Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Bài giảng TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHÔI THAI NGƯỜI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.3 KB, 23 trang )

TẾ BÀO VÀ Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHƠI THAI
NGƯỜI
Giảng viên: Nguyễn Thị Bắc



Mục tiêu bài học
1. Giải thích được một số hoạt động sống của cơ thể con người diễn ra tại tế bào để
ứng dụng vào công việc của người điều dưỡng.
2. Phân tích được sự hình thành và phát triển cá thể của con người để làm nền tảng
kiến thức cho các môn học chuyên ngành
3. Rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, làm việc nhóm, tổng hợp kiến thức, thảo
luận nhóm, tư duy phản biện và thuyết trình để trang bị những kiến thức, kỹ năng
cần thiết cho nghề nghiệp tương lai.


Nội dung bài học
1. Khái quát chung về tế bào của con người
2. Cấu tạo tế bào
2.1. Màng tế bào
2.2. Tế bào chất
2.3. Nhân tế bào
3. Quá trình phát triển phôi thai người
2. 1. Giai đoạn tạo hợp tử
2.2. Giai đoạn phơi thai
4. Vai trị của mơi trường ngoại cảnh đối với sự phát triển phôi


1. Khái quát chung về tế bào của con người

Cơ thể người có khoảng 30 nghìn tỷ tế bào


Tế bào có hình dạng khác nhau tùy theo chức năng:
Có tế bào hình cầu (tế bào trứng), hình đĩa (hồng cầu), hình khối (tế bào biểu bì),
hình nón, hình que (tế bào võng mạc), hình thoi (tế bào cơ), hình sao (tế bào thần
kinh — nơ-ron),


1. Khái quát chung về tế bào của con người

Tuổi thọ các tế bào cũng khác nhau :
Tế bào da bị thay thế sau 39 ngày, tế bào hồng cầu bị thay thế sau 120
ngày, tế bào gan bị thay thế sau 300 – 500 ngày, tế bào thần kinh bị thay
thế sau vài chục năm hoặc vĩnh viễn.


1. Khái quát chung về tế bào của con người


1. Khái quát chung về tế bào của con người

Tế bào nào cũng được sinh ra từ tế bào gốc và chúng có 3 phần cơ bản:
- Màng sinh chất
- Tế bào chất
- Nhân tế bào


2. Cấu tạo tế bào
2.1. Màng tế bào
2.2. Tế bào chất
2.3. Nhân tế bào



2.1. Màng tế bào


2.1. Màng tế bào
-Gồm hai lớp
phân tử lipit
-Cholesterol: Nằm xen kẽ các phospholipit và rải rác trong hai lớp màng.


2.1. Màng tế bào
Protein màng tế bào: protein xuyên màng và protein ngoại vi
Cacbonhydrat màng tế bào


2.1. Màng tế bào
Chức năng chung của màng sinh chất
- Bao bọc định hình tế bào. Xác định giới hạn tế bào với môi trường và với các tế
bào khác. Bảo vệ các thành phần bên trong.
- Ngăn cách dịch ngoại bào và dịch nội bào. Thực hiện trao đổi chất giữa tế bào và
môi trường theo cơ chế thụ động, chủ động, có chọn lọc.
- Trên bề mặt màng có các protein tạo thành các thụ quan để nhận tín hiệu và xử lý
các thơng tin, điều hồ hoạt động sống của tế bào, nhận diện tế bào quen, lạ.
- Màng tế bào là giá cho các enzym bám vào xúc tác các phản ứng sinh học
Hệ thống màng sinh chất trong tế bào (màng của các bào quan có cấu tạo giống như
màng sinh chất của tế bào nhưng tỷ lệ P/L là khác nhau.


2.2. Tế bào chất
Bào tương

Một số bào quan
- Ribosom
- Mạng lưới nội sinh chất có hạt (RER):


2.2. Tế bào chất


2.2. Tế bào chất
Bào tương
Nó được giới hạn ở phía trong bởi màng nhân, ở phía ngồi bởi màng sinh chất. Nếu
loại bỏ các yếu tố hữu hình (các bào quan, thể vùi) thì khối tế bào chất cịn lại gọi là
bào tương hay chất nền.
Đây là chất dịch lỏng trong suốt chiết quang của tế bào. Là môi trường diễn ra các
hoạt động sống của tế bào, đặc biệt là hoạt động của các bào quan


2.2. Tế bào chất
Ribosom
Ribosom gồm có hai phân đơn vị
Bình thường hai tiểu đơn vị rời nhau bám trên các hệ màng trong (màng mạng lưới
nội sinh chất, màng ty thể, màng nhân)
Chức năng của ribosom: Là nơi tổ chức việc tổng hợp protein của tế bào.


2.2. Tế bào chất


2.2. Tế bào chất
Lưới nội sinh chất có hạt

Giống màng sinh chất nhưng tỷ lệ P/L ≈ 2 và cholessterol chiếm 6% tổng số lipit màng, vì vậy
màng rất linh động
Là mạng lưới “giao thông đường thủy” vận chuyển các chất từ nhân ra tế bào chất và ngược lại
hoặc từ tế bào chất ra khoảng gian bào và ngược lại hoặc giữa các bào quan với nhau
Tổng hợp protein, photpholipit, cholessterol


2.2. Tế bào chất
Mạng lưới nội sinh chất không hạt (SER):
Thành phần cấu tạo: Giống màng sinh chất nhưng tỷ lệ P/L ≈ 2 và cholessterol chiếm
10% tổng số lipit màng, vì vậy màng rất linh động
Chứa và vận chuyển sản phẩm tiết đến những nơi cần thiết của tế bào


Ty thể


2.2. Tế bào chất
Ty thể (Mitochondria):
Hình dạng: Hình que, hình hạt. Hình dạng thay đổi theo điều kiện sinh lý: Lúc no
(mơi trường ưu trương) có hình que → đói (nhược trương) → hình hạt → phồng lên
trong suốt rồi lại phân hủy
Cấu trúc:
+ Màng ngồi: phẳng, có bám các hạt ribosom. Có P/L ≈ 1 và cholesterol chiếm 1/6
lipit màng
+ Màng trong: gấp nếp như kiểu răng lược (tăng diện tiếp xúc với các enzym). Có P/L
≈ 3 và cholesterol thấp hơn màng ngoài


2.2. Tế bào chất

Ty thể (Mitochondria):
+ Xoang trong:
Hệ thống enzym hơ hấp ái khí (ơxy hóa, phơtphoryl hóa để tích lũy năng lượng vào
ATP phục vụ cho các hoạt động sống của tế bào
ADN ty thể (dạng vòng giống vi khuẩn, chiếm 1% ADN tế bào)
ARN ty thể chiếm 3% ARN tế bào
Chức năng: Là bào quan tham gia quá trình hơ hấp của tế bào. Chuyển hố năng
lượng chứa trong các phân tử dinh dưỡng (gluxit, lipit, axit amin) thành năng lượng
tích trong ATP, Vì vậy ty thể tập trung nhiều ở những tế bào hoạt động trao đổi chất
mạnh


2.3. Nhân tế bào
Cấu tạo gồm: Màng nhân, dịch nhân, hạch nhân, nhiễm sắc thể



×