Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bai 25 Cac PP nhan giong vat nuoi va thuy san

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Kiểm tra bài cũ</b>



Hãy cho biết đâu là giống nội và đâu là giống nhập nội?



Gµ Ri



Gµ tam hoµng



L

<b>ỢN MĨNG CÁI</b>



L

<b>ỢN OC SAI</b>



<b>GIỐNG NỘI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B I </b>

<b>À</b>

<b>25</b>



C C PH

Á

ƯƠ

NG PH P

Á



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>B I 25</b>

<b>À</b>



<b>I/ NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>B I 25</b>

<b>À</b>



<b>I/ NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG</b>



<b>1. Khái niệm:</b>



Nhân giống thuần chủng là phương pháp cho ghép


đôi giao phối giữa 2 cá thể đực và cái

cùng một


giống

để có được đời con mang hồn tồn các đặc



tính di truyền của giống đó.



Sơ đồ lai:



<b>100% lợn Móng Cái</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I/ NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG</b>



<b>1. Khái niệm:</b>



Nhân giống thuần chủng là phương pháp cho ghép


đôi giao phối giữa 2 cá thể đực và cái

cùng một


giống

để có được đời con mang hồn tồn các đặc


tính di truyền của giống đó.



<b>B I 25</b>

<b>À</b>



<b>2. Mục đích</b>



Nhân giống


thuần chủng



Phát triển về số lượng



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Lỵn Ø</b></i>

<i><b>G</b></i>

<i><b>à đơng tảo</b></i>



Phục hồi và duy trì các giống


vật ni có nguy cơ tuyệt chủng



Phát triển về số lượng



đối với giống nhập nội



Củng cố các đặc tính


mong muốn của các


giống vừa mới gây


thành



Bò lai



(Đực Hà Lan X Cái LaiSinhd)



<b>Đối tượng áp dụng ....</b>



Phương pháp này


được ứng dụng



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>B I 25</b>

<b>À</b>



<b>II/ LAI GIỐNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1. Khái niệm</b>



<b>B I 25</b>

<b>À</b>



<b>II/ LAI GIỐNG</b>



Lai giống là phương pháp ghép đôi giao phối giữa các cá


thể

khác giống

nhằm tạo ra con lai mang những tính trạng di


truyền mới, tốt hơn bố mẹ.




<b>2. Mục đích</b>



LAI


GIỐNG



Làm thay đổi các đặc tính di


truyền giống đã có



Sử dụng ưu thế lai làm tăng sức sống


và khả năng sản xuất ở đời con, nhằm



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>B I 25</b>

<b>À</b>



<b>II/ LAI GIỐNG</b>



<b>3. Các phương pháp lai giống</b>



<b>a/ Lai kinh tế:</b>

<sub>Em hãy cho </sub>



biết thế nào


là lai kinh tế?



Lai kinh tế là phép lai giữa cá thể

khác giống

để tạo ra con


lai có sức sản xuất cao hơn bố mẹ. Tất cả con lai đều sử


dụng làm

sản phẩm.



<sub> Lai kinh tế đơn giản: lai hai giống</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Mời bạn lên


ghép sơ đồ




lai?



F1:



x



F2


F1:



x



<b>Giống địa </b>



<b>phương</b>

<b>Giống ngoại</b>



<b>Giống C</b>



x



<b>Giống A</b>

<b>Giống B</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Lợn Landrat


(Giống gốc Mỹ)



Lợn Duroc


(Giống gốc Bỉ)



Lợn Yorkshire


(Giống gốc Anh)




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>B I 25</b>

<b>À</b>



<b>II/ LAI GIỐNG</b>



<b>3. Các phương pháp lai giống</b>


<b>a/ Lai kinh tế:</b>



<b>b/ Lai gây thành (lai tổ hợp)</b>

<sub>biết thế nào </sub>

Em hãy cho


là lai gây



thành?



Lai gây thành là phương pháp lai hai hay nhiều


giống, sau đó chọn lọc các đời lai tốt để nhân lên tạo


thành giống mới.



<sub>Lai gây thành được áp dụng nhiều trong chăn nuôi </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Chép đực VN</b> <b>Chép cái Hungari</b>


<b>Chép cái Inđônxia</b>


<b>Chép V1</b>
<b>Chép đực lai F1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>B I 25</b>

<b>À</b>



<b>II/ LAI GIỐNG</b>




<b>3. Các phương pháp lai giống</b>


<b>a/ Lai kinh tế:</b>



<b>b/ Lai gây thành (lai tổ hợp)</b>



Lai gây thành là phương pháp lai hai hay nhiều


giống, sau đó chọn lọc các đời lai tốt để nhân lên tạo


thành giống mới.



<sub>Lai gây thành được áp dụng nhiều trong chăn ni </sub>



thuỷ sản.



Phép lai gây


thành có ưu



điểm gì?



<sub>Ưu điểm của lai gây thành là tạo ra giống mới có </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Một số hình ảnh về vấn đề nhân giống vật nuôi


và thuỷ sản



Lựa chọn Bò địa phương



<i>http://203.113.132.40/web-nongthon/xayenthang/anh/bodiaphuong.jpg</i>



Cừu Phan Rang, hiện đang được lai tạo với giống cừu Úc để cho ra giống cừu


mới,




năng suất cao và thích nghi khí hậu nóng, ẩm ở Nam Bộ



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Câu 1: Th</b>

<b>ế nào là nhân giống thuần chủng?</b>



A. Là sự ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực và


cái của hai giống khác nhau.



B. Là sự ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực và


cái của cùng một giống



C. Là sự ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực và


cái của hai loài khác nhau



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Câu2:

Người ta dùng

hai hay nhiều phẩm


giống

cho giao phối với nhau

mục đích là

tạo


nên một phẩm giống hoàn tồn mới mang


những đặc tính tốt của các phẩm giống.

Đó là


phương pháp lai nào sau đây ?



Lai kinh tế đơn giản


Lai kinh tế phức tạp


Lai gây thành



Tất cả các câu trên đều đúng


A



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>ĐA</b>


<b>ĐA<sub>2</sub><sub>2</sub></b>



<b>đA</b>


<b>đA11</b>


<b>ĐA</b>


<b>ĐA33</b>


<b>ĐA</b>


<b>ĐA44</b>


<b>ĐA</b>


<b>ĐA66</b>


<b>đA</b>


<b>đA55</b>


<b>ĐA</b>


<b>ĐA77</b>


<b>ĐA</b>


<b>ĐA99</b>


<b>đA</b>



<b>đA88</b>


<b>C</b> <b></b> <b>N</b> <b>G</b> <b>G</b> <b>I</b> <b></b>


<b>3I</b>


<b>A</b>
<b>L</b>


<b></b>


<b>G</b> <b>I</b> <b></b> <b>N</b> <b>B</b> <b>Ố</b> <b>M</b>


<b>Ư</b> <b>U</b> <b>T</b> <b>H</b> <b>Ế</b> <b>L</b> <b>A</b> <b>I</b>


<b>N</b>


<b>L</b> <b>A</b> <b>I</b> <b>K</b> <b>I</b>


<b>H</b>
<b>N</b>
<b>À</b>
<b>H</b>
<b>T</b>
<b>Y</b>
<b>Â</b>
<b>G</b>
<b>G</b>
<b>N</b>
<b>G4</b> <b>5I</b> <b>Ố</b> <b>N</b> <b>G</b>


<b>3</b>


<b>2</b>
<b>1</b>


<b>H</b> <b>T</b> <b>Ế</b>


<b>I</b>
<b>A</b>
<b>L</b>


<b>Ố</b>


<b>I</b> <b>N</b> <b>G</b>


<b>I</b>
<b>H</b> <b>A</b>
<b>Ố</b>
<b>B</b>
<b>N</b>
<b>Ơ</b>
<b>H</b>
<b>T</b>
<b>Ố</b>


<b>T</b> <b>M</b> <b>Ẹ</b>


<b>8</b>
<b>7</b>
<b>6</b>


<b>G</b>
<b>8</b>
<b>7</b>
<b>6</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>8</b>
<b>7</b>
<b>6</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>1</b>


<b>G</b> <b>I</b> <b>Ố</b> <b>N</b> <b>G</b>
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>9</b>
<b>8</b>
<b>7</b>
<b>6</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>1</b>


<b>8</b>
<b>7</b>
<b>6</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>8</b>
<b>7</b>
<b>6</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>8</b>
<b>7</b>
<b>6</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>8</b>
<b>7</b>
<b>6</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>3</b>

<b>2</b>
<b>1</b>
<b>7</b>
<b>6</b>
<b>5</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>10 11</b>
<b>9</b>
<b>9</b>
<b>9 10</b>


1. Trong phương pháp nhân
giống thuần chủng bố mẹ
phải như thế nào với nhau?
2. Khi ghép đôi giữa các


cá thể khác giống với
nhau, đời con tạo ra trong


phương pháp đó gọi là
phương pháp gì?


3. Trong phương pháp
nhân giống thuần chủng


đời con sinh ra có đặc
điểm như thế nào so với



bố và mẹ?


4. Hiện tượng đời con
sinh ra có sức sống và
khả năng sản xuất cao
hơn bố mẹ. Đó là hiện
tượng gì trong sinh học?
5. Đời con tạo ra có sức sản


xuất cao và chỉ để nuôi lấy
sản phẩm, không dùng làm
giống. Đời con tạo ra trong


phương pháp đó gọi là
phương pháp gì?


6. Khi tiến hành lai hai hay
nhiều giống với nhau sau
đó chọn lọc các đời lai tốt
để nhân lên tạo thành giống


mới. Đó được gọi là phép
lai nào?


7. Lai kinh tế đơn
giản là lai giữa mấy


giống với nhau?9. Lai kinh tế phức tạp <sub>là lai giữa mấy giống </sub>
với nhau trở lên ?



<b>Ô hàng dọc:</b>



Đây là cách để tạo ra
giống vật nuôi?


</div>

<!--links-->

×