Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại huy anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI HUY ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THỊ MAI HƢƠNG
MÃ SINH VIÊN

: A19224

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:



HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HUY ANH

Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.s Nguyễn Thanh Huyền

Sinh viên thực hiện

: Trần Thị Mai Hƣơng

Mã sinh viên

: A19224

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Thạc sỹ Nguyễn
Thanh Huyền đã hƣớng dẫn tận tình, tạo điều kiện giúp em có thể hồn thành đƣợc bài
khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.

Em chân thành cảm ơn các thầy, cô trong khoa Kinh tế - Quản lý trƣờng Đại học
Thăng Long đã cung cấp kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập và rèn
luyện tại trƣờng.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các anh chị phịng Kế tốn Cơng ty TNHH
Thƣơng mại Huy Anh đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Trần Thị Mai Huơng


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa ln tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này!

Sinh viên

Trần Thị Mai Huơng

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ...................1
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại ............................................................................................. 1

1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại.....................................................1
1.1.2. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại .........................................................................................................1
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại .........................................................................................................2
1.2. Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2
1.2.1. Doanh thu bán hàng ............................................................................................ 2
1.2.2. Giảm trừ doanh thu ............................................................................................. 3
1.2.3. Doanh thu thuần..................................................................................................3
1.2.4. Giá vốn hàng bán.................................................................................................3
1.2.5. Lợi nhuận gộp ......................................................................................................4
1.2.6. Chi phí quản lý kinh doanh ................................................................................4

1.2.7. Kết quả bán hàng .................................................................................................4
1.3. Các phƣơng thức bán hàng ..................................................................................4
1.3.1. Phương thức bán buôn........................................................................................ 4
1.3.1.1. Bán buôn qua kho ............................................................................................. 4
1.3.1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng .............................................................................5
1.3.1.3. Bán buôn giao đại lý.......................................................................................... 5
1.3.2. Phương thức bán lẻ ............................................................................................. 5
1.3.3. Bán hàng nhận đại lý .......................................................................................... 6
1.3.4. Bán hàng trả chậm, trả góp ................................................................................6
1.4. Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho ...................................................6
1.4.1. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) ..................................................6
1.4.2. Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO) .....................................................7
1.4.3. Phương pháp thực tế đích danh..........................................................................7
1.4.4. Phương pháp bình quân gia quyền ....................................................................7


1.4.4.1. Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ .............................................................. 7

1.4.4.2. Phương pháp tính giá bình qn gia quyền sau mỗi lần nhập ...................... 8
1.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...............................................8
1.5.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................................ 8
1.5.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 8
1.5.3. Phương pháp kế toán bán hàng ........................................................................12
1.5.3.1. Tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên ................................................................................................................12
1.5.3.2. Tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ ......16
1.5.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................................................17
1.5.4.1. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ............................................................... 17
1.5.4.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................................ 19
1.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ....................................................................................................................... 19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI HUY ANH ...............21
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh ........................... 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................21
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................................22
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................................... 23
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn...................................................................................24
2.2. Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh .....26
2.2.1. Kế tốn chi tiết bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương mại Huy Anh .............26
2.2.1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn qua kho trực tiếp ...............26
2.2.1.2. Kế tốn bán hàng theo phương thức bán bn vận chuyển thẳng có tham
gia thanh tốn – giao bán tay ba ..................................................................................32
2.2.1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp ...................... 36
2.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................... 39
2.2.2. Chi phí quản lý kinh doanh ..............................................................................44
2.2.2.1. Chi phí nhân viên ............................................................................................ 44
2.2.2.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định....................................................................49


Thang Long University Library


2.2.2.3. Chi phí dịch vụ mua ngồi bằng tiền khác .................................................... 50
2.2.3. Kế toán tổng hợp ................................................................................................ 53
2.2.4. Kế toán xác định bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Huy Anh ..........59
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI HUY ANH ...................................................................................... 60
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH thƣơng mại Huy Anh .......................................................................60
3.1.1. Ưu điểm ..............................................................................................................60

3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................................61
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH thƣơng mại Huy Anh ........................................................ 61


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BPBS1

Bảng phân bổ số 1

BPBS3

Bảng phân bổ số 3

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CKTM

Chiết khấu thuơng mại

FIFO

Nhập truớc xuất truớc

GTGT

Giá trị gia tăng


GVHB

Giá vốn hàng bán

HH

Hàng hóa

K/c

Kết chuyển

KH

Khấu hao

KKĐK

Kiểm kê diịnh kỳ

KKTX

Kê khai thuờng xuyên

LIFO

Nhập sau xuất truớc

PKT


Phiếu kế toán

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

SDCK

Số dƣ cuối kỳ

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Hợp đồng bán hàng ....................................................................................... 27
Bảng 2.2. Sổ chi tiết hàng hóa ....................................................................................... 28
Bảng 2.3. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 30
Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT mua hàng của Công ty TNHH Thảo Hạnh ......................... 31
Bảng 2.5. Giấy báo có của Ngân hàng ..........................................................................32
Bảng 2.6. Hóa đơn GTGT mua hàng.............................................................................33
Bảng 2.7. Phiếu chi ........................................................................................................34
Bảng 2.8. Hóa đơn GTGT mua hàng.............................................................................35
Bảng 2.9. Phiếu xuất kho ............................................................................................... 37
Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT mua hàng của Cơng ty TNHH Thảo Hạnh ....................... 38
Bảng 2.11. Phiếu thu .....................................................................................................39
Bảng 2.12. Hóa đơn GTGT mua hàng của Cơng ty TNHH ..........................................40
Bảng 2.13. Sổ chi tiết tài khoản 511 tại Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh ..........41
Bảng 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 632 tại Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh ..........45
Bảng 2.15. Bảng chấm công .......................................................................................... 46
Bảng 2.16. Bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên ........................................................ 49
Bảng 2.17. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm nhân viên ........................................49
Bảng 2.18. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ........................................................ 50
Bảng 2.19. Hóa đơn GTGT mua dầu.............................................................................51
Bảng 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 642 tại Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh .........52
Bảng 2.21. Sổ nhật ký chung ......................................................................................... 53
Bảng 2.22. Sổ cái tài khoản 632 (trích) .........................................................................56
Bảng 2.23. Sổ cái tài khoản 511 (trích) .........................................................................57
Bảng 2.24. Sổ cái tài khoản 642 (trích) .........................................................................58
Bảng 2.25. Sổ cái tài khoản 911 (trích)……………………………………………….58
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp doanh thu tại Cơng ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh .........62

Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho......................................................................................... 13
Sơ đồ 1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn....................................13
Sơ đồ 1.3. Bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn ............................. 14
Sơ đồ 1.4. Tại đơn vị giao đại lý ................................................................................... 14
Sơ đồ 1.5. Tại đơn vị nhận đại lý ..................................................................................15


Sơ đồ 1.6. Bán hàng theo phƣơng thức trả chậm trả góp ..............................................15
Sơ đồ 1.7. Hạch tốn hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ....................... 17
Sơ đồ 1.8. Hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh.......................................................... 18
Sơ đồ 1.9. Kế toán xác định kết quả bán hàng .............................................................. 19
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung .............................. 20
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh ...........22
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Thƣơng mại Huy Anh ..........23
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ................................ 25

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nuớc ta đã có những đổi mọi
sâu sắc và tồn diện, tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng truởng kinh tế,
nhất là từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thuơng mại Thế giới WTO vào tháng 12
năm 2006. Các doanh nghiệp trong nƣớc vẫn đang từng buớc bắt nhịp với tốc độ phát
triển nhanh chóng của nền kinh tế đó. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trên
thị truờng cần có chiến lƣợc kinh doanh hợp lý với hoàn cảnh khách quan thế giới, của
đất nuớc và của doanh nghiệp.
Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn đạt đuợc lợi nhuận tối
đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có doanh thu hợp lý và phần lớn các doanh
nghiệp thuơng mại thì doanh thu đạt đuợc chủ yếu là do q trình tiêu thụ hàng hóa.

Do đó việc thực hiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng sẽ đóng
vai trị quan trọng trong việc xác định hiệu quả của doanh nghiệp. Để thấy rõ hơn đƣợc
tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng em đã
chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Cơng ty TNHH Thuơng mại Huy Anh”.
Bài khóa luận của em gồm 3 phần:
Chuơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thƣơng mại
Chuơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Thuơng mại Huy Anh
Chuơng 3: Một số giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH Thuơng mại Huy Anh


CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động thƣơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thƣơng mại của
thƣơng nhân làm phát sinh quyền hay nghĩa vụ giữa các thƣơng nhân với nhau hoặc
giữa các thƣơng nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ thƣơng mại và các hoạt động xúc tiến thƣơng mại nhằm mục đích lợi
nhuận hoặc nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh thƣơng mại:
- Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thƣơng mại là lƣu chuyển hàng hóa.
Lƣu chuyển hàng hóa là sự tổng hợp của các hoạt động thuộc các quá trình
mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa.
- Hàng hóa trong kinh doanh thƣơng mại gồm các loại vật tƣ, sản phẩm có hình

thái vật chất hay khơng có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục
đích để bán.
- Lƣu chuyển hàng hóa có thể theo 1 trong 2 phƣơng thức bán buôn và bán lẻ.
- Tổ chức kinh doanh thƣơng mại có thể theo nhiều mơ hình khác nhau nhƣ:
cơng ty bán bn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, cơng
ty xúc tiến thƣơng mại…
1.1.2. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại
Đặc trƣng của doanh nghiệp thƣơng mại là hoạt động mua bán hàng hóa, dịch
vụ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng chung của xã hội. Đối với doanh nghiệp thƣơng
mại, vốn hàng hóa chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn lƣu động của doanh nghiệp
do đó kế toán bán hàng là một khâu trọng yếu đối với doanh nghiệp. Trong quản lý
kinh tế tài chính ở các doanh nghiệp thƣơng mại và dịch vụ, kế toán với tƣ cách là
công cụ không thể thiếu trong việc quản lý kinh tế, là khoa học thu nhận, xử lý và
cung cấp tồn bộ thơng tin về tài sản, sự vận động của tài sản đó nhằm kiểm tra,
giám sát tồn bộ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng chính là cơng cụ đắc lực, hữu hiệu đáp ứng yêu cầu quản
lý của các hoạt động kinh doanh. Do vậy, tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả bán hàng một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của
từng doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong từng việc nâng cao hiệu quả kinh
1

Thang Long University Library


doanh, thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, cơ quan chủ
quản, cơ quan tài chính, thuế, ngân hàng. Khi tổ chức, thực hiện tốt khâu bán hàng
sẽ giúp cho doanh nghiệp:
- Thu hồi vốn nhanh
- Thực hiện tốt q trình lƣu chuyển hàng hóa, điều hịa lƣợng hàng hóa mua

vào, dự trữ, bán ra hợp lý
- Xác định chính xác kết quả kinh doanh để đƣa ra phƣơng án hoạt động, kế
hoạch kinh doanh cho kỳ sau hoàn thiện hơn.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại
Với những vai trò quan trọng, thiết yếu nhƣ trên, nhiệm vụ đặt ra đối với kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhƣ sau:
- Tổ chức luân chuyển chứng từ hạch toán bán đầu, ghi sổ kế tốn tài chính, kế
tốn quản trị về doanh thu, giá vốn hàng bán ra, các khoản chi phí gián tiếp
cho cơng tác bán hàng: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, trung thực số lƣợng hàng hóa bán ra và
chi phí từng lĩnh vực nhằm xác định đúng kết quả bán hàng trong doanh nghiệp.
- Tổ chức lập báo cáo doanh thu, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và các cấp có liên quan.
-

Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh, kết quả từ hoạt động bán hàng, đánh
giá tình hình thực tế kế tốn bán hàng để từ đó ban lãnh đạo sẽ có những
phƣơng án kinh doanh tối ƣu.

1.2. Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2.1. Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tồn bộ số tiền đã thanh tốn hoặc đƣợc khách hàng chấp
nhận thanh toán về khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ.
Doanh thu đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;

- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2


Doanh thu bán hàng là doanh thu chƣa bao gồm thuế GTGT đối với các doanh
nghiệp áp dụng tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ.
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đối với các
doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp.
1.2.2. Giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho ngƣời
mua hàng đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu bán hàng. Các khoản giảm trừ doanh
thu bao gồm:
-

Chiết khấu thƣơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng

-

mua hàng với khối lƣợng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua phát sinh sau khi hàng
đƣợc tiêu thụ do hàng bán kém chất lƣợng hay sai quy cách theo quy định
trong hợp đồng.

-

Giá trị hàng bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng đã xác định là tiêu thụ nhƣng
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do chất lƣợng hàng hóa khơng đạt
u cầu, chất lƣợng kém…


- Thuế gián thu là thuế mà ngƣời chịu thuế và ngƣời nộp thuế không cùng là
một - đánh vào ngƣời tiêu dùng nhƣng doanh nghiệp là ngƣời nộp thuế; bao
gồm thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất nhập khẩu...
1.2.3. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu và các khoản giảm trừ
doanh thu.
Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm từ doanh thu
1.2.4. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ. Các doanh nghiệp thƣơng mại cần tính tốn đúng đắn giá trị thanh toán trong khâu
mua để xác định đúng giá vốn của hàng hóa tiêu thụ làm cơ sở xác định kết quả kinh
doanh.
Để đảm bảo tuân thủ đúng đắn, đầy đủ các ngun tắc trong kế tốn, việc tính giá
vốn hàng bán ra cần đƣợc sử dụng những phƣơng pháp phù hợp vì giá vốn có thể khác
nhau đối với từng lần nhập. Tùy vào đặc điểm kinh doanh cũng nhƣ yêu cầu quản lý
mà doanh nghiệp dựa vào đó lựa chọn phƣơng pháp tính giá phù hợp nhất và phải nhất
quán trong suốt niên độ kế toán.

3

Thang Long University Library


1.2.5. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
1.2.6. Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.

- Chi phí bán hàng là chi phí liên quan đến việc bán hàng hóa trong kỳ. Chi phí
bán hàng bao gồm các khoản nhƣ chi phí nhận viên bán hàng, chi phí cơng cụ
dụng cụ, hoa hồng đại lý…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí cho quản lý văn phịng, chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp nhƣ lƣơng nhân viên quản lý, đồ dùng văn phịng, chi
phí tiếp khách, khấu hao tài sản cố định tại văn phòng,…
1.2.7. Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng về hàng hóa, dịch vụ của hoạt động kinh
doanh thể hiện qua chỉ tiêu lỗ hoặc lãi. Đó là phần chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và
chi phí quản lý kinh doanh.
Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lý kinh doanh
1.3. Các phƣơng thức bán hàng
1.3.1. Phương thức bán bn
Bán bn là việc tiêu thụ hàng hóa cho các đơn vị, doanh nghiệp để tiếp tục
chuyển bán hoặc bán nguyên vật liệu cho các đơn vị sản xuất. Khi đó hàng hóa nằm
trong lƣu thơng nhƣng chƣa đƣợc tiêu dùng. Có hai hình thức bán bn là bán bn
qua kho và bán buôn không qua kho.
1.3.1.1. Bán buôn qua kho
Là phƣơng thức bán hàng mà hàng hóa xuất kho của doanh nghiệp để bán cho
ngƣời mua. Trong phƣơng thức này bao gồm 2 hình thức:
- Bán bn qua kho theo hình thức trực tiếp: theo hình thức này, bên mua cử đại
diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng bán
trực tiếp cho bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh tốn tiền
hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa lúc này đƣợc xác nhận là đã tiêu thụ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: theo hình thức này, căn cứ vào đơn
đặt hàng đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng bán, sử
dụng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi th ngồi, chuyển giao hàng đến
bên mua. Hàng hóa sau khi chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, chỉ khi nào bên mua chấp nhận thanh tốn thì số hàng chuyển giao
4



mới đƣợc coi là đã tiêu thụ. Chi phí vận chuyển sẽ do bên mua hoặc bên bán
chịu dựa theo thảo thuận của hai bên từ trƣớc đó.
1.3.1.2. Bán bn vận chuyển thẳng
Các doanh nghiệp sau khi mua hàng và nhận hàng không vận chuyển hàng
về kho mà chuyển thẳng cho bên khách hàng. Phƣơng thức này thể hiện qua hai
hình thức:
- Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: doanh nghiệp phải tổ
chức mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền mua hàng, tiền hàng đã bán với nhà
cung cấp và khách hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn
đƣợc chia thành hai loại:
+ Chuyển hàng, gửi hàng: theo hình thức này, doanh nghiệp sau khi mua
hàng, nhận hàng, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc th ngồi vận
chuyển hàng đến giao cho khách hàng tại địa điểm đã đƣợc thỏa thuận.
Hàng hóa gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi ngƣời
mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng sẽ đƣợc xác định
là đã tiêu thụ.
+ Bán hàng giao tay ba: theo hình thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng
sẽ giao hàng trực tiếp cho khách hàng mua tại địa điểm nhận hàng. Sau khi
nhận hàng, khách hàng ký nhận, chấp nhận thanh tốn thì hàng sẽ đƣợc coi
là đã tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn là hình thức doanh
nghiệp chỉ đứng là làm trung gian giữa bên mua và bên bán chứ khơng
tham gia vào q trình thanh tốn tiền hàng. Doanh nghiệp sẽ đƣợc nhận
hoa hồng môi giới có thể là do bên mua hoặc bên bán chi trả.
1.3.1.3. Bán buôn giao đại lý
Là phƣơng thức mà theo đó doanh nghiệp sẽ giao hàng cho các cơ sở đại lý trực
tiếp bán hàng bằng cách xuất hàng từ kho doanh nghiệp hoặc vận chuyển thẳng. Số
hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho tới khi cơ sở đại lý thông báo số

hàng đã đƣợc bán và chấp nhận thanh toán tiền hàng. Bên nhận đại lý sẽ đƣợc hƣởng
hoa hồng tính trên số lƣợng hàng đã đƣợc tiêu thụ. Hoa hồng đại lý sẽ đƣợc bên bán
hạch tốn vào chi phí bán hàng (chi phí quản lý kinh doanh).
1.3.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là việc bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu
tiêu dùng cá nhân và một bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Đặc điểm của hình thức bán
lẻ là khối lƣợng hàng bán ít nhƣng chủng loại, mẫu mã phong phú, đa dạng. Hàng hóa
5

Thang Long University Library


khi đã đƣợc bán thì tách khỏi lƣu thơng và đi vào tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng
của hàng hóa sẽ đƣợc thực hiện hồn tồn. Các phƣơng thức bán lẻ:
- Bán lẻ thu tiền tại chỗ: nhân viên bán hàng vừa thực hiện chức năng bán hàng
và chức năng thu ngân. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng tiến hành kiểm
quầy, kiểm tiền để nộp cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng, nộp cho kế toán
bán lẻ để ghi sổ.
- Bán lẻ thu tiền tập trung: nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiện
chức năng độc lập với nhau. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm hàng
hóa tại quầy và lập báo cáo doanh thu nộp trong ca. Nhân viên thu nhân có
nhiệm vụ thu tiền, kiểm tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận
chứng từ tại quầy làm căn cứ để ghi chép nghiệp vụ bán hàng trong ngày và kỳ
báo cáo.
1.3.3. Bán hàng nhận đại lý
Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, vì vậy khi bán
hàng doanh nghiệp khơng đƣợc phép ghi tăng doanh thu vì thực chất đây chỉ là khoản
thu hộ doanh nghiệp giao hàng đại lý. Doanh thu của doanh nghiệp bán hàng đại lý
chính là hoa hồng đƣợc hƣởng. Nếu số hàng nhận bán khơng bán đƣợc thì có thể trả lại
cho chủ hàng.

1.3.4. Bán hàng trả chậm, trả góp
Bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp là phƣơng thức thu tiền nhiều
lần. Ngƣời mua sẽ phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Ngƣời mua phải thanh toán một
phần tiền ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại sẽ đƣợc trả dần tại các kỳ tiếp
theo. Doanh nghiệp sẽ chỉ ghi nhận doanh thu dựa trên giá bán một lần. Phần chênh
lệch giữa giá thanh toán ngay và giá trả chậm trả góp sẽ đƣợc hạch tốn vào tài
khoản doanh thu chƣa thực hiện để hàng kỳ kết chuyển dần sang doanh thu hoạt
động tài chính.
1.4. Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho
1.4.1. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua, nhập kho trƣớc sẽ
đƣợc xuất bán trƣớc đồng thời giá trị hàng xuất kho đƣợc xác định theo giá của lô
hàng nhập trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết. Nhƣ vậy giá
trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá trị thực tế của hàng hóa nhập kho sau cùng.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này đó là giá vốn hàng bán sẽ đƣợc tính tốn khá hợp
lý trong điều kiện giá cả ổn định, trong tầm kiểm sốt và có thể dự đốn đƣợc.

6


Tuy nhiên, nhƣợc điểm của phƣơng pháp này đó là doanh thu khơng phù hợp với
chi phí bỏ ra, do doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị hàng hóa đã nhập kho từ
trƣớc đó một khoảng thời gian không ngắn.
1.4.2. Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO)
Phƣơng pháp này ngƣợc lại so với phƣơng pháp FIFO nói trên. Phƣơng pháp này
đƣợc áp dụng trên giả định là hàng hóa mua hay nhập vào sau sẽ đƣợc xuất trƣớc, giá
trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá lơ hàng nhập sau cùng vì vậy giá trị hàng tồn kho
sẽ đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là đảm bảo đƣợc ngun tắc thận trọng của kế
tốn, thích hợp trong hồn cảnh giá cả lạm phát, đột biến khó lƣờng trƣớc.


1.4.3. Phương pháp thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, giá vốn hàng hóa bán ra sẽ đƣợc xác định chính xác
bằng cách lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng bán ra để tính giá vốn. Phƣơng pháp này
phản ánh chính xác từng lơ hàng xuất, nhập; hàng nhập kho theo giá nào sẽ đƣợc
xuất kho theo đúng giá đó, khơng quan tâm tới thời điểm nhập.
Phƣơng pháp tính giá đích danh có ƣu điểm đó là tn thủ nguyên tắc phù hợp
của kế toán, giá trị của hàng hóa xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo
ra. Thêm vào đó là giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ cũng sẽ đƣợc phản ánh theo đúng
giá trị thực tế của nó. Tuy vậy, khi áp dụng phƣơng pháp này địi hỏi kế tốn phải
theo dõi hàng hóa nhập xuất một cách khắt khe, chi tiết; phù hợp với các doanh
nghiệp kinh doanh ít loại mặt hàng, mặt hàng có tính chun biệt.
1.4.4. Phương pháp bình quân gia quyền
Tùy theo tình hình của mỗi doanh nghiệp mà có thể áp dụng phƣơng pháp bình
qn gia quyền cho phù hợp, có thể là cả kỳ dự trữ hoặc sau mỗi lần nhập.
Trị giá thực tế hàng
xuất kho

=

Số lƣợng hàng thực tế
xuất kho

*

Đơn giá bình quân

1.4.4.1. Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Giá thực tế hàng tồn
Đơn giá bình

quân cả kỳ dự
trữ

kho đầu kỳ

Giá thực tế hàng nhập
+

trong kỳ

+

Số lƣợng hàng nhập
trong kỳ

=
Số lƣợng hàng tồn kho
đầu kỳ

7

Thang Long University Library


Theo phƣơng pháp này, giá hàng hóa xuất kho đƣợc tính tốn một cách đơn giản,
dễ làm và chỉ cần làm một lần vào cuối kỳ. Nhƣợc điểm của phƣơng thức này đó là
khơng phản ánh kịp thời giá cả thị trƣờng và do chỉ tính một lần vào cuối kỳ khiến cho
khối lƣợng cơng việc của kế tốn dồn nhiều vào cuối kỳ.
1.4.4.2. Phương pháp tính giá bình qn gia quyền sau mỗi lần nhập
Theo phƣơng pháp này, trị giá vốn hàng xuất kho tính theo giá bình qn của lần

nhập liền trƣớc với nghiệp vụ xuất. Sau mỗi lần nhập kho, giá thực thế của hàng hóa
lại đƣợc tính lại làm cơ sở tính giá hàng xuất kho sau đó. Trị giá hàng xuất kho tiêu thụ
đƣợc tính trên cơ sở giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập tại thời điểm tƣơng ứng.
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập

Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
=

Số lƣợng thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

Ƣu điểm của phƣơng pháp này đó là kịp thời cập nhật chính xác giá vốn thực tế
hàng xuất kho, không cần chờ tới cuối kỳ mà sau mỗi lần nhập sẽ xác định đƣợc ngay
giá đơn vị bình qn.
Tuy nhiên, sẽ khó khăn cho kế tốn nếu nhƣ ở một cơng ty có nhiều nghiệp vụ
xuất, nhập. Phƣơng pháp này thích hợp áp dụng tại các doanh nghiệp có số lần xuất
nhập ít cũng nhƣ ít chủng loại hàng hóa.
1.5. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.5.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ kế toán sử dụng bao gồm:
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho
- Thẻ kho
- Bảng kiểm kê vật tƣ, hàng hóa
- Hóa đơn bán hàng, GTGT
- Phiếu thu, séc chuyển khoản, ủy nhiệm thu, giấy báo Có của ngân hàng…
- Bảng kê hàng gửi đi bán, ký gửi…

1.5.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 156 – Hàng hóa: dùng để phản ánh thực tế hàng hóa tại kho của

doanh nghiệp. Tài khoản chi tiết cho từng loại hàng phụ thuộc vào đặc điểm
riêng của từng đơn vị.

8


TK 156 – Hàng hóa

- Trị giá hàng mua của hàng hóa nhập kho
theo hóa đơn.

- Trị giá thực tế của hàng xuất kho
trong kỳ

- Trị giá hàng hóa đã tiêu thụ bị ngƣời mua

- Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời
bán, chiết khấu thƣơng mại, giảm

trả lại
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
(KKĐK)

giá hàng mua đƣợc hƣởng
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho
đầu kỳ (KKĐK)

SDCK: trị giá hàng hóa thực tế tồn kho
cuối kỳ


- Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán: dùng để theo dõi giá trị hàng hóa doanh
nghiệp gửi bán đại lý, kí gửi… Hàng hóa đã xuất kho nhƣng vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp và chƣa đƣợc xác định là đã tiêu thụ.
TK 157 – Hàng gửi đi bán

- Trị giá hàng hóa gửi bán cho khách hàng
hoặc gửi bán đại lý
- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chƣa
xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK)

- Trị giá hàng hóa gửi bán đã đƣợc
khách hàng chấp nhận thanh toán
hoặc hàng gửi bán đã đƣợc đại lý
thơng báo là đã tiêu thụ
- Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách
hàng trả lại
- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán
chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ
(KKĐK)

SDCK: trị giá hàng hóa gửi bán chƣa đƣợc
chấp nhận

9

Thang Long University Library


- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng: dùng để phản ánh tổng số doanh thu
và doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ.

TK 511 – Doanh thu bán hàng

- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
(phƣơng pháp trực tiếp) phải nộp

- Tổng số doanh thu bán hàng hóa
thực tế phát sinh trong kỳ

- Số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào
doanh thu
- Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ
sang TK 911

Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
+ Tài khoản 5113 – Doanh thu bán cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
- Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: dùng để phản ánh giá trị
của các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thƣơng mại cho khách
hàng hƣởng, giảm giá hàng bán và trị giá hàng bị trả lại nhằm tính doanh thu
thuần.
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
- Số chiết khấu thƣơng mại chấp nhận
thanh toán cho khách hàng, trị giá hàng bị
trả lại, giảm giá cho khách hàng

- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thƣơng mại chấp nhận thanh toán

cho khách hàng, giảm giá, trị giá
hàng bị trả lại sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần

10


Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5211 – Chiết khấu thƣơng mại
+ Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
+ Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán.
- Tài khoản 611: mua hàng, chỉ sử dụng khi đơn vị áp dụng phƣơng pháp KKĐK
TK 611 – Mua hàng
- Trị giá thực tế hàng nhập kho

- Trị giá hàng hóa xuất kho trong kỳ

- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa
tồn kho đầu kỳ

- Trị giá hàng hóa đƣợc giảm hoặc trả
lại ngƣời bán, CKTM đƣợc hƣởng;
- Kết chuyển trị giá thực tế hàng tồn
cuối kỳ.

- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: phản ánh giá vốn của hàng hóa xuất bán
trong kỳ.
TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ.


- Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại
trong kỳ.
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa tiêu
thụ vào TK 911

- Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh: phản ành các chi phí phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

- Các chi phí phát sinh liên quan đến q
trình bán hàng
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực sự
phát sinh trong kỳ.

- Các khoản giảm trừ chi phí
- Kết chuyển các chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp sang
TK 911

11

Thang Long University Library


Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng
+ Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: dùng để xác định kết quả
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và các hoạt động khác trong kỳ của
doanh nghiệp.

TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

- Giá vốn của hàng hóa đã đƣợc tiêu thụ

- Doanh thu thuần về số hàng hóa tiêu
thụ trong kỳ

- Chi phí của hoạt động tài chính

- Doanh thu hoạt động tài chính, các

- Chi phí khác

khoản thu nhập khác

- Chi phí quản lý kinh doanh

- Kết chuyển lỗ sang TK 421

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi sang TK 421

1.5.3. Phương pháp kế toán bán hàng
1.5.3.1. Tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên (KKTX) là phƣơng pháp kế toán:
- Theo dõi, phản ánh thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất,
tồn kho vật tƣ, hàng hóa trên sổ kế tốn.
- Các tài khoản hàng tồn kho dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động
tăng, giảm của vật tƣ, hàng hóa.Vì vậy, giá trị vật tƣ, hàng hóa trên sổ kế tốn
có thể xác định ở bất cứ thời điểm nào.

- Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tƣ, hàng hóa tồn
kho, so sánh đỗi chiếu với số liệu tồn trên sổ sách, để xác định số lƣợng vật tƣ
thừa, thiếu và truy tìm nguyên nhân để có giải pháp xử lý kịp thời.
- Thích hợp áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị thƣơng mại
kinh doanh mặt hàng có giá trị lớn.

12


a. Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Hình thức bán bn qua kho
Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho
TK 156

TK 157

TK 632

Xuất
kho
HH

GVHB
của

gửi
bán

hàng gửi
bán đã tiêu

thụ

TK 911

TK 111,112,131

TK 511

k/c

k/c

GVHB

doanh
thu
thuần

TK 521

Doanh thu
bán HH

Các khoản
giảm trừ

chƣa thuế

doanh thu


TK 3331

TK 3331

Bán qua kho trực tiếp

Thuế
GTGT
đầu ra

Hàng gửi bán bị trả lại

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

- Hình thức bán buôn vận chuyển thẳng
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn
Sơ đồ 1.2. Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn
TK111,
112, 331

TK 157

Chuyển
thẳng
HH

GVHB

TK 133


TK 632

TK 911

TK 511

k/c

k/c

GVHB

doanh thu
thuần

TK 111,112,131

TK 521

Doanh thu
bán HH

Các khoản
giảm trừ

chƣa thuế

doanh thu

TK 3331

TK 3331

Thuế GTGT
đầu vào

Thuế
GTGT

Giao hàng
tay ba

đầu ra
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

Trực tiếp

13

Thang Long University Library


+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh tốn
Sơ đồ 1.3. Bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn
TK 111,112,131

TK 511

TK 642
Chi phí mơi giới
phát sinh


Doanh thu hoa hồng
đƣợc hƣởng

TK 133

TK 3331
Thuế
GTGT
Thuế
GTGT

đầu vào

đầu ra

- Hình thức bán hàng giao đại lý
Sơ đồ 1.4. Tại đơn vị giao đại lý
TK 156

TK 157

Xuất
kho
HH
gửi
bán

TK 911


TK 632

GVHB
của
hàng gửi
bán đã tiêu
thụ

TK 511

k/c

k/c

GVHB

doanh
thu
thuần

Doanh thu
bán hàng

TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra

14


TK 642

TK 131
Hoa hồng
trả đại lý

TK 133
Thuế
GTGT
đầu vào


×