Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH BMG việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH BMG VIỆT NAM

SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ NHƢ QUỲNH
MÃ SINH VIÊN

: A20106

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:



HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH BMG VIỆT NAM

Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.s Nguyễn Thanh Huyền

Sinh viên thực hiện

: Lê Nhƣ Quỳnh

Mã sinh viên

: A20106

Chuyên nghành

: Kế toán

HÀ NỘI - 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận đƣợc sự quan tâm và giúp
đỡ từ nhiều phía. Lời đầu tiên em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất
đến cô giáo hƣớng dẫn – Thạc sĩ Nguyễn Thanh Huyền đã tận tình hƣớng dẫn em

trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cơ trong Bộ mơn Kế tốn thuộc khoa Kinh tế
- Quản lý cùng toàn thể các thầy cô giáo trong trƣờng Đại học Thăng Long đã trang bị
cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt quá trình học tập và rèn
luyện tại trƣờng.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, phịng Kế tốn cùng tồn thể
các cán bộ nhân viên thuộc Công ty TNHH BMG Việt Nam đã cung cấp tài liệu và tạo
mọi điều kiện để em có thể hồn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp này.
Dù đã rất cố gắng nhƣng do kinh nghiệm, trình độ, kỹ năng của bản thân cũng
nhƣ thời gian còn hạn chế nên chắc chắn đề tài Khóa luận tốt nghiệp này của em
khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong đƣợc sự đóng góp, chỉ bảo, bổ
sung của thầy cơ để em hồn thiện bài Khóa luận đƣợc tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2014
Sinh viên

Lê Nhƣ Quỳnh


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp đƣợc sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và
đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này!
Sinh viên

Lê Nhƣ Quỳnh

Thang Long University Library



MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ...................1
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại ............................................................................................. 1
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại......................................................1
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại ....................................................................................1
1.1.3. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại ....................................................................................3
1.1.3.1. Vai trò .................................................................................................................3
1.1.3.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................3
1.2. Các phƣơng thức bán hàng ....................................................................................4
1.2.1. Phương thức bán buôn .........................................................................................4
1.2.2. Phương thức bán lẻ .............................................................................................. 5
1.2.3. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi hàng hóa ..........................................6
1.3. Xác định giá vốn hàng bán .....................................................................................6

1.3.1. Phương pháp tính giá của hàng xuất kho ........................................................... 7
1.3.1.1. Phương pháp giá thực tế đích danh..................................................................7
1.3.1.2. Phương pháp bình quân gia quyền ..................................................................7
1.3.1.3. Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO) ...............................................8
1.3.1.4. Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO) ...................................................8
1.3.2. Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ ...........................................9
1.4. Kế toán bán hàng ....................................................................................................9
1.4.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................................9
1.4.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 9
1.4.3. Phương pháp kế toán bán hàng .........................................................................12

1.4.3.1. Kế toán bán hàng tại các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên (KKTX) .....................................................................................12
1.4.3.2. Kế toán bán hàng tại các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ (KKĐK) .............................................................................................. 16
1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại .............18
1.5.1. Kế tốn chi phí bán hàng ...................................................................................18
1.5.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................... 20


1.5.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................22
1.6. Tổ chức sổ kế toán trong bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh
nghiệp thƣơng mại theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ...........................................23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH BMG VIỆT NAM ............................... 25
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH BMG Việt Nam ..................................................25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH BMG Việt Nam ............25
2.1.1.1. Thông tin cơ bản của công ty ..........................................................................25
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty TNHH BMG Việt Nam ................25

2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHH BMG Việt Nam .................26
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy công ty....................................................................26
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ...............................................28
2.1.3. Chế độ chính sách kế tốn của cơng ty ............................................................. 29
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH BMG Việt Nam ............................................................................................... 31
2.2.1. Kế toán chi tiết bán hàng ....................................................................................31
2.2.1.1. Phương thức bán hàng tại Công ty .................................................................31
2.2.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán trong kỳ tại Công ty ............31
2.2.1.3. Chứng từ nghiệp vụ bán hàng ........................................................................33
2.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................... 48

2.2.1.5. Sổ kế toán chi tiết ............................................................................................. 48
2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .........................................51
2.2.2.1. Kế tốn chi phí bán hàng ................................................................................51
2.2.2.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................ 62
2.2.3. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............................. 67
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
BMG VIỆT NAM ........................................................................................................76
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH BMG Việt Nam............................................................................76
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................76
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................78
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH BMG Việt Nam........................................................... 79

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

CPBH

Chi phí bán hàng


CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GVHB

Giá vốn hàng bán

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐTC

Hoạt động tài chính

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thƣờng xuyên

K/c


Kết chuyển

FIFO

Nhập trƣớc – xuất trƣớc

LIFO

Nhập sau – xuất trƣớc

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu


VAT

Thuế giá trị gia tăng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Kế tốn bán bn qua kho ............................................................................13
Sơ đồ 1.2. Kế tốn bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán .......................13
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn ................14
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán trả góp .........................................14
Sơ đồ 1.5. Kế tốn bán hàng đại lý, ký gửi – Bên giao đại lý ......................................15
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng đại lý, ký gửi – Bên nhận đại lý ......................................15
Sơ đồ 1.7. Trình tự hạch tốn chi phí mua hàng (KKTX) .............................................16
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng hạch toán tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ .......................................................................................17
Sơ đồ 1.9. Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng............................................................. 19
Sơ đồ 1.10. Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................21
Sơ đồ 1.11. Trình tự hạch toán xác định kết quả bán hàng ...........................................22
Sơ đồ 1.12. Hình thức kế tốn Nhật ký chung .............................................................. 24
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH BMG Việt Nam .............................. 26
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH BMG Việt Nam ............28
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật ký chung ................................ 30
Biểu 2.1. Mẫu đơn đặt hàng .......................................................................................... 34
Biểu 2.2. Trích Hợp đồng kinh tế ..................................................................................35
Biểu 2.3. Mẫu Hóa đơn GTGT hàng bán ra (Liên 3) ....................................................36
Biểu 2.4. Mẫu phiếu xuất kho .......................................................................................37
Biểu 2.5. Mẫu Phiếu thanh toán bằng chuyển khoản ....................................................38
Biểu 2.6. Mẫu hóa đơn bán hàng (trích) ........................................................................40
Biểu 2.7. Mẫu Hóa đơn GTGT hàng bán ra (Liên 3) ....................................................41

Biểu 2.8. Mẫu Phiếu xuất kho .......................................................................................42
Biểu 2.9. Mẫu Phiếu thu ................................................................................................ 43
Biểu 2.10. Mẫu Hóa đơn bán lẻ (Theo Mẫu Cơng ty) ...................................................45
Biểu 2.11. Mẫu Hóa Đơn GTGT (Liên 3) .....................................................................46
Biểu 2.12. Mẫu Phiếu xuất kho .....................................................................................47
Biểu 2.13. Mẫu Phiếu thu .............................................................................................. 47
Biểu 2.14. Mẫu Hóa đơn GTGT chi phí mua hàng .......................................................52

Thang Long University Library


Biểu 2.15. Mẫu Phiếu chi thanh tốn chi phí mua hàng ................................................53
Biểu 2.16. Mẫu hóa đơn GTGT chi phí xăng dầu ......................................................... 54
Biểu 2.17. Mẫu Hóa đơn GTGT chi phí dịch vụ mua ngoài tại bộ phận bán hàng......60
Biểu 2.18. Mẫu Giấy đề nghị thanh toán .......................................................................61
Biểu 2.19. Mẫu Phiếu chi thanh tốn chi phí dịch vụ mua ngồi ..................................61
Bảng 2.1. Trích Sổ chi tiết hàng hóa – Mì Omachi .......................................................32
Bảng 2.2. Trích Sổ chi tiết doanh thu hàng bán – Mì Omachi ......................................49
Bảng 2.3. Trích Sổ chi tiết giá vốn hàng bán – Mì Omachi ..........................................50
Bảng 2.4. Mẫu tính lƣơng kinh doanh nhân viên bán hàng – NV Trần Mạnh Hùng ....56
Bảng 2.5. Trích Bảng thanh tốn tiền lƣơng nhân viên bán hàng tháng 05 tháng 2014
.......................................................................................................................................58
Bảng 2.6. Trích Bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên quản lý doanh nghiệp tháng
05/2014 .......................................................................................................................... 63
Bảng 2.7. Trích Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội ......................................64
Bảng 2.8. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và chi phí trả trƣớc dài hạn tháng 05/2014 .66
Bảng 2.9. Trích Sổ nhật ký chung tháng 05/2014 ......................................................... 68
Bảng 2.10. Trích Sổ Cái TK 511 ...................................................................................71
Bảng 2.11. Trích Sổ Cái TK 632 ...................................................................................72
Bảng 2.12. Trích Sổ Cái TK 641 ...................................................................................73

Bảng 2.13. Trích Sổ Cái TK 642 ...................................................................................73
Bảng 2.14. Trích Sổ Cái TK 911 ...................................................................................74
Bảng 2.15. Bảng tóm kết quả bán hàng tháng 05/2014 .................................................75
Bảng 3.1. Mẫu Sổ chi tiết Chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................81
Bảng 3.2. Mẫu Bảng tổng hợp doanh thu ......................................................................82
Bảng 3.3. Trích Sổ chi tiết giá vốn hàng bán – Mì Omachi ..........................................84
Bảng 3.4. Bảng trích khấu hao tài sản cố định tháng 05 năm 2014 .............................. 85
Bảng 3.5. Bảng tính và phân bổ tài sản cố định tháng 05 năm 2014 ............................ 85
Bảng 3.6. Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn tháng 05/2014 .................................86


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng có mức độ cạnh tranh ngày càng cao nhƣ hiện nay,
việc ra đời các doanh nghiệp thƣơng mại là yêu cầu khách quan. Khi thị trƣờng ngày
càng sôi động và cạnh tranh ngày càng gay gắt, các nhà sản xuất khó có thể vừa sản
xuất vừa tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. Do đó các cơng ty thƣơng mại dịch vụ
ra đời, nhằm giúp các công ty sản xuất đƣa sản phẩm tới tay ngƣời tiêu dùng.
Trong mỗi doanh nghiệp, mục tiêu cao nhất là tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp
thƣơng mại cũng hƣớng tới mục tiêu đó. Cho nên để có thể tận dụng cơ hội và tạo ra
lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần đặc biệt coi trọng cơng tác kế tốn tại đơn vị.
Kế tốn là một công cụ hữu hiệu giúp cho không chỉ các nhà quản lý nắm đƣợc thực
trạng hoạt động tài chính nhằm hoạch định kế hoạch phát triển cho tƣơng lai của
doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của các ngân hàng, nhà đầu tƣ… trong việc đƣa
ra quyết định cho vay hoặc góp vốn. Vì vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại và
phát triển bền vững thì địi hỏi phải tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp, hoạt động có
hiệu quả. Tùy thuộc vào quy mô, đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tình hình
cụ thể của mỗi doanh nghiệp, cơng tác kế tốn đƣợc tổ chức theo hình thức riêng, hợp
lý và mang tính đặc thù của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, hoạt động đặc trƣng cơ bản là lƣu chuyển
hàng hoá gồm mua hàng, dự trữ và tiêu thụ hàng hố. Trong đó, hoạt động bán hàng là

khâu quan trọng bậc nhất quyết định đến sự sống còn và phát triển của doanh nghiệp.
Trên thực tế, không phải doanh nghiệp nào cũng tổ chức tốt khâu bán hàng và quản lý
theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa của mình, họ khơng nhận thức đƣợc đầy đủ rằng
tổ chức tốt cơng tác tiêu thụ hàng hố cũng đồng nghĩa với việc đem lại lợi nhuận cao
cho doanh nghiệp.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn BMG Việt Nam là một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực thƣơng mại, do vậy kế toán bán hàng là một phần hành quan trọng và
cần đƣợc hồn thiện. Tổ chức kế tốn bán hàng sẽ cung cấp những thông tin cần thiết
giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp phân tích, đánh giá, lựa chọn phƣơng án kinh doanh,
đầu tƣ có hiệu quả nhất. Do vậy, em đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH BMG Việt Nam” làm Khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Trong q trình thực tập tại cơng ty, với sự giúp đỡ của phịng kế tốn Cơng ty
TNHH BMG Việt Nam và sự hƣớng dẫn nhiệt tình của cơ giáo Nguyễn Thanh Huyền,
em đã tìm hiểu rõ và theo dõi chi tiết cơng tác tổ chức kế tốn bán hàng tại doanh
nghiệp về chứng từ, quy trình ln chuyển, hạch tốn cùng hệ thống sổ sách, báo cáo

Thang Long University Library


đƣợc áp dụng tại đơn vị. Dựa trên thực tế tại doanh nghiệp cùng kiến thức kế tốn của
mình, em đã hồn thành Khóa luận tốt nghiệp của mình với ba nội dung chính nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH BMG Việt Nam
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH BMG Việt Nam
Do kiến thức còn hạn chế cùng kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều, Khóa luận tốt
nghiệp của em khơng tránh khỏi nhiều sai sót. Em rất mong đƣợc sự góp ý và hƣớng

dẫn của cơ giáo Th.s Nguyễn Thanh Huyền cùng các anh chị trong phòng kế tốn tại
Cơng ty TNHH BMG Việt Nam để bài khóa luận này đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Lê Nhƣ Quỳnh


CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại

1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thƣơng mại
Hoạt động thƣơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thƣơng mại của
thƣơng nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thƣơng nhân với nhau hoặc
giữa thƣơng nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ thƣơng mại và các hoạt động xúc tiến thƣơng mại nhằm mục đích lợi nhuận
hoặc nhằm thực hiện các chính sách kinh tế – xã hội.
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại có chức năng tổ chức và thực hiện hoạt động
lƣu thông phân phối hàng hóa trên thị trƣờng của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa
các quốc gia với nhau. Hoạt động thƣơng mại có đặc điểm chủ yếu sau:
 Là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng;
 Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thƣơng mại là lƣu chuyển hàng hóa
(q trình trao đổi, mua bán và dự trữ hàng hóa);
 Hàng hóa trong kinh doanh thƣơng mại gồm các loại vật tƣ, hàng hóa có hình thái vật
chất hay khơng có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán;
 Q trình lƣu chuyển hàng hóa có thể theo một trong hai phƣơng thức là bán

buôn và bán lẻ, trong đó: Bán bn là bán hàng hóa cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức
kinh doanh sản xuất, dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lƣu
chuyển của hàng; bán lẻ là bán hàng cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng;
 Tổ chức đơn vị kinh doanh thƣơng mại có thể theo một trong các mơ hình: Tổ
chức bán bn, tổ chức bán lẻ, kinh doanh tổng hợp….

1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu
đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng
của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm kết thúc việc giao nhận quyền sở hữu
về hàng hóa và hồn tất các thủ tục bán hàng, thay vì mất quyền sở hữu về hàng hóa
bán, doanh nghiệp đƣợc quyền sở hữu về khoản tiền thu bán hàng hoặc khoản nợ phải
thu với khách hàng của mình.
Doanh thu bán hàng đƣợc xác định khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
1

Thang Long University Library


 Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng
hóa cho ngƣời mua;
 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm sốt hàng hóa;
 Doanh thu xác định tƣơng đối chắc chắn;
 Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
 Xác định đƣợc chi phí liên quan đến quá trình bán hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản đƣợc ghi giảm trừ vào doanh thu,
gồm các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả
lại và các loại thuế gián thu:

 Chiết khấu thương mại (CKTM): Là số tiền ngƣời bán cho khách hàng hƣởng do
mua hàng hóa với số lƣợng lớn trong một đợt hoặc trong một khoảng thời gian nhất định.
 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng ngồi hóa đơn do hàng
kém chất lƣợng hoặc giao hàng không đúng thời gian địa điểm.
 Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa đƣợc coi là đã tiêu thụ trong kỳ nhƣng bị
ngƣời mua trả lại và từ chối thanh toán do những nguyên nhân vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng, không đúng quy cách chủng loại, hàng hóa bị hỏng, kém chất
lƣợng… Trị giá số hàng bị trả lại tính theo đơn giá ghi trên hóa đơn.
 Các loại thuế gián thu cũng là một khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Thuế
xuất khẩu nếu doanh nghiệp phát sinh hoạt động xuất khẩu trực tiếp hàng hóa; Thuế
tiêu thụ đặc biệt là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi sản xuất kinh doanh mặt
hàng chịu thuế TTĐB; Thuế GTGT của doanh nghiệp tính theo phƣơng pháp trực tiếp.
Các khoản giảm
CKTM, giảm giá hàng bán,
Các loại thuế
=
+
trừ doanh thu
doanh thu hàng bán bị trả lại
gián thu
Từ đó xác định đƣợc doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần
chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ doanh thu.
Giá vốn hàng bán: Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, trị giá vốn hàng bán là
tổng chi phí cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sở hữu hàng hóa đó (giá mua từ nhà
cung cấp, vận chuyển, bốc dỡ,…).
Phần chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán chính là lợi nhuận
gộp của doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (chi phí bao bì, phân loại, chọn lọc, vận chuyển,
bốc dỡ, giới thiệu, bảo hành, hoa hồng trả cho đại lý…).

Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí có liên quan chung đến tồn bộ hoạt
động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho bất kỳ hoạt động nào.
2


Xác định kết quả bán hàng: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá
vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả
Doanh thu
Giảm trừ
Giá vốn
=
bán hàng
bán hàng
doanh thu
hàng bán

Chi phí
Chi phí quản lý
bán hàng
doanh nghiệp

1.1.3. Sự cần thiết phải hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.3.1. Vai trò
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng,
kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trị quan trọng trong từng bƣớc
hạn chế đƣợc sự thất thốt hàng hóa, phát hiện đƣợc những rủi ro trong q trình ln
chuyển hàng hóa để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy q trình tuần hồn vốn.
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế tốn bán hàng và xác định kết quả

bán hàng cung cấp giúp cho ngƣời sử dụng thơng tin nắm bắt đƣợc một cách tồn diện
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều đó giúp cho ngƣời quản lý tìm
ra những thiếu sót mất cân đối giữa các khâu mua – dự trữ – bán để có biện pháp khắc
phục kịp thời. Nhà nƣớc nắm đƣợc tình hình kinh doanh và tài chính của doanh
nghiệp, thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mơ nền kinh tế, đồng thời có thể
kiểm tra việc chấp hành và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.
1.1.3.2. Nhiệm vụ
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh
nghiệp phải biết sử dụng kế tốn nhƣ một cơng cụ quản lý quan trọng và cần thiết. Đặc
biệt trong doanh nghiệp thƣơng mại thì kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
 Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán sao
cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh và theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
 Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình xuất bán hàng hóa; tính
chính xác các khoản bị giảm trừ và thanh toán với ngân sách các khoản thuế phải nộp.
Đồng thời kế toán phải theo dõi thƣờng xuyên đƣợc các khoản phải thu của khách hàng.
 Tính tốn chính xác các chi phí phát sinh trong kỳ; xác định giá mua thực tế của lƣợng
hàng đã tiêu thụ và phân bổ chi phí thu mua hợp lý cho các đối tƣợng có liên quan.
 Cung cấp thơng tin cần thiết về tình hình bán hàng giúp doanh nghiệp quản lý và
điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tốt hơn.
 Quá trình thực hiện việc lập và gửi báo cáo bán hàng, doanh thu, kết quả kinh
doanh phải nghiêm túc, trung thực, đảm bảo số liệu chính xác và đầy đủ để phục vụ
cho lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. Định kỳ phân tích kinh tế đối với
3

Thang Long University Library


hoạt động tiêu thụ hàng hóa, thu nhập và phân phối lợi nhuận, tƣ vấn cho ban lãnh đạo
lựa chọn phƣơng án kinh doanh có hiệu quả.

Nhƣ vậy, thực hiện các nhiệm vụ trên có ý nghĩa lớn đối với việc xác định số
lƣợng và giá trị của lƣợng hàng bán ra cũng nhƣ doanh thu và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp. Song để phát huy đƣợc vai trò và thực hiện tốt các nhiệm vụ
đã nêu trên địi hỏi phải tổ chức kế tốn bán hàng thật khoa học, hợp lý với đặc điểm
kinh tế của từng doanh nghiệp và từng thời kỳ. Đặc biệt, kế tốn phải nắm vững những
nội dung của cơng tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
1.2.

Các phƣơng thức bán hàng

1.2.1. Phƣơng thức bán buôn
Bán buôn hay bán sỉ là hình thức bán hàng hóa thơng qua các đại lý, siêu thị hay
các công ty thƣơng mại khác. Đặc điểm của bán bn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh
vực lƣu thông, chƣa đi vào tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
vẫn chƣa đƣợc thực hiện. Hàng bán buôn thƣờng đƣợc bán theo lô hàng hoặc bán với
số lƣợng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào số lƣợng hàng bán và phƣơng thức
thanh tốn.
Phƣơng thức bán bn có thể chia thành các hình thức:
 Phƣơng thức bán bn hàng hóa qua kho: Là hình thức bán hàng hóa đƣợc
xuất ra từ kho, bãi, quầy bảo quản của doanh nghiệp. Đây là phƣơng thức bán hàng
truyền thống thƣờng áp dụng với ngành hàng có đặc điểm: tiêu thụ có định kỳ giao
nhận, thời điểm giao nhận không trùng với thời điểm nhập hàng; hàng khó khai thác;
hàng cần dự trữ để xử lý…
Trong phƣơng thức này có hai hình thức:
 Bán bn qua kho theo hình thức trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại
diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thƣơng mại
xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận
đủ hàng, bên mua ký nhận vào chứng từ, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa
đƣợc xác định là đã tiêu thụ.
 Bán bn qua kho theo hình thức gửi bán: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp

đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho
hàng hóa, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy
định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
thƣơng mại. Hàng hóa chỉ xác định là đã đƣợc tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh
tốn. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơng mại chịu (ghi nhận vào chi phí bán
hàng) hay bên mua chịu (phải thu tiền của bên mua) do hai bên thỏa thuận từ trƣớc.
4


 Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phƣơng thức này, hàng hóa sẽ
đƣợc chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua không qua kho của đơn vị trung
gian là doanh nghiệp thƣơng mại. Đây là phƣơng thức bán hàng tiết kiệm vì nó giảm
đƣợc chi phí lƣu kho và tăng nhanh sự vận động của hàng hóa.
Trong phƣơng thức này có hai hình thức:
 Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Theo hình thức này,
doanh nghiệp phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền hàng mua,
tiền hàng đã bán với nhà cung cấp và khách hàng của doanh nghiệp. Nói cách khác,
doanh nghiệp thƣơng mại thực sự mua hàng của nhà cung cấp và bán luôn cho đơn vị
mua (khách hàng của doanh nghiệp). Hình thức này có hai trƣờng hợp:
Giao bán tay ba: nghĩa là bên mua sẽ cử đại diện đến nhận hàng trực tiếp từ
doanh nghiệp thƣơng mại ngay tại nơi cung cấp. Sau khi hai bên ký nhận chứng từ,
hàng hóa đƣợc coi là đã tiêu thụ.
Gửi hàng: nghĩa là doanh nghiệp thƣơng mại sau khi nhận hàng từ nhà cung cấp
sẽ vận chuyển thẳng đến một địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu của bên mua. Khi nào
bên mua chấp nhận thanh toán thì hàng mới đƣợc coi là đã tiêu thụ.
 Bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn: Thực chất là hình
thức mơi giới trung gian. Doanh nghiệp thƣơng mại chỉ thực hiện vai trò trung gian
trong quan hệ mua – bán giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trƣờng hợp này, doanh
nghiệp thƣơng mại chỉ đƣợc phản ánh tiền hoa hồng môi giới cho việc mua hoặc bán
mà không đƣợc ghi nhận nghiệp vụ mua cũng nhƣ nghiệp vụ bán của mỗi thƣơng vụ.

Tùy theo điều kiện ký kết hợp đồng mà doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc hƣởng tiền hoa
hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.

1.2.2. Phƣơng thức bán lẻ
Bán lẻ là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức
kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua để tiêu dùng nội bộ khơng mang tính chất
kinh doanh. Bán hàng theo phƣơng thức này có đặc điểm hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực
lƣu thơng và đi vào tiêu dùng; giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đƣợc thực
hiện. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định
và đƣợc thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Bán lẻ có thể đƣợc thực hiện dƣới các hình thức sau:
 Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng phải đồng thời thực hiện chức
năng bán hàng và chức năng thu ngân. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng tiến hành
kiểm hàng, kiểm tiền và lập các báo cáo bán hàng, báo cáo thu ngân và nộp cho kế
toán bán lẻ để ghi sổ kế toán.
5

Thang Long University Library


 Bán lẻ thu tiền tập trung: Có đặc trƣng khác về mặt tổ chức quầy bán so với
phƣơng thức thu tiền tại chỗ. Tại quầy bán, nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân
thực hiện chức năng độc lập với nhau. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm
hàng hóa tại quầy và lập báo cáo doanh thu nộp trong ca. Nhân viên thu ngân có nhiệm
vụ thu tiền, kiểm tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng từ tại
quầy làm căn cứ để ghi nghiệp vụ bán hàng trong ngày và kỳ báo cáo.
 Hình thức bán hàng tự động: Là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó các
doanh nghiệp thƣơng mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một
hoặc một vài loại hàng hóa nào đó đặt ở nơi cơng cộng. Khi mua hàng, khách hàng
dùng thẻ hoặc bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra.

 Hình thức bán lẻ tự phục vụ: Là hình thức mà khách hàng tự chọn lấy hàng hóa
theo ý thích và mang đến bàn tính tiền để thanh toán tiền hàng. Nhân viên bán hàng sẽ
kiểm hàng và tính tiền cho khách hàng.
 Hình thức bán trả góp: Là hình thức mà ngƣời mua có thể thanh toán tiền hàng
nhiều lần với giá bán bao gồm giá bán thu tiền ngay và lãi trả chậm, trả góp phải trả
định kỳ cho doanh nghiệp. Thực chất ngƣời bán chỉ mất quyền sở hữu hàng hóa khi
ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên khi giao hàng cho ngƣời mua, hàng hóa
bán trả góp đƣợc coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.

1.2.3. Phƣơng thức bán hàng qua đại lý, ký gửi hàng hóa
Là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở đại
lý. Hàng hóa gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chƣa đƣợc
coi là tiêu thụ.
 Đối với bên giao đại lý (doanh nghiệp thương mại): Số hàng này đƣợc coi là đã
tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận thông báo đại lý bán đƣợc hàng và chỉ đƣợc hạch toán
vào doanh thu khi bên nhận đại lý thanh toán tiền. Khi bán đƣợc hàng, doanh nghiệp
thƣơng mại phải trả cho bên nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng và đƣợc hạch
tốn vào chi phí bán hàng.
 Đối với bên nhận đại lý: Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng tới ngƣời tiêu
dùng theo đúng giá bán quy định. Hàng hóa nhận từ bên giao đại lý đƣợc coi là tiêu
thụ khi khách hàng chấp nhận mua và thanh toán hoặc chấp nhận nợ. Sau khi bán đƣợc
hàng, bên nhận đại lý sẽ gửi thông báo kèm theo số tiền thu đƣợc từ khách hàng cho
bên giao đại lý đồng thời phản ánh doanh thu hoa hồng đại lý đƣợc hƣởng trên số
lƣợng hàng hóa tiêu thụ đƣợc và theo tỷ lệ do 2 bên thỏa thuận từ trƣớc.
1.3.

Xác định giá vốn hàng bán

Khi xuất kho, để tính giá thực tế của hàng hóa, kế tốn phải tách riêng hai bộ phận giá
thực tế hàng hóa. Cơng thức xác định trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ nhƣ sau:

6


Trị giá vốn
hàng tiêu thụ
trong kỳ

=

Giá trị thực tế
xuất kho của hàng
tiêu thụ trong kỳ

+

Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
tiêu thụ trong kỳ

1.3.1. Phƣơng pháp tính giá của hàng xuất kho
1.3.1.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, hàng hóa đƣợc xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng
lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất kho lô hàng hóa nào
sẽ đƣợc lấy theo giá nhập vào của chính lơ hàng hóa đó làm giá xuất.
Ƣu điểm: Kết quả tính tốn đạt độ chính xác cao; tn thủ ngun tắc phù hợp
của kế tốn; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho
bán ra phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng
theo giá trị thực tế của nó.
Nhƣợc điểm: Chỉ phù hợp với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, quản lý hàng
hóa theo từng lơ hàng nhập. Việc áp dụng đòi hỏi những điều kiện khắt khe, hàng tồn

kho có giá trị lớn, hàng hóa có tính chun biệt, mặt hàng ổn định loại hàng tồn kho
phải dán nhãn nhận diện đƣợc.
1.3.1.2. Phương pháp bình quân gia quyền
Là phƣơng pháp căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kỳ, giá trị hàng nhập trong
kỳ để tính giá bình qn của một đơn vị hàng hóa. Phƣơng pháp bình qn có thể đƣợc
tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lơ hàng, phụ thuộc vào tình hình của
doanh nghiệp.
Trị giá thực tế hàng xuất bán trong kỳ đƣợc xác định theo công thức:
Giá thực tế hàng
Số lượng hàng
=
xuất kho
hóa xuất kho
Có hai phƣơng pháp tính giá đơn vị bình quân:

x

Giá đơn vị
bình quân

 Phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ của một loại hàng hóa đƣợc xác định nhƣ sau:
Giá trị thực tế
Giá trị thực tế
+
hàng tồn đầu kỳ
hàng nhập trong kỳ
=
Số lượng hàng thực tế
Số lượng hàng thực tế

+
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ
Ƣu điểm: Tính tốn đơn giản, dễ làm, ít tốn cơng sức; tiết kiệm thời gian và chi
phí, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ.
Giá đơn vị
bình quân cả kỳ
dự trữ

Nhƣợc điểm: Độ chính xác khơng cao, cơng việc tính tốn dồn vào cuối kỳ nên
có thể ảnh hƣởng đến cơng tác quyết tốn. Ngồi ra, phƣơng pháp này chƣa đáp ứng
đƣợc u cầu kịp thời của thơng tin kế tốn ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
7

Thang Long University Library


 Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa, kế tốn phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình qn tại thời điểm đó.
Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập đƣợc xác định theo cơng thức nhƣ sau:
Giá đơn vị bình qn
sau mỗi lần nhập

=

Giá trị thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập

Ƣu điểm: Khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên; có độ chính

xác cao; phản ánh kịp thời về tình hình biến động giá cả của hàng hóa trong kỳ.
Nhƣợc điểm: Khối lƣợng cơng việc lớn, tốn nhiều công sức và thời gian. Bởi vì,
cứ sau mỗi lần nhập kho, kế tốn lại phải tiến hành tính tốn lại giá bình qn.
1.3.1.3. Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc nhập trƣớc thì
đƣợc xuất trƣớc. Giá thực tế của hàng mua trƣớc sẽ đƣợc dùng làm giá để tính cho
hàng xuất trƣớc. Nếu lƣợng hàng tồn kho của lần nhập đó khơng đủ để xuất thì tính
theo giá của lần nhập tiếp theo. Nhƣ vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế
của số hàng mua vào sau cùng trong kỳ.
Ƣu điểm: Giúp cho kế tốn có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng
lần xuất hàng; đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp
theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn hàng tồn kho đƣợc đánh giá sát với giá thị
trƣờng của mặt hàng của mặt hàng đó. Cho nên, chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế
tốn có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhƣợc điểm: Các chi phí hiện hành khơng phù hợp với doanh thu phát sinh hiện
hành. Nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến
những chi phí cho việc hạch tốn cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
1.3.1.4. Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO)
Phƣơng pháp này ngƣợc với phƣơng pháp LIFO là dựa trên giả định lƣợng hàng
tồn kho nào nhập sau thì đƣợc xuất trƣớc. Giá thực tế của hàng mua sau sẽ đƣợc dùng
làm giá để tính cho hàng xuất trƣớc. Nếu lƣợng hàng tồn kho của lần nhập đó khơng
đủ để xuất thì tính theo giá của lần nhập trƣớc đó. Nhƣ vậy, giá trị hàng tồn kho cuối
kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào đầu tiên trong kỳ.
Ƣu điểm: Chi phí của lần mua gần nhất sẽ tƣơng đối sát với trị giá vốn của mặt
hàng đó. Việc thực hiện phƣơng pháp này sẽ đảm bảo yêu cầu của nguyên tắc phù hợp.
Nhƣợc điểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ không thể sát với giá thị
trƣờng của mặt hàng đó. Phƣơng pháp này chỉ phù hợp với các doanh nghiệp ít danh

8



mục hàng hóa và nghiệp vụ nhập kho hàng hóa trong kỳ khơng nhiều, do đó thƣờng ít
đƣợc các doanh nghiệp lựa chọn.

1.3.2. Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ
Chi phí mua hàng bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến q trình thu mua
hàng hố nhƣ: Chi phí bảo hiểm hàng hố, chi phí vận chuyển, bốc xếp,… đƣợc tập
hợp trực tiếp hoặc gián tiếp cho số hàng mua thuộc kỳ báo cáo. Cuối kỳ, chi phí thu
mua đƣợc phân bổ cho giá vốn hàng bán theo tỷ lệ hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và hàng
tồn cuối kỳ. Công thức xác định chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ:

Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
tiêu thụ trong kỳ
1.4.

=

Chi phí thu mua
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng + hàng hóa phát sinh
tồn đầu kỳ
trong kỳ
Giá trị hàng tồn
đầu kỳ

+

Giá trị hàng nhập
trong kỳ


Giá trị của
x hàng tiêu thụ
trong kỳ

Kế toán bán hàng

1.4.1. Chứng từ sử dụng
Tùy theo phƣơng thức, hình thức bán hàng, để hạch tốn nghiệp vụ bán hàng và
xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán sau:
 Hóa đơn GTGT (với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ);
 Hóa đơn bán hàng (với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT);
 Phiếu xuất kho hay Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất kho hàng
gửi bán đại lý;
 Đơn đặt hàng của khách hàng; Hợp đồng mua bán;
 Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại lý, ký
gửi; Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày; Thẻ quầy hàng; Giấy nộp tiền;
 Phiếu thu, phiếu chi; Giấy báo có, giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng;
 Các chứng từ khác có liên quan đến hoạt động bán hàng….

1.4.2. Tài khoản sử dụng
Theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, để hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác
định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
Tài khoản 156 – Hàng hóa
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng…

9


Thang Long University Library


TK 156 – Hàng hóa

Nợ

Dư nợ: Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ.



- Trị giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ;

- Trị giá mua của hàng hóa nhập kho, chi phí - Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời bán,
thu mua hàng hóa;
CKTM, giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng;
- Trị giá hàng hóa th gia cơng; trị giá hàng - Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa tiêu
hóa đã bán bị ngƣời mua trả lại;

thụ trong kỳ;

- K/c trị giá hàng tồn kho cuối kỳ (KKĐK).

- K/c trị giá hàng tồn kho đầu kỳ (KKĐK).

Dư nợ: Trị giá hàng thực tế tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 156 đƣợc chia thành 3 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 1561: Giá mua hàng hóa;
 Tài khoản 1562: Chi phí thu mua hàng hóa;
 Tài khoản 1567: Hàng hóa bất động sản.

Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán
Tài khoản này đƣợc sử dụng để theo dõi giá trị hàng hóa tiêu thụ theo phƣơng
thức chuyển bán, gửi đại lý nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ.
Nợ

TK 157 – Hàng gửi đi bán



Dư nợ: Trị giá hàng hóa đã gửi đi bán - Trị giá hàng hóa gửi bán đã đƣợc khách
nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã tiêu thụ.
hàng chấp nhận thanh toán;
- Trị giá hàng hóa gửi đi bán cho khách - Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách hàng
hàng hoặc gửi bán đại lý;
trả lại;
- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chƣa - Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chƣa
xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK).
xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK).
Dư nợ: Trị giá hàng hóa gửi bán chƣa
đƣợc xác định là đã tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
thực hiện trong một kỳ kế toán, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu
thuần của doanh nghiệp. TK 511 khơng có số dƣ cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa;
 TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm;
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ;
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá;
 TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ.
10



Kết cấu và nội dung tài khoản 511 nhƣ sau:
Nợ

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ



- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế - Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp
GTGT (phƣơng pháp trực tiếp) phải nộp;
dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu: chiết khấu thƣơng mại, giảm
giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại;
- Kết chuyển số doanh thu thuần về bán
hàng sang tài khoản 911.

Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng các tài khoản: TK
521, TK 531, TK 532.
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để theo dõi phần chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ.
Nội dung và kết cấu tài khoản 521 nhƣ sau:
TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại

Nợ



- Số chiếu khấu thƣơng mại đã chấp nhận - Cuối kỳ, kết chuyển phần chiết khấu

thƣơng mại sang TK 511.

thanh toán cho khách hàng.

Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ nhƣng bị khách hàng trả lại. Nội dung và kết cấu tài khoản 531 nhƣ sau:
Nợ

TK 531 – Hàng bán bị trả lại



- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại - Cuối kỳ, kết chuyển giá bán của hàng
tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào nợ bị trả lại sang TK 511.
phải thu của khách hàng về số sản phẩm,
hàng hóa đã bán ra trong kỳ.

Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để theo dõi khoản doanh thu hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ
đã tiêu thụ đƣợc doanh nghiệp chấp nhận giảm giá cho khách hàng trong kỳ. Nội dung
và kết cấu tài khoản 532 nhƣ sau:
11

Thang Long University Library


Nợ

TK 532 – Giảm giá hàng bán




- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp - Cuối kỳ, kết chuyển số tiền giảm giá
thuận cho ngƣời mua trong kỳ.

hàng bán sang TK 511.

Tài khoản 611 – Mua hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hóa mua vào và xuất bán trong kỳ
tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Nội
dụng và kết cấu TK 611 nhƣ sau:
Nợ

TK 611 – Mua hàng



- Trị giá vốn hàng hóa mua vào trong kỳ, - Trị giá vốn hàng hóa xuất dùng trong kỳ;
hàng bán bị trả lại…;
- Trị giá vốn hàng hóa mua vào trả lại cho
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa tồn kho ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá, CKTM đƣợc
đầu kỳ.
hƣởng;
- K/c giá vốn hàng hóa tồn kho cuối kỳ.

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã
tiêu thụ trong kỳ. Kết cấu và nội dung TK 632 nhƣ sau:
Nợ


TK 632 – Giá vốn hàng bán



- Trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, - Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại trong kỳ;
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ;
- Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa,
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
thụ trong kỳ.
sang TK 911.

1.4.3. Phƣơng pháp kế toán bán hàng
1.4.3.1. Kế toán bán hàng tại các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên (KKTX)
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi thƣờng xuyên, liên
tục tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa tại bất kỳ thời điểm nào trên sổ kế toán căn cứ
vào các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào tài khoản hàng tồn kho. Mọi trƣờng hợp tăng
giảm hàng tồn kho đều phải có đầy đủ chứng từ kế tốn làm cơ sở pháp lý cho việc ghi chép
kế toán.

12


 Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh
nghiệp thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
 Kế toán bán bn qua kho (theo hình thức trực tiếp và gửi bán):
Sơ đồ 1.1. Kế tốn bán bn qua kho
TK 157


TK 632

Xác định

TK 911
K/c

giá vốn
HGB
TK 156

GVHB

TK 511

TK 111, 112, 131

TK 521, 531, 532

K/c

DT bán hàng

Các khoản

DT thuần

chưa VAT

giảm trừ DT


TK 3331

Xác định

Thuế
GTGT
đầu ra

GVHB

TK 3331

Thuế
GTGT
đầu ra

Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ DT

Xuất kho gửi bán

 Kế tốn bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn (theo hình thức
giao bán tay ba và hình thức gửi bán):
Sơ đồ 1.2. Kế tốn bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
TK 632

TK 111, 112, 131

TK 911


TK 511

TK 111, 112, 131

TK 521, 531, 532

Giao tay ba
trực tiếp
TK 157
Hàng
bán

K/c

K/c DT

DT bán hàng

Các khoản

GVHB

thuần

chưa VAT

giảm trừ DT

Xác
định


vận
GV
chuyển HGB
thẳng

TK 3331

TK 3331

TK 133
Thuế
GTGT
đầu ra

Thuế GTGT
đầu vào

Thuế
GTGT
đầu ra

Cuối kỳ, k/c các khoản giảm trừ DT
13

Thang Long University Library


 Kế tốn bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn:
Sơ đồ 1.3. Kế tốn bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn

TK 111, 112, 131

TK 641

Chi phí mơi giới
phát sinh

TK 911

K/c chi phí
bán hàng

TK 511

TK 111, 112, 131

Kết chuyển

DT từ hoa

DT thuần

hồng môi giới

TK 133

TK 3331

Thuế GTGT
đầu vào


Thuế GTGT
đầu ra

 Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán hàng trả góp:
Sơ đồ 1.4. Kế tốn bán hàng theo phương thức bán trả góp
TK 156, 157

TK 632

TK 911

TK 511

TK 111, 112

Doanh thu
Xác định

K/c

K/c

GVHB

GVHB

DT thuần

bán hàng

chưa VAT
TK 3331

Thuế GTGT
đầu ra
u ra

TK 515
K/c
DT
HĐTC

14

TK 3387

Lãi
phân bổ
định kỳ

Lãi trả
chậm,
trả góp

Số
tiền
hàng
đã thu
TK 131


Tổng
số tiền
còn
phải
thu


×