Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH TITACO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH TITACO

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN HẢI YẾN

MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH

: A18877
: TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH TITACO

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : Th.s NGUYỄN THANH HUYỀN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH

: NGUYỄN HẢI YẾN
: A18877
: TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Khơng có sự thành cơng nào mà khơng gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ, dù
ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt
đầu viết khóa luận đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của thầy
cơ, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu
sắc đối với các thầy cô và các anh chị phụ trách kế tốn của Cơng ty TNHH TITACO
đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại đơn vị và hồn thành khóa
luận với đề tài này. Em cũng xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thanh Huyền đã tận
tâm hướng dẫn em hồn thành tốt khóa luận này.

Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình hồn thiện khóa luận khó
tránh khỏi sai sót do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên
em rất mong các thầy cơ bỏ qua. Em mong nhận được thêm nhiều ý kiến đóng góp của
thầy, cơ để em rút ra được nhiều kinh nghiệm và có thêm những kỹ năng sau khi ra
trường.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2014
Sinh viên

Nguyễn Hải Yến


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn – cô Nguyễn Thanh Huyền và khơng sao chép các cơng
trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa
luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Hải Yến

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI....................... 1
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

trong doanh nghiệp thƣơng mại ................................................................................ 1
1.1.1. Khái niệm quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng ....................... 1
1.1.2. Đặc điểm của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng .................. 1
1.1.3. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...................... 1
1.2. Những khái niệm cơ bản .................................................................................. 2
1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................................... 2
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................................... 2
1.2.2.1. Chiết khấu thương mại .................................................................................. 2
1.2.2.2. Giảm giá hàng bán ....................................................................................... 2
1.2.2.3. Hàng bán bị trả lại........................................................................................ 3
1.2.2.4. Các loại thuế gián thu ................................................................................... 3
1.2.3. Doanh thu thuần............................................................................................. 3
1.2.4.
1.2.5.
1.2.6.
1.2.7.

Giá vốn hàng bán............................................................................................ 3
Lợi nhuận gộp ................................................................................................ 3
Chi phí bán hàng ............................................................................................ 3
Chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................................ 3

1.2.8. Kết quả bán hàng ............................................................................................ 4
1.3. Các phƣơng thức bán hàng .............................................................................. 4
1.3.1. Phương thức bán buôn ................................................................................... 4
1.3.1.1. Phương thức bán buôn qua kho .................................................................... 4
1.3.1.2. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng...................................................... 5
1.3.2. Phương thức bán lẻ ........................................................................................ 5
1.3.2.1. Phương thức bán lẻ thu tiền tại chỗ .............................................................. 5
1.3.2.2. Phương thức bán lẻ thu tiền tập trung ........................................................... 5

1.3.2.3. Phương thức bán lẻ tự phục vụ ..................................................................... 5
1.3.3. Phương thức bán hàng qua đại lý .................................................................. 6
1.3.4. Phương thức bán trả chậm, trả góp................................................................ 6
1.3.5. Một số phương thức tiêu thụ khác.................................................................. 6
1.4. Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho ......................................... 6
1.4.1. Phương pháp giá thực tế đích danh ............................................................... 6
1.4.2. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) ................................................ 7
1.4.3. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) ................................................... 7


1.4.4. Phương pháp bình quân gia quyền ................................................................ 7
1.4.4.1. Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ ............................................................ 7
1.4.4.2. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập .................................................... 8
1.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............................................ 8
1.5.1. Chứng từ sử dụng ........................................................................................... 8
1.5.2. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 8
1.5.3. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên .................................................................................................... 15
1.5.3.1. Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ............................... 16
1.5.3.2. Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .............................. 18
1.5.4. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kì .................................................................................................................. 19
1.5.5. Kế tốn chi phí bán hàng .............................................................................. 20
1.5.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................... 21
1.5.7. Kế tốn xác định kết quả bán hàng .............................................................. 22
1.5.8. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng ............................................................................................................ 22
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TITACO............................................. 24
2.1. Tổng quan về cơng ty TNHH TITACO ......................................................... 24

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TITACO ................ 24
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty ................................................................................................................ 24
2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ........................................... 26
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ............................................................. 26
2.1.3.2. Hình thức ghi sổ kế tốn tại cơng ty ............................................................ 28
2.1.3.3. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ....................................................... 28
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kế toán bán hàng tại cơng ty
TNHH TITACO ....................................................................................................... 29
2.2.1. Kế tốn chi tiết bán hàng .............................................................................. 29
2.2.1.1. Bán lẻ hàng hóa .......................................................................................... 29
2.2.1.2. Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp ................................. 32
2.2.1.3. Kế toán chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu ............................................ 36
2.2.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................... 39
2.2.1.5. Kế toán chi tiết doanh thu ........................................................................... 39
2.2.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ................. 42
2.2.2.1. Kế tốn chi phí nhân viên............................................................................ 42

Thang Long University Library


2.2.2.2. Kế tốn chi phí khấu hao ............................................................................ 47
2.2.2.3. Kế tốn chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác ...................... 49
2.2.3. Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán hàng ......................... 53
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TITACO .............................. 66
3.1. Một số nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty TNHH TITACO .................................................................................................. 66
3.1.1. Đánh giá chung ............................................................................................ 66
3.1.2. Ưu điểm ........................................................................................................ 67

3.1.3. Nhược điểm .................................................................................................. 68
3.2. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH TITACO ................................................................... 69
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 73


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CKTM

Chiết khấu thương mại

CPBH

Chi phí bán hàng


CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DTT

Doanh thu thuần

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ


Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

Thang Long University Library


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn qua kho ................................................................. 16
Sơ đồ 1.2. Bán bn theo hình thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn .......... 16
Sơ đồ 1.3. Bán bn theo hình thức vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn..... 17
Sơ đồ 1.4. Tại đơn vị giao đại lý ................................................................................ 17
Sơ đồ 1.5. Tại đơn vị nhận đại lý ............................................................................... 18
Sơ đồ 1.6. Phương thức bán hàng trả góp .................................................................. 18
Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................................ 19
Sơ đồ 1.8. Kế tốn chi phí bán hàng .......................................................................... 20
Sơ đồ 1.9. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................... 21
Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả bán hàng .......................................................... 22
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ ............................ 23
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ............................................................. 25
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH TITACO ............................... 27
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ .............................. 28


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Phiếu xuất kho ........................................................................................... 30
Bảng 2.2. Hóa đơn bán hàng ..................................................................................... 31
Bảng 2.3. Phiếu thu ................................................................................................... 32
Bảng 2.4. Phiếu xuất kho ........................................................................................... 34
Bảng 2.5. Hóa đơn bán hàng ..................................................................................... 35
Bảng 2.6. Giấy báo Có của Ngân hàng ...................................................................... 36
Bảng 2.7. Hóa đơn cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại............................. 37
Bảng 2.8. Hóa đơn cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại............................. 38
Bảng 2.9. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ....................................................................... 39
Bảng 2.10. Sổ chi tiết bán hàng ................................................................................. 40
Bảng 2.11. Bảng tổng hợp doanh thu ......................................................................... 41
Bảng 2.12. Bảng thanh toán tiền lương ...................................................................... 44
Bảng 2.13. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm ...................................................... 46
Bảng 2.14. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ..................................................... 48


Bảng 2.15. Phiếu chi tiền điện thoại .......................................................................... 49
Bảng 2.16. Hóa đơn tiền điện thoại............................................................................ 50
Bảng 2.17. Hóa đơn tiền điện .................................................................................... 51
Bảng 2.18. Phiếu chi tiền điện ................................................................................... 52
Bảng 2.19. Chứng từ ghi sổ doanh thu bán hàng thu tiền mặt .................................... 53
Bảng 2.20. Chứng từ ghi sổ doanh thu bán hàng thu bằng chuyển khoản................... 54
Bảng 2.21. Chứng từ ghi sổ doanh thu bán hàng công nợ .......................................... 55
Bảng 2.22. Chứng từ ghi sổ các khoản iảm trừ doanh thu .......................................... 56
Bảng 2.23. Chứng từ ghi sổ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu ...................... 56
Bảng 2.24. Chứng từ ghi sổ giá vốn hàng bán............................................................ 57
Bảng 2.25. Chứng từ ghi sổ chí phí bán hàng ............................................................ 58
Bảng 2.26. Chứng từ ghi sổ chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................... 59
Bảng 2.27. Chứng từ ghi sổ kết chuyển doanh thu thuần ............................................ 60

Bảng 2.28. Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí .......................................................... 60
Bảng 2.29. Sổ cái tài khoản 511................................................................................. 61
Bảng 2.30. Sổ cái tài khoản 632................................................................................. 62
Bảng 2.31. Sổ cái tài khoản 641................................................................................. 63
Bảng 2.32. Sổ cái tài khoản 642................................................................................. 64
Bảng 2.33. Sổ cái tài khoản 911................................................................................. 65
Bảng 3.1. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ........................................................................ 70

Thang Long University Library


LỜI NÓI ĐẦU
Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của các doanh nghiệp là lợi nhuận. Để làm được điều đó địi hỏi các doanh
nghiệp phải chú trọng đến cơng tác hạch tốn kế toán. Kế toán là bộ phận cấu thành
quan trọng của hệ thống cơng cụ quản lý kinh tế tài chính, nó có vai trị cực kỳ quan
trọng trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế, cung cấp thơng
tin cho q trình sản xuất kinh doanh. Trong cơng tác hạch tốn kế tốn tại doanh
nghiệp có thể nói cơng tác hạch tốn kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng có
ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi lẽ bán hàng là khâu tác động trực tiếp đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, có bán hàng tốt doanh nghiệp mới nhanh thu hồi vốn để
bù đắp chi phí bỏ ra cũng như thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, và xác định đúng đắn
kết quả bán hàng sẽ là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đồng thời cũng
là điều kiện để khẳng định vị trí của mình trên thương trường. Do đó địi hỏi doanh
nghiệp phải có tổ chức quản lý bán hàng đặc biệt là công tác kế tốn để cung cấp các
thơng tin một cách kịp thời và chính xác giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp đưa ra
những quyết định kinh doanh đúng đắn.
Nhận thức rõ được tầm quan trọng trên, kết hợp với những kiến thức đã học nên
em đã thực hiện khóa luận với đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

tại Công ty TNHH TITACO”.
Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại.
- Tìm hiểu thực trạng tình hình hạch tốn doanh thu bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty TNHH TITACO.
- Đưa ra những phương hướng và một số biện pháp nhằm hồn thiện kế tốn
bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Là tiến hành nghiên cứu tại công ty TNHH TITACO trong khoảng thời gian 2
tháng từ 01/05/2014 -> 30/06/2014 với nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trên cơ sở đưa ra những phương hướng và một số giải pháp cần
thiết nhằm tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại cơng ty
TNHH TITACO có hiệu quả.


Phƣơng pháp nghiên cứu
Là sự kết hợp lý luận, khảo sát tư liệu các giáo trình, một số luận văn tốt nghiệp,
sách báo…để làm sáng tỏ thêm đối tượng, nhiệm vụ, những nội dung cơ bản về tổ
chức công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương
mại và dùng phương pháp phân tích để rút ra những kết luận và đề xuất một số phương
hướng, giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại cơng ty TNHH TITACO.
Những đóng góp chính của khóa luận
Em hi vọng đề tài mà em nghiên cứu sẽ làm tài liệu tham khảo hữu ích trong
q trình học tập, đồng thời góp phần nhỏ vào việc hồn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Cơng ty.
* Bố cục của khóa luận gồm 3 chƣơng chính sau:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thƣơng mại.

Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH TITACO.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại cơng ty TNHH TITACO.
Vì thời gian thực tập có hạn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên khóa
luận của em khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của
các thầy cơ giáo, các cơ chú, anh chị trong Cơng ty để khóa luận của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo cùng các cơ chú,
anh chị cán bộ kế tốn trong Cơng ty TNHH TITACO đã giúp em hồn thành khóa
luận này.

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1.

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI

1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Để thực hiện giá trị sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp phải chuyển giao hàng hóa, sản phẩm, hoặc
cung cấp dịch vụ cho khách hàng, được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn,
q trình này được gọi là q trình bán hàng.
Xác định kết quả bán hàng là xác định phần chênh lệch giữa doanh thu thuần với
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Trong các doanh nghiệp thương mại, bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình
hoạt động kinh doanh. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa giữa
người mua và doanh nghiệp. Doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền. Xét
trên góc độ kinh tế, bán hàng là q trình hàng hóa của doanh nghiệp được chuyển từ
hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu
nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng
là lãi và ngược lại. Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ
kinh doanh (tháng, quý năm), tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu
quản lý của mỗi doanh nghiệp.
Đặc điểm chính của q trình bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại:
- Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng tý
bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu, người
mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán.
1.1.3. Vai trị của q trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là khâu rất quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp thương mại.
Nó tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, và cũng là cầu nối
thúc đẩy quá trình sản xuất và tiêu dùng.
Q trình bán hàng chính là một trong những yếu tố quan trọng khẳng định năng
lực của doanh nghiệp. Bán hàng tốt không những giúp doanh nghiệp nhanh thu hồi
vốn để bù đắp chi phí bỏ ra mà còn tạo ra thặng dư giúp doanh nghiệp mở rộng quy
mơ và khẳng định vị trí của mình trên thương trường. Chính vì vậy mà doanh nghiệp

1


cần phải chú trọng tới công tác quản lý cũng như đưa ra những phương hướng phát
triển và định hướng đúng đắn.
Việc xác định kết quả bán hàng cũng là một vấn đề quan trọng mà doanh nghiệp

cần quan tâm. Kết quả bán hàng có thể là lãi hoặc lỗ. Biết được điều đó, doanh nghiệp
có thể điều chỉnh những chính sách, phương hướng cụ thể giúp cho mình đứng vững
được trong thời buổi kinh tế khó khăn như hiện nay.
1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu được
trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp.
Điều kiện để ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận
khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm quyền quản lý hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản
giảm trừ
doanh thu

=

CKTM, giảm giá
hàng bán, hàng

+

bán bị trả lại


Thuế XK,
thuế TTĐB
(nếu có)

+

Thuế GTGT
(phƣơng pháp
trực tiếp)

1.2.2.1. Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là số tiền mà người bán thưởng cho người mua do mua
khối lượng lớn hàng hóa trong một đợt (bớt giá) hoặc trong một khoảng thời gian nhất
định (hồi khấu).
1.2.2.2. Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngồi hóa đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng kém phẩm chất, không
đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.

2

Thang Long University Library


1.2.2.3. Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã được coi là tiêu thụ
nhưng bị người mua từ chối, trả lại do các nguyên nhân như: vi phạm hợp đồng kinh
tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá của số hàng
bị trả lại tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn.

1.2.2.4. Các loại thuế gián thu
Thuế xuất khẩu là loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu trực tiếp các
sản phẩm, hàng hóa.
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp khi sản xuất, kinh
doanh các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế giá trị gia tăng là thuế đánh trên khoản giá trị tăng thêm cuả hàng hoá, dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng và được nộp vào ngân
sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ (đơn vị tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp).
1.2.3. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm
trừ doanh thu.

Doanh thu thuần

=

Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ

-

Các khoản
giảm trừ
doanh thu

1.2.4. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ. Trị giá vốn của hàng hóa là giá mua của hàng bán cộng với chi phí thu mua

phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
1.2.5. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận gộp

=

Doanh thu thuần

-

Giá vốn hàng bán

1.2.6. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ
1.2.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến
tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một

3


hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
1.2.8. Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả
bán hàng


=

Doanh thu
thuần

-

Giá vốn
hàng bán

-

Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

1.3. Các phƣơng thức bán hàng
1.3.1. Phương thức bán bn
Bán bn hàng hóa là hình thức mà doanh nghiệp thương mại bán hàng hóa của
mình cho các tổ chức bán lẻ hoặc các đơn vị xuất, nhập khẩu để tiếp tục q trình lưu
chuyển hàng hóa. Đặc điểm của hàng hóa bán bn là vẫn nằm trong lĩnh vực lưu
thong, chưa đưa vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
chưa được thực hiện. Hàng hóa bán bn thường bán theo lô hoặc bán với số lượng
lớn, giá cả biến động phụ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh tốn.
1.3.1.1. Phương thức bán bn qua kho
Theo phương thức này, hàng hóa sau khi đã hồn tất các thủ tục nhập kho rồi mới
được xuất bán. Bán buôn qua kho gồm hai hình thức:
-


Bán bn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình

thức này bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng.
Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau
khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được
xác định là tiêu thụ.
- Bán bn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức
này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp
thương mại xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi th ngồi,
chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong
hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương
mại, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì số
hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã
giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự
thỏa thuận từ trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu thì chi phí vận
chuyển sẽ được ghi nhận vào chi phí bán hàng.

4

Thang Long University Library


1.3.1.2. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng
Đây là phương thức tiêu thụ mà hàng hóa sau khi mua khơng nhập kho doanh
nghiệp mà được chuyển bán thẳng cho khách hàng. Có hai trường hợp:
- Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Trường hợp này,
doanh nghiệp mua hàng từ nhà cung cấp, nhưng không đưa về nhập kho mà chuyển
bán thẳng cho người mua. Phương thức này gồm hai hình thức sau:
+ Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (bán giao tay

ba): theo hình thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện
bên mua tại kho người bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã
thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa sẽ được xác nhận là tiêu thụ
+ Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này,
doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình
hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thỏa
thuận. Hàng hóa chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã
nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn thì hàng hóa chuyển đi mới được xác định là
tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Đây là phương
thức mà doanh nghiệp không thực hiện mua hàng mà chỉ làm môi giới trung gian trong
quan hệ mua bán để hưởng hoa hồng. Do đó, doanh nghiệp chỉ phản ánh khoản hoa
hồng được hưởng vào doanh thu.
1.3.2. Phương thức bán lẻ
1.3.2.1. Phương thức bán lẻ thu tiền tại chỗ
Theo phương thức này nhân viên bán hàng sẽ trực tiếp bán hàng và thu tiền. Cuối
ca bán, nhân viên quầy kiểm hàng, kiểm tiền và lập các báo cáo bán hàng, báo cáo thu
ngân và nộp cho kế toán bán lẻ để ghi sổ kế toán.
1.3.2.2. Phương thức bán lẻ thu tiền tập trung
Đây là phương thức mà nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ thu tiền tách rời nhau.
Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ viết hóa đơn, thu tiền, kiểm tiền, lập báo cáo thu và
nộp tiền về thủ quỹ. Nhân viên bán hàng căn cứ vào số hàng đã giao, kiểm số hàng còn
tồn tại quầy hàng, cửa hàng, lập báo cáo bán hàng trong ngày nộp về kế toán.
1.3.2.3. Phương thức bán lẻ tự phục vụ
Khách hàng có thể tự chọn hàng hóa theo ý thích. Tại siêu thị, cửa hàng chỉ có
giám sát viên, hướng dẫn viên giúp khách hàng tiếp xúc với gian hàng, việc thu tiền
được thực hiện bởi nhân viên thu ngân. Cuối ngày, nhân viên thu ngân căn cứ vào số

5



tiền thu được lập báo cáo thu và nộp tiền về cho thủ quỹ. Nhân viên bán hàng căn cứ
lượng hàng bán ra lập báo cáo bán hàng nộp về cho kế toán.
1.3.3. Phương thức bán hàng qua đại lý
Doanh nghiệp xuất hàng giao cho đại lý để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên
nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý.
Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
cho đến khi doanh nghiệp được cơ sở đại lý thanh tốn tiền hay chấp nhận thanh tốn
hoặc thơng báo về số hàng đã bán được, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu hàng
hóa. Định kỳ, doanh nghiệp tiến hành đối chiếu, xác định số hàng đã tiêu thụ, xuất hóa
đơn cho đại lý và thu tiền hàng sau khi trừ đi hoa hồng cho đại lý. Số tiền hoa hồng
này sẽ được doanh nghiệp ghi nhận vào chi phí bán hàng.
1.3.4. Phương thức bán trả chậm, trả góp
Doanh nghiệp sau khi bàn giao hàng hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận
thanh toán nhiều lần giá trị của lơ hàng hóa. Khách hàng có thể trả một phần giá trị của
lơ hàng hóa trước tại thời điểm nhận hàng từ doanh nghiệp, sau đó phần giá trị cịn lại
của lô hàng sẽ được trả dần vào các lần tiếp theo nhưng phải chịu một tỷ lệ lãi suất
nhất định. Về bản chất, doanh nghiệp vẫn sở hữu hàng hóa đó cho đến khi người mua
thanh tốn hết giá trị của lơ hàng, đến lúc đó quyền sở hữu lô hàng chuyển giao cho
người mua. Tuy nhiên về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua và khách hàng
chấp nhận thanh tốn giá trị lơ hàng, hàng hóa bán trả góp được coi là tiêu thụ. Doanh
ngiệp chỉ ghi nhận doanh thu theo giá trả ngay, khoản lãi trả chậm được ghi nhận vào
doanh thu chưa thực hiện và được phân bổ vào thu nhập tài chính trong thời gian trả
chậm.
1.3.5. Một số phương thức tiêu thụ khác
- Phương thức bán hàng cho các đơn vị trực thuộc cùng công ty hoặc tổng công ty.
- Phương thức trao đổi hàng hóa.
- Phương thức trả lương cho người lao động bằng hàng hóa.
- Phương thức sử dụng hàng hóa phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp.
1.4. Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
1.4.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng
từng lơ hàng hóa nhập kho, vì vậy khi xuất kho lơ nào thì tính giá xuất theo giá thực tế
nhập kho đích danh của lơ đó. Phương pháp này có ưu điểm là cơng tác tính giá hàng
hóa được thực hiện kịp thời và thơng qua việc tính giá hàng hóa xuất kho, kế tốn có

6

Thang Long University Library


thể theo dõi được thời hạn bảo quản của từng lơ hàng hóa. Tuy nhiên để áp dụng được
phương pháp này thì điều kiện cốt yếu là hệ thống kho của doanh nghiệp phải cho
phép bảo quản riêng từng lô hàng hóa nhập kho.
1.4.2. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng hóa
được mua trước thì được xuất bán trước. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất
kho được tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, còn
giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối
kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Ưu điểm: cho phép tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời, chính xác
Nhược điểm: cơng việc hạch tốn vất vả vì phải tính giá theo từng danh điểm
hàng hóa và phải tính theo từng loại giá.
1.4.3. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Phương pháp nhập sau, xuất trước được áp dụng dựa trên giả định là giá trị của
hàng hóa được mua sau thì được xuất bán trước. Theo phương pháp này thì giá trị
hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của
hàng hóa tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của lô hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần

đầu kỳ cịn tồn kho.
Ưu điểm: giúp cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với
giá cả thị trường của hàng hóa vì nó đảm bảo ngun tắc doanh thu hiện tại phù hợp
với chi phí hiện tại.
Nhược điểm: khối lượng cơng việc nhiều vì phải tính giá theo từng danh điểm
hàng hóa và phải tính theo từng loại giá.
1.4.4. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, căn cứ vào giá thực tế của hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ, kế toán xác định được giá bình qn của một đơn vị hàng hóa. Căn cứ vào
lượng hàng hóa xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác định giá thực tế xuất
trong kỳ.
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho

=

SL hàng xuất kho

*

Đơn giá bình quân

Giá đơn vị bình quân của hàng hóa có thể tính theo hai cách:
1.4.4.1. Phương pháp bình qn cả kỳ dự trữ
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hóa
nhưng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều. Kế toán sẽ căn cứ vào giá thực tế ,
số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ để xác định giá thực tế hàng hóa xuất kho.

7



Giá đơn vị
bình qn cả

Giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
=

Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

kỳ dự trữ

Ưu điểm của phương pháp này là giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết hàng hóa,
khơng phụ thuộc vào số lần nhập, xuất của từng danh điểm hàng hóa nhưng độ chính
xác khơng cao. Và cơng việc tính giá hàng hóa xuất kho sẽ bị dồn vào cuối kỳ hạch toán.
1.4.4.2. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập, kế toán phải xác định giá bình qn
của từng danh điểm hàng hóa. Căn cứ vào giá đơn vị bình qn và lượng hàng hóa
xuất kho giữa hai lần nhập kế tiếp để kế toán xác định đơn giá bình quân.
Giá đơn vị
bình quân sau
mỗi lần nhập

Giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
=

Số lƣợng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập

Phương pháp này cho phép kế tốn tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời nhưng
khối lượng cơng việc tính tốn nhiều và phải tiến hành tính giá theo từng danh điểm
hàng hóa. Và nó chỉ sử dụng được ở những doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hóa và
số lần nhập của mỗi loại khơng nhiều.

1.5. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.5.1. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ
- Báo cáo bán hàng
- Giấy nộp tiền
- Chứng từ thanh tốn: Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng …
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ …
- Phiếu nhập kho
- …………..
1.5.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn q trình bán hàng theo các phương thức khác nhau kế toán sử
dụng các tài khoản sau đây:
Tài khoản 156 – Hàng hóa: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có của
hàng hóa tồn kho của doanh nghiệp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng mặt hàng.

8

Thang Long University Library


TK 156 – Hàng hóa

Nợ



- Trị giá mua, nhập kho của hàng hóa - Trị giá vốn xuất kho của hàng hóa
nhập kho trong kỳ

gồm: xuất bán, xuất giao đại lý, xuất
Trị giá hàng thuê gia công, chế biến thuê chế biến, xuất góp vốn đầu tư,
xuất sử dụng
nhập kho
-

- Trị giá vốn hàng hóa xuất trả lại

Chi phí thu mua hàng hóa

Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được ghi người bán, CKTM, giảm giá hàng mua
- Trị giá vốn hàng hóa thiếu hụt coi
nhận (KKĐK)
-

như xuất
- Trị giá vốn hàng hóa tồn kho đầu kỳ
(KKĐK)

SDCK: Trị giá vốn của hàng tồn cuối kỳ
Tài khoản 156 – Hàng hóa được chi tiết thành ba tài khoản cấp 2:
TK 1561 – Giá mua hàng hóa
TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa
TK 1567 – Hàng hóa bất động sản
Tài khoản 157 – Hàng gửi bán: Tài khoản này được sử dụng để theo dõi giá trị
sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hoặc giá trị sản phẩm,
hàng hóa nhờ bán đại lý, ký gửi hay giá trị dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người
đặt hàng, người mua hàng chưa được chấp nhận thanh tốn. Số hàng hóa, sản phẩm
này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Tài khoản này có thể mở chi tiết cho
từng loại hàng gửi bán.

Nợ

TK 157 – Hàng gửi bán

-

Giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ gửi bán

-

Trị giá vốn hàng hóa tồn kho cuối kỳ (KKĐK)



- Giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
được khách hàng chấp nhận thanh toán.
- Giá trị hàng gửi bán bị từ chối, trả lại
- Trị giá vốn hàng hóa tồn kho đầu kỳ
(KKĐK)

SDCK: Giá trị hàng gửi bán chưa được chấp nhận
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này được
dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và
các khoản giảm trừ doanh thu.

9


TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


Nợ



- Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
phương pháp trực tiếp) tính trên doanh thực hiện trong kỳ hạch toán.
số bán trong kỳ.
-

Chiết khấu thương mại, giảm giá

hàng bán và doanh thu của hàng bán bị
trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản 511 cuối kỳ khơng có số dư và được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 5118 – Doanh thu khác
Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ: tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ.

10

Thang Long University Library



TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ

Nợ



- Trị giá hàng bán trả lại (theo giá - Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị
tiêu thụ nội bộ), khoản giảm giá hàng thực hiện trong kỳ.
bán đã chấp nhận trên khối lượng sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ
trong kỳ, số thuế TTĐB, số thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp phải nộp
của số hàng hóa tiêu thụ nội bộ.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và doanh thu của hàng bán bị
trả lại.
-

Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần

vào tài khoản xác định kết quả.

Tài khoản 512 có ba tài khoản cấp 2:
TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại: dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua

hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp
đồng kinh tế.
Nợ

TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại



- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển số chiết khấu thương
nhận thanh toán cho khách hàng.
mại sang TK 511 – Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ để xác định
doanh thu thuần của kỳ kế toán.

Tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại: dùng để theo dõi doanh thu của số hàng
hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân:
do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không
đúng chủng loại, quy cách.

11


TK 531 – Hàng bán bị trả lại

Nợ



- Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ - Kết chuyển doanh thu của số hàng
bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào doanh thu

hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách trong kỳ.
hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
ra.

Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán: được sử dụng để theo dõi toàn bộ các
khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ
quan của doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hoặc không đúng quy cách theo quy
định trong hợp đồng kinh tế.
TK 532 – Giảm giá hàng bán

Nợ



- Các khoản giảm giá hàng bán đã - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
chấp thuận.
hàng bán trừ vào doanh thu.

Tài khoản 611 – Mua hàng: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên vật
liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ
(phương pháp kiểm kê định kỳ).
TK 611 – Mua hàng

Nợ
-



Giá mua hàng hóa nhập kho trong kỳ - Kết chuyển giá trị của hàng tồn kho
Kết chuyển giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ


đầu kỳ

- Giảm giá, chiết khấu hàng mua được
hưởng
- Giá trị của hàng hóa mua trả lại cho
người bán
- Giá trị của hàng tiêu thụ trong kỳ

Tài khoản này có hai tài khoản cấp 2:
TK 6111: Mua nguyên vật liệu
TK 6112: Mua hàng hóa
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: tài khoản này dùng để theo dõi trị giá vốn
của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ xuất bán trong kỳ.

12

Thang Long University Library


TK 632 – Giá vốn hàng bán

Nợ



- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng - Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại
hóa, dịch vụ đã cung cấp theo hóa đơn. trong kỳ
-


Phân bổ chi phí thu mua cho hàng - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ
trong kỳ vào tài khoản 911 - xác định
kết quả kinh doanh

tiêu thụ trong kỳ

Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: dùng để phản ánh chi phí phát sinh trong
q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí bao gói, phân loại, chọn lọc,
vận chuyển, bốc dỡ, giới thiệu, bảo hành sản phẩm, hàng hóa, hoa hồng trả cho đại lý
bán hàng…
Nợ

TK 641 – Chi phí bán hàng



- Chi phí bán hàng thực tế phát sinh - Các khoản ghi giảm chi phí bán
trong kỳ
hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào
kết quả trong kỳ

Tài khoản 641 được mở chi tiết theo các yếu tố chi phí sau:
- TK 6411 – Chi phí nhân viên: theo dõi tồn bộ tiền lương chính, lương phụ và
các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương. Các khoản tính cho quỹ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp… của nhân viên bán hàng, đóng
gói, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ hàng hóa tiêu thụ.
- TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì: Bao gồm các chi phí vật liệu liên quan đến
bán hàng như vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho lao động của nhân viên (giẻ
lau, xà phòng…), vật liệu dùng cho sửa chữa quầy hàng…

- TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các loại chi phí cho dụng cụ cân,
đong, đo, đếm, bàn ghế, máy tính cầm tay… phục vụ cho bán hàng.
- TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ: là chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ
phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển…).
- TK 6415 – Chi phí bảo hành sản phẩm: là chi phí chi cho SP trong thời gian
được bảo hàng theo hợp đồng.

13


×