Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và khoáng sản nguyên phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI VÀ KHOÁNG SẢN NGUYÊN PHÁT

SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ THANH HOA
MÃ SINH VIÊN

: A19822

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:


HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI VÀ KHOÁNG SẢN NGUYÊN PHÁT

Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Thanh Hoa
Mã sinh viên

: A19822

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài khóa luận này, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo
Thạc sỹ Nguyễn Thanh Huyền đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa
luận tốt nghiệp.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty CP Thƣơng mại và
Khoáng sản Nguyên Phát cùng các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ
em trong quá trình thực tập.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thầy cô, giảng viên trƣờng Đại học Thăng
Long đã nhiệt tình, tâm huyết giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại trƣờng.
Cuối cùng em xin chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, thành cơng trong cuộc

sống. Đồng thời kính chúc các anh chị trong cơng ty CP Thƣơng mại và Khống sản
Nguyên Phát mạnh khỏe, thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Thanh Hoa


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Phạm Thị Thanh Hoa

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ...................1
1.1. Khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và kết quả bán hàng .....................1
1.1.1. Doanh thu bán hàng .........................................................................................1
1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................................1
1.1.2.1.

Chiết khấu thương mại .................................................................................1


1.1.2.2.

Giảm giá hàng bán ........................................................................................1

1.1.2.3.

Hàng bán bị trả lại ........................................................................................2

1.1.2.4.

Các khoản giảm trừ doanh thu khác ...........................................................2

1.1.3. Giá vốn hàng bán .............................................................................................. 2
1.1.4. Chi phí quản lí kinh doanh ...............................................................................3
1.1.5. Xác định kết quả bán hàng ...............................................................................3
1.2. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng .........3

1.2.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..........................3
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .....................4
1.3. Các phƣơng thức bán hàng ..................................................................................4
1.3.1. Bán buôn ............................................................................................................4
1.3.2. Bán lẻ .................................................................................................................5
1.3.3. Gửi bán đại lý ....................................................................................................6
1.4. Phƣơng pháp xác định giá hàng xuất kho ..........................................................6
1.4.1. Phương pháp giá thực tế đích danh .................................................................7
1.4.2. Phương pháp bình quân gia quyền ..................................................................7
1.4.2.1.

Phương pháp bình quân cả kì dự trữ...........................................................7


1.4.2.2.

Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập .................................................7

1.4.3. Phương pháp giá nhập trước xuất trước (FIFO) ............................................8
1.4.4. Phương pháp giá nhập sau xuất trước (LIFO) ...............................................8


1.5. Kế toán bán hàng ..................................................................................................8
1.5.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ........................................................................8
1.5.1.1.

Chứng từ sử dụng .........................................................................................8

1.5.1.2.

Tài khoản sử dụng ........................................................................................9

1.5.2. Phương pháp kế toán ......................................................................................11
1.5.2.1. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên (KKTX) .....................................................................................11
1.5.2.2.

Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp

kiểm kê định kì ..............................................................................................................15
1.6. Kế tốn xác định kết quả bán hàng ...................................................................16
1.6.1. Chứng từ kế toán sử dụng ..............................................................................16
1.6.2. Tài khoản sử dụng........................................................................................... 17

1.6.3. Kế tốn chi phí quản lí kinh doanh ................................................................ 18
1.6.4. Kế tốn xác định kết quả bán hàng ................................................................ 19
1.7. Các hình thức sổ kế tốn sử dụng trong cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả bán hàng .................................................................................................19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CP THƢƠNG MẠI VÀ KHỐNG SẢN
NGUN PHÁT ..........................................................................................................21
2.1. Khái quát chung về công ty CP Thƣơng mại và Khống Sản Ngun Phát .21
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty CP Thương mại và Khống Sản
Ngun Phát..................................................................................................................21
2.1.1.1.

Vài nét về cơng ty ........................................................................................21

2.1.1.2.

Q trình hình thành và phát triển ............................................................ 21

2.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lí của cơng ty CP Thương mại và Khống Sản
Nguyên Phát..................................................................................................................22
2.1.2.1.

Sơ đồ tổ chức cơ cấu Công ty .....................................................................22

2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty CP Thương mại và Khoáng
Sản Nguyên Phát ..........................................................................................................23

Thang Long University Library



2.1.3.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn .....................................................................23

2.1.3.2.

Các chính sách kế tốn hiện đang áp dụng tại cơng ty ............................. 24

2.1.3.3.

Sơ đồ tổ chức sổ kể toán .............................................................................25

2.2. Thực trạng kế tốn bán hàng tại cơng ty CP Thƣơng mại và Khoáng Sản
Nguyên Phát .................................................................................................................25
2.2.1. Kế toán chi tiết bán hàng ................................................................................26
2.2.1.1.

Kế toán chi tiết doanh thu ...........................................................................26

2.2.1.2.

Kế toán chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu .........................................37

2.2.2. Kế toán tổng hợp.............................................................................................. 44
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty CP Thƣơng mại
và Khống Sản Ngun Phát ......................................................................................46
2.3.1. Kế tốn chi phí quản lí kinh doanh ................................................................ 46
2.3.2. Kế tốn xác định kết quả bán hàng ................................................................ 60
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CP THƢƠNG

MẠI VÀ KHỐNG SẢN NGUYÊN PHÁT ............................................................. 63
3.1. Đánh giá tình hình kế tốn tại cơng ty CP Thƣơng mại và Khống Sản
Ngun Phát .................................................................................................................63
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................63
3.1.2. Nhược điểm ......................................................................................................64
3.2. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty CP Thƣơng mại và Khoáng sản Nguyên Phát ........65


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BPBCP

Bảng phân bổ chi phí


BPBKH

Bảng phân bổ khấu hao

BPBTL

Bảng phân bổ tiền lƣơng

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

CP

Cổ phần

DNTM

Doanh nghiệp thƣơng mại

FIFO

Nhập trƣớc xuất trƣớc

GBN

Giấy báo Nợ

GTGT


Giá trị gia tăng

K/c

Kết chuyển

KH

Khấu hao

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thƣờng xuyên

LIFO

Nhập sau xuất trƣớc

PKT

Phiếu kế toán

PNK

Phiếu nhập kho


PXK

Phiếu xuất kho

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

VNĐ

Việt Nam Đồng

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Hợp đồng bán hàng .......................................................................................27
Bảng 2.2. Hóa đơn GTGT hàng bán bn .....................................................................28
Bảng 2.3. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 29
Bảng 2.4. Sổ chi tiết hàng hóa .......................................................................................31
Bảng 2.5. Giấy báo Có của Ngân hàng .........................................................................32
Bảng 2.6. Hóa đơn GTGT bán lẻ...................................................................................34
Bảng 2.7. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 35
Bảng 2.8. Phiếu thu .......................................................................................................36
Bảng 2.9. Biên bản giao nhận hàng bán bị trả lại .......................................................... 38
Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại ............................................................. 39

Bảng 2.11. Phiếu nhập kho ............................................................................................ 40
Bảng 2.12. Sổ chi tiết doanh thu....................................................................................41
Bảng 2.13. Sổ chi tiết giá vốn........................................................................................42
Bảng 2.14. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu ................................................................ 43
Bảng 2.15. Trích sổ cái TK 511 ....................................................................................44
Bảng 2.16. Trích sổ cái TK 521 ....................................................................................45
Bảng 2.17. Trích sổ cái TK 632 ....................................................................................45
Bảng 2.18. Bảng chấm công .......................................................................................... 48
Bảng 2.19. Bảng chi tiết thanh toán tiền lƣơng ............................................................. 49
Bảng 2.20. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội .............................................51
Bảng 2.21. Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn .......................................................53
Bảng 2.22. Bảng khấu hao TSCĐ .................................................................................55
Bảng 2.23. Hóa đơn dịch vụ bằng tiền khác..................................................................56
Bảng 2.24. Phiếu chi ......................................................................................................57
Bảng 2.25. Sổ cái TK 6421 ........................................................................................... 58
Bảng 2.26. Sổ cái TK 6422 ........................................................................................... 59
Bảng 2.27. Trích sổ cái TK 911 ....................................................................................60
Bảng 2.28. Trích sổ Nhật ký chung ...............................................................................61


Bảng 3.1. Sổ chi tiết chi phí bán hàng ...........................................................................66
Bảng 3.2. Sổ chi tiêt chi phí quản lí doanh nghiệp ........................................................67
Bảng 3.3. Sổ cái TK 642 ............................................................................................... 68
Bảng 3.4. Bảng tính và phân bố khấu hao .................................................................... 69
Sơ đồ 1.1. Hình thức bán bn qua kho ........................................................................12
Sơ đồ 1.2. Hình thức bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn ...................12
Sơ đồ 1.3. Hình thức vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn ............................. 13
Sơ đồ 1.4. Hình thức bán hàng trả chậm, trả góp .......................................................... 13
Sơ đồ 1.5. Hình thức gửi bán đại lý – Bên giao đại lý ..................................................14
Sơ đồ 1.6. Hình thức gửi bán đại lý – Bên nhận đại lý .................................................14

Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng hạch toán theo phƣơng pháp KKĐK............................... 16
Sơ đồ 1.8. Kế tốn chi phí quản lí kinh doanh .............................................................. 18
Sơ đồ 1.9. Kế toán xác định kết quả bán hàng .............................................................. 19
Sơ đồ 1.10. Quy trình hạch tốn theo hình thức sổ Nhật ký chung............................... 20
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty .................................................................................22
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty................................................23
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức sổ kế tốn của cơng ty ........................................................... 25

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, Việt Nam đang có những bƣớc chuyển mình mạnh mẽ, từ
một nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng, phát triển theo chính sách cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa của Nhà nƣớc. Đặc biệt từ tháng 12 năm 2006 khi Việt Nam
gia nhập WTO đã mang lại cho nền kinh tế nƣớc nhà những cơ hội cũng nhƣ thách
thức nhằm vƣơn ra thế giới, cạnh tranh cùng với kinh tế toàn cầu.
Đối với các công ty trong nƣớc, đặc biệt là cơng ty vừa và nhỏ thì những nhà
quản lí, các cấp lãnh đạo cần nhanh chóng kịp thời đƣa ra các chính sách kinh doanh,
các biện pháp về tổ chức, quản lí nhằm tận dụng các cơ hội, kịp thời đối mặt với khó
khăn để phát triển duy trì cơng ty, tránh nguy cơ bị đào thải trong quy luật cạnh tranh
của thị trƣờng. Để đạt đƣợc điều này, một trong những yêu cầu đƣợc đặt ra là các
doanh nghiệp phải tổ chức tốt cơng tác kế tốn. Trong doanh nghiệp thƣơng mại, khâu
bán hàng xác định kết quả bán hàng là thức sự quan trọng. Kế toán phần ngành này sẽ
giúp nhà quản lí đƣa ra những thơng tin chính xác, bao quát về những biến động của
thị trƣờng, nhu cầu khách hàng, khả năng cung cấp của doanh nghiệp...
Là một sinh viên chuyên ngành Kế toán, với mong muốn đƣợc tìm hiểu, học hỏi
cách thức hoạt động, duy trì của một cơng ty thƣơng mại trong nền kinh tế hiện nay,
cũng nhƣ nhận thấy đƣợc sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài “Hồn thiện kế

tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và
khống sản Ngun Phát”.
Bài khóa luận của em đƣợc chia làm 3 phần chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Lí luận chung về kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
cơng ty CP Thƣơng mại và Khống sản Nguyên Phát
Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại cơng ty CP Thƣơng mại và Khống sản
Ngun Phát


CHƢƠNG 1.
LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và kết quả bán hàng
1.1.1. Doanh thu bán hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, khi chun mơn hóa đều đƣợc áp dụng trong mọi
lĩnh vực hoạt động thì các doanh nghiệp thƣơng mại (DNTM) ngày một phát triển, và
chiếm một vị trí quan trọng trong q trình đƣa hàng hóa, sản phẩm đến ngƣời tiêu dùng.
Tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu cơ bản của mỗi một công ty khi đƣợc thành lập.
Lợi nhuận sẽ tăng khi nhà quản lí biết cách làm giảm chi phí và tăng doanh thu. Đối
với những công ty thƣơng mại, hoạt động chủ yếu của họ là mua hàng hóa từ các cơng
ty sản xuất và bán lại chúng cho khách hàng mục tiêu. Do đó, doanh thu từ hoạt động
bán hàng chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn thu của doanh nghiệp.
Hiểu và quản lí tốt nguồn thu này, nhà quản lí sẽ nhận đƣợc về những lợi ích
khơng nhỏ cho cơng ty của mình.
Theo chuẩn mực kế tốn 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, Doanh thu là tổng giá
trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kì kế toán phát sinh từ các hoạt
động sản xuất, kinh doanh thơng thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ

sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát
sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán.
1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2.1. Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thƣơng mại (CKTM) là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua với khối lƣợng lớn
theo thoả thuận về CKTM đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua, bán
hàng. Cho khách hàng hƣởng CKTM là một trong những cách thức phổ biến mà các
doanh nghiệp sử dụng nhằm kích thích tăng số lƣợng hàng bán.
1.1.2.2. Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đƣợc ngƣời bán chấp thuận một cách đặc
biệt trên giá đã thỏa thuận vì lí do hàng bán ra kém phẩm chất hay không đúng quy
cách theo quy định trên hợp đồng kinh tế, hoặc giao hàng không đúng thời gian, địa điểm.

1

Thang Long University Library


Việc giảm giá hàng bán do lỗi của bên bán mà xảy ra thƣờng xuyên sẽ ảnh hƣởng
nghiêm trọng tới hoạt động thƣơng mại. Bên bán sẽ chịu tổn thất khơng chỉ về kinh tế
mà cịn làm mất niềm tin của khách hàng vào doanh nghiệp.
1.1.2.3. Hàng bán bị trả lại
Là giá trị bán của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã đƣợc bán đi nhƣng bị khách
hàng trả lại do những nguyên nhân vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế: hàng
hóa bị hỏng, kém chất lƣợng, không đúng chủng loại, quy cách…
Doanh thu hàng bán bị trả lại sẽ điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng thực tế thực

hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá
đã bán ra trong kỳ báo cáo.
1.1.2.4. Các khoản giảm trừ doanh thu khác
 Thuế tiêu thụ đặc biệt: doanh nghiệp phải nộp khoản thuế này khi sản xuất kinh
doanh mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
 Thuế xuất khẩu: đây là khoản thuế phải nộp khi doanh nghiệp có phát sinh hoạt
động xuất khẩu trực tiếp các sản phẩm, hàng hố.
 Ngồi ra đối với các cơng ty kinh doanh các mặt hàng đóng thuế GTGT theo
phƣơng pháp trực tiếp, thì số thuế GTGT của hàng bán ra cũng sẽ là một khoản
giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm
trừ doanh thu

=

CKTM, giảm giá
hàng bán, hàng
bán bị trả lại

Doanh thu thuần

=

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

+

Thuế xuất khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt



+

Thuế
GTGT

Các khoản giảm trừ
doanh thu

1.1.3. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ
đã đƣợc bán trong kỳ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và đƣợc phép xác định doanh thu thì
đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng đƣợc phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định
kết quả bán hàng.
Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh
nghiệp xác định đúng kết quả bán hàng. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp thƣơng
mại, xác định đúng giá vốn hàng bán còn giúp cho các nhà quản lý đáng giá đƣợc hiệu
quả trong khâu mua hàng, để từ đó có những biện pháp hồn thiện hơn nhằm tiết kiệm
các chi phí trong q trình mua hàng.
Lãi gộp

=

Doanh thu thuần
2



Giá vốn hàng bán



Trong kỳ kế toán, tác động đến doanh thu bán hàng khơng chỉ có Giá vốn hàng
bán, mà cịn có Chi phí quản lí kinh doanh.
1.1.4. Chi phí quản lí kinh doanh
Bên cạnh những chi phí phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất thƣơng mại,
mỗi doanh nghiệp đều phải mất thêm các khoản chi phí gián tiếp, có liên quan chung
đến hoạt động của tồn bộ cơng ty.
Các chi phí thuộc chi phí quản lí kinh doanh:
 Chi phí lƣơng nhân viên, các khoản trích bảo hiểm theo lƣơng;
 Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho các bộ phận kinh doanh, bán hàng...
 Chi phí dịch vụ mua ngồi
 ....
1.1.5. Xác định kết quả bán hàng
Kết quả hoạt động bán hàng là chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng
bán, chi phí quản lí kinh doanh.
Trong một kỳ kế tốn, việc xác định kết quả bán hàng sẽ giúp nhà quản lí đánh
giá đƣợc hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm có những chiến lƣợc đúng
đắn cho kỳ hoạt động tiếp theo. Kết quả bán hàng đƣợc xác định là lãi nếu doanh thu
lớn hơn chi phí và lỗ nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí.
Kết quả bán hàng

=

Lãi gộp



Chi phí quản lí kinh doanh


1.2. Vai trị, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2.1. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Hiện nay, nền kinh tế khủng hoảng, q trình hội nhập làm cho tính cạnh tranh
trong kinh doanh càng gay gắt hơn đòi hỏi các doanh nghiệp để tồn tại trong nền kinh
tế thị trƣờng cũng phải có sự điều hành quản lý hoạt động kinh doanh của mình một
cách hiệu quả. Muốn quản lý tốt và kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp phải biết sử
dụng kế tốn nhƣ là một cơng cụ quản lý quan trọng và không thể thiếu đƣợc. Đặc biệt
là để quản lý tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa thì cơng tác kế tốn bán hàng phải phát
huy hết vai trị chức năng của nó. Kế tốn bán hàng ra đời nhƣ một tất yếu ở hiện tại
cũng nhƣ tƣơng lai.
Kế toán bán hàng phục vụ đắc lực cho cơng tác quản lý kinh doanh trong doanh
nghiệp. Trong đó có cơng tác tiêu thụ hàng hóa. Thơng qua số liệu của kế toán bán
hàng mà nhà quản lý phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu
trong kinh doanh để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Cịn các cơ quan Nhà nƣớc thì
thơng qua số liệu đó biết đƣợc mức độ hồn thành kế hoạch nộp thuế. Đối với các
3

Thang Long University Library


doanh nghiệp khác thơng qua số liệu kế tốn đó để xem có thể đầu tƣ hay liên doanh
với doanh nghiệp hay khơng.
Để đạt đƣợc u cầu đó, quản lý hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa phải thực sự khoa
học, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mỗi khâu của quá trình tổ
chức quản lý thuộc bộ phận hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa đƣợc sắp xếp phù hợp đặc
điểm kinh tế, kỹ thuật của doanh nghiệp, phù hợp với tình hình thực hiện kế hoạch
trong thời kỳ.
Tổ chức, quản lý tốt công tác bán hàng và kết quả bán hàng sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho bộ phận kế toán thực hiện nhiệm vụ của mình. Từ đó tạo ra hệ thống chặt
chẽ, khoa học và có hiệu quả.

1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Để thực sự là cơng cụ cho q trình quản lý, kế toán bán hàng và kết quả bán
hàng phải thực hiện tốt, đầy đủ các nhiệm vụ sau:
 Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt chẽ tình
hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa.
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
 Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.
 Cung cấp thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân
phối kết quả. Nhiệm vụ kế tốn bán hàng và kết quả bán hàng phải ln gắn liền
với nhau.
1.3. Các phƣơng thức bán hàng
1.3.1. Bán buôn
Đối với một doanh nghiệp chuyên hoạt động thƣơng mại thì bán bn là hình
thức kinh doanh phổ biến nhất. Ở trƣờng hợp này, doanh nghiệp sẽ đóng vai trị là
ngƣời trung gian, hàng hóa khơng đƣợc bán trực tiếp tới tay ngƣời tiêu dùng, mà đƣợc
bán thông qua các đại lý, siêu thị hay các công ty thƣơng mại khác với số lƣợng hàng
tiêu thụ lớn trong một lần bán.
Có 4 hình thức bán bn, bao gồm:
 Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Bên mua cử đại diện đến
kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Khi đó, doanh nghiệp sẽ xuất hàng giao trực
tiếp cho bên mua. Sau đó khách hàng thanh tốn tiền hay chấp nhận nợ và hàng
hóa đƣợc xác định là tiêu thụ.
4


 Bán bn qua kho theo hình thức gửi bán: Theo hình thức này, sau khi 2 bên đã
kí kết hợp đồng thƣơng mại, doanh nghiệp sẽ theo đó mà gửi hàng của mình đi

bằng cách phƣơng tiện vận tải. Địa điểm nhận hàng có thể là kho của khách hàng
hoặc một địa điểm đƣợc quy định trong hợp đồng. Hàng hóa sẽ chƣa đƣợc
chuyển giao quyền sở hữu cho đến khi ngƣời mua chấp nhận lô hàng mà doanh
nghiệp gửi đến. Nếu khách hàng không chấp nhận hoặc chấp nhận 1 phần, thì
hàng hóa sẽ đƣợc gửi lại về kho của DNTM.
 Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Với phƣơng thức này
DNTM khi mua hàng và nhận hàng không đƣa về nhập kho mà giao trực tiếp cho
bên mua tại kho của ngƣời bán, hoặc vận chuyển thẳng đến kho của ngƣời mua.
Sau khi giao, nhận hàng đại diện bên mua ký nhận đủ hàng. Bên mua thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng thì khi đó hàng hóa đƣợc chấp nhận là
tiêu thụ.
 Bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn: Với hình thức này,
doanh nghiệp đóng vai trị nhƣ một ngƣời môi giới. Doanh thu mà doanh nghiệp
nhận đƣợc lúc này chỉ bao gồm hoa hồng môi giới đƣợc nhận.
1.3.2. Bán lẻ
Bán lẻ hàng hoá là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các
tổ chức, đơn vị mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phƣơng thức
này có đặc điểm là hàng hố đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thơng và đi vào lĩnh vực tiêu
dùng. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn
định. Bán lẻ có thể thực hiện dƣới 5 hình thức sau:
 Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng cho
khách và thu tiền.
 Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Hình thức này, nghiệp vụ thu tiền và
nghiệp vụ giao hàng tách rời nhau. Khi lựa chọn đƣợc hàng cần mua, khách hàng
đến trực tiếp quầy thu ngân để thanh toán tiền hàng cho nhân viên thu ngân sau
đó sẽ nhận đƣợc giấy thu tiền, hố đơn hoặc tích kê rồi đến gặp nhân viên bán
hàng để nhận hàng ở quầy hàng hoặc kho. Hết ngày nhân viên bán hàng căn cứ
vào hố đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán ra trong ngày, nhân viên thu ngân
làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
 Hình thức bán hàng tự phục vụ: Khách hàng tự chọn hàng hóa mang đến bàn tính

tiền để thanh tốn tiền hàng. Nhân viên thu ngân kiểm hàng, tính tiền, lập hoá
đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách
nhiệm hƣớng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hố ở quầy (kệ) do mình phụ

5

Thang Long University Library


trách. Hình thức này đƣợc áp dụng phổ biến ở các siêu thị. Hết ngày nhân viên
thu ngân nộp tiền vào quỹ.
 Hình thức bán hàng trả góp: Ngƣời mua trả tiền mua hàng thành nhiều lần theo
từng đợt ghi trong hợp đồng. Mỗi lần khách hàng trả tiền, DNTM ngồi số tiền
thu theo hố đơn giá bán hàng hố còn thu thêm khoản tiền lãi trả chậm của
khách. Đối với hình thức này, về thực chất, ngƣời bán chỉ mất quyền sở hữu khi
ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi giao
hàng cho ngƣời mua, hàng hố bán trả góp đƣợc coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận
doanh thu, giá vốn hàng bán.
 Hình thức bán hàng tự động: Hình thức này không cần nhân viên bán hàng đứng
quầy giao hàng và nhận tiền của khách. Khách hàng tự động đƣa tiền của mình
vào máy bán hàng và nhận hàng.
1.3.3. Gửi bán đại lý
Gửi đại lý bán là hình thức bán hàng mà trong đó DNTM giao hàng cho cơ sở đại
lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng.
Đối với hoạt động này, bên giao đại lý tuy là ngƣời bán hàng nhƣng không trực
tiếp giao hàng cho khách. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc
quyền sở hữu của DNTM, đƣợc hạch toán là hàng gửi bán. Chỉ khi nhận đƣợc thông
báo của bên đại lý đã bán đƣợc hàng, hoặc cơ sở đại lý thanh tốn tiền hay chấp nhận
thanh tốn thì bên giao đại mới ghi nhận doanh thu, giá vốn hàng bán. Cuối kỳ, kế toán
sẽ xác định số hàng mà bên đại lý bán đƣợc để tính hoa hồng đại lý thanh tốn bên

nhận đại lý. Chi phí hoa hồng đại lý đƣợc ghi nhận là một khoản chi phí bán hàng.
Theo hợp đồng đã ký kết, sau khi nhận đƣợc hàng từ DNTM, bên nhận đại lý sẽ
trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng theo đúng giá bán và đƣợc hƣởng hoa hồng
đại lý. Ở hình thức bán hàng này, cơ sở đại lý đƣợc coi nhƣ là một trung gian bán
hàng, khoản thu nhập nhận đƣợc chính là hoa hồng đại lý.
1.4. Phƣơng pháp xác định giá hàng xuất kho
Nhƣ đã nói ở trên, giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và
dịch vụ đã tiêu thụ. Việc xác định chính xác giá vốn của hàng bán sẽ giúp doanh
nghiệp có cái nhìn đúng đắn về những chi phí bỏ ra trong hoạt động kinh doanh.
Tùy thuộc vào mỗi loại hình doanh nghiệp cũng nhƣ để phù hợp với đặc điểm
kinh doanh, đặc điểm quy cách của hàng hóa, kế tốn sẽ áp dụng một trong các
phƣơng pháp tính giá dƣới đây. Việc lựa chọn phƣơng pháp nào cần đƣợc cân nhắc và
sử dụng nhất quán trong quá trình hoạt động kinh doanh.

6


1.4.1. Phƣơng pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này hàng hố nhập kho từng lơ theo giá nào thì xuất kho theo
giá đó khơng quan tâm đến thời gian nhập xuất. Phƣơng pháp này phản ánh chính xác
giá vốn từng lô hàng xuất nhƣng công việc rất phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm đƣợc
chi tiết từng lô hàng.
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng với hàng hố có giá trị cao nhập theo lơ
và bảo quản riêng theo từng lô của mỗi lần nhập. Chỉ những doanh nghiệp kinh doanh
có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho
nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. Còn đối với những
doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì khơng thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
1.4.2. Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Trị giá thực tế hàng
hoá xuất kho


=

Số lƣợng hàng
hoá xuất kho

x

Đơn giá thực tế
bình quân

Vận dụng phƣơng pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá
trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc
mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phƣơng pháp bình qn có thể đƣợc tính theo thời kỳ
hoặc sau mỗi khi nhập một lơ hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
1.4.2.1. Phương pháp bình quân cả kì dự trữ
Theo phƣơng pháp này giá trị hàng xuất kho khơng đƣợc tính ln lúc xuất hàng,
cuối tháng căn cứ vào số tồn đầu kỳ và số nhập trong kỳ kế tốn tính đƣợc giá bình
qn của hàng hố theo cơng thức:

Đơn giá thực
tế bình quân

=

Giá mua thực tế của
hàng tồn đầu kỳ

+


Giá mua thực tế của
hàng nhập trong kỳ

Số lƣợng thực tế của
hàng tồn đầu kỳ

+

Số lƣợng thực tế của
hàng nhập trong kỳ

 Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ.
 Nhƣợc điểm: Độ chính xác khơng cao, hơn nữa, cơng việc tính tốn dồn vào cuối
tháng gây ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phƣơng pháp
này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thơng tin kế tốn ngay tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ.
1.4.2.2. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập hàng hoá, kế toán sẽ phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn
kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình qn đƣợc tính theo cơng thức sau:

7

Thang Long University Library


Đơn giá xuất kho
lần thứ i

Tổng giá thực tế tồn kho sau lần nhập thứ i
=


Số lƣợng thực tế tồn kho sau lần nhập thứ i

Phƣơng pháp này tuy đáp ứng đƣợc nhu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ nhƣng việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều
cơng sức. Do đó mà phƣơng pháp này chỉ nên đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít
chủng loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít.
1.4.3. Phƣơng pháp giá nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)
Phƣơng pháp giá nhập trƣớc xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc
mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính
theo giá của lơ hàng nhập trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi
chúng đƣợc xuất ra hết.
Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất
kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi
chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý.
Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là làm cho doanh thu hiện tại không
phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại
đƣợc tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tƣ, hàng hố đã có đƣợc từ cách đó rất lâu. Đồng
thời nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến
những chi phí cho việc hạch tốn cũng nhƣ khối lƣợng cơng việc sẽ tăng lên rất nhiều.
1.4.4. Phƣơng pháp giá nhập sau xuất trƣớc (LIFO)
Ngƣợc lại với phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc, phƣơng pháp này dựa trên giả
định là hàng nhập sau, sản xuất sau đƣợc xuất trƣớc, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá
nhập. Trị giá mua thực tế hàng xuất kho tính theo đơn giá mua hàng nhập sau. Trị giá
hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên. Phƣơng
pháp này hầu nhƣ khơng đƣợc sử dụng trong thực tế.
1.5. Kế tốn bán hàng

1.5.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.5.1.1. Chứng từ sử dụng

 Hóa đơn GTGT
 Phiếu thu tiền mặt, Giấy Báo Có của Ngân hàng
 Phiếu xuất kho
 Bảng kê hàng hóa bán ra
 Các chứng từ có liên quan: hợp đồng kinh tế…

8


1.5.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản (TK) 156 – Hàng hóa: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình tăng
giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho, cửa hàng…
TK 156 – Hàng hóa

Nợ

 Trị giá mua của hàng hóa nhập kho.



 Trị giá thực tế của hàng xuất kho
trong kỳ.

 Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối
kỳ (phƣơng pháp KKĐK).

 Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời
bán, CKTM, giảm giá hàng mua
đƣợc hƣởng.
 K/c trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ

(phƣơng pháp KKĐK).

Dƣ nợ: Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ.

TK 157 – Hàng gửi bán: Phản ánh trị giá hàng hóa đã gửi hoặc chuyển đến cho
khách hàng, gửi đi bán đại lý, kí gửi…
TK 157 – Hàng gửi bán

Nợ

 Trị giá hàng hóa gửi bán cho khách



 Trị giá hàng hóa gửi bán đƣợc khách

hàng hoặc gửi bán đại lý.

hàng chấp nhận.

 Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán
chƣa xác định là tiêu thụ cuối kỳ
(phƣơng pháp KKĐK).

 Trị giá hàng hóa gửi bán đƣợc khách
hàng trả lại.
 K/c trị giá hàng hóa gửi bán chƣa
xác định là tiêu thụ đầu kỳ (phƣơng
pháp KKĐK).


Dƣ nợ: Trị giá hàng hóa gửi bán chƣa
đƣợc chấp nhận.

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kế toán chi tiết TK này
thành 4 TK cấp 2, phụ thuộc vào loại hình sản phẩm cung cấp cho khách hàng:
 TK 5111 – Doah thu bán hàng hóa;
 TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm;
 TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ;
 TK 5118 – Doanh thu khác.
9

Thang Long University Library


TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ

 Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại kết chuyển trừ vào



 Tổng số doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.

doanh thu.
 Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT (theo phƣơng
pháp trực tiếp) phải nộp.

 Kết chuyển số doanh thu thuần về
tiêu thụ sang TK 911.

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: Phản ánh các khoản phát sinh làm
giảm doanh thu hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ. TK 521 đƣợc chi tiết thành 3 TK
cấp 2:
 TK 5211 – Chiết khấu thƣơng mại;
 TK 5212 – Hàng bán bị trả lại;
 TK 5213 – Giảm giá hàng bán.
Nợ

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

 Số CKTM đã chấp nhận thanh toán
cho khách hàng.
 Tập hợp doanh thu của số hàng đã
tiêu thụ bị trả lại.
 Tập hợp các khoản giảm giá hàng
bán chấp nhận cho ngƣời mua trong kỳ.

10



 Kết chuyển toàn bộ số CKTM,
doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị
trả lại, số giảm giá hàng bán sang
TK 511.



 TK 611 – Mua hàng: Chỉ sử dụng với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp KKĐK, nhằm thể hiện sự biến động của hàng hóa trong kỳ.
TK 611 – Mua hàng

Nợ



 K/c trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ.

 Trị giá thực tế hàng hóa tồn cuối kỳ.

 Trị giá thực tế hàng mua trong kỳ.

 Trị giá thực tế hàng xuất trong kỳ.

 Hàng bán bị trả lại.

 Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời
bán hoặc đƣợc giảm giá, CKTM.

TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong
kỳ kế tốn.
TK 632 – Giá vốn hàng bán

Nợ



 Trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ

trong kỳ.

 Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại
trong kỳ.

 Các khoản hao hụt mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng.

 Kết chuyển giá vốn của hàng hóa
tiêu thụ trong kỳ vào TK 911

 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân cơng trực tiếp vƣợt trên
mức bình thƣờng.
 Trích lập dự phịng giảm giá hàng
tồn kho.

1.5.2. Phƣơng pháp kế toán
1.5.2.1. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên (KKTX)
Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKTX là hình thức phổ biến đƣợc sử
dụng trong các doanh nghiệp sản xuất cũng nhƣ thƣơng mại. Giá trị hàng tồn kho trên
sổ kế toán đƣợc theo dõi thƣờng xuyên, liên tục, có thể xác định tại bất cứ thời điểm
nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng hoá tồn
kho, so sánh với số liệu hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán.
Việc sử dụng phƣơng pháp này giúp quản lí hàng tồn kho thƣờng xuyên, liên tục,
góp phần điều chỉnh kịp thời, nhanh chóng tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, đồng thời giảm tránh tình trạng sai sót trong việc ghi chép, quản lý. Về nguyên

11


Thang Long University Library


tắc số liệu tồn kho thực tế luôn luôn phù hợp vói số liệu trên sổ kế tốn. Nếu có chênh
lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Tùy thuộc vào điều kiện hoạt động của mỗi doanh nghiệp, công tác bán hàng
đƣợc thực hiện theo nhiều phƣơng thức khác nhau: bán hàng trực tiếp, gửi bán, giao
hàng đại lý, bán trả chậm trả góp… Ở mỗi phƣơng thức bán hàng khác nhau, trình tự
hạch tốn cũng khác nhau. Dƣới đây là trình tự hạch tốn của một số phƣơng thức bán
hàng phổ biến của các doanh nghiệp thƣơng mại.
Tại doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phƣơng pháp khấu trừ
 Bán bn qua kho
Sơ đồ 1.1. Hình thức bán buôn qua kho
TK 511

TK 911

TK 632

TK 157

TK 111, 112, 131

TK 521

Ghi nhận giá

K/c giá vốn


K/c doanh

Doanh thu

Giảm trừ

vốn hàng bán

hàng bán

thu thuần

bán hàng

doanh thu

TK 3331

TK 156
Ghi nhận giá
vốn hàng bán

TK 3331
Thuế

Thuế

GTGT

GTGT


Cuối kỳ K/c khoản giảm trừ doanh thu

Xuất kho gửi bán

 Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn
Sơ đồ 1.2. Hình thức bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn
TK 111,112, 331

TK 157

TK 911

TK 632

TK 111, 112, 131

TK 511

TK 521

Mua hàng

Ghi nhận

K/c giá vốn

K/c doanh

Doanh thu


Giảm trừ

gửi bán

giá vốn

hàng bán

thu thuần

bán hàng

doanh thu

TK 3331

TK 133

TK 3331

Thuế

Thuế

GTGT

GTGT

Thuế

GTGT

K/c khoản giảm trừ doanh thu
Giá vốn hàng bán
giao tay ba trực tiếp

12


 Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh tốn
Sơ đồ 1.3. Hình thức vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh toán
TK 111,112, 331

TK 642

TK 911

TK 111, 112, 131

TK 511

Chi phí

K/c chi phí

K/c doanh

Hoa hồng

mơi giới


mơi giới

thu thuần

mơi giới

TK 133

TK 3331

Thuế

Thuế

GTGT

GTGT

 Bán hàng trả chậm, trả góp
Sơ đồ 1.4. Hình thức bán hàng trả chậm, trả góp
TK 156

TK 632

TK 511

TK 911

Ghi nhận giá


K/c giá vốn

vốn hàng bán

hàng bán

K/c doanh thu thuần

TK 111, 112

Doanh thu theo
giá trả ngay
Số tiền
trả lần
đầu

TK 3331
Thuế GTGT

TK 515
K/c DT
hoạt
động tài
chính

TK 131

TK 3387


Phân bổ

Lãi trả góp

Tổng số
tiền cịn
phải thu

lãi trả
góp

13

Thang Long University Library


 Bán hàng qua đại lý, ký gửi
Sơ đồ 1.5. Hình thức gửi bán đại lý – Bên giao đại lý
TK 156

TK 157

TK 511

TK 911

TK 632

Xuất hàng


Ghi nhận

K/c giá

K/c doanh

gửi đại lý

giá vốn

vốn hàng bán

thu thuần

TK 111, 112, 131

Doanh thu

TK 642

Hoa
hồng
phải trả

TK 3331

TK 133
Thuế

GTGT


Thuế
GTGT

K/c chi phí quản lí kinh doanh

Sơ đồ 1.6. Hình thức gửi bán đại lý – Bên nhận đại lý
TK 911

TK 511

TK 331

TK 111, 112, 131

K/c

Hoa hồng đại lý

Tiền hàng thu về phải

doanh thu thuần

đƣợc hƣởng

trả cho bên giao địa lý

TK 3331
Thuế GTGT
Thanh toán tiền cho bên giao đại lý

TK 003
Nhận hàng từ bên
giao đại lý để bán

Xuất hàng để bán,
Trả lại hàng chi bên
giao đại lý

14


×