có:
p2 + 2pr + r2 = 0,45 + 0,04=> (p + r)2 = 0,49 => p + r = 0,7
r2 = 0,04 => r = 0,2
Vậy p = 0,7 - 0,2 = 0,5 => q = 0,3
Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định là:

(0,5 IA + 0,3 IB + 0,2IO) (0,5 IA + 0,3 IB + 0,2IO) = 0,25IAIA + 0,09IBIB + 0,04 IOIO + 0,3IAIB +
0,2IAIO + 0,12IBIO
Phần 3: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự
phối.A.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa
B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa
D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
2. Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen AA
trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A.46,8750 %
B.48,4375 %
C.43,7500 %
D.37,5000 %

Giáo viên: Trần Thị Thuý - Trường THPT Chuyên quảng Bình


Chuyên đề BD HSG và luyện thi đại học
3. Nếu ở P tần số các kiểu gen của quần thể là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, tần số
kiểu gen AA :Aa :aa sẽ là :
A. 51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa
B. 57, 250 % AA : 6,25 % Aa : 36,50 %aa
C. 41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa
D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
4. Xét quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá
thể bb khơng có khả năng sinh sản, thì thành phân kiểu gen F1 như thế nào?
A. 0,25AA + 0,15Aa + 0,60aa = 1
B.0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1
C. 0,625AA + 0,25Aa + 0,125 aa = 1

D.0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
5. Một quần thể Thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
Cho biết cá thể có kiểu gen aa khơng có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen thu được ở
F1 là: A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa
B. 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa
D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
6. Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự
thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F2 là
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 87,5%.
7. Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết
rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hồn toàn so
với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần
thể trên?A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
8. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. QT I : 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa.
B.QT II: 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.
C. QT III: 0,64 AA : 0,04 Aa : 0,32 aa.
D. QT IV: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
9. Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, 680 cá thể có kiểu gen
aa. Tần số alen A và a trong quần thể trên lần lượt là :
A. 0,265 và 0,735
B.0,27 và 0,73
C. 0,25 và 0,75
D.0,3 và 0,7

10. Gen BB qui định hoa đỏ, Bb qui định hoa hồng, bb qui định hoa trắng. Một quần thể có 300 cá thể
đỏ, 400 cá thể hoa hồng và 300 cá thể hoa trắng tiến hành giao phấn ngẫu nhiên. Nếu khơng có sự tác
động của các nhân tố tiến hóa thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 là
A. 0,25 BB+0,50Bb+0,25bb=1.
B. 0,36 BB+0,48Bb+0,16bb=1
C. 0,81 BB+0,18Bb+0,01bb=1.
D. 0,49 BB+0,42Bb+0,09bb=1
11. Biết alen A quy định lơng xám là trội hồn tồn so với alen a quy định lông trắng, các alen nằm
trên NST thường. Một quần thể chuột ở thế hệ xuất phát có 1020 chuột lơng xám đồng hợp, 510 chuột
có kiểu gen dị hợp. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng có 3600 cá thể. Tần số tương đối của mỗi alen
là:
A. A: a = 1/6 : 5/6
B. A: a = 5/6 : 1/6
C. A: a = 4/6 : 2/6
D A: a = 0,7 : 0,3
12. Đàn bị có thành phần kiểu gen đạt cân bằng, với tần số tương đối của alen qui định lông đen là
0,6, tần số tương đối của alen qui định lông vàng là 0,4. Tỷ lệ kiểu hình của đàn bị này như thế nào ?
A. 84% bị lơng đen, 16% bị lơng vàng.
B. 16% bị lơng đen, 84% bị lơng vàng.
C. 75% bị lơng đen, 25% bị lơng vàng.
D. 99% bị lơng đen, 1% bị lơng vàng.

Giáo viên: Trần Thị Th - Trường THPT Chuyên quảng Bình


Chuyên đề BD HSG và luyện thi đại học
13. Quần thể giao phấn có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng, có hoa đỏ chiếm 84%. Thành
phần kiểu gen của quần thể như thế nào (B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so b qui định hoa trắng)?
A.0,16 BB + 0,48 Bb + 0,36 bb = 1.
B.0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1.

C.0,25 BB + 0,50 Bb + 0,25 bb = 1.
D. 0,64 BB + 0,32 Bb + 0,04 bb = 1.
14. Quần thể người có tỷ lệ máu A chiếm 0,2125; máu B chiếm 0,4725; máu AB chiếm 0,2250; máu O
chiếm 0,090. Tần số tương đối của mỗi alen là bao nhiêu?
A. p(IA) = 0,25; q(IB) = 0,45; r(i) = 0,30
B. p(IA) = 0,35; q(IB) = 0,35; r(i) = 0,30
C. p(IA) = 0,15; q(IB) = 0,55; r(i) = 0,30
D. p(IA) = 0,45; q(IB) = 0,25; r(i) = 0,30
15. Cho cấu trúc di truyền của 1 quần thể người về hệ nhóm máu A, B, AB, O: 0,25 IA IA + 0,20 IA IO
+ 0,09 IB IB + 0,12 IB IO + 0,30 IA IB + 0,04IO IO = 1.Tần số tương đối mỗi alen IA , IB , IO là:
A. 0,3 : 0,5 : 0,2
B. 0,5 : 0,2 : 0,3
C. 0,5 : 0,3 : 0,2
D. 0,2 : 0,5 : 0,3
16. Về nhóm máu A, O, B của một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền.Tần số alen I A = 0,1 ,
IB = 0,7, Io = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:
A. 0, 3; 0, 4; 0, 26; 0, 04
B. 0,05; 0,7 ; 0,21; 0,04
C. 0, 05; 0, 77; 0, 14; 0, 04
D. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04
17. Ở người gen qui định màu mắt có 2 alen ( A, a ), gen qui định dạng tóc có 2 alen (B, b) gen qui
định nhóm máu có 3 alen ( IA. IB, IO ). Cho biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số
kiểu gen khác nhau có thể tạo ra từ 3 gen nói trên ở quần thể người là:A.54
B.24 C.10 D.64
18. Một quần thể động vật, xét 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường và 1 gen có 2 alen nằm trên NST
giới tính khơng có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về 2 gen trên là:
A.30 B.60
C. 18
D.32
19. Ở người gen A qui định mắt nhìn màu bình thường, alen a qui định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B

qui định máu đơng bình thường, alen b qui định bệnh máu khó đơng. Các gen này nằm trên NST giới
tính X khơng có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái
nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần thể người là:
A.42 B.36 C.39 D.27
20. Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA + 0,3Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối người ta
thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là:
A. 90
B.2890
C.1020
D.7680
Đồng Hới, ngày 07. 04. 2012.
Giáo viên: Trần Thị Thuý
Trường THPT Chuyên Quảng Bình

Giáo viên: Trần Thị Thuý - Trường THPT Chuyên quảng Bình



×