Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Khóa luận tốt nghiệp phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần chương dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHƢƠNG DƢƠNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH

HÀ NỘI - 2013

: PHÙNG NHẬT LINH
: A16305
: TÀI CHÍNH


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHƢƠNG DƢƠNG

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Ths. Nguyễn Thị Thu Hƣơng
: Phùng Nhật Linh
: A16305
: Tài chính

HÀ NỘI - 2013

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới giáo
viên hƣớng dẫn - Ths. Nguyễn Thị Thu Hƣơng. Cô giáo không chỉ là ngƣời đã trực
tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trƣờng, mà
cịn là ngƣời ln bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, hỗ trợ cho em trong suốt thời
gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Em xin chân thành cám ơn cơ vì những
kiến thức mà cơ đã truyền dạy cho em, đó chắc chắn sẽ là những hành trang quý báu
cho em bƣớc vào cuộc sống.
Thơng qua khóa luận này, em cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể
các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trƣờng Đại học Thăng Long, những ngƣời đã trực
tiếp truyền đạt và trang bị cho em đầy đủ các kiến thức về kinh tế, từ những mơn học

cơ bản nhất, giúp em có đƣợc một nền tảng về chuyên ngành học nhƣ hiện tại để có
thể hồn thành đề tài nghiên cứu này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Phùng Nhật Linh


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................1
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động trong doanh nghiệp ...............................................1
1.1.1. Vốn lƣu động và đặc điểm của vốn lƣu động ...................................................1
1.1.2. Vai trò của vốn lƣu động trong hoạt động của doanh nghiệp ........................2
1.1.3. Phân loại vốn lƣu động .......................................................................................2
1.1.4. Kết cấu vốn lƣu động và các nhân tố tác động tới kết cấu vốn lƣu động ......4
1.1.5. Các phƣơng pháp xác định nhu cầu vốn lƣu động ..........................................5
1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động .................................6
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ..................................................6
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ....................................7
1.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong
doanh nghiệp ................................................................................................................14
1.3.1. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ..................................14
1.3.2. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ..............................15
1.3.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong
doanh nghiệp ................................................................................................................16
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN CHƢƠNG DƢƠNG .................................................................................19
2.1. Khái qt về cơng ty ...........................................................................................19
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Chƣơng Dƣơng ..................................19

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................19
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................20
2.1.4. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ .............................................................20
2.2. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty CP Chƣơng
Dƣơng ...........................................................................................................................24
2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn .........................................................................24
2.2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh .......................................................................28
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty CP Chƣơng Dƣơng 32
2.3.1. Chính sách quản lý vốn lƣu động ....................................................................32

Thang Long University Library


2.3.2. Cơ cấu vốn lƣu động và chính sách tài trợ vốn lƣu động tại công ty Cổ
phần Chƣơng Dƣơng ...................................................................................................33
2.3.3. Phân tích từng bộ phận cấu thành vốn lƣu động ..........................................40
2.3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động .............................51
2.3.5. Một số nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong công
ty

…………………………………………………………………………………54

2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty ......................................56
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc...................................................................................56
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................56
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG DƢƠNG ........................................58
3.1. Định hƣớng phát triển công ty...........................................................................58
3.1.1. Môi trƣờng kinh doanh của công ty................................................................58
3.1.2. Thuận lợi và khó khăn .....................................................................................60

3.1.3. Những thành quả đã đạt đƣợc .........................................................................61
3.1.4. Định hƣớng phát triển của công ty trong tƣơng lai ......................................61
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ............................62
3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lƣu động thƣờng xuyên của doanh nghiệp ...............62
3.2.2. Quản lý tiền mặt ...............................................................................................64
3.2.3. Quản lý các khoản phải thu khách hàng ........................................................65
3.2.4. Quản trị hàng tồn kho ......................................................................................67
3.2.5. Một số biện pháp khác .....................................................................................68
KẾT LUẬN


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CP

Cổ phần

ĐHĐCĐ


Đại hội đồng cổ đơng

ĐT & PT

Đầu tƣ và phát triển

ĐTTCNH

Đầu tƣ tài chính ngắn hạn

ĐVT

Đơn vị tính

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐXD

Hoạt động xây dựng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TB

Trung bình

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSLĐ

Tài sản lƣu động

TSNH


Tài sản ngắn hạn

VLĐ

Vốn lƣu động

Vốn CSH

Vốn Chủ sở hữu

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản tại cơng ty CP Chƣơng Dƣơng so sánh với trung bình ngành
xây dựng ........................................................................................................................26
Bảng 2.2. Khả năng sinh lời của công ty CP Chƣơng Dƣơng .......................................30
Bảng 2.3. So sánh chỉ số ROA, ROE của cơng ty với trung bình ngành ......................31
Bảng 2.4. Vốn lƣu động rịng tại cơng ty CP Chƣơng Dƣơng ......................................33
Bảng 2.5. Tình hình tài sản ngắn hạn tại công ty CP Chƣơng Dƣơng ..........................34
Bảng 2.6. Cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn tại công ty Cổ phần Chƣơng Dƣơng ...............37
Bảng 2.7. Các khoản vay ngắn hạn năm 2012 của công ty ...........................................38
Bảng 2.8. Cơ cấu vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Chƣơng Dƣơng ..........................41
Bảng 2.9. Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn .............................................................43
Bảng 2.10. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của công ty.......................................45
Bảng 2.11. Cơ cấu hàng tồn kho ...................................................................................47
Bảng 2.12. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của công ty CP Chƣơng Dƣơng ................48
Bảng 2.13. So sánh chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của cơng ty với trung bình ngành 49
Bảng 2.14. Cơ cấu tài sản ngắn hạn khác ......................................................................50
Bảng 2.15. Hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty ............................................................51

Bảng 2.16. So sánh hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty với trung bình ngành ............52
Bảng 2.17. Hệ số đảm nhiệm VLĐ tại công ty CP Chƣơng Dƣơng ............................53
Bảng 3.1. Bảng cân đối kế tốn đã tính số dƣ bình qn năm 2012 .............................63
Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu ............63
Bảng 3.3. Danh sách các nhóm rủi ro ............................................................................66
Bảng 3.4. Mơ hình cho điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro .........................................66


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản tại công ty CP Chƣơng Dƣơng......................................24
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản tại công ty Cổ phần Chƣơng Dƣơng .................................25
Biểu đồ 2.3 .Tình hình nguồn vốn tại cơng ty CP Chƣơng Dƣơng ...............................27
Biểu đồ 2.4.Cơ cấu nguồn vốn của công ty ...................................................................28
Biểu đồ 2.5. Quy mô tăng trƣởng doanh thu và lợi nhuận ............................................29
Biểu đồ 2.6. Quy mô tài sản ngắn hạn ...........................................................................34
Biểu đồ 2.7. Cơ cấu tài sản ngắn hạn ............................................................................35
Biểu đồ 2.8. Tình hình tài sản ngắn hạn và vay nợ ngắn hạn của công ty ....................39
Biểu đồ 2.9. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của công ty ....................................45
Biểu đồ 2.10. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của công ty CP Chƣơng Dƣơng............49

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu và tổ chức của công ty Cổ Phần Chƣơng Dƣơng ............................21

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Chính sách quản lý vốn lƣu động ..................................................................32

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh quyết liệt, để tồn tại và phát triển địi
hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một sức mạnh về tài chính, cụ thể là vốn. Doanh nghiệp
muốn tiến hành sản xuất kinh doanh thì phải có vốn và đó là điều kiện tiên quyết
khơng thể thiếu đƣợc đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào.
Nguồn vốn nói chung và vốn lƣu động nói riêng là những yếu tố đầu vào quan
trọng giúp doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Do đó, việc chủ động xây
dựng, huy động, sử dụng vốn lƣu động là biện pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lƣu động ở doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động cao sẽ đảm bảo
khả năng thanh khoản và nâng cao khả năng sinh lời cho doanh nghiệp.
Với những kiến thức đƣợc trau dồi trong quá trình học tập tại trƣờng, qua thời
gian thực tập tại công ty Cổ phần Chƣơng Dƣơng, em đã đi sâu nghiên cứu công tác
quản lý và sử dụng vốn lƣu động của công ty và quyết định lựa chọn đề tài: “Phân
tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Chương Dương”.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Tìm hiểu về nguồn vốn lƣu động tại công ty Cổ phần
Chƣơng Dƣơng. Trên cơ sở lý thuyết kết hợp với việc sử dụng nguồn vốn lƣu động
thực tế tại cơng ty để từ đó đƣa ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lƣu động.
- Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại công ty
Cổ phần Chƣơng Dƣơng trong giai đoạn 2010 - 2012 nhằm đƣa ra một số giải pháp
chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty.
3. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về những vấn đề lý thuyết cơ bản của vốn lƣu động trong
doanh nghiệp, đánh giá thực trạng vốn lƣu động của cơng ty trong giai đoạn 2010 2012. Qua đó nêu ra những thành tựu và chỉ ra những tồn tại đang diễn ra để từ đó đƣa
ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc sử dụng vốn lƣu động tại công ty.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng chủ yếu là phân tích, tổng hợp, so sánh,
khái quát hoá dựa trên cơ sở các số liệu đƣợc cung cấp từ bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các sổ sách, hợp đồng... và tình hình, đặc điểm hoạt

động thực tế của cơng ty.
5. Kết cấu của khóa luận.
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục bài khóa
luận bao gồm ba chƣơng:


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu
động trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ phần Chƣơng
Dƣơng.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu
động tại công ty Cổ phần Chƣơng Dƣơng.
Để hồn thành khóa luận này, em xin đƣợc trân trọng cảm ơn cô giáo - Thạc sĩ
Nguyễn Thị Thu Hƣơng, ngƣời cô giáo đã rất nhiệt tình chỉ bảo cho em trong suốt thời
gian làm khóa luận. Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu có hạn và trình độ cịn hạn chế
nên bài khóa luận cịn có nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý từ
các thầy cơ và các bạn để bài khóa luận của em đƣợc hồn chỉnh hơn.
Hà Nội, Ngày 30 tháng 10 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Phùng Nhật Linh

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.

Tổng quan về vốn lƣu động trong doanh nghiệp


1.1.1. Vốn lƣu động và đặc điểm của vốn lƣu động
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các tƣ liệu lao động thì doanh nghiệp
cần phải có đối tƣợng lao động, đó là nguyên liệu, nhiên liệu, công cụ, dụng cụ… các
đối tƣợng này chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và khơng giữ ngun hình thái vật
chất ban đầu, giá trị của nó đƣợc chuyển dịch tồn bộ, một lần vào giá trị của sản
phẩm. Những đối tƣợng lao động nói trên xét về hình thái giá trị đƣợc gọi là vốn lƣu
động của doanh nghiệp.
Khái niệm: Vốn lƣu động là giá trị những tài sản lƣu động mà doanh nghiệp đã
đầu tƣ vào quá trình sản xuất kinh doanh, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm
các tài sản lƣu động sản xuất và các tài sản lƣu động lƣu thông nhằm đảm bảo cho quá
trình tái sản xuất của doanh nghiệp đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục.
Vốn lƣu động đƣợc chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu là tiền tệ
sang hình thái vật tƣ, hàng hố dự trữ. Khi vật tƣ dự trữ đƣợc đƣa vào sản xuất, chúng
ta chế tạo thành các bán thành phẩm. Sau khi sản phẩm sản xuất ra đƣợc tiêu thụ, vốn
lƣu động quay về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Q trình sản xuất kinh doanh diễn
ra liên tục, không ngừng, cho nên vốn lƣu động cũng tuần hồn khơng ngừng, có tính
chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn lƣu động. Sự vận động của vốn lƣu động
qua các giai đoạn có thể mơ tả bằng sơ đồ sau:
T
T – H – SX - H’- T’
ΔT
Đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực lƣu thơng, q trình vận động của vốn lƣu
động theo trình tự sau:
T
T – H – T’
ΔT
- Giai đoạn 1(T - H): Vốn lƣu động dƣới hình thái tiền tệ đƣợc dùng để mua
sắm các đối tƣợng lao động để dự trữ cho sản xuất. Ở giai đoạn này vốn lƣu động đã từ
hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tƣ hàng hố.
1



- Giai đoạn 2 (H - SX - H’): Doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra sản phẩm, các
vật tƣ dự trữ đƣợc đƣa dần vào sản xuất. Trải qua q trình sản xuất các sản phẩm
hàng hố đƣợc chế tạo ra. Nhƣ vậy ở giai đoạn này vốn lƣu động đã từ hình thái vốn
vật tƣ hàng hố chuyển sang hình thái vốn sản phẩm dở dang và sau đó chuyển sang
hình thái vốn thành phẩm.
- Giai đoạn 3(H’ - T’): Vốn lƣu động đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển
sang hình thái vốn tiền tệ, trở về điểm xuất phát của vịng tuần hồn vốn. Vịng tuần
hồn kết thúc. Nếu T’ >T có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh thành cơng vì đồng
vốn lƣu động đƣa vào sản xuất đã sinh sôi nảy nở, doanh nghiệp bảo toàn và phát triển
đƣợc VLĐ và ngƣợc lại. Đây là một nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng
đồng VLĐ của doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của vốn lƣu động trong hoạt động của doanh nghiệp
Vốn lƣu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động, hay nói
cách khác vốn lƣu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh.
Trong cùng một thời điểm, vốn lƣu động của doanh nghiệp đƣợc phân bổ trên khắp
các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dƣới những hình thái khác nhau. Do vậy, muốn
cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc diễn ra liên tục thì doanh nghiệp phải có đủ
vốn đầu tƣ vào các hình thái khác nhau đó.
Vốn lƣu động tham gia tồn bộ và một lần vào chu kì sản xuất, nó là bộ phận
chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ. Do vậy chi phí về vốn lƣu động là
cơ sở để xác định giá thành sản phẩm sản xuất hay dịch vụ hoàn thành.
Ngoài ra vốn lƣu động cịn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của
doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay, doanh nghiệp hoàn toàn tự
chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy
động một lƣợng vốn nhất định để đầu tƣ, ít nhất là đủ để dự trữ vật tƣ hàng hóa. Vốn
lƣu động cịn giúp cho doanh nghiệp nắm bắt đƣợc thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế
cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1.1.3. Phân loại vốn lƣu động

Để quản lý và sử dụng vốn lƣu động có hiệu quả, cần phải phân loại vốn lƣu
động theo nhiều tiêu thức khác nhau, thông thƣờng ngƣời ta phân loại vốn lƣu động
theo một số tiêu thức sau :
1.1.3.1. Phân loại theo vai trò của vốn lưu động
Theo cách phân loại này vốn lƣu động của doanh nghiệp có thể chia thành 3
loại:
2

Thang Long University Library


- Vốn lƣu động trong khâu dự trữ sản xuất: bao gồm giá trị các khoản nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
- Vốn lƣu động trong khâu trực tiếp sản xuất: bao gồm các khoản giá trị sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
- Vốn lƣu động trong khâu lƣu thông: bao gồm các khoản giá trị thành phẩm,
vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển), các khoản vốn đầu tƣ
ngắn hạn (đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp, ký
cƣợc, ký quỹ ngắn hạn; các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản
tạm ứng...).
1.1.3.2. Phân loại theo nguồn hình thành
Theo cách này, vốn lƣu động đƣợc chia thành các loại sau:
- Vốn lƣu động tự có: là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, vốn ngân
sách của nhà nƣớc cấp cho các doanh nghiệp nhà nƣớc, vốn chủ sở hữu, vốn tự hình
thành...
- Vốn liên doanh liên kết: hình thành khi các doanh nghiệp cùng góp vốn với
nhau để sản xuất kinh doanh có thể bằng tiền vật tƣ hay TSCĐ.
- Nợ tích lũy ngắn hạn: là vốn mà tuy không thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp nhƣng do chế độ thanh tốn, doanh nghiệp có thể và đƣợc phép sử dụng hợp
pháp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình (tiền lƣơng, BHXH chƣa đến kỳ trả,

nợ thuế, tiền điện, tiền nƣớc chƣa đến hạn thanh tốn, các khoản phí tổn tính trƣớc...)
- Vốn lƣu động đi vay: vốn vay của các ngân hàng thƣơng mại hoặc tổ chức tín
dụng, vốn vay của ngƣời lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác.
- Vốn tự bổ sung: Đƣợc trích từ lợi nhuận hoặc các quỹ khác của doanh nghiệp.
Nhƣ vậy việc phân loại vốn lƣu động theo nguồn hình thành sẽ giúp cho doanh
nghiệp thấy đƣợc cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lƣu động trong sản xuất kinh
doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng
của nó, doanh nghiệp cần xem xét nguồn tài trợ tối ƣu để giảm chí phí sử dụng vốn của
mình.
1.1.3.3. Phân loại theo quan hệ sở hữu
Theo cách này ngƣời ta chia vốn lƣu động thành 2 loại:
- Vốn chủ sở hữu: là số vốn lƣu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,
doanh nghiệp có đầy đủ các quyền nhƣ chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ
3


theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở
hữu có nội dung cụ thể riêng nhƣ: vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc; vốn do chủ
doanh nghiệp tƣ nhân tự bỏ ra; vốn góp cổ phần trong cơng ty cổ phần; vốn góp từ các
thành viên trong doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp...
- Các khoản nợ: là các khoản vốn lƣu động đƣợc hình thành từ vốn vay các
ngân hàng thƣơng mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thơng qua phát hành
trái phiếu; các khoản nợ khách hàng chƣa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử
dụng trong một thời hạn nhất định.
1.1.3.4. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Theo cách này nguồn vốn lƣu động đƣợc chia thành nguồn vốn lƣu động tạm
thời và nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên.
- Nguồn vốn lƣu động tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn chủ yếu để
đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lƣu động phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay

ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác.
- Nguồn vốn lƣu động thƣờng xun là nguồn vốn có tính chất ổn định nhằm
hình thành nên TSLĐ thƣờng xuyên cần thiết.
Theo cách phân loại này, doanh nghiệp sẽ xác định rõ phần vốn lƣu động nào
trong tổng vốn lƣu động là ổn định và phần nào chỉ là tạm thời, đòi hỏi phải trả sau
một thời gian sử dụng nhất định. Từ đó giúp cho nhà quản lý lập các kế hoạch tài
chính phù hợp, mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
1.1.4. Kết cấu vốn lƣu động và các nhân tố tác động tới kết cấu vốn lƣu động
1.1.4.1. Kết cấu vốn lưu động
Kết cấu vốn lƣu động là tỷ trọng giữa từng bộ phận vốn lƣu động trên tổng số
VLĐ của doanh nghiệp.
Dựa vào việc phân tích kết cấu VLĐ giúp cho ta thấy đƣợc tình hình phân bổ
VLĐ của doanh nghiệp và tỷ trọng của mỗi loại vốn chiếm trong các giai đoạn luân
chuyển. Từ đó xác định đúng các trọng điểm quản lý vốn lƣu động và tìm ra những
biện pháp hữu hiệu trong việc quản lý vốn lƣu động của doanh nghiệp.
1.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động
- Các nhân tố về mặt cung ứng vật tƣ nhƣ: khoảng cách giữa doanh nghiệp với
nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trƣờng; kỳ hạn giao hàng và khối lƣợng vật tƣ
đƣợc cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tƣ cung cấp.
4

Thang Long University Library


- Các nhân tố về mặt sản xuất nhƣ: đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của
doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất;
trình độ tổ chức quá trình sản xuất.
- Các nhân tố về mặt thanh toán nhƣ: phƣơng thức thanh toán đƣợc lựa chọn
theo các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán
giữa các doanh nghiệp.

1.1.5. Các phƣơng pháp xác định nhu cầu vốn lƣu động
1.1.5.1. Phương pháp trực tiếp
Căn cứ vào các yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến lƣợng VLĐ để xác định nhu
cầu của từng khoản VLĐ trong từng khâu rồi tổng hợp lại toàn bộ nhu cầu VLĐ của
doanh nghiệp.
Cơng thức:

Trong đó:
V: Nhu cầu VLĐ của cơng ty
M: Mức tiêu dùng bình qn 1 ngày của loại VLĐ đƣợc tính tốn
N: Số ngày ln chuyển của loại VLĐ đƣợc tính tốn
i: Số khâu kinh doanh (i = 1, k)
j: Loại vốn sử dụng (j = 1, n)
- Mức tiêu dùng bình quân một ngày của một loại vốn nào đó trong khâu tính
tốn đƣợc tính bằng tổng mức tiêu dùng trong kỳ chia số ngày trong kỳ
- Số ngày luân chuyển của một loại vốn nào đó đƣợc xác định căn cứ vào các
nhân tố liên quan về số ngày luân chuyển loại vốn đó trong từng khâu tƣơng ứng.
1.1.5.2. Phương pháp gián tiếp
Đặc điểm của phƣơng pháp gián tiếp là dựa vào kết quả thống kê kinh nghiệm
về VLĐ bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ SXKD năm kế hoạch và khả năng tăng tốc
độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, để xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp cho
năm kế hoạch. Phƣơng pháp này căn cứ vào số dƣ bình quân VLĐ và doanh thu tiêu
thụ kỳ báo cáo, đồng thời xem xét tình hình thay đổi quy mơ SXKD năm kế hoạch để
xác định nhu cầu VLĐ cho từng khâu dự trữ - sản xuất - lƣu thông năm kế hoạch.
Công thức:

5


Trong đó:

Vnc: Nhu cầu VLĐ năm kế hoạch
F1, F0: Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch và năm báo cáo
VLĐ0: Số dƣ bình quân VLĐ năm báo cáo
t: Tỷ lệ giảm (hoặc tăng) số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so với năm
báo cáo
Tổng mức luân chuyển VLĐ
Phản ánh tổng giá trị luân chuyển vốn của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ, nó
đƣợc xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản thuế gián thu (thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, các khoản chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại,… hay còn
đƣợc gọi là doanh thu thuần.
Tổng mức luân
chuyển VLĐ

=

Số vòng quay của VLĐ
trong kỳ

VLĐ bình qn trong kỳ =

×

VLĐ bình qn
trong kỳ

+

Trong đó: V1, V2, V3, V4 lần lƣợt VLĐ sử dụng trong quý 1, 2, 3, 4
Tỷ lệ giảm (hoặc tăng) số ngày luân chuyển vốn: xác định chỉ tiêu này của
năm kế hoạch so với năm báo cáo đƣợc xác định bởi cơng thức:


Trong đó: K1, K0 lần lƣợt là kỳ luân chuyển vốn năm kế hoạch và năm báo cáo.
1.2.

Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động

1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
Trong nền kinh tế thị trƣờng, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải luôn
quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một loạt các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các yếu tố bộ phận. Trong đó hiệu quả sử dụng vốn lƣu
động gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp.
Có thể hiểu rằng, hiệu quả sử dụng VLĐ là một tiêu chí để phản ánh kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là sự so sánh giữa kết quả kinh
doanh với số VLĐ mà doanh nghiệp đầu tƣ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

6

Thang Long University Library


1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp
a) Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh tốn
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ảnh mối quan hệ giữa các khoản
phải thanh toán trong kỳ với tiềm lực tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu
dƣới đây:
Khả năng thanh toán ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi trong ngắn hạn các TSLĐ thành tiền
để chi trả các khoản nợ ngắn hạn và đƣợc xác định bằng cơng thức:
Khả năng thanh tốn ngắn hạn =


∑TSLĐ
∑Nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này cao phản ánh khả năng thanh tốn các khoản nợ có thời hạn ≤1
năm của doanh nghiệp là tốt. Tuy nhiên, không phải hệ số này càng cao là tốt vì có thể
gây ứ đọng vốn và tạo ra chi phí cơ hội khơng cần thiết khi dự trữ tài sản lƣu động quá
nhiều thay vì đầu tƣ sinh lời. Do đó, tính hợp lý của khả năng thanh tốn hiện hành
cịn phụ thuộc vào từng ngành nghề hay góc độ phân tích doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số này đo lƣờng khả năng nhanh chóng đáp ứng của VLĐ trƣớc các khoản
nợ ngắn hạn, vì vậy mà hàng tồn kho đƣợc loại trừ. Do đây là khoản mục có tính thanh
khoản thấp nhất trong số các TSLĐ. Cơng thức:
Khả năng thanh tốn nhanh =

∑TSLĐ - Hàng tồn kho
∑Nợ ngắn hạn

Cũng nhƣ hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, độ lớn hay nhỏ của hệ số này
còn tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh cụ thể để kết luận là tích cực hay
khơng tích cực. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá nhỏ, doanh nghiệp sẽ gặp phải khó khăn
trong việc thanh tốn nợ.
Khả năng thanh toán tức thời
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán ngay tại thời điểm xác định tỷ lệ, không
phụ thuộc vào các khoản phải thu và hàng tồn kho.
Cơng thức:
Khả năng thanh tốn bằng tiền =

Tiền mặt + Đầu tư tài chính ngắn hạn
∑Nợ ngắn hạn

7


Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đƣợc đảm bảo
bằng bao nhiêu đơn vị tiền tệ. Nếu chỉ tiêu này cao, doanh nghiệp có khả năng thanh
tốn nhanh chóng do giữ lƣợng lớn VLĐ dƣới dạng tiền mặt và đầu tƣ tài chính ngắn
hạn. Ngƣợc lại, nếu chỉ tiêu này thấp doanh nghiệp sẽ mất nhiều thời gian để đáp ứng
các khoản nợ.
b) Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Tỷ số này phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp nói chung
(khơng phân biệt tài sản lƣu động hay cố định). Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản
của doanh nghiệp tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Công thức:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình qn

Trong đó:
Tổng tài sảnđầu kỳ + Tổng tài sảncuối kỳ
2

Tổng tài sản bình quân =

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao càng tốt do doanh nghiệp nào cũng ln
đặt ra cho mình mục tiêu đối đa hóa lợi nhuận, nhƣ vậy một đồng tài sản càng tạo ra
đƣợc nhiều đồng doanh thu thuần, càng cho thấy cơng ty sử dụng tài sản tốt.
c) Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp một cách tổng quát nhất
ngƣời ta thƣờng dùng một số chỉ tiêu tổng quát dƣới đây:

Chỉ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS là chỉ số đo khả năng tạo lợi nhuận từ doanh thu. Nó phản ánh một đồng
doanh thu thuần có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROS càng cao chứng tỏ doanh
nghiệp quản lý một cách hiệu quả các chi phí hoạt động.
ROS =

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu

Chỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA là chỉ số đo khả năng tạo lợi nhuận từ đầu tƣ tài sản, phản ánh một đồng
đầu tƣ vào tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng cao thì
chứng tỏ cơng ty càng tạo ra đƣợc nhiều lợi nhuận hơn trên lƣợng đầu tƣ ít hơn.

8

Thang Long University Library


ROA =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE là thƣớc đo hiệu quả nhất để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp,
phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng lớn.
ROE =


Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

ROE còn đƣợc tính bằng:
ROE =

Lợi nhuận sau thuế Doanh thu
Tổng tài sản
×
×
Doanh thu
Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu

= ROS × Hiệu suất sử dụng tổng tài sản × Hệ số địn bẩy tài chính
Trong cơng thức trên ROE chịu ảnh hƣởng bởi các yếu tố ROS, hiệu suất sử
dụng tổng tài sản, hệ số địn bẩy tài chính. Muốn đẩy mạnh ROE, có thể tăng ROS,
vịng quay tài sản hay gia tăng nợ vay.
d) Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản đo lƣờng mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp để tài
trợ cho tổng tài sản. Công thức:
Tỷ số nợ trên tài sản =

Tổng nợ
Tổng tài sản

Tỷ số nợ so với tổng tài sản phản ánh mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp. Tỷ
số này cho biết mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản doanh nghiệp, nợ chiếm bao
nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Tỷ số nợ cao cho thấy mức
độ sử dụng nợ trong doanh nghiệp cao, mức sử dụng đòn bẩy cao, đem đến nhiều rủi

ro nhƣng lợi nhuận mang lại cao. Ngƣợc lại, tỷ số nợ thấp, mức sử dụng nợ trong
doanh nghiệp thấp, mức sử dụng địn bẩy thấp, ít rủi ro hơn cho doanh nghiệp nhƣng
lợi nhuận cũng thấp hơn.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu đo lƣờng mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp
trong mối quan hệ tƣơng quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu. Công thức:
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
9

Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu


Tỷ số này cho biết mối quan hệ giữa mức độ sử dụng nợ và vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp, mối quan hệ tƣơng ứng giữa nợ và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu nói chung là có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 1. Tỷ số này
thấp hơn 1 có nghĩa là doanh nghiệp hiện sử dụng nợ ít hơn là sử dụng vốn chủ sở hữu
để tài trợ cho tài sản. Điều này có mặt tích cực là khả năng tự chủ tài chính và khả
năng đƣợc vay nợ của doanh nghiệp cao, tuy nhiên mặt trái của nó là doanh nghiệp
khơng tận dụng đƣợc lợi thế của địn bẩy tài chính và đánh mất đi cơ hội tiết kiệm thuế
từ việc sử dụng nợ. Ngƣợc lại, tỷ số này lớn hơn 1 có nghĩa là doanh nghiệp sử dụng
nhiều nợ hơn là sử dụng vốn chủ sở hữu để tài trợ cho tài sản. Điều này khiến cho
doanh nghiệp quá phụ thuộc vào nợ vay và khả năng tự chủ tài chính cũng nhƣ khả
năng cịn đƣợc vay nợ của doanh nghiệp thấp. Tuy nhiên tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
tùy thuộc rất nhiều vào đặc điểm ngành. Những ngành nào có tốc độ quay vịng vốn
nhanh thƣờng có tỷ số này rất cao.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
a) Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu.

Số doanh thu tạo ra trên một đồng VLĐ càng lớn thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.
Hiệu suất sử dụng VLĐ

=

Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình qn

Trong đó:
Vốn lưu động bình qn =

Vốn lưu độngđầu kì + Vốn lưu độngcuối kì
2

Kỳ luân chuyển vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết thời gian cần thiết để hoàn thành một vòng luân chuyển
VLĐ. Kỳ luân chuyển càng ngắn chứng tỏ VLĐ luân chuyển càng nhanh, hàng hóa,
sản phẩm ít bị ứ đọng; doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh.
Công thức:
Kỳ luân chuyển vốn lưu động =

365
Hiệu suất sử dụng VLĐ

Khả năng sinh lời của vốn lưu động
Chỉ tiêu này còn đƣợc gọi là doanh lợi vốn lƣu động. Chỉ tiêu này đánh giá một
đồng vốn lƣu động hoạt động trong kì kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
10

Thang Long University Library



Chỉ tiêu này càng cao cho biết doanh nghiệp đã sử dụng vốn lƣu động có hiệu quả,
ngƣợc lại chỉ tiêu này thấp có nghĩa là lợi nhuận trên một đồng vốn là nhỏ.
Khả năng sinh lời VLĐ

=

Lợi nhuận sau thuế
Vốn lưu động bình quân

Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Chỉ số này phản ánh số VLĐ cần có để đạt đƣợc một đồng doanh thu thuần
trong kỳ. Hệ số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =

VLĐ bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần

Mức tiết kiệm vốn lưu động
Mức tiết kiệm vốn lƣu động có đƣợc do tăng tốc độ luân chuyển vốn đƣợc biểu
hiện bằng hai chỉ tiêu là mức tiết kiệm tƣơng đối và mức tiết kiệm tuyệt đối.
Mức tiết kiệm vốn lưu động tuyệt đối
Nếu quy mô kinh doanh không thay đổi, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lƣu
động đã giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc một lƣợng vốn lƣu động có thể rút ra
khỏi luân chuyển dùng vào việc khác. Công thức xác định số vốn lƣu động tiết kiệm
tuyệt đối:
Vtktd1 =

M0

M0
V1
V0

Mức tiết kiệm vốn lưu động tương đối
Nếu quy mô kinh doanh đƣợc mở rộng, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lƣu
động đã giúp doanh nghiệp không cần tăng thêm vốn lƣu động hoặc bỏ ra số vốn lƣu
động ít hơn so với trƣớc. Công thức xác định số vốn lƣu động tiết kiệm tƣơng đối:
Vtktd2 =

M1 M1
V1 V0

Trong đó:
Vtktd1

: Vốn lƣu động tiết kiệm tuyệt đối

Vtktgd2

: Vốn lƣu động tiết kiệm tƣơng đối

M0, M1 : Doanh thu thuần kỳ trƣớc, kỳ này
V0 , V1

: Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động kỳ trƣớc, kỳ này

11



b) Nhóm chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả từng bộ phận cấu thành vốn lưu động
Hàng tồn kho
- Hệ số lƣu kho: phản ánh số lần hàng hóa tồn kho bình qn ln chuyển trong
kỳ. Cơng thức:
Hệ số lưu kho =

Giá vốn hàng bán
Bình quân giá trị hàng lưu kho

Trong đó:
Giá trị bình qn hàng lưu kho =

Giá trị lưu khođầu kỳ + Giá trị lưu khocuối kỳ
2

Hệ số này cao nghĩa là hoạt động SXKD của doanh nghiệp có hiệu quả. Hệ số
này thấp có nghĩa doanh nghiệp bị ứ đọng vật tƣ, hàng hóa vì dự trữ quá mức hoặc tiêu
thụ chậm. Tuy nhiên, nếu chỉ số này q cao cũng khơng tốt vì điều đó có nghĩa lƣợng
hàng dự trữ trong kho khơng nhiều có thể làm gián đoạn sản xuất, không đáp ứng kịp
thời khi nhu cầu thị trƣờng tăng đột ngột.
- Thời gian luân chuyển kho trung bình: cho biết số ngày trung bình của 1 vịng
quay kho hay số ngày hàng hóa đƣợc lƣu tại kho. Công thức:
Thời gian luân chuyển kho trung bình =

365
Hệ số lưu kho

Thời gian luân chuyển kho càng nhanh cho thấy hoạt động SXKD của doanh
nghiệp có hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh đƣợc tình trạng lỗi thời, hao hụt
tự nhiên. Tuy nhiên, thời gian ln chuyển kho q ngắn cũng khơng tốt vì doanh

nghiệp không dự trữ đủ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, có thể làm gián
đoạn hoạt động SXKD, mất doanh thu do mất khách hàng khi không đủ hàng hóa để
cung ứng.
Các khoản phải thu
- Hệ số thu nợ: phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu (CKPT) thành
tiền mặt. Chỉ số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp càng
tốt, doanh nghiệp càng ít bị chiếm dụng vốn. Cơng thức:
Hệ số thu nợ =

Doanh thu thuần
Bình qn giá trị các khoản phải thu

Trong đó:
Bình qn giá trị CKPT =

Giá trị CKPTđầu kỳ+Giá trị CKPTcuối kỳ
2
12

Thang Long University Library


- Thời gian thu nợ trung bình (ACP): cho biết một đồng bán chịu bao lâu sẽ thu
hồi đƣợc; phản ánh hiệu quả và chất lƣợng quản lý các khoản phải thu. Cơng thức:
365
Thời gian thu nợ trung bình =
Hệ số thu nợ
Các khoản phải trả
- Hệ số trả nợ:
Giá vốn hàng bán + Chi phí chung, bán hàng, quản lý

Hệ số trả nợ =
Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả
- Thời gian trả nợ trung bình: cho biết bình qn doanh nghiệp có bao nhiêu
ngày để trả nợ.
Thời gian trả nợ trung bình =

365
Hệ số trả nợ

- Hệ số nợ phải trả trên nợ phải thu:
Hệ số nợ phải trả trên nợ phải thu =

Vốn đi chiếm dụng
Vốn bị chiếm dụng

Thời gian quay vòng tiền
Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác
quản lý hàng lƣu kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn,
chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi đƣợc tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, quản lý hiệu quả khi giữ đƣợc thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản
phải thu ở mức thấp, chiếm dụng đƣợc thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên,
cũng tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động, đối
với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại dịch vụ thì thời gian quay vòng
tiền sẽ ngắn hơn nhiều so với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất. Công
thức:
Thời gian quay
vòng tiền

=


Thời gian thu
nợ TB

+

Thời gian luân
chuyển kho TB

-

Thời gian trả
nợ TB

Chỉ tiêu này cho biết sau bao nhiêu ngày thì số vốn doanh nghiệp đƣợc quay
vịng để tiếp tục hoạt động SXKD kể từ khi doanh nghiệp bỏ vốn ra.

13


1.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong
doanh nghiệp
1.3.1. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
Vốn lƣu động đóng một vai trị quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh thì khơng thể
thiếu VLĐ. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động là việc cần làm đối
với bất cứ một doanh nghiệp nào.
Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong sản xuất kinh doanh là một trong những
nguyên nhân trực tiếp ảnh hƣởng đến lợi nhuận, đến quyền lợi, đến mục đích cao nhất
của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động cũng có nghĩa là nâng cao
lợi nhuận, chẳng có một lý do nào để doanh nghiệp có thể từ chối việc làm đó. Nhƣ

vậy ta có thể nhận thấy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong sản xuất kinh
doanh là một việc làm thiết yếu của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Có thể tổng quát
một số lý do cơ bản, cụ thể làm nên sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lƣu động trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhƣ sau:
Thứ nhất: Tăng cƣờng quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ đảm bảo cho
hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc tiến hành liên tục, thƣờng xuyên theo đúng kế
hoạch. Trong những điều kiện nhất định thì vốn là biểu hiện giá trị vật tƣ hàng hoá. Sự
vận động của VLĐ nhanh hay chậm phản ánh sự vận động của vật tƣ hàng hoá nhiều
hay ít.
Thứ hai: Bảo tồn VLĐ là u cầu tối thiểu, cần thiết đối với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
lợi nhuận, nhƣng trƣớc đó vấn đề quan trọng đặt ra tối thiểu cho doanh nghiệp đạt
đƣợc mục tiêu lợi nhuận là phải bảo toàn VLĐ.
Thứ ba: Tăng cƣờng nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng VLĐ góp phần quan
trọng vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Việc tổ chức sử dụng VLĐ đạt hiệu quả cao không những giúp doanh nghiệp
sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm chi phí sản xuất, chi phí bảo quản đồng thời thúc đẩy
tiêu thụ và thanh toán kịp thời.
Nhƣ vậy, việc nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng VLĐ của doanh nghiệp có tác
động tích cực đến nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông qua hạ giá thành, nâng cao chất lƣợng sản phẩm đẩy mạnh tiêu thụ, thanh tốn.
Từ đó giúp cơng ty thu đƣợc nhiều lợi nhuận.

14

Thang Long University Library


1.3.2. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
1.3.2.1. Nhân tố chủ quan

Xác định nhu cầu vốn lƣu động: do xác định nhu cầu VLĐ thiếu chính xác
dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh, điều này sẽ ảnh
hƣởng không tốt đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp.
Việc lựa chọn phƣơng án đầu tƣ: là một nhân tố cơ bản ảnh hƣởng rất lớn đến
hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đầu tƣ sản xuất ra những
sản phẩm, dịch vụ chất lƣợng cao, mẫu mã phù hợp với thị hiếu ngƣời tiêu dùng, đồng
thời giá thành hạ thì doanh nghiệp thực hiện đƣợc quá trình tiêu thụ nhanh, tăng vòng
quay của vốn lƣu động, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ và ngƣợc lại.
Do trình độ quản lý: trình độ quản lý của doanh nghiệp mà yếu kém sẽ dẫn
đến thất thoát vật tƣ hàng hoá trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm, dẫn đến sử dụng lãng phí VLĐ, hiệu quả sử dụng vốn thấp.
1.3.2.2. Nhân tố khách quan
Tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế: Do tác động của nền kinh tế tăng trƣởng
chậm nên sức mua của thị trƣờng bị giảm sút. Điều này làm ảnh hƣởng đến tình hình
tiêu thụ của doanh nghiệp, sản phẩm của doanh nghiệp sẽ khó tiêu thụ hơn, doanh thu
sẽ ít hơn, lợi nhuận giảm sút và nhƣ thế sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung
và vốn lƣu động nói riêng.
Rủi ro: do những rủi ro bất thƣờng trong quá trình sản xuất kinh doanh mà các
doanh nghiệp thƣờng gặp phải trong điều kiện kinh doanh của cơ chế thị trƣờng có
nhiều thành phần kinh tế tham gia cùng cạnh tranh với nhau. Ngồi ra doanh nghiệp
cịn gặp phải những rủi ro do thiên tai gây ra nhƣ hoả hoạn, lũ lụt...mà các doanh
nghiệp khó có thể lƣờng trƣớc đƣợc.
Do tác động của cuộc cách mạng khoa học cơng nghệ: làm giảm giá trị tài
sản, vật tƣ...vì vậy, nếu doanh nghiệp không bắt kịp điều này để điều chỉnh kịp thời giá
trị của sản phẩm thì hàng hố bán ra sẽ thiếu tính cạnh tranh làm giảm hiệu quả sử
dụng vốn nói chung và vốn lƣu động nói riêng.
Do cơ chế quản lý và chính sách vĩ mơ của nhà nƣớc: Nhà nƣớc tạo ra môi
trƣờng, hành lang pháp lý thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất - kinh
doanh và định hƣớng cho các hoạt động thơng qua các chính sách kinh tế vĩ mơ. Bất

kỳ sự thay đổi nào trong cơ chế quản lý và chính sách kinh tế của nhà nƣớc có thể gây
15


×