Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

phần sáu tiếnhoá phẩn năm di truyền học chương i cơ chế di truyền và biến dị ngày soạn 8 8 09 bài 1 gen mã di truyền và quá trình nhân đôi adn tiết 1 i mục tiêu bài học sau khi học xong bài này

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.69 KB, 91 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHẨN NĂM : DI TRUYỀN HỌC</b>



<i><b>CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b></i>



<b>Ngày soạn : 8 / 8 / 09</b> <b>Bài 1: Gen, mã di truyền và Q trình nhân đơi ADN</b> <b>Tiết 1</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>


<i><b> </b></i>1.-Biết được khái niệm, cấu trúc chung của gen


- Hiểu được khái niệm về mã di truyền và các đặc điểm chung của mã di truyền
-Nắm vững các bước của q trình nhân đơi ADN


2.Rèn kỹ năng mô tả,vẽ sơ đồ, phân tích, khái qt hố và vận dụng


3.Tích hợp giáo dục mơi trường, có ý thức bảo vệ động vật- thực vật quí hiếm.
Giáo dục HS có nậyn thức về vấn đề sinh sản, việc có thai và tránh thai.
4.Liên hệ thực tế : khu bảo tồn động vật hoang dã


<b> * Trọng tâm :</b> cấu trúc chung của gen cấu trúc, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
<b>II.PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>


- Hình phóng to : Hình 1.1, bảng mã di truyền, Hình 1.2 sgk
- Phương pháp: trưc quan, vấn đáp, diễn giảng


<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b> Điểm danh


<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b> Không – GV nêu chương trình và nêu u cầu HS học tập bộ mơn
<b>3.Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>



-GV: giới thiệu lại cấu trúc phân tử ADN<sub></sub> gen là
gì ? nêu VD ? ( HS ng/c sgktrả lời )


-GV : treo H1.1 lên bảng yêu cầu HS cho biết các
vùng cấu trúc của gen mã hóa prơtêin ?


+GVHD: vị trí mỗi vùng, vai trị mỗi vùng


( HS quan sát và trả lời )<sub></sub> GV bổ sung trong 2 mạch
của gen chỉ có 1 mạch có chiều 3’- 5’ là chứa
thơng tin di truyền để phiên mã cịn mạch có chiều
5’-3’ là mạch bổ sung không làm khuôn


+ GV : Hãy phân biệt gen phân mảnh và gen không
phân mảnh ? ( gọi HS trả lời ).




GV: trong gen cấu trúc ta thấy có gen phân mảnh,
gen khơng phân mảnh, ngồi ra cịn có gen nhảy,
gen điều hồ. <b>Điều đó giải thích vì sao thực tế có </b>
<b>nhiều loài SV là do sự đa dạng của gen.</b>


<b>Chúng ta phải bảo vệ nguồn gen, đặc biệt nguồn</b>
<b>gen quý bằng cách bảo vệ, ni dưỡng, chăm </b>
<b>sóc động thực vật quý hiếm (vườn quốc gia Cát </b>
<b>tiên..)-liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường</b>


-GV: treo bảng mã di truyền lên bảng giới thiệu,


giảng giải <sub></sub> Hỏi :


+ Thế nào là mã di truyền ?


+ Vì sao nói mã di truyền là mã bộ ba ?


( HS qua giảng giải về bảng mã di truyền kết hợp
đọc sgk, trao đổi nhóm, cử đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác bổ sung <sub></sub> GV đánh giá nhận xét, giới
thiệu kiến thức HS tự ghi bài.)


+GV: em hãy trình bày đặc điểm chung của mã di
truyền ? ( HS nghiên cứu sgk tóm tắc ý chính trình
bày )<sub></sub> GV HD HS đọc bảng mã di truyền


-GV: ADN có khả năng gì ? Khả năng này xảy ra


<b>I.GEN</b>


<b> 1.Khái niệm :</b> là một đoạn của phân tử ADN
mang thơng tin mã hố một chuỗi pơlipeptit
hay một phân tử ARN – Ví dụ : sgk


<b> 2.Cấu trúc chung của gen cấu trúc :</b>


<b> </b>Mỗi gen mã hố prơtêin gồm 3 vùng trình tự
nuclêơtit :


- Vùng điều hồ : nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc
của gen, mang tín hiệu khởi động, kiểm sốt


và điều hồ q trình phiên mã .


- Vùng mã hoá : nằm giữa 3’- 5’ mạch mã gốc
của gen, mang thơng tin mã hố các axit amin
+ Ở SV nhân sơ có vùng mã hố liên tục ( gen
không phân mảnh )


+Phần lớn các gen ở SV nhân thực có vùng
mã hố khơng liên tục: xen kẽ các đoạn êxôn
là các đoạn intron ( gen phân mảnh )


-Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc
của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã .
<b>II.MÃ DI TRUYỀN :</b>


<b>1.Khái niệm:</b> là trình tự các nuclêơtit trong
gen quy định trình tự các aa trong phân tử
Prôtêin. Mã di truyền được đọc trên cả mARN
và ADN.


<b>2.Mã di truyền là mã bộ ba: </b>


-Trong ADN có 4 loại nuclêơtit A, T, G, X
nhưng trong Prơtêin lại có khoảng 20 aa .
-Cứ 3 nuclêôtit kế tiếp nhau quy định 1 aa




Mã di truyền trong ADN được phiên mã sang
mARN cũng chính là giải mã ADN



<b>3.Đặc điểm chung của mã di truyền:</b>
HS học SGK


<b>III.Quá trình nhân đôi ADN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

khi nào? và ở đâu trong cơ thể sinh vật nhânthực?
( gọi HS khá giỏi trả lời )<sub></sub>GV vào mục III


+ Quá trình nhân đôi ADN gồm những bước nào?
( Gọi HS TB trả lời <sub></sub>GV yêu cầu HS quan sát tranh
vẽ sgk H 1.2 và trả lời theo các câu hỏi của GV
ghi lên bảng )


+ Bước 1 diễn ra như thế nào ? ( Enzim nào, hoạt
động ở 2 mạch, hình dạng ADN)


+ Bước 2 diễn ra như thế nào? ( GV hướng dẫn )
* Enzim nào ?


* Hoạt động của mạch khuôn ra sao ?


* Sự khác nhau về sự tạo thành 2 mạch mới ở 2
mạch khuôn của phân tử ADN? 2 mạch mới được
tổng hợp cùng chiều hay khác chiều?


* Tại sao có hiện tượng 1 mạch được tổng hợp
ngắt quảng, 1 mạch được tổng hợp liên tục?
*Nguyên liệu được tổng hợp nên mạch mới lấy
từ đâu?



+Bước 3: Hãy cho biết kết quả của q trình nhân
đơi ADN? cấu trúc 2 ADN con như thế nào?
<b>GV liên hệ giáo dục dân số-sinh sản:</b> q trình
nhân đơi ADN diễn ra trước khi tế bào bước vào
giai đoạn phân chia, tức là tế bào chưa trưởng
thành, cũng như các em còn đang tuổi vị thành
niên khơng nên có thai, vì rấr dễ ảnh hưởng đến
sức khoẻ, ảnh hưởng đến học tập .


đôi, cơ chế tự sao ).


Quá trình này diễn ra ngay trước khi tế bào
bước vào giai đoạn phân chia tế bào, ở 3 bộ
phận khác nhau của tế bào nhân thực : ti thể,
nhân, lục lạp .


Gồm 3 bước sau :


<b>Bước 1 : Tháo xoắn phân tử ADN:</b>


Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của
phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc hình
chữ Y và để lộ ra 2 mạch khn


<b>Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới :</b>
Enzim ADN- polimeraza sử dụng một mạch
làm khuôn tổng hợp nên mạch mới, trong đó
A ln liên kết với T và G ln liên kết với
X .Vì ADN-polimezara chỉ tổng hợp mạch


mới theo chiều 5’<sub></sub>3’, nên trên mạch khuôn 3’




5’, mạch bổ sung tổng hợp ngắt quảng tạo nên
các đoạn ngắn .Sau đó các đoạn này được nối
lại với nhau nhờ enzim nối ( ligaza )


<b>Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành :</b>
Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì
một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch
kia là của ADN ban đầu.


<b>4.Củng cố: </b>GV cho HS đọc bảng tóm tắc cuối bài <sub></sub>GV HD HS trả lời các câu hỏi và bài tập sgk
<b>5.Dặn dò : </b>Học bài theo các câu hỏi sgk/10 .


<b> </b>GV phát phiếu học tập cho HS về nhà soạn : ( bài 2 )


Các loại ARN Cấu trúc Chức năng


ARN thông tin ( mARN )
ARN vận chuyển ( tARN )


ARN ribôxôm ( rARN )


<b> IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>
<b> </b>


<b>Ngày soạn : 8 / 8 / 09</b> <b>Bài 2: Phiên mã và dịch mã</b> <b>Tiết 2</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>
<i> </i>1.-Biết được các khái niệm : phiên mã, dịch mã, pôliribôxôm
- Hiểu được quá trình dịch mã


-Nắm vững diễn biến cơ chế phiên mã


2.Rèn kỹ năng quan sát, mơ tả,vẽ sơ đồ, phân tích, khái quát hoá và vận dụng
3.Giáo dục HS có quan niệm đúng đắn về tính vật chất của hiện tượng di truyền.
4.Liên hệ thực tế :


<b> * Trọng tâm :</b> cơ chế phiên mã , tổng hợp chuỗi polipeptit.
<b>II.PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>


*Hình phóng to : Hình 2.1, Hình 2.2 sgk , phiếu học tập


*Phương pháp : Trực quan quan sát hình ảnh sgk để rút kiến thức, vấn đáp, diễn giảng
<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>


<b>1.Ổn định lớp:</b> Điểm danh
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

c) Trình bày các bước quá trình nhân đôi ADN
<b>3.Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


<b>-</b>GV hỏi: dựa vào sgk , quá trình phiên mã chình
là quá trình gì ? xảy ra ở đâu ?


+GV yêu cầu HS mở phiếu học tập đã thực hiện


ở nhà <sub></sub> gọi đại diện từng tổ trả lời, các tổ khác
nhận xét bổ sung <sub></sub> GV đánh giá và treo bảng đáp
án PHT lên bảng cho HS tự kiểm tra bài làm ở
nhà


+GV :treo tranh Hình 2.1 lên bảng /HS quan sát




hỏi : giải thích bộ ba đối mã?


-GV: treo tranh Hình 2.2 phóng to lên bảng cho
HS quan sát :


+HS quan sát trả lời các câu hỏi sau :


*Enzim nào tham gia quá trình phiên mã ?Chức
năng của nó


*Phiên mã bắt đầu ở vị trí nào trên đoạn ADN ?
*Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN
*Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều nào
+Sau khi kết thúc phiên mã ; ở gen và mARN
có hiện tượng gì xảy ra ?(gọi HS trả lời; GV bổ
sung)


-GV : Thế nào là quá trình dịch mã? quá trình
này gồm các giai đoạn nào?( HS đọc SGK trả
lời )



+Trình bày giai đoạn hoạt hố aa ?


(HS đọc sgk trả lời) <sub></sub> GV treo tranh H.2.3 sgk
phóng to lên bảng, giới thiệu tóm tắc diễn biến
quá trình dịch mã; HS theo dõi ghi bài


+Trong q trình dịch mã có những thành phần
nào tham gia?


( HS nghiên cứu sgk trả lời được: mARN,
tARN, enzim, ATP,aa, ribôxôm, codon,
anticodon)


GV bổ sung :


*Các bộ ba trên mARN gọi là các codon
*Bộ ba trên tARN là các anticodon ( bộ ba đối
mã)


*Liên kết giữa các aa là liên kết peptit (C - N )
*Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều


<b>I.Phiên mã :</b>


Quá trình tổng hợp ARN trên mạch khn ADN
được gọi là quá trình phiên mã


<b>1.Cấu trúc và chức năng của các loại ARN</b> :
Phiếu học tập :



Các loại ARN Cấu trúc Chức năng
mARN


tARN
rARN


<b>2.Cơ chế phiên mã :</b>


-Enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hoà




gen tháo xoắn.


-ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc
trên gen có chiều từ 3’ <sub></sub> 5’ để tổng hợp nên phânt
ử mARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U; G-X)
tạo nên phân tử mARN theo chiều 5’ <sub></sub> 3’


-Sau phiên mã: 2 mạch đơn của gen đóng xoắn
lại


*Ở tế bào nhân sơ: mARN trực tiếp dùng làm
khuôn để tổng hợp Prôtêin


*Ở tế bào nhân thực, mARN cắt bỏ các intron,
nối các êxôn lại với nhau thành mARN <sub></sub>ra tế bào
chất làm khuôn để tổng hợp prôtêin


<b>II.Dịch mã : </b>



là q trình tổng hợp Prơtêin, gồm 2giai đoạn
<b>1) Hoạt hoá axit amin :</b>


Trong tế bào chất nhờ các enzim đặc hiệu và
năng lượng ATP, các axit amin được hoạt hoá và
gắn tARN tạo nên phức hợp aa-tARN


<b>2) Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:</b>


-Đầu tiên, tARN mang aa mở đầu (Met ) tiến vào
vị trí codon mở đầu, anticodon trên tARN của nó
khớp bổ sung với codon mở đầu trên mARN
-Tiếp theo tARN mang aa thứ 2 đến vị trí bên
cạnh anticodon của nó khớp bổ sung với codon
của aa thứ nhất ngay sau codon mở đầu trên
mARN. En xúc tác tạo liên kết peptit giừa aa vừa
tổng hợp .


-Ribôxôm dịch chuyển đi 1 bộ ba đồng thời
tARN đầu tiên rời khỏi ribôxôm. Tiếp theo phức
hợp aa-tARN tiến vào ribôxôm.


-Quá trình cứ như vậy tiếp diễn cho đến khi gặp
codon kết thúc trên mARN thì quá trình ddịch
mã hồn tất .Ribơxơm tách khỏi mARN và chuỗi
polipeptit đước giải phóng và aa mở đầu cũng rời
khỏi chuỗi. Chuỗi polipeptit sau đó sẽ hình thành
prơtên hồn chỉnh .



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

5’ – 3’ theo từng nấc, mỗi nấc ứng với 1 codon
*Các codon kết thúc: UAG, UGA, UAA


+GV treo sơ đồ cơ chếphân tử của hiện tượng di
truyền lên bảng <sub></sub> Hỏi HS : giải thích sơ đồ ?
( gọi HS khá giỏi trả lời<sub></sub> GV kết : ADN chứa
thông tin di truyền truyền đạt cho tế bào con
thông qua cơ chế tự nhân đôi , thông tin di
truyền cịn biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
thông qua phiên mã và dịch mã


tự huỷ


* Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền được
thể hiện theo sơ đồ sau :


phiên mã dịch mã
ADN mARN Prôtêin
nhân đôi tính trạng
<b>4.Củng cố: </b>Bài tập: Với các nuclêôtit sau trên mạch 3’-5’ của gen sau: TAXGTAXGGAATAAG,
và các aa là His, Met, Leu, Phe, Ala ( tra bảng )


<b> </b>Tìm các codon trên mARN, các anticodon trên tARN, và các aa?


<b>5.Dặn dò :</b> học bài theo các câu hỏi sgk – xem trước bài Điều hoà hoạt động của gen
ĐÁP ÁN PHT:


Các loại ARN Cấu trúc Chức năng


mARN


(phiên bản của gen)


một mạch thẳng, làm khuôn cho dịch mã ở
ribôxôm.


Chứa th. tin qui định t. hợp 1 loại
pôlipeptit (SV nhân thực) hay
nhiều loại Prôtêin (sv nhân sơ )
tARN


1 mạch có 2 đầu: 1 đầu cuộn trịn có liên kết bổ
sung, mang bộ ba đối mã đặc hiệu nhận ra và
bắt đôi b. sung với codon t. ứng trên mARN, 1
đầu gắn với aa tương ứng với codon đó


Mang aa tới ribơxơm tham gia
dịch mã


rARN 1 mạch có liên kết bổ sung ( gồm 2 tiểu đơn vị


riên rẽ : 1 lớn, 1 nhỏ nằm trong tế bào chất ) Kết hợp với Prôtêin tạo nên Ribôxôm
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Ngày soạn : 15 / 8 /2009</b> <b>Bài 3: Điều hoà hoạt động gen</b> <b>Tiết 3</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>


1.-Nắm được khái niệm và các cấp độ điều hòa hoạt động gen


- Hiểu được sự điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực, sinh vật nhân sơ.
2.Rèn kỹ năng phân tích và khái qt hố thành kiến thức thơng qua sơ đồ



3.Giáo dục HS cơ sở khoa họctrong việc giải thích: “ sư thích nghi của sinh vật với môi trường
4.Liên hệ thực tế :


<b> * Trọng tâm :</b> cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực
<b>II.PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>


*Hình phóng to : Hình 3.1, Hình 3.2 sgk


*Phương pháp : Trực quan quan sát hình ảnh sgk để rút kiến thức, vấn đáp, diễn giảng
<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>


<b>1.Ổn định lớp:</b> Điểm danh
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


a) Hãy trình bày diễn biến và kết quả quá trình phiên mã
b) Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau :
mạch mã gốc: 3’ XGA GAA TTT XGA 5’
mạch bổ sung: 5’GXT XTT AAA GXT 3’
- viết mạch mARN


- xác định trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp
Biết rằng: AAA: Lys; XUU : Leu ; GXU: Ala


<b>3.Bài mới:</b> Giáo viên đặt vấn đề qua 2 ví dụ:


+VD1: Ở động vật có vú, các gen tổng hợp prôtêin sữa chỉ hoạt động ở cá thể cái vào giai đoạn
sắp sinh và giai đoạn cho con bú .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Qua 2 ví dụ, các em hãy cho biết sản phẩm, điều kiện, mục đích của từng ví dụ



( Gọi học sinh giỏi phân tích hoc sinh khác nhận xét, giáo viên đánh giá, bổ sung và dẫn dắt HS
vào bài: <sub></sub> GV ghi tựa bài lên bảng )


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


-GV: Thế nào là điều hòa hoạt động gen?
( Gọi HS TB trả lời <sub></sub> GV phân tích thêm, có
liên hệ 2 VD đặt ra ở đầu bài, sau đó kết luịân:
tế bào chỉ tổng hợp Prôtêin cần thiết vào giai
đoạn thích hợp của cơ thể, hs theo dõi ghi bài)
-GV: Điều hịa hoạt động gen có các mức độ
nào? mức nào có ở SV nhân thực, mức nào có
ở SV nhân sơ?/ gọi HS trả lời<sub></sub>GV nêu: sgk chỉ
giới hạn cho chúng ta học điều hòa hoạt động
gen ở SV nhân sơ. Vậy hoạt động gen ở SV
nhân sơ có cơ chế điều hòa như thế nào?
-Vào mục II-GV treo sơ đồ H.3.1 sgk phóng to
lên bảng <sub></sub>Hỏi: Để điều hịa q trình phiên mã,
mỗi gen cần có các vùng nào?


(HS đọc sgk trả lời, HS khác nhận xét <sub></sub> gv đánh
giá nhận xét bổ sung, HS tự ghi bài)


+ GV vẫn để hình vẽ trên bảng, tiếp tục hỏi:
Hãy quan sát kĩ H.3.1 cho biết cấu tạo của
Operon Lac và nêu chức năng của mỗi thành
phần ?


*HS đọc sgk tìm ý trả lời, yêu cầu nêu được


tên, vị trí và chức năng từng thành phần; HS
khác nhận xét bổ sung<sub></sub>gv kết nội dung .
+Vị trí và vai trị của gen điều hịa ?
( gọi HS trung bình n/cứu sgk trả lời )


-GV treo sơ đồ H.3.2a lên bảng cho HS quan
sát <sub></sub> Hỏi : Giải thích sơ đồ hoạt động của gen
Operon Lac khi mơi trường khơng có lactơzơ?
( HS nghiên cứu sgk <sub></sub>gv gọi HS lên bảng cầm
que chỉ vào sơ đồ giải thích <sub></sub>HS khác nhận xét
bổ sung <sub></sub>GV kết Nd, HS tự ghi bài )


-GV treo sơ đồ H.3.2b lên bảng cho HS quan
sát <sub></sub> Hỏi : Giải thích sơ đồ hoạt động của gen
Operon Lac khi mơi trường khơng có lactơzơ?
( HS nghiên cứu sgk <sub></sub>gv gọi HS lên bảng cầm
que chỉ vào sơ đồ giải thích <sub></sub>HS khác nhận xét
bổ sung <sub></sub>GV đánh giá và giảng giải thêm, HS
theo dõi và ghi bài )


<b>I. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen:</b>
<b> 1. Khái niệm:</b>


Điều hồ hoạt động gen là q trình điều hồ
lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong tế bào
đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào phù hợp
với điều kiện môi trường cũng như với sự phát
triển bình thường của cơ thể.


* <b>VD:</b> HS tự ghi.



<b>2. Các mức độ điều hoà hoạt động gen:</b>
- Điều hoà phiên mã


- Điều hoà dịch mã
- Điều hoà sau dịch mã.


<b>II. Điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ:</b>
-Để điều hịa được q trình phiên mã thì mỗi gen
ngồi vùng mã hóa cần có các vùng điều hịa:
+Vùng khởi động( promoter: P )


+Vùng vận hành ( operator: O )


-Trên ADN, các gen cấu trúc có liên quan về chức
năng được phân bố thành 1 cụm, vcó chung 1 cơ
chế điều hịa được gọi là Operon


<b>1.Mơ hình cấu trúc của Operon Lac:</b>


- Z,Y,A : các gen cấu trúc quy định tổng hợp các
enzim phân giải đường lactôzơ sinh năng lượng
- Vùng vận hành ( O )


-Vùng khởi động ( P )


* Gen điều hịa R khơng nằm trong thành phần
của Operon: nằm trước Operon lac có vai trị ngăn
cản q trình phiên mã



<b>2. Sự điều hòa hoạt động của Operon Lac:</b>
- Khi mơi trường khơng có Lactơzơ:


Gen điều hịa tổng hợp Prôtêin ức chế liên kết
với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã
làm cho các gen cấu trúc khơng hoạt động .
-Khi mơi trường có Lactơzơ :


Một số phân tử Lactôzơ liên kết với Prơtêin ức
chế làm biến đổi cấu hình khơng gian 3 chiều của
nó<sub></sub>Prơtêin ức chế bị bất hoạt không gắn được vào
vùng vận hành<sub></sub>ARN polimeraza liên kết với vùng
khởi động tiến hành phiên mã, dịch mã tạo ra các
enzim phân giải đường lactôzơ. Khi đường
lactơzơ bị phân giải hết thì Prơtêin ức chế lại liên
kết với vùng vận hành & quá trình phiên mãdừng.
* Kết luận: Điều hòa hoạt động gen ở SV nhân sơ
chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã, dựa vào sự
tương tác của prơtêin điều hịa với trình tự đặc
biệt trong vùng điều hịa của gen .


<b>4.Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>5.Dặn dò :</b> học bài theo các câu hỏi sgk – xem trước bài Đột biến gen và soạn bài theo mẫu sau:
Tên tác nhân gây đột biến


Các nguyên nhân làm tăng các tác nhân/MT
Các cách hạn chế


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM</b>





<b>---Ngày soạn : 15/ 8 / 09</b> <b>Bài 4: Đột biến gen</b> <b>Tiết 4</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>
1.-Nắm được khái niệm và các cấp độ điều hòa hoạt động gen


- Hiểu được sự điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực, sinh vật nhân sơ.
2.Rèn kỹ năng phân tích và khái qt hố thành kiến thức thơng qua sơ đồ


3.Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sống, hạn chế sự gia tăng các tác nhân gây đột biến
4.Liên hệ thực tế : gây đột biến nhân tạo


<b> * Trọng tâm :</b> cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực
<b>II.PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>


*Tranh ảnh về đột biến gen : Ung thư da ở người, di dạng ở lợn, thân cây lùn ở lúa
*Sơ đồ minh hoạ các dạng đột bíên điểm


* Mẫu phiếu học tập và đáp án
PHIẾU HỌC TẬP:


Tên tác nhân gây đột biến


Các nguyên nhân làm tăng các tác nhân/MT
Các cách hạn chế


ĐÁP ÁN:



Tên tác nhân gây đột biến các chất hoá học, vật lý, sinh học trong cơ thể hoặc môi trường.
Nguyên nhân làm tăng


các tác nhân đột biến
trong môi trường


-Hàm lượng khí thải tăng cao( khí CO2)


-Phân bón hố học, cháy rừng, giao thông, y tế...


-Khai thác và sử dụng khơng hợp lí nguồn tài ngun thiên nhiên
Các cách hạn chế -Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.


-Trồng nhiều cây xanh, sử dụng phân hợp lí, tăng cường sử dụng phân
vi sinh và thuốc trừ sâu vi sinh, sử dụng biện pháp đấu tranh sinh học
-Chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp cần được xử lí trước khi đưa ra
MT. Hạn chế sử dụng các ngun liệu, hố chất gây ơ nhiễm MT.
*Phương pháp : Trực quan quan sát hình ảnh sgk để rút kiến thức, vấn đáp, diễn giảng


<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>


<b>1.Ổn định lớp:</b> Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:………
12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


a) Thế nào là điều hòa hoạt động gen? nêu mục đích và cho 2 VD.
b) Operon là gì ? Trình bày cấu trúc operon lac ở E.coli



<b>3.Bài mới: </b>


Mở bài : gv giải thích khái niệm đột biến<sub></sub> dẫn dắt vào bài mới .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


-GV: Thế nào là đột biến gen? Đột biến gen xảy ra ở
đâu ?( hs nghiên cứu sgk tìm ý trả lời <sub></sub>GV nhận xét và
bổ sung )


+Phát sinh các alen mới
+Tần số đột biến trong tự nhiên
+Tác nhân gây đột biến


* Vì sao có các tác nhân gây đột biến? Các tác nhân
gây đột biến gây ra hậu quả như thế nào đối với môi
trường? nêu các cách hạn chế ? (gv kiểm tra sự chuẩn


<b>I.Khái niệm và các dạng đột biến gen:</b>
<b> 1.Khái niệm:</b>


-Là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của
gen có liên đến 1 cặp nuclêơtit ( đột biến điểm
) hay 1 số cặp nuclêôtit, xảy ra ở tế bào sinh
dục và tế bào sinh dưỡng.


-Mỗi đột biến gen dẫn đến thay đổi trình tự
nuclêôtit tạo ra các alen khác nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

bị PHT của hs ở nhà<sub></sub>gọi hs trình bày mỗi yêu cầu


trong phiếu học tập, gv gọi 1 hs bất kì, hs khác nhận
xét<sub></sub>gv đánh giá và cho biết đáp án, hs theo dõi ghi
bài )<sub></sub>GV liên hệ thực tế: trong điều kiện nhân tạo
-Vào mục 2- gv treo sơ đồ minh họa các dạng đột
biến gen lên bảng, gọi hs khá giỏi lên bảng cầm que
chỉ vào sơ đồ và giải thích,hs khác nhận xét bổ sung




gv giảng giải thêm và kết ND(hs theo dõi ghi chép)
+Trong các dạng đột biến trên, dạng nào gây hậu quả
nghiêm trọng hơn? giải thích?( gọi hs khá giỏi trả lời




gv nhận xét và giảng giải, phân tích thêm )


-Vào mục II, gv yêu cầu hs nhắc lại nguyên nhân phát
sinh đột biến gen? <sub></sub> đột biến gen phát sinh theo những
cơ chế nào? ( gọi hs tb trả lời)


+GV: yêu cầu hs quan sát H.4.1 sgk <sub></sub>hỏi: hình này thể
hiện điều gì?-HS trả lời được: đột biến dạng thay thế
cặp G-X bằng cặp A-T do kết cặp không hợp đôi




gv vẽ H.4.1 lên bảng hỏi : Đột biến phát sinh sau mấy
lần nhân đơi? hãy điền tiếp phần nhánh dịng kẻ cịn
để trống trong hình, đó là cặp nu nào?<sub></sub>gv hỏi: cơ chế


của sự kết cặp không đúng ? ( hs đọc sgk tóm tắc ý
chính trả lời)


+GV cho HS đọc sgk mục II.2b) để nêu các nhân tố
gây đột biến và kiểu đột biến do chúng gây ra.<sub></sub>gv yêu
cầu hs từ H.4.2 viết lại dưới dạng sơ đồ:


*HS viết được:


A – T<sub></sub> A – 5BU <sub></sub> G – 5BU <sub></sub>G – X




gv hỏi :Hóa chất 5-BU gây đột biến gen dưới dạng
gì?


HS trả lời được: biến cặp A – T thành cặp G –X
-Vào mục III-gv hỏi: đột biến gen đã gây nên hậu quả
gì? mức độ gây hại phụ thuộc vào những gì?


( hs đọc sgk tóm tắc ý chính trả lời <sub></sub>hs khác nhận xét,
bổ sung<sub></sub>gv kết nd và phân tích thêm, hs theo dõi ghi
chép )


+Tại sao nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế 1
cặp nu hầu như vô hại đối với thể đột biến? <sub></sub>gọi hs khá
giỏi trả lời <sub></sub>gv nhận xét và giảng giải, phân tích thêm.
+GV: vai trị và ý nghĩa đột biến gen ?


*Đối với tiến hóa? Hs đọc sgk ,khái quát kiến thức


trả lời<sub></sub>gv giảng giải thêm


*Đối với thực tiễn thì như thế nào? các nhà khoa học
sử dụng đối tượng sv nào để tác động ? vì sao khơng
tác động đến động vật bậc cao?gọi hs khá giỏi trả lời




gv nhận xét và giảng giải, phân tích thêm.


vào các tác nhân gây đột biến.


-Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra
kiểu hình được gọi là thể đột biến.


<b>2.Các dạng đột biến gen : </b>( HS học sgk )
-Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
-Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit


<b>II.Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột </b>
<b>biến gen:</b>


<b> 1.Nguyên nhân: </b>( sgk )


<b>2.Cơ chế phát sinh đột biến gen :</b>


a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôiADN
* Cơ chế: Bazơ nitơ thuộc dạng hiếm vó
những vị trí liên kết hydro bị thay đổi khiến
chúng kết cặp không đúng khi tái bản làm


phát sinh đột biến gen.


*VD: Guanin dạng hiếm(G*) kết cặp với
Timin trong quá trình nhân đôi <sub></sub>đột biến:
dạng thay thế :G-X<sub></sub>A-T


b) Tác động của các tác nhân gây đột biến:
-Tác nhân vật lí : tia tử ngoại có thể làm cho 2
bazơ Timin trên cùng 1 mạch liên kết với
nhau <sub></sub> Đột biến gen.


-Tác nhân hóa học (5BU): thay thế cặp T-A
bằng cặp G-X.


-Tác nhân sinh học: Dưới tác động của 1 số
virut cũng gây nên đột biến gen


<b>III.Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:</b>
<b>1.Hậu quả của đột biến gen:</b>


-Đa số có hại cho thể đột biến, giảm sức sống
của sv, vì gen đột biến làm rối loạn q trình
sinh tổng hợp prơtêin; mức độ gây hại của đột
biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng
như tổ hợp gen..


-Một số có lợi hoặc trung tính


<b>2.Vai trị và ý nghĩa của đột biến gen:</b>
-Đối với tiến hóa: cung cấp ngun liệu cho


q trình tiến hóa của sinh vật .


-Đối với thực tiễn: cung cấp nguyên liệu cho
quá trình chọn giống .( sử dụng các tác nhân
gây đột biến tác động trên 2 đối tượng:vi sinh
vật và thực vật để tạo ra giống mới )


<b>4.Củng cố: </b>gv cho hs đọc mục tóm tắc / sgk trang 21, 22 <sub></sub> cho hs trả lời 1số câu trắc nghiệm:
( gv treo bảng phụ có ghi các câu trắc nghiệm lên bảng )


<b>4.1.Đột biến là những biến đổi : </b>


A.trong ADN B.trong NST C.kiểu hình cơ thể D.trong vật chất di truyền
<b> 4.2 Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gen ?</b>




A.Đột biến gen xảy ra trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 cặp nuclêôtit
B.Đột biến phát sinh do các tác nhân lí, hố hay sinh học


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

D.Đột biến gen có lợi hay có hại tuỳ thuộc vào mơi trường hay tuỳ tổ hợp gen mang nó
<b>4.3.Thế nào là thể đột biến ?</b> A.là những biểu hiện ra kiểu hình của cá thể đột biến
B.là trạng thái cơ thể của cá thể bị đột biến C.là những biểu hiện ra kiểu hình của tế bào bị đột biến
D.là những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình


<b>4.4Hãy chọn câu đúng trong số các câu sau đây nói về đột biến điểm .</b>


<b> </b>A.trong số các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nuclêơtit là ít gây hại nhất
B. đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen



C.trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại
D. đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trị trong tiến hóa


<b>5.Dặn dị :</b> học bài theo các câu hỏi sgk – xem trước bài 5 trang 23 và soạn: hãy nêu những biến
đổi hình thái của NST qua các kì phân bào (xem sgk sinh 9 soạn), soạn các dạng đột biến cấu trúc
NST theo mẫu:


Mất đoạn Lặp đoạn Đảo đoạn Chuyển đoạn
Khái niệm


Hệ quả
Hậu quả
Ví dụ


<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Ngày soạn : 20/ 8 /09</b> <b>Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể</b> <b>Tiết 5</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>


1.-Nắm được hình thái và cấu trúc NST


-Hiểu được các dạng đột biến cấu trúc NST: đặc điểm, hậu quả và sơ đồ
2.Rèn kỹ năng phân tích và khái qt hố thành kiến thức thơng qua sơ đồ


3.Tích hợp GDMT : bảo vệ môi trường sống tránh các hành vi gây ô nhiễm môi trường: làm tăng
chất thải, chất độc hại là tác nhân gây đột biến


4.Liên hệ thực tế : đột biến cấu trúc NST cấu trúc lại hệ gen <sub></sub>cách li sinh sản, là 1 trong những
con đường hình thành lồi mới, tạo nên sự đa dạng loài.



<b> * Trọng tâm :</b> mô tả được cấu trúc siêu hiển vi NST, đặc điểm các dạng đột biến cấu trúc NST
<b>II.PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>


*Hình phóng to : Hình 5.1 / sơ đồ các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể


*Phương pháp : Trực quan quan sát hình ảnh sgk để rút kiến thức, vấn đáp, diễn giảng
*PHIẾU HỌC TẬP:


Mất đoạn Lặp đoạn Đảo đoạn Chuyển đoạn
Khái niệm


Hệ quả
Hậu quả
Ví dụ


ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP:


Mất đoạn Lặp đoạn Đảo đoạn Chuyển đoạn
Khái niệm dạng đ/b làm


mất đi 1 đoạn
nào đó của NST


dạng đ/b làm cho
1 đoạn nào đó của
nst có thể lặp lại 1
hay nhiều lần


dạng đ/b làm cho
1 đoạn nst nào đó


đứt ra rồi đão ngược
1800<sub> rồi nối lại</sub>


dạng đ/b dẫn đến sự
trao đổi đoạn trong 1
nst hay giữa các nst
không tương đồng.
Hệ quả làm giảm số


lượng gen trên
nst,làm mất cân
bằng gen


làm tăng số lượng
gen trên nst,làm
mất cân bằng gen


làm thay đổi trình tự
phân bố các gen trên
nst: diễn ra khơng,
tăng, giảm mức H.Đ


làm thay đổi nhóm
gen liên kết.


Hậu quả gây chết đối với


thể đột biến có thể gây hại cho thể đột biến có thể gây hại cho thể đột biến hay
giảm khả năng s.sản



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

dài NST số 22
gây nên bệnh
ung thư ác tính


đoạn 2 lần trên
NST X làm cho
mất lồi thành mắt
dẹt


quá trình đão đoạn
được lặp đi lặp lại
trên các NST đã tạo
nên loài mới


cố định Nitơ vào hệ
gen của cây hoa
hướng dương <sub></sub>hoa
hướng dương có hàm
lượng Nitơ cao
<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>


<b>1.Ổn định lớp:</b> Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:………
12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


a) Đột biến gen là gì? minh hoạ các dạng đột biến điểm


b) Trong các dạng đột biến điểm, dạng nào gây hậu quả lớn nhất? Vì sao?


c) Cơ chế phát sinh đột biến gen . viết sơ đồ minh hoạ tác nhân hóa học 5BU




hóachất 5 BU đã gây đột biến dạng gì?
<b>3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


-GV:nêu việc phát minh ra NST/ Oantơ Fleming
1919 <sub></sub>NST là gì? NST có ở đâu trong tế bào?
quan sát được NST khi nào? ( gọi hs tb, hds đọc
sgk tóm tắc ý trả lời, hs khác nhận xét<sub></sub>gv đánh
giá và kết ND)


+GV minh họa 1 số lồi có bộ NST 2n, chỉ ra
các cặp nst tương đồng, nst thường, nst giới tính
qua vd: Ở Người: 2n = 46 nst; có 22 cặp nst
thường (AA), 1 cặp nst giới tính ( Nữ XX, nam
XY); nếu nói NST tương đồng thì có 22 cặp




GV hỏi lại HS ở VD ruồi dấm;2n = 8 nst
-GV treo tranh H.5.1 lên bảng cho hs quan sát




hỏi: Hãy mô tả cấu trúc hiễn vi của NST ?
HD: mỗi NST gồm các bộ phận nào? vai trò


từng bộ phận ?


( hs nghiên cứu sgk trả lời theo yêu cầu gv )
-GV cho HS xem hình vẽ sgk (H.5.2 trang
24)<sub></sub>hỏi: hình vẽ thể hiện những gì? ( hs trả lời
được: cấu trúc xoắn của nst theo các mức độ
xoắn khác nhau ) <sub></sub>hỏi thêm :


+Thành phần của một NST là gì?


+Mỗi nuclêơxơm có cấu tạo như thế nào?
+Mô tả rõ từng cấp độ xoắn ?


( HS trả lời <sub></sub>GV chỉ ra hình minh họa trên tranh
từng mức độ xoắn của NST )


=> Tại sao mỗi NST lại được xoắn lại nhiều cắp
độ khác nhau? ( gọi hs khá giỏi trả lời, hs khác
nhận xét bổ sung<sub></sub> GV đánh giá và kết nội dung,
hs theo dõi ghi bài)<sub></sub>gv giới thiệu thêm ở sv nhân
sơ / hs theo dõi ghi chép


-Vào mục II, GV hỏi: thế nào là đột biến cấutrúc
NST? nguyên nhân? (hs đọc sgk tìm ý trả lời <sub></sub>
lớp nhận xét<sub></sub>gv kết nd và giảng giải thêm.
+Đột biến cấu trúc NST gồm những dạng nào?
Trình bày rõ mỗi dạng? (gv kiểm tra sự chuẩn
bị PHT của hs ở nhà<sub></sub>gọi hs trình bày mỗi yêu cầu
trong phiếu học tập, gv gọi 1 hs bất kì, hs khác



<b>I.Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể :</b>
<b> 1. Hình thái nhiễm sắc thể:</b> ( Ở sv nhân thực)
<b> a) Đại cương về nhiễm sắc thể: </b>


- Mỗi phân tử ADN được liên kết với các loại
prôtêin khác nhau ( chủ yếu là Histon)<sub></sub>NST.
- Mỗi loài có bộ NST 2n đặc trưng về số lượng,
hình thái, cấu trúc và sự sắp xếp các gen .


- Phần lớn các loài SV 2n, bộ nst trong tế bào
sinh dưỡng thường tồn tại thành từng cặp tương
đồng, có nguồn gốc từ bố và mẹ .


-NST gồm 2 loại nst thường và nst giới tính tồn
tại trong bộ NST 2n của loài .


<b>b) Cấu trúc hiễn vi của NST:</b> ( học sgk )
-Tâm động


-Trình tự khởi đầu ADN nhân đơi
- Đầu mút


<b>2.Cấu trúc siêu hiễn vi của NST:</b>


-1 đoạn ADN (khoảng 146 cặp nu) quấn quanh 8
phân tử histon(khoảng 13<sub>/</sub>


4 vòng ) nuclêôxôm


-Chuỗi nuclêôxôm( mức xoắn 1) tạo sợi cơ bản


có đường kính khoảng 11 nm


-Sợi cơ bản ( mức xoắn 2 ) tạo sợ nhiễm sắc có
đường kính khoảng 30 nm


-Sợi nhiễm sắc ( mức xoắn 3 )có đường kính
khoảng 300 nm và hình thành crơmatit có đường
kính khoảng 700 nm .


*Ở SV nhân sơ: mỗi tế bào thường chỉ chứa 1
phân tử ADN mạch kép có dạng vịng (plasmit)
và chưa có cấu trúc NST.


<b>II.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :</b>


<b> 1.Định nghĩa : đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể </b>
là những biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể .
2.Nguyên nhân : ( học sgk )


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nhận xét<sub></sub>gv đánh giá và cho biết đáp án, hs theo
dõi ghi bài )<sub></sub>GV khái quát mỗi dạng đột biến cấu
trúc NST đều để lại hậu quả của nó, vậy thì hậu
quả của đột biến cấu trúc NST là gì?


(GV cho HS mở sgk trang 26 tìm câu trả lời)
+Tuy đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho
thể đột biến, nhưng có ý nghĩa trong tiến hóa và
chọn giống, đó là gì?(gọi hs khá giỏi trả lời )


<b>4.Hậu quả: làm hỏng các gen, làm mất cân</b>


bằng gen và tái cấu trúc lại các gen trên NST




thường gây hại cho thể đột biến.
<b>5.Ýnghĩa: </b>


- Đối với tiến hóa: tham gia vào cơ chế cách
ly<sub></sub>hình thành lồi mới .


-Đối với chọn giống: tổ hợp các gen tốt để tạo
giống mới .


<b>4.Củng cố: </b>


a) Đột biến NST có những dạng nào? nêu khái niệm và minh họa sơ đồ từng dạng


b) Tại sao phần lớn các loại đột biến cấu trúc NST là có hại, thậm chí gây chết cho các thể đột
biến?


c) trả lời câu 5 sgk trang 26


<b>5.Dặn dò :</b> học bài theo các câu hỏi sgk – xem trước bài Đột biến số lượng NST và lớp vẽ trên nữa
<b> </b>trang giấy A0 Hình 6.1 làm tư liệu học tập cho tiết sau



<b>---IV.RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>Ngày soạn : 25 / 8 /2009</b> <b>Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể</b> <b>Tiết 6</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>



1- Học sinh phải nắm được khái niệm, cơ chế phát sinh các thể lệch bội và thể đa bội.
-Thấy được sự khác nhau giữa 2 dạng thể lệch bội và thể đa bội.


2- Rèn kỹ năng khái qt hóa, phân tích và so sánh .


3- Giáo dục HS có ý thức bảo tồn nguồn gen , nguồn BD phát sinh, bảo tồn đa dạng sinh học
4.Liên hệ thực tế: Các giống cây trồng đa bội cho năng suất cao: dưa hấu tam bội, nho tứ bội…
<b>* Trọng tâm :</b> Lệch bội và đa bội


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


-Tranh vẽ phóng hình 6.1 6.3 SGK, tranh vẽ các dạng lệch bội ở người .
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp :</b>Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:
………12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


a)Tại sao mỗi NST lại đóng xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau?


b)Tại sao phần lớn các đột biến cấu trúc NST là có hại thậm chí gây chết cho các thể đột
biến nhưng lại là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá?


<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
<b>*</b>Tranh hình 6.1



<b>* </b>Quan sát tranh em có nhận xét gì về NST của
thể lưỡng bội 2n?


<b>* </b>Khi số lượng NST trong một cặp thay đổi có
thể xảy ra các dạng nào và bộ NST sẽ có dạng
như thế nào?


+ 2 cặp đều mất 1 NST  thể 1 kép( bộ NST
dạng 2n-1-1).


+ 2 cặp đều thêm 1NST thể ba kép(bộ NST
dạng 2n+1+1)


<b>* </b>Sự không phân ly của 1 cặp NST trong GP sẽ
tạo ra các loại giao tử có bộ NST như thế nào?
<b>* </b>Nếu các giao tử khơng bình thường trên ( lệch
nhiễm) kết hợp với các giao tử bình
thườngHình thành bộ NST có dạng như thế


<b>I.Đột biến lệch bội:</b>


<b> 1. Khái niệm và phân loại:</b>


<b>a)Khái niệm:</b> số lượng NST trong 1 hay 1 số
cặp tương đồng khác 2 ( thêm hoặc mất NST ).
<b>b)Phân loại:</b>


-Thể một: 1cặp nst mất 1 nst và bộ nst có dạng
2n-1.



-Thể không: 1cặp nst mất 2 nst và bộ nst có dạng
2n-2.


-Thể ba: 1cặp nst thêm 1 nst và bộ nst có dạng
2n+1.


-Thể bốn:1cặp nst thêm 2 nst và bộ nst có dạng
2n+2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nào?


*GV giới thiệu đột biến sl NST trong nguyên
phân( hs theo dõi ghi chép)<sub></sub>giảng giải thêm:
+ Lệch bội xảy ra trên NST giới tính ở người
gây nên hội chứng Klaifentơ XXY, Tơcnơ XO,
siêu nữ XXX (thể 3X)<sub></sub> Đột biến lệch bội gây nên
những hậu quả gì ? ( HS đọc SGK tóm tắc ý
chính trả lời ) <sub></sub> GV: trong thực tế những phụ nữ
ngồi tuổi 35 khơng nên sinh đẽ nữa ( lồng ghép
) .GV cho HS xem Hình 1 số dạng lệch bội ở
người và các sinh vật khác.


+Đột biến lệch bội gây hậu quả nhưi thế nào?
( hs đọc sgk tìm ý trả lời, hs khác bổ sung<sub></sub>gv kết
nd, hs theo dõi ghi chép.


+Nêu ý nghĩa của đột biến lệch bội?
( hs đọc sgk trả lời )



<b>-</b>GV: treo sơ đồ hình 6.2 phóng to lên bảng, hs
quan sát<sub></sub>gv hỏi:


<b>*</b>Bộ NST của 1 loài là 2n, khi bộ NST tăng lên
thành 3n, 4n...đột biến đa bội là như thế nào?
+Thể đa bội chẵn 4n, 6n, 8n.. thể đa bội lẻ 3n,
5n, 7n...


<b>* </b>Quan sát sơ đồ hình 6.2 em hãy nêu cơ chế
hình thành thể đa bội 3n, 4n.(gọi hs trả lời<sub></sub> gv
giảng giải và mở rộng thêm các viết sơ đồ lai các
kiểu gen: AAA, AAAA –HD hs viết giao tử)
<b>-</b>GV: treo sơ đồ hình 6.2 phóng to lên bảng, hs
quan sát<sub></sub>gv hỏi:


<b>*</b>em hãy nêu khái niệm và cơ chế hình thành thể
dị đa bội?(gọi hs trả lời<sub></sub>gv giảng giải thêm và nêu
vd, phân tích vd


+Cỏ Spartina 2n=120 là kết quả của lai xa và đa
bội hoá giữa cỏ Châu Âu 2n=50 và cỏ Châu Mĩ
2n=70.


<b>-</b>GV: cho hs xem tranh H.6.4 sgk<sub></sub>gv hỏi:


<b>* </b>Quan sát tranh em có nhận xét gì về các cơ thể
đa bội? ( hs tóm tắc ý chính sgk trả lời <sub></sub>gv giới
thiệu thêm : hiện tượng đa bội xảy ra ở động vật
*Đột biến đa bội có vai trị gì ?(HS trả lời <sub></sub>GV
đánh giá và liên hệ GDBV MT: bảo tồn nguồn


gen, nguồn biến dị phát sinh, bảo tồ đa dạng sinh
học bằng việc thành lập các khu rừng cấm, lên
án săn bắn các động vật hoang dã, phá rừng…


- Do sự phân ly khơng bình thường của NST của
1 hay 1 số cặp kết quả tạo ra các giao tử thiếu,
thừa NST(giao tử lệch nhiễm).


- Các giao tử này kết hợp với giao tử bình
thường thể lệch bội.


<i><b> </b></i><b>b)Trong ngun phân:</b>


-Do sự phân ly khơng bình thường của các cặp
NST trong nguyên phân hình thành tế bào lệch
bội.


-Tế bào lệch bội tiếp tục nguyên phân1 phần
cơ thể có các tế bào bị lệch bội thể khảm.
<b> 3. Hậu quả:</b>


-Đột biến lệch bội tuỳ theo từng loài mà gây ra
các hậu quả khác nhau như: tử vong, giảm sức
sống, giảm khả năng sinh sản…


<b> 4. Ý nghĩa:</b>


- Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho tiến
hố và trong chọn giống (q trình hình thành
loài mới )



<b>II.Đột biến đa bội:</b>


<b>1.Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội:</b>


<i> </i>a)Khái ni<i>ệm</i>:Là dạng đột biến làm tăng 1 số


nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn
2n ( 3n, 4n, 5n, 6n...).


<i> </i>b)Cơ chế phát sinh:


-Dạng 3n là do sự kết hợp giữa giao tử n với giao
tử 2n( giao tử lưỡng bội).


-Dạng 4n là do sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc
do sự khôg phân ly của NST trong tất cả các cặp.
<b> 2.Khái niệm và cơ chế phátsinh thể dị đa bội:</b>
a) Khái niệm<i>:</i> Sự tăng số bộ NST đơn bội
của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào.


b)Cơ chế hình thành:


- Do hiện tượng lai xa và đa bội hố.
*Thể dị đa bội cịn gọi là thể song nhị bội
<b> </b>


<b>3.Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội:</b>
- Tế bào đa bội thường có số lượng ADN tăng
gấp bội tế bào to, cơ quan sinh dưỡg lớn, sinh


trưởg phát triển mạnh khả năng chống chịu tốt...
- Đột biến đa bội đóng vai trị quan trọng trong
tiến hố (hình thành lồi mới) và trong trồng
trọt( tạo cây trồng năng suất cao...)


<b> 4. Củng cố:</b>


<b>* </b>Trả lời câu lệnh trang 30:


<b>-</b> Đột biến lệch bội thường gây hậu quả nặng nề cho thể đột biến hơn là thể đa bội là vì thể đột
biến lệch bội là do có sự tăng giảm số lượng NST trong một vài cặp đã làm mất cân bằng của
toàn hệ gen nên các thể lệch bội thường chết, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản...


<b> 5. Dặn dò</b> : +Học 3 bài 1,2 và 4 giờ sau kiểm tra 15 phút, 4 đề: mỗi đề 14 câu trắc nghiệm ( 7 đ )
và 1 câu tự luận ( 3 đ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Ngày soạn</b>


<b> 27 / 8 / 09 </b>



<b>Bài 7 - Thực hành : quan sát các dạng đột biến số lượng </b>


<b>nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời </b>



<b>TIẾT </b>


<b>7</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>


<b>1.Kiến thức</b>:


+ Quan sát được bộ NST dưới kính hiển vi



+ Xác định được một số dạng đột biến NST trên tiêu bản cố định
+ Xác địmh được các cặp NST tương đồng của người trên ảnh chụp
<b>2.Kĩ năng</b>:


- Rèn luyện kĩ năng làm tiêu bản NST và xác định số lượng NST dưới KHV
<b>3.Thái độ</b>:


- Làm việc khoa học, cẩn thận, chính xác
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


-GV:Kính hiễn vi quang học, tiêu bản cố định bộ NST tế bào bạch cầu của người bình
thường và bộ NST bất thường ở người , nước cất, ooxêin axêtic 4- 5 %, phiến kính,
lá kính , kim mỗ, kéo mỗ


- HS : Châu chấu đực, nước cất, Ổ cắm điện / Tổ


<b>* Trọng tâm :</b> .- Cách làm tiêu bản tạm thời, quan sát NST trên tiêu bản tạm thời
<b>III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>: Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:………
12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b> 3. Bài mới</b>:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung Thực Hành</b>
- GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết thực



hành: HS phải quan sát thấy, đếm được số
lượng và vẽ được hình thái của bộ NST trên
các tiêu bản có sẵn


+ GV: hướng dẫn các bước tiến hành và thao
tác mẫu ( làm chậm, vừa làm, vừa lưu ý cho HS
thấy cách điều chỉnh kính hiễn vi / nhìn được
các tế bào mà NST rõ nhất )


+HS thực hành từng nhóm ( mỗi nhóm 2 bàn
ngồi đối diện nhau ) theo hướng dẫn của giáo
viên. Giáo viên quan sát theo dõi từng nhóm để
kịp thời giải thích những thắc mắc của HS khi
sử dụng kính hiễn vi quang học


-GV nêu mục đích và yêu cầu của thí nghiệm:
HS phải làm thành cơng tiêu bản tạm thời NST
của tế bào tinh hoàn châu chấu đực


+ GV: hướng dẫn các bước tiến hành và thao
tác mẫu ( làm chậm, vừa làm, vừa lưu ý cho HS
cách phân biệt châu chấu đực, châu châu cái ,
kỹ thuật mỗ tránh làm nát tinh hoàn, làm nhẹ
nhàng kỹ thuật lên kính và quan sát ) <sub></sub> GV phân
phối dụng cụ thí nghiệm đấn từng nhóm bàn
HS: nước cất, hố chấ, kim mỗ, kéo mỗ, phiến
kính, lá kinh/ kiểm tra sự chuẩn bị châu chấu ở
từng nhóm bàn HS.


<b>I. Quan sát các dạng đột biến NST trên tiêu</b>


<b>bản cố định:</b>


<b>a. GV hướng dẫn:</b>


-Đặt tiêu bản trên kính hiển vi và nhìn tử ngồi
để điều chỉnh cho vùng có mẫu vật có tiêu bản
vào giữa vùng sáng


- Quan sát toàn bộ tiêu bản từ đầu này đến đầu
kia dưới vật kính 10x để sơ bộ xác định vị trí
của những tế bào đã nhìn thấy NST


- chỉnh vùng tế bào vào giữa trường kính và
chuyển sang quan sát dưới vật kính 40x


<b>b.HS thực hành: </b>


- Thảo luận nhóm để xác định kết quả quan sát
được


- Vẽ hình thái NST và đếm số lượng NST ở
một tế bào thuộc mỗi loại vào vở


<b>II.Làm tiêu bản tạm thời và quan sát nst</b>
<b>1). GV hướng dẫn: </b>


-Dùng kéo cắt bỏ chân, cánh .Tay trái cầm phần
đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra khỏi ngực
sẽ có 1 số nội quan trong đó tinh hồn bung ra.
-Đưa tinh hoàn lên phiến kinh, nhỏ vào vài giọt


nước cất . Dùng kim mổ tách mỡ xung quanh
tinh hoàn, gạt sạch mỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+HS nhận dụng cụ thí nghiệm thực hành từ
giáo viên phân phối, kiểm tra sự chuẩn bị châu
chấu đực của nhóm <sub></sub>báo cáo giáo viên .


+HS thực hành từng nhóm ( mỗi nhóm 2 bàn
ngồi đối diện nhau ) theo hướng dẫn của giáo
viên. Giáo viên quan sát theo dõi từng nhóm để
kịp thời giải thích những thắc mắc của HS khi
sử dụng kính hiễn vi quang học.


-Đưa tiêu bản lên kính quan sát; lúc đầu dùng
bội giác nhỏ để xác định tế bào <sub></sub> dùng bội giác
lớn


<b>2).HS thực hành: </b>
- Làm theo hướng dẫn


-Đếm số lượng và quan sát kĩ hình thái của
từng NST để vẽ vào vở .


<b>4.Củng cố:</b> + GV tổng kết, nhận xét chung,đánh giá từng nhóm.
+ Rút kinh nghiệm thực tế từ thực hành


<b>5.Dặn dò: </b>+Hướng dẫn từng nhóm HS viết bản tường trình, theo mẫu :


<b> </b>Tên bài thực hành : quan sát các dạng đột biến số lượng nst trên tiêu bản cố định và
trên tiêu bản tạm thời - Tiết 7



Ngày thực hành: ...nhóm...
Danh sách nhóm:...
I.Chuẩn bị : ( ghi những gì sgk viết )


II.Nội dung thực hành: ( viết mục a,sgk ; không ghi phần lưu ý )
III.Kết quả thực hành:


1) Nội dung thí nghiệm 1 :


- Người bình thường : vẽ 2 bộ nst ( 1 nam, 1 nữ ) có ghi chú.
- Bệnh nhân Đao : vẽ bộ nst, nêu đặc điểm, nêu cơ chế hình thành
- Bệnh nhân Tơcnơ: vẽ bộ nst, nêu đặc điểm, nêu cơ chế hình thành
2) Nội dung thí nghiệm 2:


Mô tả cách làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST ở tế bào tinh hoàn châu chấu đực
+Đọc trước bài 8, đối chiếu sgk sinh lớp 9 -viết sơ đồ lai



<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



<b>CHƯƠNG II.</b>



<b>TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN.</b>


<b>Ngày soạn</b>



<b>5 / 9 / 2009</b>

<b>Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li</b>



<b>TIẾT : 8</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b> Sau khi học xong bài này, học sinh phải:


+ Giải thích được tại sao Menđen lại thành công trong việc phát hiện ra
các quy luật di truyền


+ Rèn luyện kỉ năng suy luận lơgic và khả năng tích hợp kiến thức toán
học trong việc giải quyết vấn đề sinh học.


<b>* Trọng tâm</b> : Mục I và Mục II


<b>II</b>. <b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
+ Hình 8.2 sgk phóng to, Bảng phụ
+ Phiếu học tập và đáp án


Quy trình thí nghiệm


1.Tạo các dịng thuần có kiểu hình tương phản.
VD: Hoa đỏ và hoa trắng


2. Lai các dòng thuần với nhau để tạo ra F1


3. Cho cây lai F1 tự thụ phấn để tạo F2


4. Cho từng cây F2 tự thụ phấn đẻ tạo ra F3


Kết quả TN (đây là phần
trả lời bài tập của HS)


- F1 : 100% cây hoa đỏ



- F2 : 3/4 đỏ, 1/4 trắng


- F3 : 1/3 số cây hoa đỏ F2 cho toàn cây F3 đỏ


2/3 số cây hoa đỏ F2 cho F3 với tỉ lệ 3đỏ:1trắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> 1. Ổn định lớp : </b>Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:………
12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..
<b> 2. Kiểm tra 15 phút :</b>


<b> a) Đề :</b>


<b>Đề 1</b>


<b>A.TRẮC NGHIỆM ( 7 đ ): </b>Hãy chọn câu trả lời đúng, khoanh trịn
<b>1.Loại bộ ba chỉ mã hố cho một loại axit amin là :</b>


A. UAA, UAG B.AUG, GUU C. UGG, AUG D. AUG, UGA
<b>2.Trong q trình nhân đơi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là :</b>


A.mạch bổ sung với mạch khuôn 3’ <sub></sub> 5’ B.mạch được tổng hợp theo chiều 3’ <sub></sub> 5’
C.mạch bổ sung với mạch khuôn 5’ <sub></sub> 3’ D.mạch được tổng hợp sau .
<b>3.Trong quá trình nhân đơi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp </b>
<b>liên tục cịn một mạch được tổng hợp gián đoạn ?</b>


A.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ <sub></sub> 3’
B.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khn 3’ <sub></sub> 5’


C.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khn 5’ <sub></sub> 3’
D.Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch .


<b>4.Intron là : </b>


A. đoạn gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã B.đoạn gen khơng mã hố axit amin
C.đoạn gen mã hoá axit amin D.gen phân mãnh xen kẻ với các êxôn.
<b>5.Vùng điều hoà của gen cấu trúc ở tế bào sinh vật nhân thực </b>


A.Có chức năng điều hồ phiên mã cho mỗi gen cấu trúc
B.Có chức năng điều hoà phiên mã cho một cụm gen cấu trúc
C.là đoạn gen điều hoà phiên mã mang bộ ba mở đầu .


D.là đoạn gen phân mãnh gồm các êxôn xen kẻ các intron
<b>6.Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?</b>
A.Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cấu trúc của gen
mà không phụ thuộc vào tác nhân gây đột biến


B.Tần số đột biến gen phụ thuộc vào tác nhân gây đột biến
mà không phụ thuộc vào cấu trúc của gen.


C. Đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục


D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen
<b>7.Vai trị của đột biến gen trong q trình tiến hóa là</b>


A.tạo nguồn biến dị di truyền chủ yếu B.cung cấp ngun liệu cho q trình tạo giống
C.góp phần hình thành nên loài mới D.tạo biến di tổ hợp


<b>8.Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gen ?</b>



A.Đột biến gen xảy ra trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 cặp nuclêôtit
B.Đột biến phát sinh do các tác nhân lí, hố hay sinh học


C.Đột biến gen có lợi nên là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hố


D.Đột biến gen có lợi hay có hại tuỳ thuộc vào mơi trường hay tuỳ tổ hợp gen mang nó
<b>9.Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể như thế nào ?</b>


A.Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp
C.Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp


B.Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp
D.Đột biến gen lặn không biểu hiện được


<b>10.Đột biến là những biến đổi : </b>


A.trong ADN B.trong NST C.kiểu hình cơ thể D.trong vật chất di truyền
<b>11.Enzim thực hiện tháo xoắn trong quá trình phiên mã là :</b>


A.ADN polimeraza B. ARN polimeraza C.ligaza D.restrictaza
<b>12.Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là :</b>


A.A bắt đôi với U, T bắt đôi với A, G bắt đôi với X và ngược lại
B.A bắt đôi với U, G bắt đôi với X và ngược lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

D.A bắt đôi với U, T bắt đôi với A và ngược lại
<b>13.Sự tổng hợp ARN được thực hiện :</b>


A.theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen B.theo nguyên tắc bán bảo toàn


C.theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen D.theo nguyên tắc bán bảo tồn
<b>14.Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự các nuclêơtit được phiên mã từ một đoạn gen có </b>
<b>đoạn mạch bổ sung là : AGXTTAGXA </b>


A.AGXUUAGXA B.UXGAAUXGU C.TXGAATXGT D.AGXTTAGXA
<b>B.TỰ LUẬN( 3 đ ): </b>Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hóa prơtêin, vẽ sơ đồ minh họa


<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>A.TRẮC NGHIỆM ( 7 Đ ):</b> 1C, 2C, 3A, 4B, 5A, 6C, 7A, 8C, 9B, 10D, 11B, 12A, 13A, 14A.
<b>B.TỰ LUẬN ( 3 Đ ):</b>


1) Gen mã hóa prơtêin có 3 vùng :


- Vùng điều hịa: ( 0,5đ ) + nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc


+ khởi động, điều hịa và kiểm sốt q trình phiên mã
- Vùng mã hóa: + nằm giữa 3’ – 5’ của mạch gốc ( 0,25 đ )


+ mang thông tin mã hóacác axit amin ( 0,25 đ )
* Ở sinh vật nhân sơ và nhân thực có các điểm khác nhau :


+ Các gen ở sinh vật nhân sơ vùng mã hóa liên tục : gen không phân mãnh ( 0,25 đ )


+ Các gen ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa khơng liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit
amin ( Êxôn )là các đoạn khơng mã hóa axit amin ( Intron ) : gen phân mãnh ( 0,75 đ )
- Vùng kết thúc : ( 0,5đ ) + nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc


+ mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
* Vẽ sơ đồ minh họa ( 0,5 đ ) vẽ hình 1.1 sgk trang 6




<b>Đề 2</b>


<b>A.TRẮC NGHIỆM ( 7 đ ): </b>Hãy chọn câu trả lời đúng, khoanh trịn
<b>1.Mã di truyền có đặc điểm nào sau đây ?</b>


1.Mã di truyền mỗi lồi có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng 2.Mã di truyền có tính liên tục
3.Trên mARN mã di truyền được đọc theo chiều 5’ <sub></sub> 3’


4.Mã di truyền có tính dư thừa (thối hố ) 5.Mã di truyền có tính đặc hiệu
6.Mã di truyền có tính phổ biến 7.Mã di truyền có tính độc lập


A.1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 B.1, 7 C.2, 3, 4, 5, 6 D.2, 3, 4, 5, 6, 7
<b>2.Vùng mã hoá của một gen cấu trúc có vai trị:</b>


A.Ức chế q trình phiên mã B.Mang thông tin mã hố các axit amin
C.Mang tín hiệu khởi động q trình phiên mã D.Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã
<b>3.Điều nào sau đây SAI khi nói đến gen phân mảnh ? </b> 1.Thường gặp ở sinh vật nhân chuẩn
2.Có vùng mã hố khơng liên tục 3.Gặp cả sinh vật nhân sơ lẫn sinh vật nhân chuẩn
4.đoạn mã hoá axit amin gọi là intron, đoạn khơng mã hố axit amin gọi là êxôn .


A.1, 2 B.2, 3 C. 3, 4 D.1, 3
<b>4.Quá trình tái bản của ADN, gồm các bước nào ?</b>


1.Tổng hợp các mạch ADN mới 2.Hai phân tử ADN được tạo thành 3. Tháo xoắn phân tử
AND. Thứ tự các bước trong quá trình tái bản ADN là :


A.1, 2, 3 B. 3, 1, 2 C. 2, 1, 3 D. 3, 2, 1
<b>5.Theo trình tự từ đầu 3’ đến 5’ của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự </b>


<b>nuclêơtit</b>


A. Vùng mã hố, vùng điều hồ, vùng kết thúc B.Vùng điều hồ, vùng mã hố, vùng kết thúc
C. Vùng điều hồ, vùng kết thúc, vùng mã hoá D.Vùng kết thúc,vùng mã hố, vùng điều hồ
<b>6.Một gen cấu trúc được bắt đầu bằng trình tự các cặp nuclêôtit như sau : </b>


3’ TAGAXAXATAT… 5’
5’ ATX TGTGTATA…3’


<b> Trình tự các ribônuôtit trong mARN do gen trên tổng hợp là :</b>
A.3’AUGXUAGUAUA…5’ B.3’UAXGUXAUAUA…5’
C.5’UAXGAUXAUAU…3’ D.5’AUXUGUGUAUA…3’


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> 5’AUGUXAGUUXXGUA…3’</b>
<b> Trình tự cácnuclêơtit trong gen là :</b>


A.5’TAXAGTXAAGGXAU… 3’ B.3’UAXAGUXAAGGXAU…5’
3’ ATGTXAGTTXXGTA … 5’ 5’AUGUXAGUUXXGUA…3’
C.3’TAXAGTXAAGGXAT… 5’ D.5’UAXAGUXAAGGXAU…3’
5’ ATGTXAGTTXXGTA … 3’ 3’AUGUXAGUUXXGUA…5’
<b>8.Sự giống nhau giữa hai q trình nhân đơi và phiên mã là :</b>


A.trong một chu kỳ tề bào có thể thực hiện nhiều lần B.thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN
C.đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza


D.việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung .


<b>9.Trong quá trình phiên mã , enzim (I )……….nhận biết được vùng ( K )………..của gen, </b>
<b>bám vào đây, tháo xoắn, tách hai mạch của gen.Enzim này sử dụng mạch có chiều ( L) </b>
<b>……..của gen làm khuôn mẫu liên kết với các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung. Chuỗi </b>


<b>polinuclêôtit mới được hình thành theo chiều(M) ……….Vùng nào phiên mã xong thì hai </b>
<b>mạch đơn của gen ( P )…….tới đó</b>


<b> Các chữ cái : -I tương ứng với: ADN polimeraza ( 1 ), ARN polimeraza ( 2 )</b>
<b> - K tương ứng với vùng : điều hồ ( 3 ), mã hóa ( 4 ). </b>


<b> - L tương ứng với chiều : 3’ </b><b> 5’ ( 5 ) , 5 ‘ </b><b> 3’ ( 6 )</b>
<b> - M tương ứng với chiều : 3’ </b><b> 5’ ( 7 ) , 5 ‘ </b><b> 3’ ( 8 )</b>
<b> - P tương ứng với từ : tháo xoắn ( 9 ), đóng xoắn ( 10 )</b>


<b>Trình tự đúng là : </b>A. 1, 4, 6, 8, 10 B. 2, 3, 5, 8, 9 C. 2, 3, 5, 8, 10 D. 1, 4, 5, 8, 9
<b>10.Về quá trình phiên mã phát biểu nào sau đây là SAI?</b>


A.Trong phiên mã, mạch ARN được hình thành theo chiều 5’ <sub></sub> 3’.
B.Sau phiên mã, mARN sẽ tham gia ngay vào quá trình dịch mã .
C.Quá trình phiên mã cần enzim ARN polimeraza


D.Sự phiên mã dựa trên khuôn là mạch mang mã gốc của gen


A A G G
<b>11.Cho sơ đồ </b> A làm khuôn 5BU làm khuôn G làm khuôn


nhân đôi nhân đôi nhân đôi


T 5BU 5BU X
<b>Đây là sơ đồ cơ chế phát sinh đột biến dạng </b>:


A.mất một cặp nuclêôtit B.thêm một cặp nuclêôtit
C.thay một cặp nuclêôtit D.đảo một cặp nuclêôtit



<b>12.Thế nào là thể đột biến ?</b> A.là những biểu hiện ra kiểu hình của cá thể đột biến
B.là trạng thái cơ thể của cá thể bị đột biến C.là những biểu hiện ra kiểu hình của tế bào bị đột biến
D.là những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình


<b>13.Hãy chọn câu đúng trong số các câu sau đây nói về đột biến điểm .</b>


A.trong số các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nuclêơtit là ít gây hại nhất
B. đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen


C.trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại
D. đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trị trong tiến hóa


<b>14.Sau đột biến, gen có chiều dài khơng đổi nhưng bị giảm 1 liên kết hydrô,đây là dạng đột</b>
<b>biến: </b>A.thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T B.thêm một cặp A – T
C.thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X C.mất một cặp A – T
<b>B. TỰ LUẬN ( 3Đ )</b>


Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả của nó? Vẽ sơ đồ minh họa
các dạng đột biến điểm đó .


<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>A.TRẮC NGHIỆM ( 7 Đ ):</b> 1C, 2B, 3C, 4B, 5B, 6D, 7C, 8D, 9C, 10B, 11C, 12D, 13A, 14A
<b>B.TỰ LUẬN ( 3 Đ ):</b>


<b> </b>1) Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen ( 0,25 đ )
2) Các dạng đột biến điểm và hậu quả :


a) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit :



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

trình tự axit amin trong prơtêin và làm thay đổi chức năng của prôtêin . ( 0,5 đ )
b) Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit :


Khi đột biến làm mất đi hoặc thêm vào 1 cặp nuclêôtit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc
sai kể từ vị trí xảy ra đột biến dẫn đến làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit và
làm thay đổi chức năng của prôtêin. ( 1,0 đ )


c) Minh họa : vẽ gen bình thường ( 0,5 đ ); vẽ 3 dạng đột biến điểm ( 0, 25 đ )


( hs tự ghi trình tự các nuclêơtit trên 2 mạch của gen, có nêu mạch nào là mạch mã gốc, mạch
nào là mạch bổ sung )



<b>---Đề 3</b>


<b>A.TRẮC NGHIỆM ( 7 đ ): </b>Hãy chọn câu trả lời đúng, khoanh tròn


<b>1.Những dạng đột biền gen nào sau đây không làm thay đổi số nuclêôtit trong gen?</b>


A.mất và thêm một cặp nuclêôtit B.thay thế và mất một cặp nuclêôtit
C.thay thế và thêm một cặp nuclêôtit D<b>.</b>thay thế một và hai cặp nuclêơtit
<b>2.Loại đột biến gen có biểu hiện nào sau đây được di truyền bằng phương thức sinh sản hữu </b>
<b>tính ? </b>A<b>.</b> Đột biến làm tăng khả năng sinh sản của cá thể


B.Đột biến gây chết cá thể trước tuổi trưởng thành


C. Đột biến gây vô sinh cho cá thể D.Đột biến tạo ra thể khảm trên cơ thể
<b>3. Đột biến điểm là dạng đột biến :</b>


A.mất đi một số cặp nuclêôtit B.thêm vào hay mất đi một số cặp nuclêôtit


C.liên quan đến một cặp nuclêôtit D.liên quan đến một hay một số cặp nuclêotit
<b>4.Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG ?</b>


A. Đột biến mất đi một cặp nuclêơtit ở vị trí mã kết thúc làm thay đổi tất cả các axit amin trong
chuỗipolipeptit.


B. Đột biến thay thế một cặp nuclêơtit có thể làm thay đổi một axit amin trong chuỗi polipeptit
C. Đột biến thêm vào một cặp nuclêơtit ở vị trí gần mã kết thúc làm thay đổi tất cả các bộ ba mã
hóa trong gen


D. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit làm thay đổi tất cả các bộ ba mã hóa trong gen


<b>5.Guanin dạng hiếm (G*) kết đôi với Timin trong q trình nhân đơi, tạo nên đột biến điểm </b>
<b>dạng </b>A.thêm một cặp G – X B.thay thế A – T bằng cặp G –X
C.mất một cặp A – T D.thay thế cặp G – X bằng cặp A - T
<b>6.Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là :</b>


A.Trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp .
B.2 ADN mới hình thành sau khi nhân đơi, có một ADN giống ADN mẹ còn ADN cấu trúc
đã thay đổi .


C.2 ADN mới hình thành sau khi nhân đơi hồn tồn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu
D.Sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo hai hướng ngược chiều nhau .


<b>7.Đặc điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về mã di truyền ?</b>


A.Mã di truyền có tính đặc trưng, các lồi sinh vật khác nhau có bộ mã di truyền khác nhau
B.Mã di truyền được đọc theo một chiều, từ một điểm xác định và liên tục từng bộ ba nuclêôtit .
C.Mã di truyền có tính dư thừa, nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axit amin.
D.Trong số 64 bộ ba thì có 3 bộ ba khơng mã hoá cho axit amin là UAA, UAG, UGA



<b>8.Vai trị của enzim ADN pơlimeraza trong q trình nhân đơi ADN là :</b>


A.tháo xoắn phân tử ADN B. bẻ gãy các liên kết hydro giữa 2 mạch C.Cung cấp năng lượng
D.lắp ráp các nuclêôtic tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn ADN


<b>9.Sơ đồ nào sau đây phản ánh đúng trình tự các nuclêơtit của gen :</b>


A.3’- AGA-TXX-GTA-TTT- 5’ B.3’-AGA-TXX-GTA-TAT -5’
3’- TXT-AGG-XAT-AAA- 5’ 5’- TXT-AGG-XAT-AAA-3’
C.5’-AGA-TXX-GTA-TTT -3’ D.3’- AGA-TXX-GTA-TTT -5’
5’- TXT-AGG-XAT-AAA -3’ 5’- TXT-AGG-XAT-AAA -3’
<b>10.Tính thối hóa của mã di truyền được hiểu là : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

D.mỗi loại bộ ba chỉ mã hoá cho 1 loại axit amin.


<b>11.Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin là</b> :


A.ADN B.mARN C.rARN D.tARN
<b>12.Quá trình giải mã kết thúc khi :</b>


A.ribôxôm tiếp xúc với côdon AUG trên mARN .
B.ribôxôm rời khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc


C.ribôxôm tiếp xúc với 1 trong các mã bộ ba : UAA, UAG, UGA .
D.ribơxơm gắn axit amin Met vào vị trí cuối cùng của chuỗi polipeptit .
<b>13.Câu nào sau đây là ĐÚNG NHẤT? </b>
A.ADN xác định các axit amin


B.ADN được chuyển đổi thành các axit amin của prôtêin


C.ADN biến đổi thành prơtêin


D.ADN chứa thơng tin mã hố cho việc gắn nối các axit amin để tạo nên prôtêin .
<b>14.Phiên mã là quá trình :</b>


A.truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngồi nhân B.nhân đơi ADN


C.duy trì thơng tin di truyền qua các thế hệ D.tổng hợp chuỗi polipeptit
<b>B.TỰ LUẬN ( 3 Đ ): </b>Hãy trình bày diễn biến và kết quả q trình phiên mã ( khơng cần nêu ở tế
bào nhân sơ và tế bào nhân thực ). ( 2 đ )


Áp dụng: Một mạch mã gốc của 1 đoạn gen có trình tự các nuclêơtit như sau:
3’ XGA GAA TTT XGA GGX 5’


a) Viết mạch bổ sung 5’ 3’ ( 0,25 đ )
b) Viết các codon trên mARN ( 0,25 đ )
c) Viết các anticodon trên tARN ( 0,25 đ )


d) Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp
từ đoạn gen trên? ( 0,25 đ )


Cho biết: AAA : Lys ; XUU: Leu ; XXG: Pro ; GXU: Ala
<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>A.TRẮC NGHIỆM ( 7Đ ):</b> 1D, 2A, 3C, 4B, 5D, 6A, 7A, 8D, 9D, 10C, 11B, 12C, 13D, 14A
<b>B.TỰ LUẬN ( 3 Đ ):</b>


1) Qúa trình phiên mã :
a) Diễn biến:



- enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa <sub></sub> gen tháo xoắn.( 0,5 đ )


- ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều từ 3’ <sub></sub> 5’ để tổng hợp nên phân tử
mARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U; G-X) tạo nên phân tử mARN theo chiều 5’<sub></sub> 3’. ( 1,0 đ )
- Sau phiên mã: 2 mạch đơn của gen đóng xoắn lại .


b) Kết quả : tạo nên phân tử mARN mang thông tin di truyền từ gen <sub></sub> ribôxôm để làm khuôn tổng
hợp prôtêin ( 0,5 đ )


2) Áp dụng: 3’ XGA GAA TTT XGA GGX 5’


a) Viết mạch bổ sung 5’ 3’ ( 0,25 đ ) 5’ GXT XTT AAA GXT XXG 3’
b) Các codon trên mARN : ( 0,25 đ ) 5’ GXU XUU AAA GXU XXG 3’
c) Các anticodon trên tARN:( 0,25 đ ) 5’ XGA GAA UUU XGA GGX 3’
d) Trình tự các axit amin : ( 0,25 đ ) Ala – Leu – Lys – Ala - Pro



<b>---Đề 4</b>


<b>A.TRẮC NGHIỆM ( 7 đ ): </b>Hãy chọn câu trả lời đúng, khoanh tròn
<b>1.Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã?</b>


A.mARN B.rARN C.tARN D.Cả 3 loại
<b>2.Các côđon nào dưới đây không mã hoá axit amin ( các bộ ba kết thúc )?</b>


A.AUA, UAA, UXG B.AAU, GAU, UXA
C.UAA, UAG, UGA D.XUG, AXG, GUA
<b>3.Nhận định nào sau đây là đúng ?</b>


A.tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng


B.mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

D.Trên các tARN có các codon giống nhau
<b>4.Axit amin mêtionin được mã hoá bởi bộ ba :</b>


A.AUU B.AUG C.AUX D.AUA
<b>5.Phân tử mARN được sao ra từ mạch khuôn của gen được gọi là : </b>


A.bản mã sao B.bản đối mã C.bản mã gốc D.bản dịch mã
<b>6.Hóa chất 5-BU gây đột biến gen dưới dạng</b> :


A.biến cặp G – X thành cặp X – G B.biến cặp A – T thành cặp G –X
C.biến cặp G – X thành cặp A – T D.biến cặp A – T thành cặp X – G
<b>7.Đột biến gen có thể xảy ra ở loại tế bào nào sau đây ?</b>


A<b>.</b>tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục B.tế bào sinh dưỡng và tế bào xô ma
C.tế bào sinh dục và tế bào giao tử D.tế bào sinh dục và tế bào trứng
<b>8.Trong quá trình phiên mã của một gen </b>


A.nhiều tARN được tổng hợp từ gen đó để phục vụ cho q trình giải mã
B.chỉ có một mARN được tổng hợp từ gen đó trong chu kì tế bào


C.nhiều rARN được tổng hợp từ gen đó để tham gia vào việc tạo nên các ribơxơm phục vụ
cho giải mã


D.có thể có nhiều mARN được tổng hợp theo nhu cầu prôtêin của tế bào .


<b>9</b>.Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của
<b>gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? </b>



A<b>.Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. </b>B<b>.</b> Mất một cặp nuclêôtit.


D<b>. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. </b>C<b>. Thêm một cặp nuclêơtit.</b>
<b>10.Tính đặc hiệucủa mã di truyền được hiểu là : </b>


A.một axit amin được mã hoá bằng nhiều bộ ba


B.một bộ ba có thể mã hố cho nhiều axit amin và có một số bộ ba khơng mã hoá cho axit amin nào
C.1 bộ ba chỉ mã hoá cho 1 loại axit amin


D.tất cả các lồi sinh vật đều có chung 1 bộ mã di truyền
<b>11.Tính phổ biến của mã di truyền, tức là : </b>


A.tất cả các sinh vật cùng lồi đều có chung một bộ mã di truyền
B.tất cả các lồi đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ .


C.tất cả các sinh vật khác lồi khơng có chung một bộ mã di truyền
D.nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG .


<b>12.Việc gắn các đoạn okazaki để tạo nên một mạch đơn hoàn chỉnh được thực hiện bởi enzim </b>
A.ADN polimeraza B.ARN polimeraza C.ADN ligaza D. ADN restrictaza
<b>13.Gen là gì ?</b>


A.là một đoạn của phân tử ADN mang thơng tin mã hố cho một chuỗi polipeptit
B.là một đoạn của phân tử ADN mang thơng tin mã hố cho một chuỗi polipeptit
hay một phân tử ARN


C.là một đoạn của phân tử ARN mang thơng tin mã hố cho một chuỗi polipeptit hay ARN
D.là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hố cho một phân tử ARN.



<b>14.Sự nhân đơi của ADN ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực ?</b>


A.Lục lạp, trung thể, ti thể. B.Ti thể, nhân, lục lạp
C.Lục lạp, nhân, trung thể. D.Nhân, trung thể, ti thể
<b>B.TỰ LUẬN ( 3 Đ ): </b>Trình bày cấu trúc và chức năng các loại ARN ( 2 đ )


Áp dụng:Với các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen: ATG XAT GXX TTA TTX


Hãy xác định các nuclêôtit trên mạch bổ sung của gen, các codon trên m ARN, các bộ ba đối mã
trên tARN và các axit amin tương ứng trong prôtêin đựơc tổng hợp. ( 1 đ )


Cho biết AUG : Met, UUX: Phe, XAU: His, GXX: Ala, UUA: Leu



<b>---ĐÁP ÁN ĐỀ 4:</b>


<b>A.TRẮC NGHIỆM ( 7 Đ ):</b> 1C, 2C, 3C, 4B, 5A, 6B, 7A, 8D, 9D, 10C, 11B, 12C, 13B, 14B
<b>B.TỰ LUẬN ( 3 Đ )</b>


1 ) Cấu trúc và chức năng các loại ARN ( 2 đ )


Cấu trúc Chức năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

( phiên bản của
gen )


Ribôxôm ( 0,25 đ ) loại pôlypeptit( sv nhân thực ) hay
nhiều loại Prôtêin (sv nhân sơ)(0,25 đ)




tARN


1 mạch có hai đầu : 1 đầu cuộn trịn, có liên
kết bổ sung, mang bộ 3 đối mã đặc hiệu
nhận ra và bắt đôi bổ sung với côdon tương
ứng trên mARN, 1 đầu gắn với aa tương
ứng với côdon đó ( 1,0 đ )


Mang axit amin tới Ribôxôm tham gia
dịch mã . ( 0,25 đ )


rARN 1 mạch có liên kết bổ sung ( gồm hai tiểu


đơn vị riêng rẽ trong tế bào chất ) ( 0,25 đ ) Kết hợp với Prôtêin tạo nên Ribôxôm .( 0,25 đ )
<b>2) Áp dụng :</b>


- Các nuclêôtit trên mạch bổ sung của gen : TAX GTA XGG AAT AAG <i> </i>( 0,25 đ )
- Các codon trên m ARN : AUG XAU GXX UUA UUX<i> </i>( 0,25 đ )
- Các anticodon trên t ARN : UAX GUA XGG AAU AAG<i> </i>( 0,25 đ )
- Các axit amin tương ứng : Met- His- Ala- Leu- Phe ( 0,25 đ )
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
-GV đặt vấn đề thông qua lệnh đặt ra / sgk <sub></sub>


I.1 GV phát phiếu học tập ; mỗi nhóm bàn HS
1 phiếu học tập


*HS đọc mục I/sgk và trao đổi nhóm điền


thơng tin vào phiếu học tập về thí nghiệm của
Menđen trong 5 phút ; kết hợp với việc làm
của HS GV treo bảng phụ có che đáp án
+GV gọi từng nhóm lần lượt trình bày theo
thứ tự của phiếu học tập, nhóm khác nhận xét
bổ sung <sub></sub>GV mở đáp án và giải thích, chỉ ra
những điểm sai của HS.


+GV : Nét độc đáo trog thí nghiệm của
Menđen là gì?( gọi HS giỏi trả lờ, HS khác
nhận xét<sub></sub> GV bổ sung và kết ND, HS tự ghi
-Qua TN và kết quả của TN em nào cho biết
phương pháp nghiên cứu của Menđen có nội
dung như thế nào?(HS đọc mục II.2sgk trả lời


-GV:Menđen đã vận dụng quy luật thống kê
xác suất để lí giải tỉ lệ phân lí 1: 2 : 1 và đưa
ra giả thuyết có ND như thế nào?( HS đọc sgk
trả lời / từng ND giả thuyết GV có giải thích
thêm và cho VD<sub></sub> HD hs viết sơ đồ lai


GV: tỷ lệ phân li KG ở F2 (bảng 8) được giải


thích dựa trên cơ sở nào?


- Hãy để xuất cách tính xác suất của mỗi loại
hợp tử ở F2?


GV: Giải thích phép lai phân tích.



GV: Hãy phát biểu nội dung của quy luật
phân li theo thuật ngữ hiện đại.


* HS quan sát hình 8.2 cho biết hình này thể
hiện điều gì? ( HS trả lời<sub></sub> GV giảng giải thêm
và vào mục III, HS theo dõi ghi chép


<b>I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của </b>
<b> Menđen:</b>


<b>1.Thí nghiệm của Menđen về cây đậu Hà Lan:</b>
Phiếu học tập:


Quy trình
thí nghiệm


-Bước 1……….
-Bước 2……….
-Bước 3……….
-Bước 4……….
Kết quả thí nghiệm F1:………F2:………


F3:………..
……….
<b>2.Phương pháp nghiên cứu của Menđen:</b>


- Tạo dòng thuần chủng về nhiều Menđen:


- Lai các dịng thuần khác biệt về hoặc 2 tính trạng
rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.



- Sử dụng tốn xác suất để phân tích kết quả lai sau
đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.


- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
<b>II. Hình thành học thuyết khoa học:</b>


<b> 1. Nội dung giả thuyết:</b>


-Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền
quy định. Trong tế bào nhân tố di truyền không
hòa trộn vào nhau.


- Bố hoặc mẹ chỉ truyền cho con qua giao tử 1
trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách
ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.


<b>2.Kiểm tra giả thuyết:</b>


Bằng phép lai phân tích (lai kiểm nghiệm) đều cho
tỷ lệ KH xấp xỉ 1:1 như dự đoán của Menđen.
<b>3. Nội dung của quy luật: SGK</b>


<b>III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

phân li đồng đều của các alen trên nó.
<b> 4. Củng cố:</b>


-Trong phép lai một tính trạng để cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn


cần có các điều kiện gì?


- Cần phải làm gì để biết chính xác kiểu gen của 1 cá thể có kiểu hình trội


<b> 5. Dặn dị : </b>+ Học bài nắm chắc ND phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen, ND qui luật
+Bài tập: Gen A màu quả đỏ, gen a màu quả vàng. Cho lai 2 cây cà chua quả đỏ và
quả vàng, F1 có kiểu hình và kiểu gen như thế nào? Viết sơ đồ lai



IV. RÚT KINH NGHIỆM:


<b>Ngày soạn: </b>


<b>10 / 9 / 09</b>



<b>Bài 9</b>



<b>Quy luật Menđen: quy luật phân li độc lập</b>



<b>Tiết </b>


<b>9</b>


I.<b>MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b> Sau khi học xong bài này, học sinh phải:


1+ Giải thích được tại sao Menđen lại suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập nhau
trong quá trình hình thành giao tử.


+ Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai


+ Biết cách suy luận ra kiểu gen của SV dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai
+ Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ phân li giao tử, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các
phép lai nhiều cặp tính trạng.



+ giải thích được cơ sở TB học của quy luật phân li đọc lập.


2.Rèn luyện kỉ năng suy luận lơgic và khả năng tích hợp kiến thức toán học trong việc
giải quyết vấn đề sinh học.


3.Giáo dục HS có ý thức bảo tồn nguồn gen, nguồn biến dị phát sinh, bảo tồn độ đa dạng sinh học
4.Liên hệ: Trong chọn giống cây trồng vật ni


<b>* Trọng tâm</b> : thí nghiệm lai hai tính trạng
<b>II.</b> <b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


tranh : cơ sở tế bào của quy luậ phân li độc lập
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp </b>Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:
………12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> trả lời câu hỏi SGK


- GV nhấn mạnh trọng tâm kiến thức
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
-GV: u cầu HS mơ tả thí nghiệm. ( gọi hs


tb / hs đọc sgk trả lời )


+ Nhận xét kết quả thí nghiệm.



GV hướng dẫn HS phân tích sự phân ly
KH chung, KH của từng cặp tính trạng.
*Vì sao có tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 ?


* Nếu xét riêng từng cặp tính trạng, tỉ lệ như
thế nào ?




từ nhận xét kết quả TN, gv gọi HS trả lời
lệnh SGK.


+ Trên cơ sở, trả lời lệnh hãy phát biểu nội
dung của quy luật phân li độc lập ?


( gọi hs yếu / hs đọc sgk trả lời )<sub></sub>GV nêu Ví
dụ vận dụng câu trả lời lệnh sgkl


** VD : Một cây có kiểu gen AaBbCcDd tự
thụ phấn đời con có kiểu hình trội về tất cả


<b>I. Thí nghiệm lai 2 tính trạng:</b>
<b> 1. Thí nghiệm : </b>(SGK)


<b> 2. Nhận xét kết quả thí nghiệm :</b>


- Tỷ lệ phân li kiểu hình chung ở F2 9 :3 :3 :1


- Tỷ lệ phân li KH nếu xét riêng cho từng cặp tính


trạng đều xấp xỉ 3 :1


- Nhận xét mối quan hệ giữa các tỷ lệ kiểu hình
chung và riêng : Tỷ lệ KH chung được tính bằng tích
các tỷ lệ KH riêng (quy luật nhân xác suất). <b>3. Nội</b>
<b>dung quy luật phân li độc lập:</b>


Các nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng
khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành
giao tử.


**Vận dụng từ câu trả lời lệnh sgk
Giải :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

các tính trạng chiếm bao nhiêu phần trăm ?
* GV HD hs giải thích TN và viết sơ đồ lai ,
có chỉ ra cách viết giao tử F1, cách tổ hợp
giao tử F2 và tính kết quả F2 viết tỉ lệ kiểu
gen và tỉ lệ kiểu hình


- Quan sát hình 9 SGK cho biết hình vẽ thể
hiện điều gì?


(chú ý hoạt động của NST mang gen giảm
phân) <sub></sub> GV giời thiệu cơ sở tế bào học HS
theo dõi ghi chép


-Vào mục III, GV hỏi : Hãy nêu điều kiện
nghiệm đúng của định luật phân li độc lập ?(
hs nghiên cứu thông tin sgk trả lời , hs khác


bổ sung <sub></sub> GV đánh giá và kết nd, HS tự ghi
bài )


+Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì ?
( hs nghiên cứu thông tin sgk trả lời , hs
khác bổ sung <sub></sub> GV đánh giá và giảng giải,
liên hệ thực tế GDMT )


* HS tự thảo luận và tính tốn đưa ra cơng
thức tổng qt. (Hướng dẫn HS đưa các con
số trong bảng về dạng lũy thừa)




GV Hd hs viết giao tử của cá thể có kiểu
gen từ 3 cặp trở lên


cho ¾ số cây con có kiểu hình trội.


-Với cây dị hợp về 4 cặp alen khi tự thụ phấn cho ¾.
¾. ¾. ¾ = 81/256 số cây con có kiểu hình trội về 4
tính trạng.


*<b>Giải thích TN và viết sơ đồ lai </b>
<b> ( HS học sgk )</b>


<b>II. Cơ sở tế bào học :</b>


1. Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm
trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Khi giảm


phân các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử
một cách độc lập và tổ hợp tự do với NST khác cặp
kéo theo sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các
gen trên nó.


2. Sự phân li của NST theo 2 trường hợp với xác suất
ngang nhau nên tạo 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang
nhau.


3. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong
quá trình thụ tinh làm xuất hiện nhiều tổ hợp gen
khác nhau.


<b>III. Ý nghĩa của các quy luật phân Menđen</b> :
1. Dự đoán được kết quả phân li KH ở đời sau, nếu
biết được các gen quy định tính trạng nào đó phân li
độc lập.


2. Tạo nguồn biến dị tổ hợp (là biến dị được hình
thành do sự tổ hợp lại các gen sẳn có ở bố mẹ), đa
dạng phong phú sinh giới.


*Trả lời lệnh sgk


Giả sử các cặp gen khác nhau nằm trên các cặp NST
tương đồng khác nhau. Hãy điền tiếp số liệu vào
bảng sau : bảng số 9.


<b> 4. Củng cố:</b>



<b> </b>- Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng sẽ thu được đời con
có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1 ?


<b> 5. Dặn dò : </b>Học hết bài, chú ý các câu hỏi sgk


Bài tập về nhà : +Viết giao tử có kiểu gen BBCcDd EEFf


+Một cây có kiểu gen AaBbCcDd tự thụ phấn đời con có kiểu hình
đồng hợp trội về tất cả các tính trạng chiếm bao nhiêu phần trăm ?

<b>---V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn :</b>


<b>16 / 09 / 09</b>



<b> Bài 10</b>



<b>Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen</b>



<b>Tiết</b>


<b>10</b>



<b>I</b>.<b>MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh phải:</b>


1 + Giải thích được cơ sở sinh hoá của hiện tượng tương tác bổ sung


+ Biết cách nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ phân li kiểu hình của
Menđen trong các phép lai hai tính trạng.


+ Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu được vai trò của gen cộng gộp


trong việc quy định tính trạng số lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

cụ thể về gen quy định hồng cầu liềm ở nguời.
2.Rèn kĩ năng tư duy logic, kĩ năng suy luận


3.Giáo dục HS nhận thức được tương tác gen là hiện tượng di truyền rất phổ biến trong thực tế
4.Liên hệ thực tế: Các chủng tộc người trên trái đất- Các rối loạn bệnh li ở người


<b>*Trọng tâm : </b>Cách phát hiện ra tương tác gen
<b>II</b>. <b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


+ Tranh phóng to SGK: Hình 10.1, Hình 10.2
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:
………12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen ?
- GV bổ sung, nhấn mạnh, kết luận để chuyển tiếp vào bài mới:


<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bài</b>


-GV :Yêu cầu HS nhắc lại : Thế nào là gen alen
và gen không alen ?



+ Hai alen thuộc (alen A và alen a) có thể tương
tác với nhau theo những cách nào ? (đã học trong
các bài trước)


+ Sự tương tác giữa các alen thuộc các gen khác
nhau là gì ? thực chất là gì ?


-GV : Gọi HS đọc mục I.1 : trình bày thí nghiệm
tương tác bổ sung , gv viết tóm tắc lên bảng <sub></sub>
+Hỏi : tương tác gen bổ sung giống và khác qui
luật men đen những điểm nào ? ( gọi hs khá giỏi
trả lời, hs khác bổ sung<sub></sub>gv đánh giá và kết nd)
+Hãy giải thích và viết sơ đồ lai


* GV HD : F2 có mấy kiểu hình ? bao nhiêu
kiểu tổ hợp ? Điều đó chứng tỏ gì ? Qui ước gen
như thế nào ? Sơ đồ lai ?


( gọi hs trả lời theo từng ý hướng dẫn cùa GV,
hs nêu đúng gv ghi vào bảng, hs theo dõi ghi
chép )


+GV mở rộng và phân tích các tỉ lệ khác của
tương tác bổ sung : 9 : 3 : 3 : 1 ; 9 : 6 : 1 .


-Vào mục I.2 ; GV hỏi : thế nào là tương tác cộng
gộp ? ( hs đọc sgk trả lời )


+ GV giải thích VD ở SGK



* GV hướng dẫn HS quan sát hình 10.1, phân
tích và đưa ra nhận xét.


(Hình vẽ thể hiện điều gì ? So sánh khả năng
tổng hợp sắc tố ở những cơ thể mà KG có chứa
từ 0 đến 6 gen trội ?).


<b>I. Tương tác gen:</b>


* Là sự tác động qua lại giữa các gen trong
quá trình hình thành KH mà thực chất là sự
tương tác giữa các sản phẩm của chúng
(prôtêin, enzim) để tạo KH.


<b>1. Tương tác bổ sung:</b>


<b>a)Thí nghiệm:</b> Lai các cây thuộc 2 dịng
thuần hoa trắng, F1 tồn cây hoa đỏ. F1 tự thụ


phấn được F2 có tỷ lệ KH 9 đỏ: 7 trắng.
<b>b) Giải thích và viết sơ đồ lai :</b>


- F2 có 16 kiểu tổ hợp, 2 loại kiểu hình .Chứng


tỏ F1 cho 4 loại giao tử có tỉ lệ tương đương F1


chứa 2 cặp gen dị hợp nằm trên hai cặp NST
tương đồng khác nhau cùng qui định một tính
trạng. Vậy có hiện tượng tương tác gen.
- Qui ước gen:



+A-B- : hoa màu đỏ


+A-bb, aaB-, aabb : hoa màu trắng
* Viết sơ đồ lai. ( hs tụ víêt vào vở )


<b> 2. Tương tác cộng gộp:</b>


a)Khái niệm: Khi các alen trội thuộc 2 hay
nhiều locút gen tương tác với nhau theo kiểu
mỗi alen trội (bất kể locút nào) đều làm tăng
sự biểu hiện của KH lên 1 chút ít.


Hay khác đi nhiều gen không alen cùng chi
phối 1 tính trạng.


b)VD: SGK
* Nhận xét:


- Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy
định, thì sự sai khác về KH giữa KG càng nhỏ,
và càng khó nhận biết được các KH đặc thù
cho từng KG.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Vào mục II , GV hỏi :


+ Thế nào là tác động đa hiệu của gen ?
( hs đọc thông tin sgk trả lời )





GV nêu VD hs theo dõi ghi chép.


GV treo bảng vẽ Hình 10.2 sgk phóng to lên
bảng và hướng dẫn HS nghiên cứu hình 10.2 <sub></sub> trả
lời câu hỏi :Vì sao có gen HbS ? nêu hậu quả của
nó ? ( HS nghiên cứu sgk trả lời, hs khác bổ sung




gv đánh giá, giảng giải thêm )


trường: sản lượng sữa, khối lượng gia súc, gia
cầm, số lượng trứng gà.


<b>II. Tác động đa hiệu của gen:</b>


<b>a)Khái niệm:</b> Hiện tượng 1 gen tác động đến
sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.


<b>b)VD</b>: Alen A qui định quả tròn, vị ngọt; alen
a qui định quả bầu, vị chua.


* Nghiên cứu VD trong SGK: trang 44
<b>c) Hệ quả:</b> 1 gen bị đột biến tác động đến sự
biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
<b> 4. Củng cố:</b>


- Giáo viên nhấn mạnh các vấn đề sau:



+ Gen không alen: 2 gen thuộc 2 lôcus khác nhau (A-B)
+ Gen alen: Hai alen của cùng 1 gen (AA, Aa, aa)


+ Tương tác giữa các gen không alen là hiện tượng tác động qua lại của các alen thuộc các lôcus
gen khác nhau trong việc tạo nên 1 kiểu hình chung.


+ Các alen trong TB không tương tác trực tiếp, mà chỉ có sản phẩm của chúng tác động qua lại với
nhau để tạo nên kiểu hình. Đây là hiện tượng rất phổ biến trong thực tế tự nhiên


<b> 5. Dặn dò : </b>học bài theo những câu hỏi sgk trang 45



IV. RÚT KINH NGHIỆM:


<b>Ngày soạn: 10 / 9 / 09</b>

<b>Bài 11-Liên kết gen và hoán vi gen</b>

<b>Tiết 11</b>


I.<b>MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b> Sau khi học xong bài này, học sinh cần:


1+ Nhận biết được hiện tượng liên kết gen, hoán vị gen.


+ Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.
+ Biết cách tính tần số hốn vị gen.


+ Giải thích được ý nghĩa của bản đồ di truyền.
2.Rèn kĩ năng tư duy logic, kĩ năng suy luận .


3.( Lồng ghép ) Liên kết gen duy trì sự ổn định của lồi, giữ cân bằng sinh thái .
Hoán vị gen tăng nguồn biến dị tổ hợp, tạo độ đa dạng về loài<sub></sub> Giáo dục HS
có ý thức bảo tồn nguồn gen, nguồn biến dị phát sinh, bảo tồn đa dạng sinh học.
4.Liên hệ thực tế: Công tác chọn giống, thiết lập bản đồ gen ở người.



<b>* Trọng tâm</b> : Làm rõ cách phát hiện ra hiện tượng liên kếtgen và hoán vị gen


II<b>. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


+ Tranh : cơ sở tế bảo học của hiện tượng liên kết gen và hốn vị gen
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:
………12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


a) Tương tác gen là gì? gồm những loại nào ? nêu thí nghiệm và giải thích thí nghiệm
của tương tác bổ sung .


b) Thế nào là tác động đa hiệu của gen ? nêu VD và hệ quả .
<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
- HS đọc mục I SGK để nghiên cứu thí nghiệm


và GV gợi ý HS trả lời lệnh SGK.


<b>I. Liên kết gen:</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b>SGK


<b>2. Giải thích:</b> F1: 100% XD => XD: trội/ DC: lặn


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV hướng dẫn HS viết sơ đồ lai <sub></sub>



GV kết luận và nêu cách tìm số nhóm gen liên
kết.


- GV đặt vấn đề: Có phải các gen trên 1 NST
ln di truyền cùng nhau? <sub></sub> GV vào mục II.
+Trình bày thí nghiệm của Moocgang và hiện
tượng hoán vị gen ? ( gọi hs tr.bình trả lời<sub></sub> hs
trả lời gv viết tóm tắc TN lên bảng và viết lại
kết quả TN phân li độc lập của men đen bên
cạnh <sub></sub> gọi HS trả lời câu hỏi:


+ So sánh kết quả thí nghiệm với kết quả của
phân ly độc lập và liên kết gen ?


( GV hướng dẫn )


* giống nhau:Cùng là phép lai 2 cặptính trạng,
F1 đồng tính, có quan hệ trội lặn hoàn toàn .
* khác nhau :


-Liên kết gen cho 2 loại kiểu hình có tỉ lệ bằng
nhau


-Hoán vị gen cho 4 loại kiểu hình có tỉ lệ
không bằng nhau .


-Phân li độc lập : cho 4 loại kiểu hình có tỉ lệ
bằng nhau .



Từ giải thích sự khác nhau 3 phép lai trên, gv
dẫn dắt HS giải thích và viết sơ đồ lai TN hốn
vị gen, HS theo dõi ghi bài.


HS đọc mục II.2 cho biết Moocgan giải thích
hiện tượng này như thế nào?


- HS quan sát hình 11 SGK và giải thích.


-Vào mục III, nêu ý nghĩa của hiện tượng liên
kết gen, hoán vị gen ? ( gọi hs tb trả lời, hs đọc
thông tin sgk trả lời, gv đánh giá và bổ sung
kiến thức<sub></sub> lồng ghép và giáo dục HS ý thức bảo
vệ môi trường )


+ Liên kết gen duy trì ổn định của lồi nói lên
những gì đối với mơi trường? (giữ cân bằng
sinh thái )


+ Hoán vị gen:tăng nguồn biến dị tổ hợp nói
lên những cho thế giới sinh vật ? ( tạo độ đa
dạng về loài )


=> Chúng ta phải làm gì ? Chúng ta phải có ý
thức bảo tồn nguồn gen, nguồn biến dị phát
sinh, bảo tồn đa dạng sinh học, không được săn


V: cánh dài, v : Cánh cụt.


Ở Fa thu được 2 loại kiểu hình có tỉ lệ 1:1=> Fa


nhận 1 loại giao tử từ con cái (đen, cụt ) và 2 loại
giao tử từ con đực F1 (xám, dài).


Như vậy con đực F1 này phải dị hợp tử về 2 cặp
gen nằm trên cùng 1 cặp nst => có hiện tượng
liên kết gen.


<b> 3. Sơ đồ lai: </b>( HS tự ghi )


<b> 4. Kết luận</b>: Các gen trên cùng 1 NST luôn di
truyền cùng nhau được gọi là 1 nhóm gen liên kết.
Số lượng nhóm liên kết của 1 lồi thường bằng số
lượng NST trong bộ NST đơn bội.


<b>II. Hoán vị gen:</b>


<b>1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng </b>
<b>hốn vị gen:</b>


<b>- Thí nghiệm:</b> SGK


<b>-Giải thích:</b> 100% XD => XD: trội/ DC: lặn
Qui ước gen : B : thân xám, b: thân đen
V: cánh dài, v : Cánh cụt.


Ở Fa thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ khơng bằng
nhau => Fa nhận 1 loại giao tử từ con đực (đen,
cụt ) và 4 loại giao tử từ con cái F1 (xám, dài).
Như vậy con cái F1 này phải dị hợp tử về 2 cặp
gen nằm trên cùng 1 cặp nst => có hiện tượng


hốn vị gen.


Tần số hoán vị gen ( f ):
f =


206 185
965 944 206 185




   <sub>x 100% = 17 % = 0,17</sub>


=> giao tử có hốn vị gen là : Bv = bV = 0,085
giao tử có liên kết gen là : BV = bv = 0,415
<b>-Sơ đồ lai :</b> ( HS tự ghi )


2. Cơ sở tế bào học của hiện tượg hoán vị gen:
Ở 1 số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra trao
đổi chéo giữa các NST tương đồng khi chúng tiếp
hợp dẫn đến đổi vị trí các gen xuất hiện tổ hợp
gen mới (hốn vị gen).


<b>* Cách tính tần số hốn vị gen</b>.


- Bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ
hợp trên tổng số cá thể đời con.


- Tần số HVG từ 0 đến 50%


<b>III. Ý nghĩa của hiện tượng LKG và HVG:</b>


<b> 1</b>.<b> Ý nghĩa của hiện tượng LKG:</b>


- Duy trì sự ổn định của loài.


- Nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1nst
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen
quý (mong muốn) có ý nghĩa trong chọn giống.


<b> 2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen:</b>
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp nguyên liệu cho tiến
hóa và chọn giống.


- Các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong một
nhóm gen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

bắn thú rừng, nhất là những con thú có nguy cơ
tuyệt chủng, không phá rừng…lên án những
hành vi làm hủy hoại môi trường, tuyên truyền
mọi người ra sức trồng rừng và bảo vệ rừng


hay 1CM


- Biết bản đồ di truyền có thể dự đoán trước tần số
các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa
trong chọn giống (giảm thời gian chọn đơi giao
phối một cách mị mẫm) và nghiên cứu khoa học.
<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên nhấn mạnh các vấn đề sau:



+ Mỗi NST chỉ có 1 phân tử ADN, và các gen khác nhau chiếm 1 vị trí xác định trên phân tử
ADN (lucut gen). Do vậy các gen trên cùng 1 NST luôn DT cùng với nhau.


+ Hai gen thường DT cùng nhau - gọi là liên kết với nhau. Nhóm các gen trên 1 NST DT
cùng nhau được gọi nhóm liên kết gen. Tuy vậy, không phải lúc nào cũng DT cùng nhau. Có lúc,
xảy ra hiện tượng hốn vị gen giữa B và b làm xuất hiện 2G có gen hốn vị dẫn tới sự tổ hợp lại các
tính trạng của P, Tần số HVG phụ thộc khoảng cách giữa 2 gen, khoảng cách lớn, TSHV lớn.
<b> 5. Dặn dị: </b>Học bài, nắm chắc thí nghiệm, giải thích, viết sơ đồ lai, so sánh


<sub></sub> giải 4 câu hỏi sgk trang 49. Mỗi tổ trồng 2 cây cà chua, để chuẩn bị thực hành.

---IV. RÚT KINH NGHIỆM:


<b>Ngày soạn :</b>


<b> 19 / 9 / 09</b>



<b>Bài 12-Di truyền liên kết với giới tính</b>


<b>và di truyền ngồi nhân</b>



<b>Tiết </b>


<b>12</b>


I.<b>MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b> Sau khi học xong bài này, học sinh cần:


1.+ Nêu được các cơ chế xác định giới tính bằng NST.


+ Nêu được đặc điểm DT của các gen nằm trên NST giới tính (X và Y).


+ Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của
các gen nằm trên NST thường với gen nằm trên NST giới tính.



+ Nêu được đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân và cách thức nhận
biết một gen nằm ở ngoài nhân hay trong nhân.


2.Rèn kĩ năng suy luận logic, kĩ năng phân tích , so sánh


3.Giáo dục HS nhận thức được cơ sơ vật chất của các hiện tượng tật, bệnh di truyền ở người
4.Liên hệ thực tế: Bệnh máu khó đơng ở người, chủ động sinh con theo ý muốn


Phân biệt con đực, con cái sớm để có biện pháp nâng cao năng suất


<b> * Trọng tâm</b> : Làm nỗi bậc các đặc điểm di turyền liên kết với giới tính và di truyền ngồi nhân.
Cách phát hiện hiện tượng di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngồi nhân.
<b>II.</b> <b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b> Hình 12.1 sgk phóng to .


+ Tranh phóng to cơ sơ tế bào học của phép lai thuận, phép lai nghịch
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:
………12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> </b>-Nêu thí nghiệm liên kết gen, thí nghiệm hốn vị gen? ( gọi HS viết lên bảng )<sub></sub>HS khác cầm
que chỉ giới thiệu thí nghiệm và so sánh . Nêu cách phát hiện 2 loại TN này.


-Nêu ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen
<b>3.Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bài</b>



<b>-</b>GV giới thiệu khái niệm NST giới tính<sub></sub>treo
Hình 12.1 lên bảng: HS quan sát và cho nhận
xét? <sub></sub>gv đánh giá và bổ sung kiến thức (chỉ vào
bảng vẽ cho các em thấy vùng tương đồng, vùng


<b>I. Di truyền liên kết với giới tính:</b>


<b>1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định </b>
<b>giới tính bằng NST</b>.


a<b>) NST giới tính</b>


- Là loại NST có chứa gen quy định giới tính (có
thể chứa các gen khác)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

khơng tương đồng có các gen nằm trên đó và
biểu hiện ra kiểu hình )


+HS đọc sgk mục I/1b và thảo luện để đi đến kết
luận một số kiểu cơ chế tế bào học xác định giới
tính bằng nst


+GV giới thiệu TN của Moocgang về các gen
trên NST X bằng sơ đồ <sub></sub> Hỏi : Hãy nhận xét kết
quả của 2 phép lai thuận và nghịch ? Kết quả của
2 phép lai này có gì khác so với kết quả TN lai
thuận, nghịch của Menđen?


( gọi HS tb trả lời ý 1, HS khá giỏi trả lời ý 2, hs


khác bổ sung, gv đánh giá và kết nd )


+GV: giải thích như thế nào về cách nhận xét
đó ? ( gv HD : Ở phép lai thuận F1 ? suy ra được
gì ? Ruồi dấm đực tồn là ruồi mắt trắng ? ) từ
HD , gv gọi HS giải thích từng ý và sữa chữa bổ
sung. HS theo dõi ghi bài )


* HS quan sát hình 12.2 trong SGK phóng to, u
cầu một em đọc giải thích hình vẽ. GV bổ sung<sub></sub>
GV HD hs viết sơ đồ lai.


=> Nêu đặc điểm di tuyền của gen trên nst X ?
- HS đọc mục I.2.b để nêu đặc điểm di truyền của
gen trên Y ?


-GV : Hãy cho biết ý nghĩa của di truyền liên kết
với giới tính trong đời sống và sản xuất chăn
ni, trồng trọt.


-GV cho HS đọc mục II trong SGK để tìm hiểu
thí nghiệm.


+Từ thí nghiệm trên ta có thể rút ra nhận xét gì ?
( HS nghiên cứu sgk trả lời )<sub></sub> GV nêu VD và phân
tích thêm.


+ Nguyên nhân nào dẫn đến có hiện tượng di
truyền theo dòng mẹ ?



( gọi HS trả lời / HS đọc thông tin sgk trả lời <sub></sub> gv
đánh giá và phân tích thêm, HS theo ghi bài


đồng, cặp XY có vùng tương đồng có vùng
khơng tương đồng.


<b>b) Một số cơ chế TB học xác định giới tính </b>
<b>bằng NST :</b>


<b>* Kiểu XX, XY:</b>


- Con cái XX, con đực XY: ĐV có vú, ruồi
giấm, con người ...


- Con cái XY, con đực XX: chim, bướm, cá, ếch
nhái ...


<b>* Kiểu XX, XO:</b>


- Con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ
xít.


- Con cái XO, con đực XX: Bọ nhảy ...
<b>2. Di truyền liên kết với giới tính:</b>
<b>a. Gen trên NST X:</b>


<b>- Thí nghiệm:</b> ( 2 phép lai thuận, nghịch )SGK
<b>- Nhận xét:</b> kết quả của 2 phép lai thuận nghịch
của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của
phép lai thuận nghịch của Menđen (Kết quả


giống nhau)


<b>-Giải thích:</b> Gen quy định tính trạng màu mắt
chỉ có trên NST X mà khơng có trên Y. Vì vậy
cá thể đực (XY) chỉ cần một gen lặn nằm trên
NST X đã biểu hiện ra KH.


<b>-Sơ đồ lai :</b> ( HS tự viết )


<b>-Đặc điểm di truyền của gen trên NST X</b>
+Kết quả của 2 phép lai thuận, nghịch là khác
nhau +Có sự di truyền chéo .


<b>b. Gen trên NST Y:</b>


<b>VD:</b> người bố có túm lơng tai sẽ truyền cho tất
cả các con trai mà con gái thì không bị tật này.
* Gen trên Y di truyền thẳng cho những cá thể
con mang cặp giới tính XY.


<b>c.Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính:</b>
- Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn
nuôi trồng trọt.


- Nhận dạng được đực cái từ nhỏ để phân loại
tiện cho việc chăn nuôi.


- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li,
tổ hợp của cặp NST giới tính.



<b>II. Di truyền ngồi nhân:</b>
<b>1</b>. <b>Hiện tượng:</b>


<b>- Thí nghiệm</b> của Coren 1909 với 2 phép lai
thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn (SGK)
- <b>Nhận xét : </b>F1 ln có KH giống mẹ.


<b>- Ví dụ:</b> Một bệnh di truyền ở người gây nên
chứng động kinh ln di truyền theo dịng mẹ.
<b>2</b>. <b>Ngun nhân:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>4.Củng cố :</b> 1.Kết quả thí nghiệm của hiện tượng di truyền ngồi nhân có điểm gì khác so với phép
lai thuận nghịch ở TN phát hiện hiện tượng di truyền LK giới tính và hiện tượng phân li độc lập của
Menden ? Từ nhận xét đó đưa ra phương pháp xác định quy luật di truyền cho mỗi trường hợp trên.
<b>** HS phải trả lời được :</b>


* Kết quả 2 phép lai thuận, nghịch ở TN di truyền liên kết với giới tính là khác nhau.


* kết quả 2 phép lai thuận nghịch ở TN di truyền ngồi nhân là khác nhau và con ln có KH giống
mẹ. *kết quả của phép lai thuận nghịch ở các TN của Menđen là giống nhau




Phương pháp xác định quy luật di truyên cho mỗi trường hợp trên là : tiến hành 2 phép lai thuận,
nghịch <sub></sub>xem xét kết quả của mỗi phép lai .


2.Làm thế nào để biết được một bệnh nào đó ở người là do genlặn trên NST giới tính
hay do gen trên NST thường qui định ? ( Có thể theo dõi phả hệ để biết được bệnh di truyền do gen
lặn trên NST thường hay trên NST X quy định nhờ đặc điểm của sự di truyền liên kết với giới tính)
<b>5.Dặn dò : </b>Học bài theo những câu hỏi sgk, xem trước bài 13




<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn :</b>


<b> 19 / 9 / 09</b>



<b>Bài 13-Ảnh hưởng của môi trường</b>


<b>lên sự biểu hiện của gen</b>



<b>Tiết </b>


<b>13</b>



<b>I</b>.<b>MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b> Sau khi học xong bài này, học sinh cần:


1. + Giải thích được mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi trường trong việc hình thành kiểu hình.
+ Giải thích được thế nào là mức phản ứng và cách xác định mức phản ứng .


2.Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu khoa học: quan sát thu thập số liệu, đưa ra giả thuyết, làm thí
nghiệm chứng minh để chấp thuận hay bác bỏ giả thuyết đã nêu .


3.Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sống, hạn chế những tác động có hại đến sinh trưởng và
phát triễn của động, thực vật và con người.


4.Lồng ghép, liên hệ: Có rất nhiều yếu tố mơi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen
<b>* Trọng tâm :</b> Làm sáng tỏ mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi trường, kiểu hình


<b>II.</b> <b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
+ Tranh phóng to hình 13 (theo SGK)
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>



<b> 1. Ổn định lớp :</b>Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:
………12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> </b>a) NST giới tính là gì? Cho biết cặp NST giới tính ở động vật có vú, ruồi giấm, chim
bướm.Nêu TN di truyền của tính trạng do gen nằm trên NST X quy định, nhận xét ?


b) Nêu đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân.Làm thế nào để biết được tính trạng nào đó do
gen trong nhân hay gen ngoài nhân quy định?


<b>3.Bài mới: </b>Mở bài : Các em đã học nhiều quy luật duy truyền và đã biết tính trạng trên cơ thể
sinh vật đều do gen qui định. Tiết học hôm nay chúng ta hãy theo dõi điều đó có cịn đúng
hay không? ( Gv ghi tựa bì lên bảng )


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
* HS đọc mục I trong SGK và thảo luận nhóm đưa


ra kết luận.


-GV cho HS đọc mục II trong SGK, thảo luận và
đưa ra nhận xét về sự hình thành tính trạng màu
lơng thỏ.


+Vì sao có hiện tượng cùng trên một cơ thể của thỏ
lại có màu lơng khác nhau?


( HS nghiên cứu thông tin sgk trả lời, hs khác bổ


sung<sub></sub>GV đánh gía và giảng giải thêm giúp HS trả
lời lệnh sgk : Tại sao nhiệt độ cao lại ảnh hưởng


<b>I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng</b>:
Gen (ADN) <sub></sub> mARN <sub></sub> pôlipeptit <sub></sub> prơtêin <sub></sub> tính
trạng


<b>II. Sự tương tác giữa KG và mơi trường:</b>
<b>1. Hiện tượng:</b>


Ở thỏ vị trí đầu mút cơ thể như tai, bàn chân,
đi, mõm ... có lơng màu đen, ở những vị trí
khác lơng trắng muốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

đến sự biểu hiện của gen tổng hợp sắc tố Mêlanin?
- hs chú ý theo dõi và ghi bài)


-GV nêu thêm hai VD <sub></sub> Hỏi: Ngoài yếu tố ảnh
hưởng đến sự biểu hiện của gen cịn có các yếu tố
nào nữa? (gọi HS khá giỏi trả lời, hs khác bổ sung <sub></sub>
GV kết nd : Có rất nhiều yếu tố mơi trường ảnh
hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen, như nhiệt độ,
độ pH, độ ẩm...để bảo vệ mơi trường sống, cho các
lồi sinh vật trong đó có con người, theo em cần
phải làm gì ?( gv cho hs về nhà trả lời, giờ sau nộp)
- HS đọc mục III trong SGK và thảo luận về sơ đồ
hình vẽ mối quan hệ giữa 1 KG với các môi trường
khác nhau trong sự hình thành các KH khác nhau,
để trả lời: Mức phản ứng là gì?



+ GV: Tìm một hiện tượng thực tế trong tự nhiên
minh họa ( GV HD hs trình bày <sub></sub> nêu kết luận )


+GV giới thiệu và giảng giải các loại mức phản
ứng, hs theo dõi ghi bài<sub></sub>Hỏi: để xác định mức phản
ứng của 1 kiểu gen cần phải làm gì ? ( hs nghiên
cứu thông tin sgk trả lời )


+GV hướng dẫn HS trả lời lệnh/ sgk: Tại sao các
nhà khoa học khuyên nông dân không nên cchỉ
trồng 1 giống lúa duy nhất trên 1 diện tích rộng
trong cùng 1 vụ?


- GV: thế nào là sự mềm dẻo về KH?


Hướng dẫn HS quan sát hình 13 trong SGK phóng
to và thảo luận.


- Hình vẽ thể hiện điều gì?( Mức phản ứng của 2
KG khác nhau trong cùng 1 điều kiện môi trường).
- Nhận xét về chiều cao cây của 2 KG trong mỗi độ
cao nước biển


- Vậy mức độ mềm dẻo của KH phụ thuộc vào yếu
tố nào? (KG)


- Sự mềm dẻo về KH của mỗi KG có ý nghĩa gì đối
với chính bản thân sinh vật?


* Từ những phân tích trên hãy nêu những tính chất


và đặc điểm của sự mềm dẻo KH của sinh vật?


vùng khác nhiệt độ cao hơn không tổng hợp
Mêlanin lông trắng.Làm giảm nhiệt độ vùng
lông trắng, mọc thành lơng đen.


* Kết luận: Mơi trường có thể ảnh hưởng
đến sự biểu hiện của kiểu gen.


<b>III. Mức phản ứng của kiểu gen :</b>


<b> 1. Khái niệm:</b> tập hợp các kiểu hình của
cùng 1 kiểu gen tươg ứng với các môi trường
khác nhau là mức phản ứng của 1 kiểu gen


VD: Con tắc kè hoa


-Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh của lá.
-Trên đá: da có màu hoa của rêu đá.


-Trên thân cây: da có màu hoa nâu.


=> Tập hợp các kiểu hình trên của 1 con tắc
kè (1kiểu gen ) tương ứng với các chế độ môi
trường được gọi là mức phản ứng.


* Mức phản ứng được chia 2 loại: mức phản
ứng rộng và mức phản ứng hẹp.


* Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen


cần phải tạo ra các cá thể sinh vật có cùng 1


kiểu gen . Với cây sinh sản sinh dưỡng có thể
xác định mức phản ứng bằng cách cắt cành
đồng loạt của cùng 1 cây đem trồng và theo
dõi đặc điểm của chúng.


<b> 2. Sự mềm dẻo về kiểu hình(thường biến)</b>
<b>a) Khái niệm :</b>Hiện tượng 1kiểu gen có thể
thay đổi kiểu hình trước những điều kiện mơi
trường khác nhau được gọi là sự mềm dẽo về
kiểu hình.


<b>b) Ý nghĩa:</b> Do sự tự điều chỉnh về sinh lí
giúp SV thích nghi với những thay đổi của
mơi trường.


* Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc
vào kiểu gen.


* Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu
hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.


<b> 4. Củng cố:</b>


* GV giúp HS giải quyết một số vấn đề sau:


- HS giải quyết các tình huống cây trồng khơng có năng suất xảy ra ở địa phương ta ?
- Nghiên cứu mức phản ứng đem lại lợi ích thiết thực gì trong sản xuất nông nghiệp ?
Tại sao nhiều giống mới có năng suất cao lại cần có những điều kiện chăm sóc đặc biệt


*Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài của SGK


<b> 5. Dặn dò:</b> Học bài theo các câu hỏi sgk, làm bài tập chương I, chươngII SGK



<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Ngày soạn: 29/ 09/ 09</b>

<b>Bài 14 -THỰC HÀNH: LAI GIỐNG</b>

<b>TIẾT 14</b>


<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Thực hiện thành công các bước tiến hành lai giống trên 1 số đối tượng cây trồng ở địa phương: Cà
chua.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- HS rènluyện kĩ năng bố trí thí nghiệm trong nghiên cứu di truyền học: bố trí thí nghiệm lai, tạo
dịng thuần chủng, đánh giá kết quả thí nghiệm bằng phương pháp thống kê


- Rèn luyện phương pháp nghiên cứu di truyền học thơng qua băng hình, ghi lại kết quả tạo giống
<b>3.Thái độ</b>:


- HS có ý thức chủ động tạo giống mới có nhiều ưu điểm => làm tăng độ đa dạng sinh học
- HS có lịng u thiên nhiên, niềm tin vào khoa học


<b>II. CHUẨN BỊ NỘI DUNG THỰC HÀNH:</b>


<b>- </b>Cây cà chua bố mẹ, kẹp kéo, kim mũi mác, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, đĩa petri, bút lông,
bút chì



- Chuẩn bị cây bố mẹ:


+ Chọn giống: chọn các giống cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả
+ Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ thì 8-15 ngày


+ Khi cây bố ra hoa thì tỉa b7t1 số hoa trong chùm và ngắt bỏ những quả non để tập trung
lấy phấn tốt


+ Khi cây mẹ ra được 9 lá thỉ bấm ngọn, để 2 cành, mỗi cành lấy 3 chùm hoa, mỗi chùm lấy 3-5 quả
<b> * Trọng tâm :</b> .- Cách thụ phấn


<b>III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>: Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:………
12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> :


a) Trình bày sự tương tác giữakiểu gen và mơi trường: nêu hiện tượng, giải thích, kết luận.
b) Mức phản ứng là gì? VD, phân loại, cách xác định mức phản ứng.


<b> 3. Bài mới</b>:


<b> * GV hướng dẫn hs thực hành: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- GV hỏi: tại sao phải gieo hạt cây làm bố


trước cây làm mẹ?


? Mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa
và quả non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt
cành, tỉa hoa trên cây mẹ


- GV hướng dẫn HS thực hiện khử nhị trên
cây mẹ


? Tại sao phải khử nhị trên cây mẹ


- GV thực hiện mẫu: kĩ thuật chọn nhị hoa để
khử, các thao tác khi khử nhị






?Mục đích của việc dùng bao cách li sau khi
đã khử nhị


- GV hướng dẫn chọn hoa trên cây mẹ để thụ
phấn


- GV thực hiện thao tác mẫu


+ Lưu ý không chọn hoa đầu nhuỵ khơ, màu
xanh nhạt là hoa cịn non, đầu nhuỵ màu nâu
và bắt đầu héo thụ phấn không có kết quả
+ có thể thay bút lơng bằng chiếc lông gà



<b>1. Khử nhị trên cây mẹ:</b>


- Chọn những hoa cịn là nụ có màu vàng nhạt để
khử nhị ( hoa chưa thụ phấn)


Dùng kim mũi mác tách một bao phấn ra nếu
phấn còn là chất trắng sữa hay hạt màu xanh là
được, nếu phấn hạt màu trắng thì khơng được
- Dùng ngón trỏ và ngón cái của tay trái giữ lấy
nụ hoa


- Tay phải cầm kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị
một, cần làm nhẹ tay, tránh để đầu nhuỵ và bầu
nhuỵ bị thương tổn


- Trên mỗi chùm chọn lấy 4-6 hoa cùng lúc và là
những hoa mập để khử nhị, cắt tỉa bỏ những hoa
khác


- Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li
<b>2. Thụ phấn:</b>


<b>- </b>Chọn những hoa đã nở xoè, đầu nhuỵ to màu
xanh thẫm, có dịch nhờn


- Thu hạt phấn trên cây bố: chọn hoa vừa nở, cánh
hoa và boa phấn vàng tươi, khi chín hạt phấn chín
trịn và trắng



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>








- GV hướng dẫn HS phương pháp thu hoạch
và cất giữ hạt lai





- GV hướng dẫn xử lí kết quả lai theo phương
pháp thống kê


* Qua các thao tác thực hành trên cây lai
giống => GDHS +có ý thức chủ động tạo
giống mới có nhiều ưu điểm => làm tăng độ
đa dạng sinh học


+ có lịng u thiên nhiên, niềm tin vào khoa
học


- dùng bút lông chà nhẹ lên bao phấn để hạt
phấn bung ra


- Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu
nhuỵ hoa của cây mẹ đã khử nhị



- Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách
li,buộc nhãn và ghi ngày và cơng thức lai
<b>3.Chăm sóc và thu hoạch hạt lai:</b>


- Tưới nước đầy đủ


- Khi quả lai chín thì thu hoạch cẩn thận, tránh
nhầm lẫn công thức lai


- Bổ từng quả trải hạt lên tờ giấy lọc, ghi công
thức lai và số thứ tự quả lên tờ giây đó


- Phơi khơ hạt ở chổ mát, khi cần gieo thì ngâm tờ
giấy đó vào nước lã hạt sẽ tách ra


<b>4. Xử lí kết quả lai:</b>


- Kết quả thí nghiệm cả nhóm được tổng hợp lại
và tiến hành theo phương pháp thống kê


<b> 4.Củng cố: </b>GV hệ thống lại kiế thức bài thực hành, nhấn mạnh những điểm cốt lõi để thực hành
có kết quả.


<b>5.Dặn dò: </b>-Thực hành theo tổ, tiến hành các thao tác thí nghiệm ở nhà <sub></sub> viết bản tường trình,
theo mẫu sau:


Bản tường trình thực hành
Lai giống cà chua


Tổ:…….Lớp……….; ngày thực hành :…. Địa điểm:………


Danh sách tổ:……….


I.Chuẩn bị:


II.Các bước tiến hành :
1.Khử nhị trên cây mẹ
2.Thụ phấn


3.Chăm sóc và thu hoạch hạt lai
4.Xử lí kết quả lai


---
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn: 29/ 09/ 09</b>

<b>Bài 15 –Bài tập chương I và II</b>

<b>TIẾT 15</b>



<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


1. +Nắm vững các kiến thức cốt lõi đã học ở chương I, chương II để giải bài tập.
+Biết cách ứng dụng qui luật xác suất vào giải các bài tập di truyền.


2.Rèn luyện kĩ năng tư duy logic, suy luận, kỹ năng vận dụng


3.Giáo dục HS tư duy lý luận sinh học, giáo dục tính ẩcnthận, chính xác trong tính tốn
4.Liên hệ thực tế: Cách giải bài tập của các em HS ở các lớp 12 năm trước.


<b>*Trọng tâm : </b>Cách giải bài tậpcủa học sinh
<b>II</b>. <b>PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b> Khơng có
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>



<b> 1. Ổn định lớp : </b>Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:
………12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>Không


<b> 3.Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

chương I, cả lớp theo dõi<sub></sub>gv ghi tóm tắc dữ
kiện đề bài lên bảng, giải câu a)


+Gọi HS tb lên bảng viết mạch bổ sung.
+Gọi hs khá lên bảng viết trình tự nuclêơtit
được phiên mã từ mạch đã cho .


( các em còn lại dùng giấy nháp giải, gv đi
kiểm tra<sub></sub> gọi hs nhận xét bài trình bày của
bạn trên bảng<sub></sub>gv đánh giá <sub></sub>Có bao nhiêu
codon trong mARN?


+Gọi hs lên bảng giải câu c)


-GVcho HS đọc bài 2 sgk/ BT chương I,
thảo luận theo nhóm bàn ( em này mở lại
bài học 1 sgk trang 8 đọc lên cho em khác
ghi )<sub></sub>GV gọi đại diện nhóm trả lời theo
từng câu của bài tập <sub></sub> HS káhc nhận xét<sub></sub>GV
kết nd


-GVcho HS mở sgk và đọc to bài 1/ BT


chương I, cả lớp theo dõi<sub></sub>gv ghi tóm tắc dữ
kiện đề bài lên bảng;


+GV hướng dẫn : Dữ kiện đề bài cho là là
trình tự các axit amin trong chuỗi


polipeptit , để giải bài tập này trước hết
chúng ta cần phải biết gì? ( gọi HS khá giỏi
trả lời, hs khác nhận xét<sub></sub>gv đánh gía và
giảng giải thêm, hs theo dõi ghi bài
*Trước khi vào bài 5 GV hướ`ng dẫn HS
viết giao tửi của các kiểu gen tam bội, tứ
bội <sub></sub> gọi hai HS khá giỏi của lớp lên bảng
giải 2 phép lai theo yêu cầu của bài tập.
Các em còn lại dùng giấy nháp giải, gv đi
kiểm tra<sub></sub> gọi hs nhận xét bài trình bày của
bạn trên bảng<sub></sub> gv đánh giá, sữa bài , hs theo
dõi điều chỉnh , bổ sung và ghi chép .


<b>1.Bài 1 </b>( sgk trang 64 )


a) Xác định trình tự nuclêơit của:
-Mạch bổ sung :


5’…ATAXXXGTAXATTAXXXG…3’
-mARN : 5’…AUAXXXGUAXAUUAXXXG…3’
b) Có 18 / 3 = 6 codon trên mARN


c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon:
UAU, GGG, XAU, GUA, AUG, GGX.



<b>2.Bài 2</b> ( sgk trang 64 )
Từ bảng mã di truyền


a) Các cođon GGU, GGX, GGA, GGG trong
mARN đều mã hóa glixin .


b) Có 2 cođon mã hóa lizin


- Các cođon trên mARN: AAA, AAG
- Các cụm đối mã trên tARN: UUU, UUX
c) Cođon AAG trên mARN được dịch mã thì lizin
được bổ sung vào chuỗi polipeptit


<b>3. Bài 3:</b> ( sgk trang 64 )


Đoạn chuỗi


polipeptit: Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg
mARN 5’AGGGUUUXXUUXGUXGAUXGG 3’
ADN 3’TXXXAAAGGAAGXAGXUAGXX 5’
5’AGGGTTT XXTT XGTXGATXGG 3’
<b>4.Bài 5</b> ( sgk bài 9 trang 66 )


Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình ở :
<b>a) Phép lai: Aaaa x Aaaa </b>


<b> </b>Alen A : thân cao ; Alen a : thân thấp
Sơ đồ lai :



P. Aaaa x Aaaa
Gp<b>: </b>


1
2<sub>Aa ; </sub>


1


2<sub>Aa </sub>
1
2<sub>Aa ;</sub>


1
2<sub>Aa</sub>


F1


GF1


GF1 1<sub>2</sub><sub>Aa</sub> 1<sub>2</sub><sub>Aa</sub>


1
2<sub>Aa</sub>


1


4<sub>Aaaa (thân </sub>
cao)


1



4<sub>Aaaa(thâncao)</sub>
1


2<sub>Aa</sub>


1


4<sub>Aaaa(thân cao)</sub>
1


4<sub>Aaaa(thâncao)</sub>


Tỷ lệ phân li kiểu gen: 1 Aaaa : 2 Aaaa : 1aaaa
Tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân thấp
<b>b) Phép lai: AAaa x AAaa </b>


<b> </b>Alen A : thân cao ; Alen a : thân thấp
Sơ đồ lai :


P. AAaa x AAaa
Gp<b> </b>


1
6<sub>AA,</sub>


4
6<sub>Aa,</sub>


1



6<sub>aa </sub>
1
6<sub>AA,</sub>


4
6<sub>Aa,</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Trước khi vào bài tập chương II, Gv hệ
thống lại các qui luật di truyền đã học, chỉ
ra cách nhận dạng từng qui luật di truyền,
trong đó nắm kĩ qui luật di truyền Menđen,
ở chỗ Menđen đã sử dụng toán xác suất để
tính tốn các kết quả của phép lai <sub></sub>Cho Hs
mở sgk đọc bài 1, gv tóm tắc dữ kiện lên
bảng <sub></sub>GV hướng dẫn hs giải


* Vào bài 2, gv ghi tóm tắc dữ kiện lên
bảng <sub></sub> gọi 3 Hs lên bảng giải 3 câu của bài
tập .Các em còn lại dùng giấy nháp giải ,
Gv theo dõi giải bài tập cả lớp, kịp thời
uốn nắn những sai sót của Hs <sub></sub> GV sữa
chữa Bài tập của 3 Hs trên bảng . HS theo
dõi, điều chỉnh cách giải bài tập của mình
và ghi bài vào vở


1
6<sub>AA</sub>


4


6<sub>Aa</sub>


1
6<sub>aa</sub>
1


6<sub>AA</sub>
1


36<sub>AAAA</sub>


4


36<sub>AAAa</sub>


1


36<sub>AAaa</sub>
4


6<sub>Aa</sub>
4
36


16
36<sub>AAaa</sub>


4
36<sub>Aaaa</sub>
1



6<sub>aa</sub>
1


36<sub>AAaa</sub>


4
36<sub>Aaaa</sub>


1
36<sub>aaaa</sub>


Tỷ lệ phân li kiểu gen:


1AAAA: 8AAAa: 18AAaa: 8Aaaa :1aaaa
Tỷ lệ phân li kiểu hình: 35 thân cao : 1 thân thấp
<b>Bài tập chương II:</b>


<b>1.Bài 1 </b>( sgk trang 66 )


đây là bệnh do gen lặn quy định. Nên vợ lẫn chồng
đều có xác suất mang gen bệnh( di hợp tử ) là 2/3
xác suất để hai vợ chồng đều là dị hợp tử và sinh con
bị bệnh là : 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1 / 9


<b>2.Bài 2</b> ( sgk trang 66 )


a) Tỷ lệ kiểu hình trội về gen A là 1/2 , gen B là 3/4
về C là 1/2 về D là 3/4 và về gen E là 1/2 .



Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội tất cả 5 tính trạng :
1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9 /128


b) Tỷ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ:
1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9 /128


c) Tỷ lệ đời con có kiểu gen giống bố :


1 / 2 x 1 / 2 x 1 / 2 x 1/ 2 x 1 /2 = 1 / 32
<b> 4.Củng cố : </b>GVnhắc nhở PP giải bài tập:


<b> -</b>Đọc kĩ thông tin nội dung bài toán<b> .</b>


-Nhận dạng bài toán để xác định cách biện luận
-Biện luận để đi đến cách giải và giải bài toán


<sub></sub> GV :Nhận xét, đánh giá kết quả chuẩn bị và tinh thần, thái độ của HS
<b>5.Dặn dị :</b> Học ơn các bài từ bài 1 đến bài 10 tiết sau kiểm tra 45 phút



<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn: 5/ 10/ 09</b>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>

<b>TIẾT 16</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


1.Nắm vững các kiến thức then chốt ở chương I và chương II.
Hạch toán được qua bài kiểm tra.


2.Rèn kĩ năng tự đánh giá , kĩ năng lập luận, kĩ năng trình bày bài.


3.Giáo dục HS đức tính độc lập, trung thực


<b>II.ĐỀ KIỂM TRA:</b>


Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:………
12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:……….
Ma trận đề :


Mức độ
Nội dung


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng


TN TL TN TL TN TL TN TL


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Điểm 7 3


<b>CHƯƠNG III : DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ</b>



<b>Ngày soạn: 5 / 10 /09</b> <b>BÀI 16 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ</b> <b>Tiết 17</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<b> </b> -Nêu được khái niệm và những đặc trưng của quần thể về mặt di truyền.
-Nêu được khái niệm và cách tính tần số tương đối của các alen và kiểu gen.
-Trình bày được những đặc điểm và sự di truyền trong quần thể tự phối.


-Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết và kĩ năng giải bài tập về cách tính tần số tương đối của
các alen và kiểu gen



-GDHS có ý thức bảo vệ vốn gen của quần thể , môi trường sống của quần thể trong tự nhiên,
đảm bảo cân bằng sinh thái, phát triển bền vững


*<b>Trọng tâm</b> :+Tần số tương đối alen và tần số kiểu gen
+Quần thể tự phối.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Các tranh ảnh và bảng biểu đề cập đến sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự phối.
- Phương pháp : Học sinh tự nghiên cứu SGK thảo luận theo nhóm và cuối cùng giáo viên bổ
sung và hồn thiện kiến thức


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp :</b>Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:
………12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..<b> </b>
<b> 2 . Kiểm tra bài cũ : </b>Không


<b> 3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
-GV:Đưa ra ví dụ về 1 quần thể gà rừng. Hãy phân tích


mối quan hệ giữa chúng, thời điểm và khoảng không
gian sống , đặc điểm sinh sản của chúng ? Từ đó đi đến
khái niệm : <b>+ </b>Thế nào là quần thể sinh vật ?



( gọi HS khá giỏi trả lời, hs khác bổ sung<sub></sub> gv đánh giá
và bổ sung kiến thức về phân loại quần thể :


+ Quần thể tự phối và quần thể giao phối
+ Phân biệt quần thể với những quần tụ cá thể
ngẫu nhiên )


-GV: cho Hs đọc mục I sgk trả lời các câu hỏi :
+Quần thể có những đặc trưng nào ?


<b>+ </b>Vốn gen là gì ? các đặc điểm của vốn gen?


→ Giới thiệu kĩ về các khái niệm : Vốn gen, tần số gen.
+ Tần số alen và tần số kiểu gen của 1 quần thể sẽ được
tính như thế nào ?


( HS nghiên cứu thông tin sgk trả lời <sub></sub> GV đánh giá và
giảng giải thêm qua Vd, HS theo dõi ghi chép )




-> Liên hệ GD và BVMT: mỗi quần thể có một vốn gen
đặc trưng đảm bảo sự ổn định lâu dài trong tự nhiên->
có ý thức bảo vệ vốn gen của quần thể môi trường
sống của quần thể trong tự nhiên -> đảm bảo sự cân
bằng sinh thái<sub></sub>tạo sự đa dạng sinh học. Chúng ta cần
phải làm gì ? ( hs trao đổi nhóm --.cử đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác bổ sung<sub></sub>GV đánh giá )<sub></sub> GV chuyển ý :
tùy theo hình thức sinhsản cảu từng loài mà các đặc
trưng về vốn gen cũng như các yếu tố làm biến đổi vốn


gen của quần thể ở mỗi lồi có khác nhau, khác nhau
như thế nào ?


<b>I. Các đặc trưng di truyền của quần thể:</b>
<b> 1) Khái niệm quần thể </b>


Là một tập hợp cá thể cùng lồi, chung
sống trong một khoảng khơng gian xác
định, ở một thời điểm nhất định có mối
quan hệ về mặt sinh sản


<b> 2) Đặc trưng:</b>


Mỗi quần thể có 1 vốn gen đặc trưng
+Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có
trong quần thể ở 1 thời điểm xác định .Các
đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số
alen và tần số kiểu gen của quần thể


+ Tần số tương đối của gen ( tần số alen ) =
tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen
thuộc 1 locut trong quần thể hay tỉ lệ % số
giao tử mang alen đó trong quần thể .
+ Tần số tương đối của một kiểu gen = tỉ số
cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể
trong quần thể.




Tần số tương đối của các alen được xác


định bằng các công thức :


P = d + h / 2 ; q = r + h / 2
P + q = 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

*GV : Thế nào là tự thụ phấn ở thực vật ?


( Vẽ sơ đồ thể hiện sự tự thụ phấn hay giao phấn của
thực vật lên bảng để học sinh phân biệt )


- GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ bảng 6 và yêu cầu
nhận xét:


? xu hướng thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
* Yêu cầu HS viết sơ đồ của 2 kiểu tự phối :


AA x AA và aa x aa qua 1 thế hệ.
Aa x Aa giao phối qua 3 thế hệ.


Nhận xét thành phần kiểu gen của quần thề cây tự thụ
phấn qua các thế hệ ?( Tăng dần tần số KG đồng hợp,
giảm dần tần số KG dị hợp)


? Thế nào là giao phối cận huyết


? có phải tất cả các trường hợp tự thụ phấn và giao phối
gần đều dẫn đến thối hố khơng ? vì sao


- Liên hệ:



*GV : +Tại sao trong luật Hôn nhân và gia đình lại cấm
khơng cho người có họ hàng gần (trong vịng 3 đời )
kết hơn với nhau


+ Củng cố các đặc tính mong muốn của dịng, giống,
ổn định lồi


*GV: Nếu quần thể có 100% Aa. Xác định cấu trúc di
truyền của quần thể sau n thế hệ tự phối ? Yêu cầu HS
giải và trả lời.Sau đó GV hồn thành và đưa ra cơng
thức tổng quát tính tần số KG đồng hợp và dị hợp ở thế
hệ bất kì ( n ) ?




<b>II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự </b>
<b>thụ phấn và quần thể giao phối gần:</b>
<b>1.Quần thể tự thụ phấn</b>


Quần thể tự thụ phấn làm cho quần thể
dần dần phân thành các dịng thuần có kiểu
gen khác nhau.


*Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn
biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm
dần tỉ lệ dị hợp tử và tăng dần tỉ lệ đồng hợp
tử, nhưng không làm thay đổi tần số tương
đối của các alen.


<b>2.Quần thể giao phối gần</b>



* ở các loài động vật, hiện tượng các cá thể
có cùng quan hệ huyết thống giao phối với
nhau


*Cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi
biến đổi theo hướng theo hướng giảm dần tỉ
lệ dị hợp tử và tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử,
nhưng không làm thay đổi tần số tương đối
của các alen.


<b> 4.Củng cố :</b>


<b> + </b>Các quần thể cùng loài thường khác biệt nhau về những đặc điểm di truyền nào ?
+ Tại sao các nhà chọn giống thường gặp trở ngại trong việc duy trì các dịng thuần ?
+ Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp Aa là 0,40 . Sau 2 thế hệ tự thụ phấn
thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu ?


<b> 5.Dặn dò</b> :


+ Học bài theo các câu hỏi sgk trang 70


+ Đọc trước bài 21 : Trạng thái cân bằng của quần thể giao phối ngẫu nhiên.

<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn: 5 / 10 /09</b> <b>Bài 17 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ ( tt ) Tiết 18</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<b> - </b>Nêu được những đặc trưng di truyền của quần thể giao phối


- Phát biểu được nội dung của định luật Hacđi-Vanbec.


- Chứng minh được tần số của các alen và kiểu gen trong quần thể ngẫu phối
không đổi qua các thế hệ.


- Nêu được công thức khái quát khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền


- Trình bày được ý nghĩa và những điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec.
- Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết và kĩ năng giải bài tập xác định cấu trúc
di truyền quần thể.


-GDHS có ý thức bảo vệ vốn gen của quần thể , môi trường sống của quần thể trong tự nhiên,
đảm bảo cân bằng sinh thái, phát triển bền vững


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Các tranh ảnh và bảng biểu đề cập đến sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự phối.
-PHIẾU HỌC TẬP & ĐÁP ÁN


PHIẾU HỌC TẬP:


- Giã sử thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu là :0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
a) Hãy tính tần số alen của quần thể ban đầu và của quần thể tiếp theo ?


b) Từ đó hãy đưa ra cơng thức tổng qt chung tính thành phần kiểu gen của quần thể ?
ĐÁP ÁN:


a) Tần số alen: * Ở quần thể ban đầu :


gọi PA : tần số của alen A : 0,64 +
0,32



2 <sub> = 0,8</sub>
gọi qa : tần số của alen a : 0,04 +


0,32
2 <sub> = 0,2</sub>


* Ở quần tiếp theo : các cá thể trong quần thể ngẫu phối


Gp
Gp


0,8 A 0,2a
0,8A 0,64AA 0,16Aa
0,2 a 0,16Aa 0,04aa


Thành phần kiểu gen ở quần thể F1: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
Tương tự cách tính trên : PA: 0,8; qa : 0,2


b) Công thức tổng quát : P2<sub>AA + 2 Pq Aa + q</sub>2<sub>aa = 1 </sub>


* <b>Phương pháp :</b> Học sinh tự nghiên cứu SGK thảo luận theo nhóm và cuối cùng giáo viên bổ
sung và hoàn thiện kiến thức


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp :</b>Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:
………12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..<b> </b>


<b> 2 . Kiểm tra bài cũ : </b>Không


<b> 3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
<b>* Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời :</b>


<b> + </b>Thế nào là quần thể sinh vật ngẫu phối ?
HS trả lời <sub></sub>gv đánh giá và giảng giải thêm
Điều kiện phụ thuộc để 1 quần thể ngẫu phối
<sub></sub>VD : quần thể người


+ Quần thể ngẫu phối có những đặc điểm di truyền
nào ? . ( HS đọc thông tin sgk trả lời ) <sub></sub> GV yêu
cầu HS chứng minh; để HS chứng minh được GV
HD cần xem xét lại các qui luật di truyền; qui luật
nào tạo nhiều biến dị tổ hợp? ( gọi hs giỏi, hs khác
bổ sung<sub></sub>GV đánh giá và giải thích lại kiến thức cũ đã
học )


+Để CM cho mức độ đa dạng di truyền của quần thể
ngẫu phối chúng ta cần phải làm gì ?( HS đọc thơng
tin sgk trả lời, gv đánh giá và nêu VD <sub></sub>GV đi đến đặc
điểm tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa, hs theo dõi
ghi chép )




GV kết luận mục I, và nêu vd:



VD : Nếu r = 2 và n = 1 thì có 3 kiểu gen


Nếu r = 4 và n = 2 thì có 100 kiểu gen khác nhau
-Vào mục II, gv cho hs nghiên cứu sgk, trả lời câu
hỏi: Khi nào một quần thể đạt trạng thái cân bằng di


<b>III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN </b>
<b>THỂ NGẪU PHỐI :</b>


<b>1. Quần thể ngẫu phối:</b>


Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối,
khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình
giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên
<b>* Đặc điểm</b> :


- Tạo nhiều biến dị tổ hợp


- Duy trì được sự đa dạng di truyền của Q.thể
- Tạo nguồn nguyên liệu cho q. trình tiến hố
Ví dụ :Tỉ lệ % các nhóm máu A, B, AB, O ở
quần thể người có 3 alen khác nhau IA<sub>, </sub>


IB<sub>, I</sub>O<sub>. Tổ hợp các alen trong quá trình sinh sản </sub>


đã tạo ra các 6 kiểu gen khác nhau: IA<sub>I</sub>A <sub>, I</sub>A<sub>I</sub>O
,


IB <sub>I</sub>B



, IB IO , IAIB , IOIO .


*Kết luận: quần thể ngẫu phối là đơn vị sinh


sản của lồi và mang tính đa hình
{ r ( r + 1 ) /2 }n


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

truyền?


* gọi hs tb trả lời <sub></sub>gv đánh giá và treo sơ đồ biểu
bảng các quần thể sinh vật ở trạng thái cân bằng di
truyền cho HS quan sát<sub></sub>gv hỏi: tần số alen trội? tần
số alen lặn? tần số kiểu gen đồng hợp trội? tần số
kiểu gen đồng hợp lặn? tần số kiểu gen dị hợp ?
( gọi 5 hs khác nhau trả lời, hs khác nhận xét<sub></sub>GV
đánh giá và kết nd )<sub></sub>Hỏi: mối quan hệ giữa p và q ?
- GV: Đọc mục 2 SGK để tìm nội dung của định luật




GV chuyển ý cho bài tập vận dụng định luật qua
việc treo bảng phụ có ghi phiếu học tập, gọi hs lên
bảng giải; hs còn lại dùng giấy nháp giải; gv theo dõi
hs làm bài/ 5’ sau GV gọi HS dưới lớp nhận xét<sub></sub>
GV đánh giá và bổ sung, hs theo dõi ghi bài


+GV hỏi :* Nhận xét tần số alen và thành phần kiểu
gen của thế hệ tiếp theo ?


*Từ đó hãy đưa ra cơng thức tổng quát chung tính


thành phần kiểu gen của quần thể ?


+ GV kết: Một quần thể khi thoả mãn công thức
thành phần kiểu gen trên thì là quần thể cân bằng
- Để quần thể có thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
cần phải có những điều kiện gì ?


( hs đọc sgk trả lời <sub></sub>gv phân tích thêm và đưa ra công
thức để kiểmtra sự cân bằng di truyền / quần thể:
p2<sub>AA.q</sub>2<sub>aa = ( </sub>


2
2


<i>pqAa</i>


)2


+Trong thực tế, 1 quần thể trong tự nhiên có thể đáp
ứng các điều kiện này khơng ? Vì sao ?


( hs đọc sgk trả lời <sub></sub>gv phân tích thêm )


-GV hỏi: Định luật Hacđi- Vanbec có ý nghĩa gì ?
( hs đọc sgk trả lời <sub></sub>gv đánh giá và bổ sung: sự ổn
định lâu dài của quần thể trong tự nhiên đảm bảo sự
cân bằng sinh thái.


=> GDHS bảo vệ môi trường sống của sinh vật, đảm
bảo sự phát triển bền vững.



thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen
( thành phần kiểu gen ) của quần thể tuân theo
công thức :


P2<sub> + 2 pq + q</sub>2


= 1P + q = 1


-p : tần số của alen trội- q : tần số của alen lặn
- p2<sub> : tần số kiểu gen đồng hợp trội</sub>


- 2pq : tần số kiểu gen dị hợp
- q2 <sub> : tần số kiểu gen đồng hợp lặn</sub>


<b>a) Định luật Hacdi-Vanbec :</b>


Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối , nếu khơng
có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành
phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì khơng
đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng
thức : P2<sub> + 2pq + q</sub>2 <sub> = 1</sub>


<b>Ví dụ</b> : PHIẾU HỌC TẬP và ĐÁP ÁN


Nhận xét : Tần số alen và thành phần kiểu gen
không đổi qua các thế hệ .


<b> </b>Công thức tổng quát p2<sub>AA +2pqAa+q</sub>2<sub>aa = 1 </sub>
<b> </b>



<b>b)</b><i><b> Điều kiện</b></i> :


1. Quần thể phải có kích thước lớn


2. Các cá thể trong quần thể phải giao phối
với nhau 1 cách ngẫu nhiên


3. Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có
sức sống và khả năng sinh sản như nhau
( khơng có CLTN )


4. Khơng xảy ra đột biến, nếu có thì tần số
đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch.
5. Quần thể phải được cách li với các quần
thể khác


<b>c) Ý nghĩa</b> :


Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn có thể
tính được tần số của alen lặn , alen trội cũng
như tần số của các loại kiểu gen trong q.thể .


<b> 4.Củng cố : </b>Học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời lệnh : trang 73 SGK
<b> 5.Dặn dò </b>: + Làm các bài tập trang 73 - 74 SGK


<b> + </b>Đọc trước bài 18 trang 75 SGK, xem lại sgk sinh lớp 9 bài ưu thế lai


<b></b>


<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b></b>


<i><b>---CHƯƠNG IV : ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC</b></i>



<b>Ngày soạn</b>


<b>9 /10/2009</b> <b>Bài 18 –</b>

<b>Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa vào nguồn</b>

<b><sub>biến dị tổ hợp</sub></b>



<b>Tiết</b>
<b>19</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>


<b> </b>1 + Giải thích được các cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp


+ Giải thích được thế nào là ưu thế lai và cơ sở khoa học của ưu thế lai, cũng như
phương pháp tạo ưu thế lai.


2.Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ có niềm tin vào khoa học, vào trí tuệ con người


+Giáo dục HS nhận thức được quan hệ gia tăng dân số với các
thành phần khác


4.Liên hệ thực tế: các giống cây trồng và vật nuôi, sự gia tăng dân số của loài người hiện nay
<b>* Trọng tâm : </b>Tập trung vào phần ưu thế lai


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
+ Tranh phóng to các hình 18.1-3 SGK



+ Các tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai hoặc các giống năng suất cao
mà địa phương có.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp :</b>Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:
………12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..<b> </b>


<b> 2 . Kiểm tra bài cũ : </b>( gv vừa dò bài ,vừa cho HS viết trên giấy trong 10’, vừa trình bày bảng )
<b>Trình bày bảng:</b> Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và
680 cá thể có kiểu gen aa. Hãy tính tần số của các alen A và a trong quần thể? Cho biết quần thể có
cân bằng về thành phần kiểu gen hay không? (hs dưới lớp dùng giấy nháp giải )


<b>Dò bài:</b> Quần thể ngẫu phối là gì? Nêu đặc điểm di truyền của nó .Ví dụ .Kết luận, vận dụng?
Nội dung và điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi- Vanbec. Áp dụng


<b>3. Bài mới : </b>Mở bài: để tạo được giống mới trước tiên chúng ta phải có nguồn ngun liệu chọn
lọc, đó là gì? <sub></sub>bằng biện pháp đặc biệt chọn ra các tổ hợp gen mong muốn <sub></sub>GV vào bài


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
GV: +Tại sao lai tạo lại là phương pháp cơ bản để tạo sự


đa dạng các vật liệu di truyền cho chọn giống ?
( Tạo biến dị tổ hợp )


+ Tại sao biến dị tổ hợp có vai trị quan trọng trong
việc tạo giống mới ?



GV: Để hiểu rõ ý nghĩa của biến dị tổ hợp với chọn giống
ta quan sát hình 18.1 và phân tích, nhận xét về thành
phần gen của P so với F1, F1 so với F2,…. :
<b>Dẫn dắt</b> : Qua từng thế hệ có những tổ hợp gen nào?
-Mối quan hệ giữa các tổ hợp gen đó như thế nào?Vậy cơ
chế phát sinh biến dị tổ hợp trong q trình tạo dịng
thuần là gì? / gọi HS khá, HS khác nhận xét bổ sung<sub></sub>GV
phân tích, đánh giá và kết ND


*Dùng sơ đồ 18.2 minh hoạ tạo giống mới dựa trên biến
dị tổ hợp/ GV giới thiệu VD, hs theo dõi ghi chép.




GV liên hệ GDBVMT:Chính biến dị tổ hợp đã làm cho
giống cây trồng, vật nuôi phong phú, tạo sự đa dạng sinh
học. Cần có ý thức chủ động tạo biến dị, nhân nhanh các
giống động, thực vật quí hiếm, góp phần bảo vệ nguồn
gen. Tuy nhiên về con người thì khơng được, vì đây sẽ
góp phần làm gia tăng dân số (GD sức khoẻ sinh sản vị
thành niên)


+Dùng sơ đồ minh họạ về lai kinh tế giữa Lợn Móng Cái
và Lợn Landrat tạo con F1 và phân tích .Từ đó cho biết


ưu thế lai là gì? ( gọi HS tb)


-GV giới thiệu và minh hoạ kiểu gen cơ sở di truyền của
ưu thế lai-HS theo dõi ghi chép



<b>I</b> .<b>TẠO GIỐNG THUẦN DỰA </b>
<b>TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP :</b>
<b>1.Cơ chế tạo giống thuần dựa trên </b>
<b>nguồn biến dị tổ hợp</b><i><b>: </b></i>


+Các gen nằm trên các NST khác nhau
sẽ phân li độc lập nhau nên các tổ hợp
gen mới ln được hình thành trong
q trình sinh sản hữu tính.
+Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong
muốn
+Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết
sẽ tạo ra các giống thuần mong muốn.
<b>2. VD:</b> Giống lúa lùn IR8 năng suất
cao được tạo ra bằng cách lai các giống
địa phương khác nhau. Giống lúa Peta
của Indonesia được lai với giống lúa
lùn Dee-geowoo-gen của Đài Loan
( năm 1966). IR8 được cải tiến bằng
cách lai với các giống lùn khác nhau:
-IR8 lai Takudan <sub></sub> IR22.


-IR8 lai IR-12-178<sub></sub>CICA4


<b>II.TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ </b>
<b>LAI CAO</b> :


<b>1) Khái niệm ưu thế lai</b> :



Là hiện tượng con lai có năng suất ,
sức chống chịu,khả năng sinh trưởng
và phát triển vượt trội so với các dạng
bố mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+Trong các phương pháp lai mà em đã học ở lớp 9, thì
phương pháp lai nào cho ưu thế lai cao nhất ? Nêu đặc
điểm phương pháp đó? (gv gọi hs trình bày<sub></sub>giải thích
thêm: thế nào là dịng thuần, cách tạo ra dịng thuần)
+Phương pháp này có ưu, nhược điểm như thế nào ?
( GV cho hs trao đổi nhóm khoảng 5 phút<sub></sub>gọi đại diện
nhóm trình bày; nhóm khác bổ sung<sub></sub>gv đánh giá và giảng
giải thêm :Vì sao khơng dùng con lai để làm giống ? Vì
sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời
sau, hs theo dõi ghi chép )


-GV treo tranh h.18.3 sgk phóng to lên bảng, yêu cầu HS
giải thích<sub></sub>chuyển ý vào mục 4) gv hỏi: thành tựu nào đã
được ứng dụng ưu thế lai trong SX nông nghiệp ở VN?
( hs đọc sgk tóm tắc ý chính trả lời )


ở trạng thái đồng hợp tử.
( Giả thuyết siêu trội )


<b>3) Phương pháp tạo ưu thế lai</b> :
- Tạo ra dòng thuần .
- Lai các dịng thuần chủng khác nhau
để tìm ra các tổ hợp lai cao nhất .
* Ưu điểm: Tạo ra các con lai có ưu
thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh


tế ( thương phẩm )


*Khuyết điểm:


+Tốn thời gian, công sức


+Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1


sau đó giảm dần qua các thế hệ .
<b>4) Một vài thành tựu ứng dụng ưu </b>
<b>thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở </b>
<b>Việt Nam: </b>


<b> </b>( Hs học SGK )
<b>4.Củng cố :</b> -Nguồn biến dị di truyền của quần thể vật nuôi được tạo ra bằng cách nào?
-Trình bày phương pháp tạo ưu thế lai ?


<b>5.Dặn dò:</b> +Học bài theo các câu hỏi sgk trang 78



<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn</b>


<b>12 /10/2009</b> <b>Bài 19 –</b>

<b>Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và </b>

<b><sub>công nghệ tế bào</sub></b>

<b>Tiết20</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>


<b> </b>1.<b> + </b>Giải thích được quy trình tạo giốngmới bằng phương pháp gây đột biến
+ Nêu được một số thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào.
+ Trình bày được kĩ thuật nhân bản vơ tính ở động vật.



2.Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng phân tích kênh hình phát hiện kiến thức.
3.Giáo dục HS: củng cố niềm tin vào khoa học.


( lồng ghép )GDMT: Chủ động tạo nguồn biến dị, nhân nhanh các giống động-thực vật quý hiếm<sub></sub>
góp phần bảo vệ nguồn gen, đảm bảo độ đa dạng sinh học


GD sức khoẻ sinh sản vị thành niên: HS nhận thức được quan hệ gia tăng dân số với
các thành phần khác


4.Liên hệ thực tế: thành tựu các giống cây trồng và vật ni.


<b>* Trọng tâm : </b>Giải thích qui trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b> :


- Tranh ảnh giới thiệu về các thành tựu chọn giống động thực vật .


-Phiếu học tập và đáp án: Qui trình tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào
PHIỀU HỌC TẬP:


Đặc điểm Dung hợp tế bào trần Nuôi cấy hạt phấn hoặc nỗn Ni cấy 1 tế bào đơn bội
Nguồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP:


Đặc điểm Dung hợp tế bào trần Nuôi cấy hạt phấn hoặc nỗn Ni cấy 1 tế bào đơn bội
Nguồn


ngun
liệu



hai dịng tế bào có bộ
NST 2n của 2 lồi khác
nhau


Hạt phấn ( n ) hoặc noãn(n) tế bào ( n )
Cách


tiến
hành


Tạo tế bào trần của 2 lồi
khác nhau <sub></sub>dung hợp/ mơi
trường nhân tạo tạo thành
tế bào lai<sub></sub>ni cấy<sub></sub>cây lai
khác lồi có bộ nst của 2
tb gốc .


Nuôi trên môi trường nhân
tạo<sub></sub>chọn lọc các dịng đơn bội
có biểu hiện tính trạng mong
muốn khác nhau cho lưỡng
bội hóa


Từ 1 tế bào đơn bội ni/
ống nghiệm với các hóa
chất đặc biệt <sub></sub>các mơ đơn
bội<sub></sub>xử lí hố chất gây lưỡng
bội hóa <sub></sub>cây lưỡng bội hồn
chỉnh



Cơ sở di
truyền
của
ph.pháp


Lai khác lồi<sub></sub>thể song nhị
bội khơng thơng qua lai
hữu tính tránh hiện tượng
bất thụ của con lai


Tạo dòng thuần lưỡng bội từ
dòng đơn bội


Tạo dòng thuần lưỡng bội
có kiểu gen đồng hợp tử vế
tất cả các cặp gen


Ứng
dụng


cây lai giữa khoai tây và
cà chua, cây lai giữa 2
loài thuốc lá khác nhau


Tạo giống lúa chiêm chịu
lạnh ở nhiệt độ: 8 - 100


Thuốc lá, khoai tây, mía,
dứa, một số giống cây quí


hiếm khác.


- Phương pháp :Vấn đáp + thảo luận nhóm
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp :</b>Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:
………12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..<b> </b>
<b> 2 . Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> +</b>Nguồn biến dị di truyền của quần thê vật nuôi, cây trồng được tạo ra bằng những cách nào?
+Thế nào là ưu thế lai ? Nêu phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai ?


+ Tại sao ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau ?
<b> 3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
<b>* Giáo viên đặt vấn đề :</b>


+ Bằng kiến thức đã học ,hãy cho biết để gây đột biến
tạo giống mới có thể dựa trên cơ sở nào ?


+ Nghiên cứu SGK mục I-1 ( trang 79 ) cho biết qui
trình tạo giống mới bao gồm mấy bước?


+Tác nhân đột biến là những tác nhân nào ? Vì sao khi
xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác nhân, liều lượng và thời
gian phù hợp?



+ Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo ta lại phải chọn
lọc?


+Sau khi chọn được gen đột biến như mong muốn để
có được gíơng mới ta phải làm gì?


-GV: hãy kể 1 số thành tựu tạo giống ở VN bằng ppháp
gây đột biến? Vì sao tạo giống đột biến không áp dụng
đựơc đ/ v động vật bậc cao?


+ Hãy cho biết cách thức nhận biết các cây tứ bội trong
số các cây lưỡng bội ?


-Vào mục II, GV hỏi: Để tạo giống thực vật bằng CN
tế bào cần có các qui trình nào?


+hs nghiên cứu thông tin sgk trả lời<sub></sub>GV ghi lên bảng




phát phiếu học tập đến từng nhóm bàn hs, mỗi bàn hs
có hai phiếu, cá nhân nghiên cứu sgk/ trao đổi nhóm
trong 5 phút ; kết hợp với việc làm của HS,GV treo


<b>I.TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG </b>
<b>PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN : </b>


<b>( </b>có hiệu quả đối với VSV )
<b> 1) Quy trình : </b>Bao gồm :



a. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến,
trước khi xử lý cần phải lựa chọn tác
nhân, liều lượng và thời gian xử lý thích
hợp.


b.Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu
hình mong muốn


c. Tạo dòng thuần chủng.


<b>2) Một số thành tựu tạo giống ở Việt </b>
<b>Nam :</b>


( HS học sgk )


<b>II.TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ </b>
<b>TẾ BÀO</b> :


<b>1) Công nghệ tế bào thực vật :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

bảng phụ có che đáp án<sub></sub>GV gọi đ/d nhóm lần lượt trình
bày theo thứ tự của phiếu học tập, nhóm khác nhận xét
bổ sung <sub></sub>GV mở đáp án và giải thích, chỉ ra những điểm
sai của HS.


-GV đặt vấn đề vào mục 2:Nếu bạn có một con chó có
kiểu gen q hiếm,làm thế nào bạn có thể tạo ra nhiều
con chó có kiểu gen y hệt con chó của bạn ?



+ Đó là thành tựu gì?


+GV cho HS quan sát hình 19 trang 81 SGK, trả lời
câu hỏi: hãy mơ tả tóm tắt các bước trong qui trình
nhân bản Cừu Đôly ?


(hs nghiên cứu thông tin sgk và kết hợp tranh vẽ, trao
đổi nhóm cử đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét<sub></sub>GV đánh giá và giảng giải thêm, hs theo dõi ghi
chép )


+GV: từ các bước vừa nêu, em nào khái quát được qui
trình nhân bản vơ tính ở động vật diễn ra như thế nào ?
(gọi HS khá giỏi, hs khác bổ sung, GV đánh giá, hs
theo dõi ghi bài )


- Ý nghĩa thực tiển của phương pháp này là gì?


( Áp dụng cho nhiều lồi động vật khác nhau, đặc biệt
có ý nghĩa trong việc nhân bản động vật biến đổi gen )
+ Bằng kiến thức cũ hãy trình bày sơ lược các buớc
trong cấy truyền phơi ? Kĩ thuật này khác nhân bản vơ
tính như thế nào ?


<b> </b>


<b>2) Công nghệ tế bào động vật :</b>
<b> A. Nhân bản vơ tính động vât :</b>
<b> </b>Bao gồm các bước sau :



+ Lấy trứng của một con cừu ra khỏi
cơ thể ( cừu cho trứng ), sau đó loại bỏ
nhân của tế bào trứng .


+ Lấy nhân tách ra từ tế bào tuyến vú
của 1 cừu khác ( cừu cho nhân ).


+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú
vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân


+ Nuôi cấy trong môi trường nhân tạo
cho trứng phát triển thành phôi.


+ Chuyển phôi vào tử cung của 1 cừu
khác ,sau một thời gian mang thai cừu mẹ
này đẻ cừu con ( Cừu Đoly ) giống hệt
cừu cho nhân tế bào


<b>B. Cấy truyên phôi</b> :


Cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi
cấy các phôi này vào tử cung của các con
vật khác, có thể tạo ra nhiều con vật có
kiểu gen giống nhau: kĩ thuật cấy truyền
phôi.


<b> 4. Củng cố : </b>GV cho hs đọc tóm tắc sgk<sub></sub> GV lồng ghép GDMT: Chủ động tạo nguồn biến
dị, nhân nhanh các giống động-thực vật quý hiếm, góp phần bảo vệ nguồn gen, đảm bảo độ
đa dạng sinh học. Tuy nhiên đối với con người không thể thực hiện được nhân bản vô tính
trong việc tạo ra 1 cơ thể mới, vì như vậy là tạo điều kiện cho những phần tử cực đoan hiếu


chiến, gây tội ác, mặt khác về mặt xã hội, luật pháp, tôn giáo, tín ngưỡng khơng cho phép.
Việc thực hiện nhân bản vơ tính ở con người chỉ được tạo ra các cơ quan khác nhau để điều
trị bệnh, kéo dài tuổi thọ cho con người hay trị các bệnh hiếm muộn trong việc vận dụng
cấy truyền phôi ( liên hệ GD sức khoẻ, sinh sản vị thành niên )


<b>5. Dặn dò</b> : Học hết bài, chú ý các câu hỏi sgk trang 82.



<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b></b>
<b>---Ngày soạn: 21 /10/2009</b> <b><sub>Bài 20 –</sub></b>

<b><sub>Tạo giống nhờ công nghệ gen</sub></b>

<b>Tiết 21</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>


1.<b>+ </b>Giải thích được các khái niệm cơ bản như: công nghệ gen, ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmid.
+ Trình bày được các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen.


+ Nêu được các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen.
2.Phát triễn kĩ năng phân tích kênh hình, kĩ năng so sánh, khái quát , tổng hợp


3. GDHS có niềm tin vào khoa học cơng nghệ sinh học.


( lồng gép )GDMT: +Ý thức được việc tạo các giống vật ni cây trồng q hiếm


+ Tạo VSV biến đổi gen làm sạch mơi trường được sử dụng trong xử lí mơi
trường ô nhiễm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

số với các thành phần khác
4.Liên hệ thực tế: thành tựu các giống cây trồng và vật nuôi.



<b>*Trọng tâm: </b>Công nghệ gen và các bước tiến hành trong công nghệ gen
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


+Tranh vẽ : sơ đồ chuyển gen bằng cách dùng plasmit
+ Tranh phóng to hình 20.1 SGK


* <b>Phương pháp</b> : vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm .
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp :</b>Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:
………12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..<b> </b>
<b> 2 . Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> </b>+ Hãy nêu qui trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và một số thành tựu đã đạt
được ở Việt Nam.Vì sao phương pháp này không áp dụng được trên đối tượng động vật?
+ Hãy nêu qui trình tạo giống cây khác lồi bằng phương pháp lai tế bào Xôma ?


+ So sánh 2 phương pháp Nhân bản vô tính và cấy truyền phơi ở động vật ?
<b> 3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh: nghiên cứu


SGK hãy cho biết :


+ Công nghệ gen là gì ?
+ Kĩ thuật chuyển gen là gì ?



-GV treo tranh sơ đồ chuyển gen bằng
cách dùng plasmid, hs quan sát, kết hợp
thông tin sgk, thảo luận nhóm trả lời:
+Trong kĩ thuật chuyển gen có mấy bước
chính? ( gọi hs tb )<sub></sub>GV vào bước 1, hỏi:
*Thế nào là ADN tái tổ hợp?


*Để tạo ADN tái tổ hợp cần có nguyên
liệu gì? ( gọi HS tb trả lời, hs khác nhận
xét bổ sung <sub></sub>GV đánh giá và giảng giải
thêm về plasmid: plasmid là gì? vai trị?
so sánh ADN plaswmid với ADN nst ).
*Trình bày cách tiến hành tạo ADN tái tổ
hợp? ( gv cho hs nghiên cứu thông tin sgk
kết tranh minh họa trên bảng/ 5 phút<sub></sub>gọi
HS khá giỏi lên bảng cầm que chỉ vào
tranh giới thiệu, hs khác nhận xét bổ
sung<sub></sub>GV đánh giá giảng giải thêm và kết
nd)


+GV giới thiệu bước 2 qua tranh vẽ, hs
theo dõi ghi chép.


+Vào bước 3, gv hỏi: làm sao phân lập
được dòng tế bào có chứa gen đánh dấu?
làm sao nhận biết được sản phẩm gen
đánh dấu?


( HS nghiên cứu thông tin sgk trả lời )
-GV đặt vấn đề: Các nhà khoa học đã tạo


ra chuột không sợ mèo bằng cách nào?
( Con chuột đó gọi là sv biến đổi gen )
+ Vậy sinh vật biến đổi gen là gì ?
( hs nghiên cứu thơng tin sgk trả lời )
+Hãy cho biết cách làm biến đổi hệ gen


<b>I.CÔNG NGHỆ GEN :</b>


<b> 1.Khái niệm công nghệ gen :</b>


Là qui trình cơng nghệ dùng để tạo ra các sinh vật
biến đổi gen hoặc chuyển gen . Trong đó kĩ thuật tạo
ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ loài này sang loài
khác (kĩ thuật chuyển gen ) đóng vai trị then chốt .
<b>2.Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen </b>
<b> </b>gồm 3 bước


<b> a) Tạo ADN tái tổ hợp :</b>
<b> * </b><i><b>Nguyên liệu</b></i><b> :</b>


+ Gen cần chuyển


+ Thể truyền : ( vectơ) : là 1 phân tử ADN nhỏ có khả
năng nhân đội độc lập với hệ gen hay gắn vào hệ gen
của tế bào. Thể truyền có thể là Plasmit, virút hoặc một
số NST nhân tạo.


+ Enzim giới hạn (restrictaza) và enzim nối (ligaza)
* <i><b>Cách tiến hành</b></i> :



Tách chiết được thể truyền và gen cần chuyển ra
khỏi tế bào .Khi có được 2 loại ADN thì xử lí chúng
bằng một loại enzim giới hạn để tạo ra cùng một loại
đầu dính,sau đó dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN
tái tổ hợp.
<b>b) Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận</b> :
- Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện để làm dãn màng


sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua
<b>c) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp</b> :
-Chọn thể truyền có gen đánh dấu.


-Bằng các kĩ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm
gen đánh dấu.


<b>II.ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO </b>
<b>GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN :</b>


<b> 1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen</b> :


- Là sinh vật mà hệ gen của chúng đã được con người
làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình..


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

của sinh vật? nêu VD.


( hs nghiên cứu thông tin sgk hs khác
nhận xét bổ sung<sub></sub>GV đánh giá giảng giải
thêm và kết nd)


+Thế nào là sinh vật chuyển gen? lợi ích


cho con người khi có được sinh vật
chuyển gen?


( hs nghiên cứu thông tin sgk hs khác
nhận xét bổ sung<sub></sub>GV đánh giá )


-GV: Hãy nêu một số thành tựu tạo giống
SV biến đổi gen mà em biết? ( hs tóm tắc
ý chính ở sgk trả lời theo yêu cầu câu
hỏi )<sub></sub> GV treo sơ đồ Hình 20.1 sgk phóng
to lên bảng, giới thiệu quy trình chuyển
gen Prơtêin người vào cừu.( hs theo dõi
ghi chép ) <sub></sub>GV gọi 1 hs lên bảng cầm que
chỉ vào sơ đồ trình bày lại quy trình
( gv đánh giá )


=> Như vậy, để tạo động vật chuyển gen
cần phải làm như thế nào?


( hs nghiên cứu thông tin sgk hs khác
nhận xét bổ sung<sub></sub>GV đánh giá )


-GV giới thiệu thành tựu tạo giống cây
trồng biến đổi gen, tạo dòng vi sinh vật
biến đổi gen ( hs theo dõi ghi chép )


=> GV củng cố mục 2: hãy cho biết các
khó khăn thường gặp trong các quy trình
trên là gì?



theo 3 cách sau:


a.Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen của sinh vật
b. Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen.


+ Một gen nào đó của sinh vật được làm biến đổi để
sản xuất nhiều sản phẩm hơn.VD: tạo ra nhiều


hoocmơn sinh trưởng hơn bình thường.


+ Hoặc làm cho nó được biểu hiện 1 cách khác
thường. VD: biểu hiện ở những mơ mà bình thường
khơng biểu hiện .


c. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1gen nào đó trong hệ
gen .VD: cà chua biến đổi gen làm chín quả bị bất
hoạt<sub></sub>v/c đi xa hoặc bảo quản lâu dài khôg bị hư
<b>2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen</b> :
<b> a) Tạo động vật chuyển gen:</b>


*VD : - Chuyển gen Prôtêin người vào cừu


- Chuyển gen hoocmôn sinh trưởng của chuột
cống vào chuột bạch.


*Cách tạo động vật chuyển gen:


+ Lấy trứng ra khỏi con vật nào đó rồi cho thụ tinh
trong ống nghiệm



+ Sau đó tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và phát triển
thành phôi


+ Tiếp đên cấy phôi vào trong tử cung của con vật khác
để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. Nếu thành
cơng sẽ cho ra đời 1 con vật chuyển gen


<b>b) Tạo giống cây trồng biến đổi gen :</b>


Nhờ công nghệ biến đổi gen, con người đã tạo ra nhiều
giống cây trồng quí hiếm.


VD: - Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông từ
đó tạo giống cây bơng kháng sâu hại.


- Giống lúa “gạo vàng “ có khả năng tổng hợp
B-Caroten trong hạt “.


<b>c) Tạo dòng Vi sinh vật biến đổi gen :</b>


- Tạo dòng vi khuẩn mang gen Insulin của người, từ đó
làm thuốc chữa bệnh tiểu đường.


- Dòng VSV biến đổi gen làm sạch môi trường : phân
huỷ rác, dầu loang trên biển khi có những con tàu bị
đắm, hoặc ngư dân đại tu lại phương tiện đánh bắt……
<b> 4. Củng cố : </b>GV cho hs đọc mục em có biết, sgk trang 86


=> Lồng ghép : Nhờ công nghệ biến đổi gen, con người chúng ta đã tạo ra được những giống cây
trồng quí hiếm, tạo dịng vsv biến đổi gen làm sạch mơi trường được sử dụng trong xử lí mơi trường


ơ nhiễm ( GDBVMT). Tuy nhiên với con người quan hệ gia tăng dân số với các thành phần khác ở
gốc độ kéo dài tuổi thọ trong việc điều trị bệnh cho con người ( GD sức khỏe sinh sản vị thành niên)
<b>5. Dặn dò: </b>+Học bài theo các câu hỏi trang 86 SGK.


+ Xem trước bài Di truyền y học SGK trang 87.



<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b></b>

<b>---CHƯƠNG V : DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI</b>



<b>Ngày soạn : 27/10/09</b>

<b>BÀI 21 - DI TRUYỀN Y HỌC </b>

<b>Tiết: 22</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

1.+ Nêu được khái niệm chung về di truyền y học


<b> +</b>Trình bày được khái niệm,nguyên nhân,cơ chế gây bệnh và hậu quả của các
bệnh phêninkêtô niệu, hội chứng Đao và ung thư.


2.Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái qt, kĩ năng hoạt động nhóm.


3.Giáo dục dân số sức khỏe, sinh sản vị thành niên: về cuộc sống gia đình và xã hội.
4.Liên hệ thực tế: người măc hội chứng Đao


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Tranh phịng to hình 21.1-2 trong SGK


<b> * Phương pháp </b>: Phát vấn và diễn giải, hoạt động nhóm
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>



<b> 1. Ổn định lớp :</b>Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:………
12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..<b> </b>
<b> 2. Kiểm tra 15 phút:</b>


<b> a) Đề :</b>


<b>Đề 1</b>


<b>A.TRẮC NGHIỆM ( 7 đ ): </b>Hãy chọn câu trả lời đúng, khoanh tròn:
1.Để tạo ra dòng thuần người ta sử dụng phương pháp :


A.chọn lọc nhân tạo B.tự thụ phấn C.lai phân tích D.gây đột biến
2.Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng?


A.lai hai dịng thuần chủng với nhau sẽ ln cho con lai có ưu thế lai cao


B.lai các dịng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí ln cho ưu thế lai cao
C.chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao


D.Người ta không sử dụng ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường khơng đồng nhất về kiểu hình
3.Biểu hiện nào sau đây khơng phải của ưu thế lai?


<i>I.con lai đời F2 bị thối hóa II.sinh trưởngnhanh, phát triễn mạnh, sức sốngcao</i>
<i>III.Năng suất cao, phẩm chất tốt IV.Tăng tính đồng hợp, giảm tính dị hợp cùa các cặp alen</i>


A.I. IV B.I, III C.II, III D.III, IV
4.Nguồn biến dị di truyền



<b> 3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bài</b>
-GV đặt vấn đề : nói đến y học là nói đến vấn


đề gì? ( nói đến bệnh, chẩn đoán, điều trị )<sub></sub>
gv hỏi: di truyền y học là gì?


( hs nghiên cứu sgk trả lời, gv đánh giá và
chuyển ý vào mục II )


-Vào mục II-GV yêu cầu hs đọc sgk trả lời
khái niệm, nguyên nhân phát sinh bệnh di
truyền phân tử <sub></sub> GV giới thiệu thêm một số
bệnh di chuyền phân tử khác, mức độ nặng
nhẹ của bệnh.


+ Cơ chế phát sinh của bệnh di truyền phân tử
là gì ? ( HS nghiên cứu SGK trả lời <sub></sub> GV đánh
giá và chuyển ý nêu ví dụ bệnh phêninkêtô
niệu).


+ GV giới thiệu cơ chế gây bệnh phêninkêtơ
niệu ở người bằng sơ đồ tóm tắt , HS theo dõi
ghi chép.


I.<b>Khái niệm “Di truyền y học”: </b>
-Là 1 bộ phận của di truyền học người chuyên
nghiên cứu phát hiện các nguyên nhân , cơ chế gây


bệnh di truyền đề xuất các biện pháp phòng ngừa ,
chữa trị các bệnh di truyền ở người .


<b>II.Bệnh di truyền phân tử:</b>
<b>1. Khái niệm :</b>


Là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế
gây bệnh ở mức độ phân tử .


<b>2.Nguyên nhân:</b> phần lớn do đột biến gen gây nên
<b>3.Cơ chế</b>: Alen đột biến hồn tồn khơng tổng hợp
Prôtêin. Sự tăng hay giảm số lượng prôtêin hoặc
tổng hợp ra prôtêin bị thay đổi chức năng dẫn đến
làm rối loạn cơ chếchuyển hóa của tế bào và cơ thể
<b>4.VD:</b> Bệnh phêninkêtơ niệu .


- Người bình thường: gen bình thường tổng hợp
enzim chuyển hố phêninalnin→tirơzin


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+ Bệnh phêninkêtơ niệu có chữa được khơng?
Vì sao ? ( GV gọi HS trả lời )


-GV giới thiệu mục III <sub></sub> Gv treo tranh hội
chứng Đao lên bảng giảng giải đặc điểm của
hội chứng Đao <sub></sub> GV hỏi : Nguyên nhân gây
nên hội chứng Đao là gì ? HS nghiên cứu
SGK trả lời.


-GV treo sơ đồ cơ chế phát sinh hội chứg Đao
lên bảng, hs quan sát<sub></sub> gọi hs lên bảng cầm que


chỉ vào sơ đồ giải thích, hs khác nhận xét <sub></sub>gv
đánh giá, bổ sung hs theo dõi ghi chép.
+ Vì sao người ta thường phát hiện các bệnh
ở cặp NST thứ 21 nhiều hơn các NST khác?
+Vì sao người mẹ tuổi càng cao thì tần số
sinh con mắc Hội chứng Đao càng lớn?
( Người mẹ dưới 30 tuổi tỉ lệ này là 0,05 %,
tuổi 40 là 1 % và trên 45 tuổi tỉ lệ này tăng
lên 2%.).


-GV: cho HS đọc thông tin ở mục III sgk,
trang 88 trả lời câu hỏi: thế nào là bệnh ung
thư? <sub></sub> GV giới thiệu thêm về các khối u


+Hãy trình bày nguyên nhân gây nên bệnh
ung thư ở người?


( HS nghiên cứu thông tin sgk trả lời )


+Hãy trình bày cơ chế phát sinh bệnh ung thư
( HS đọc sgk trả lời : -gen tiền ung thư và
gen ức chế khối u ) <sub></sub>Gv giới thiệu thêm:
* Đột biến làm gen tiền ung thư <sub></sub> gen ung thư
là trội không di truyền vì xuất hiện ở tế bào
xơma.


*Đột biến làm gen ức chế khối u mất khả
năng kiểm soát khối u là đột biến lặn


+<b>Chữa bệnh</b>:Phát hiện sớm ở trẻ em, cho ăn kiêng


thức ăn chứa phêninalanin một cách hợp lí


<b>III. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến </b>
<b>nhiễm sắc thễ :</b>


<b> 1.Khái niệm : SGK</b>
<b> 2.VD</b>: Hội chứng Đao


<b>a)</b>.<b>Nguyên nhân:</b> Do thừa 1 nhiễm sắc thể số 21
trong tế bào-người bệnh có 3 nhiễm sắc thể 21.
<b> b)Đặc điểm</b> : thấp bé , cổ rụt , khe mắt xếch , lưỡi
dày & dài , dị tật tim & ống tiêu hoá .


<b> c).Cơ chế</b> : Bố mẹ bình thường, cặp NST 21 có hai
chiếc. Khi giảm phân ở lấn phân bào I cặp NST 21
ở mẹ không phân li cho hai loại giao tử, một loại gt
chứa hai NST 21 và một loại gt không nhiễm. Khi
thụ tinh giao tử có hai NST 21 kết hợp với giao tử
bình thường của bố hình thành hợp tử có cặp NST
21 ba chiếc <sub></sub> hội chứng Đao.


<b>d) Cách phòng bệnh :</b> Người mẹ ngồi 35 tuổi
khơng nên sinh sản nữa .


<b>III</b>. <b>Bệnh ung thư :</b>
<b>1</b>.<b>Khái niệm</b><i><b> :</b></i>


+Là 1 loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh
khơng kiểm sốt được của 1 số loại tế bào cơ thể
dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan


trong cơ thể .


+ Có 2 loại khối u: u lành và u ác


<b>2</b>.<b>Nguyên nhân : </b>Khi con người tiếp xúc với các
tia phóng xạ hóa chất gây đột biến, các virut gây
ung thư …thì các tế bào có thể bị các đột biến khác
nhau: đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.


<b>3. Cơ chế</b> : Có 2 nhóm gen kiểm sốt chu kì tế bào
mà sự biến đổi của chúng sẽ dẫn đến ung thư
-<b>Gen tiền ung thư : </b>HS học sgk trang 89
-<b>Gen ứng chế khối u :</b> HS học sgk tranh 90
<b>4.Phòng và trị bệnh :</b>


-Trị bệnh khơng có thuốc đặc trị, thường dùng tia
phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào khối u
<b>-Phòng bệnh :</b> ( hs tự ghi )


<b> 4. Củng cố : +</b>Cho hs đóc tóm tắc ở cuối bài <sub></sub> Với những kiến thức di truyền đã học các em có
thể giải quyết các vấn đề liên quan đến y học và đời sống gia đình, xã hội như thế nào? ( GD dân số,
sức khoẻ sinh sản vị thành niên )


( gọi HS khá giỏi trả lời, hs khác nhận xét<sub></sub>gv đánh giá và bổ sung kiến thức
<b>5. Dặn dò :</b>+ Làm các bài tập trang 73 - 74 SGK


+ Xem trước bài 22 trang 92.



<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



<b>Ngày </b>


<b>soạn :</b>



<b>BÀI 22 - Bảo vệ vốn gen của loài người </b>


<b>Một số vấn đề xã hội của di truyền học </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>28/10/09</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>
1<b>.</b>Trình bày các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người .


Nêu ra một sôâ1n đề xã hội của di truyền học.


2.Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp; kĩ năng phát hiện kênh hình nhậnbiết kiến thức


3.+Giáo dục hs có ý thức bảo vệ mơi trường, hạn chế tác động xấu, tránh các đột biến phát sinh,
giảm thiểu gánh nặng di truyền cho loài người.


+Giáo dục dân số sức khỏe, sinh sản vị thành niên: về cuộc sống gia đình và xã hội.


4.Liên hệ thực tế: ơ nhiễm môi trường ở địa phương và các biện pháp thực hiện bảo vệ môi trường
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Tranh phòng to hình 22 trong SGK


<b> * Phương pháp </b>: Phát vấn và diễn giải, hoạt động nhóm
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp :</b>Điểm danh vắng: 12A6:………..12A7:………


12A16………


12A11:<b>…</b>………..12A12:………..<b> </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


a) Hãy dùng sơ đồ, tóm tắt cơ chế gây bệnh phêninkêtơ niệu.
b) Trình bày cơ chế phát sinh hội chứng Đao - vẽ sơ đồ minh hoạ
<b> 3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bài</b>


<b> </b>


<b> PHẦN SÁU: TIẾN HOÁ</b>


CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ


<b>Ngày soạn : 6/12/2008</b>

<b><sub>Bài 24 –CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HĨA </sub></b>

<b><sub>TIẾT 26 </sub></b>


-Trình bày được một số bằng chứng về giải phẩu so sánh chứng minh mối quan hệ họ hàng giữa


các lồi sinh vật.


-Giải thích được bằng chứng phơi sinh học.
-Giải thích được bằng chứng địa lí sinh vật học.


-Nêu được một số bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.


<i><b> 2.KN:</b></i>


- Quan sát, so sánh thơng qua hình 24.1;24,2 SGK



-Phân tích tổng hợp,hệ thống hố kiến thức để rút ra kết luận về mối quan hệ họ hàng giữa các loài
sinh vật với nhau.


<i><b> 3.TT- ĐĐ</b></i>: Hiểu được thế giới sống rất đa dạng nhưng có chung nguồn gốc. Q trình tiế hố đã
hình thành nên các đặc điểm khác nhau ở mỗi loài


<b> * Trọng tâm:</b> Bằng chứng về phân tử và tế bào
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<i><b> 1.Phương pháp: </b></i>


* Tổ chức HS hoạt dộng khámphá với SGK,Sử dụng hệ thống câu hỏi có vấn đề.


<i><b> 2.Phương tiện DH:</b></i> Tranh phóng to H 24.1, 24.2 SGK và tranh ảnh có liên quan...
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

12A6:………..12A7:………
12A16………


<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b>: (Không) sữa bài thi Học kỳ I
<b> 3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


+ Quan sát H24.1 SGK và trả lời các câu hỏi:
-Nhận xét những điểm giống nhau và khác nhau trong
cấu tạo xương tay của người và chi trước của mèo, cá
voi, dơi?



-Những biến đổi ở xương bàn tay giúp mỗi lồi thích
nghi như thế nào?


+Từ phần trả lời của HS,GV giới thiệu:Tay người,chi
trước của các loài thú là các cơ quan tương đồng =>
KN cơ quan tương đồng thơng qua ví dụ vừa phân tích.
? N.cứu SGK 106 và cho biết: Thế nào là cơ quan thối
hố? Cho ví dụ?


?Từ cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hoá, rút ra
kết luận về quan hệ giữa các loài SV?


+ Khắc sâu:Tại sao các cơ quan thối hố khơng cịn
giữ chức năng gì vẫn được di truyền từ đời này sang
đời khác mà không bị CLTN loại bỏ?


+Quan sát H24.2 và đọc SGK phần II, trình bày những
điểmgiống nhau trong q trình phát triển phơi của các
lồi: Cá, kì giơng, rùa, gà, lợn, bị, thỏ, người.


+Từ những điểm giống nhau nói trên, hãy rút ra kết
luận hãy rút ra kết luận vềquan hệ giữa các loài?


+Khắc sâu: Tại sao các lồi khác nhau lại có những đặc
điểmphát triển phôi giống nhau?(Do thừa hưởng những
gen chung quy định sự phát triển của phôi)


+HS đọc SGK phần III trang 108 và KN thế nào là địa
lí SV học?



Tai sao có những lồi khơng có họ hàng gần gũi nhưng
lại có những đặc điểm giống nhau?


+Hiện tượng các loài giống nhau do đk sống tương tự
hay do có chung nguồn gốc là phổ biến hơn?


+Dựa vào kiến thức tế bào, di truyền đã học hãy trình
bày những điểm giống nhau trong cấu tạo tế bào, vật
chất DT, mã di truyền của các loài SV?


+GV dẫn dắt HS đến nội dung kiến thức.


+GV mở rộng: Bộ ba AAT của mọi loài từ virut đến
người đều mã hố cho aalơxin.


+? Phân tích thơng tin bảng 24 cho biết người có quan
hệ gần gũi nhất với lồi nào trong bộ linh trưởng/ Tại
sao?


+?Phân tích trình tự các aa trong cùng một loại Prơtêin
hay trình tự các nu trong cùng một gen của các loài cho
phép ta rút ra kết luận gì về quan hệ họ hàng giữ các
loài?


<b>I.Bằng chứng giải phẫu so sánh:</b>


<b>-</b>Cơ quan tương đồng: Những cơ quan tương ứng
trên cơ thể, có cùng nguồn gốc từ một cơ quan ở
lồi tổ tiên, ở các lồi khác nhau có thể thực hiện
những chức năng khác nhau



-Cơ quan thoái hoá: SGK


<b>*KL:</b> Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa
các loài là bằng chứng gián tiếp cho thấy các lồi
SV hiện nay đều được tiến hố từ một tổ tiên chung
<b>II.Bằng chứng phôi sinh học:</b>


-PT phôi của cá, kì giơng,rùa,gà, lợn, bị,thỏ, người
đều trải qua giai đoạn có đi,có khe mang, tim
phơi đều có giai đoạn 2 ngăn


<b>-KL: </b>


+Sự giống nhau trong phôi chứng tỏ các lồi có
chung nguồn gốc.


+Các lồi có họ hàng gần gũi thì sự phát triển phơi
càng giống nhau ở giai đoạn muộn hơn.


<b>III.Bằng chứng địa lí SV học:</b>
-KN địa lí SV học: SGK


-Sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu do chúng
có chung nguồn gốc hơn là do chúng sống trong


những môi trường giống nhau.


<b>IV.Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử:</b>
-Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là axit


nuclêic( ADN, ARN ) và Prôtêin.


-ADN đều cấu tạo từ 4 loại nuclêotit là: A, T, G, X
-Prôtêin đều cấu tạo từ hơn 20 loại axít amin khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b> 4.Củng cố:</b> -Hãy chứng minh rằng lồi người có quan hệ họ hàng với thú, đặc biệt quan hệ gần
gũi với tinh tinh.


- Chọn phương án đúng và giải thích:
*Cánh dơi là tương đồng với ...của hải cẩu.


a. đuôi b.chân chèo c.xương sườn d.lỗ phun nước
<b>5. Dặn dò </b> : hộc bài theo các câu hỏi sgk , xem trước bài 25



<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>





<b>---Ngày soạn : 8/12/2008</b>

<b><sub>Bài 25 –HỌC THUYẾT LAMAC VÀ </sub></b>



<b> HỌC THƯYẾT ĐACUYN</b>



<b>TIẾT 27 </b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>


<i><b> 1.KT:</b></i> -Trình bày nội dung chính của học thuyết Lamac.
-Nêu đươc những hạn chế của học thuyết Lamac.



-Giải thích được nội dung chính của học thuyết Đacuyn.
-Nêu được những ưu, nhược điể của học thuyết Đacuyn.


<i><b> 2.KN: </b></i>-Phân tích,so sánh thông qua H25.1 SGK.


-Hệ thống hố, khái qt hố khi tìm hiểu về nguồn gốc chung của các lồi thơng
qua H25.2


<i><b> 3.TT-ĐĐ:</b></i> Giải thích được tính đa dạng và sự tiến hoá của sinh giới ngày nay.
<b>*Trọng tâm: </b>Học thuyết của Đacuyn.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


1.<i><b>Phương pháp:</b></i> Tìm tịi bộ phận, khámphá có hương dẫn


<i><b> 2.Phương tiện DH:</b></i> Tranh phóng to H25.1 và H25.2 SGK.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>Điểm danh :12A10 vắng : ………12A11 vắng :………..
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b> Câu hỏi 1, 2, 3 và 4, trang 107 SGK


<b> 3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>


+? Quan sát tranh hươu caocổ và cho biết vì sao cổ
của hươu lại có chiều dài như vậy?



+GV tóm tắt phần trình bày của HS bằng sơ đồ sau:
<b>Lồi ban đầu (Hươu cổ ngắn)</b> == môi trường thay
đổi  thay đổi tập quán ==> <b>Hươu cổ TB</b> == Tích luỹ
những biến đổi nhỏ, truyền lại cho đời sau ==> <b>Loài </b>
<b>hiện tại (Hươu cao cổ)</b>


+Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ tóm tắt, thảo luận và trả
lời các câu hỏi ở hoạt động 1 của Phiếu học tập và
điền vào bảng 1.


+Yêu cầu HS đọc phần II, những tóm tắt của Enst
Mayr về các quan sát và suy luận của Đacuyn, trả lời
các câu hỏi ở hoạt động 2 của phiếu học tập và điền
vào bảng 1.


+Đọc SGK trang 112 phân biệt CLTN và CLNT ?


<b>I.Học thuyết tiến hoá của Lamac:</b>
( Đáp án Phiếu học tập )


<b>II.Học thuyết tiến hoá của Đacuyn:</b>
( Đáp án Phiếu học tập )


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

+GV mở rộng về chiều hướng, tốc độ, kết quả của
CLTN và CLNT


+?Tại sao từ 1 nguồn gốc chung ban đầu lại hình
thành nên thế giới sống đa dạng phong phú như ngày
nay? Từ đó GV dùng sơ đồ H25.2 SGK và giải thích.


+Sinh giới đa dạng ngày nay có thống nhất khơng?
Tại sao?


<b>PHIẾU HỌC TẬP:</b>
<b>*Hoạt động 1: </b><i><b>Tìm hiểu học thuyết tiến hoá của Lamac:</b></i>


<i><b> HS thảoluận và trả lời các câu hỏi sau rồi hoàn thành cột (2) của bảng1 (phần thuyết tiến hoá </b></i>
<i><b>của Lamac)</b></i>


?1.Theo Lamac, nguyên nhân nào đã tạo ra sự biến đổi chiều dài của cổ Hươu ?
?2.Lamac giải thích về cơ chế biến đổi chiều dài của cổ hươu như thế nào?
?3. Đặc điểm cổ dài ở hươu có được di truyền cho thế hệ sau không?


?4.Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp dưới và phần biến dị, Hãy cho biết các mệnh đề dưới đây là
đúng hay sai? Vì sao?


-Theo Lamac: Ngoại cảnh biến đổi là nguyên nhân, sự biến đổi thích nghi là kết quả.
- Mọi biến đổi trong đời sống SV đều di truyền được.


- SV có phản ứng giống nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh.


- Ngoại cảnh biến đổi cũng làm cho SV cũng biến đổi theo.Chỉ những SV nào thích nghin với Mt
sống thì mới tồn tại được, những SV khơng thích nghi sẽ bị tiêu diệt.


<b>*Hoạt động 2:</b><i><b> Tìm hiểu học thuyết tiến hoá của Đacuyn</b></i>


<i><b>HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau rồi hoàn thành cột (3) của bảng1 (phần thuyết tiến hố </b></i>
<i><b>của Đacuyn)</b></i>


?1.Giải thích các hướng tiến hố thich nghi trong q trình hình thành các loài rau khác nhau.


?2.Từ những ghi chép và suy luân của Đacuyn. Em hãy giải thích nguyên nhân và cơ chế tiến hố?
Sự hình thành đặc điểm thích nghi và sự hình thành lồi mới?


?3. Đacuyn đã giải thích những điểm tồn tại trong thuyết tiến hố của Lamac như thế nào?


<b>Bảng 1: So sánh quan niệm của Lamac và Đacuyn về tiến hoá</b>


<b>Nội dung so sánh</b> <b>Thuyết TH của Lamac </b> <b>Thuyết TH của Đacuyn</b>
<i><b>Nguyên nhân TH</b></i> Môi trừơng sống thay đổi chậm


chạp và liên tục


Do đấu tranh sinh tồn


<i><b>Cơ chế TH</b></i>


SV chủ động thay đổi tập quán hoạt
động của các cơ quan để thích ứng.
Cơ quan nào h. động nhiều thì pt và
ngược lại


Sự tích luỹ, DT các BD có lợi, đào
thải các BD có hại dưới tác dụng
của CLTN


<i><b>Sự hình thành đặc</b></i>
<i><b>điểm thích nghi</b></i>


Do sự tương tác của SV với Mt theo
kiểu “sử dụng hay không sử dụng


các cơ quan”, luôn DT cho thế hệ
sau


Biến dị phát sinh vơ hướng.Sự thích
nghi đạt được thơng qua sự đào thải
các dạng kém thích nghi


<i><b>Sự hình thành</b></i>
<i><b>lồi mới</b></i>


Từ một lồi tổ tiên, SV “tập luyện”
để thích ứng với MT theo nhiều
hứơng khác nhau  hình thành nên
nhiều lồi mới và kq khơng có lồi
nào bị tiêu diệt


Lồi mới được hình thành do sự
sống sót, sinh sản ưu thế của những
cá thể mang những biến dị có lợi,
dưới tac dụng của CLTN, từ 1
nguồn gốc chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Tồn tại</b></i>


không DT


-Chưa thành cơng trong việc giải
thích sự hình thành các đặc điểm
thích nghi.



khơng DT


-Chưa giải thích được ngun nhân
phát sinh và cơ chế DT các biến dị.
<b>4.Củng cố</b>: So sánh 2 học thuyết tiến hố của Lamac và của Đacuyn thơng qua bảng. Những
đóng góp


và tồn tại của 2 học thuyết? ( GV kẻ bảng và cho HS điền vào )
<b> 5.Dặn dò :</b> - Học bài và hoàn thành các câu hỏi và bài tập ở trang 112 SGK.
-Xem trước bài:HỌC THUYẾT TH TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI





<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn : 19/12/2008</b>

<b><sub>Bài 24 –HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP</sub></b>


<b>HIỆN ĐẠI </b>



<b>TIẾT 28 </b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>


<i><b> 1</b></i>.KT<i><b>:</b></i>


-Giải thích được tại sao quần thể là đơn vị tiến hố mà khơng phải là lồi hay quần thể.


-Giải thích được quan niệmtiến hố và các nhân tố tiến hoá của học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện
đại.


-Giải thích được các nhân tố tiến hoá như đột biến,di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối


không ngẫu nhiên làm ảnh hưởng đến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào.


<i><b> 2.</b></i>KN<i><b>:</b></i> Tổng hợp, so sánh, hệ thống hoá và khái quát hoá...


<i><b> 3.</b></i>GDHS<i><b>: </b></i>Có ý thức bảo vệ động vật hoang dã , bảo vệ sự đa dạng sinh học .


4. Liên hệ thực tế : Sự cần thiết phải thành lập trung tâm cứu hộ động vật hoang dã ( mục em có
biết )


<b>*Trọng tâm: </b>-Giải thích rõ quần thể là đơn vị tiến hố và quan niệm của tiến hoá nhỏ của thuyết
tiến hoá tổng hợp hiện đại.


-Nhân tố tiến hoá là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>Phiếu học tập cá nhân hoặc theo nhóm.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp :</b>Điểm danh :12A10 vắng : ………12A11 vắng :………..
<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b>: Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3, 4 và 5 trang 112 SGK


<b> 3.Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


-GV giới thiệu sự ra đời của học thuyết tiến
hóa hiện đại –HS theo dõi ghi chép <sub></sub> hỏi : theo
quan niệm của học thuyết tiến hóa hiện đại,
tiến hóa có những nội dung gì ? ( gọi HS yếu )<sub></sub>
tiến hóa nhỏ, tiền hóa lớn có nội dung như thế


nào ? qui mô của chúng ra sao ? <sub></sub> GV phát
phiếu học tập ( mỗi bàn hai phiếu ) / HS ng.cứu
SGK tìm ý trả lời theo yêu cầu của phiếu / GV
treo bảng <sub></sub> gọi đại diện nhóm phát biểu ( HS
phát biểu từng ý <sub></sub> gv mở đáp án kèm theo và bổ
sung kiến thức / HS theo dõi ghi chép )


+ Vì sao quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở ?
(gọi HS giỏi trả lời <sub></sub> HS khác nhận xét <sub></sub> GV kết


<b>I.QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN </b>
<b>LIỆU TIẾN HĨA :</b>


<b>* Học thuyết tiến hóa hiện đại</b> gọi tắc là tiến hóa tổng hợp
: được gọi là thuyết tổng hợp, vì nó kết hợp cơ chế tiến hóa
của học thuyết tiến hóa Đăcuyn với các thành tựu của di
truyền học và đặc biệt là di truyền quần thể .


<b> 1. Tiến hóa nhỏ, tiến hóa lớn :</b>


Chỉ tiêu so sánh Tiến hoá nhỏ Tiến hoá lớn
Khái niệm


Qui mô


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

ND / HS theo dõi ghi chép )


+ GV củng cố mục 1, nêu vấn đề vào mục 2.
-GV hỏi :



+Nguồn BD của QT bao gồm những BD nào?
(HS đọc sgk tóm tắc ý chính trả lời )


+ĐB lặn chỉ biểu hiện thành thể ĐB khi nào?
( gọi HS TB trả lời )


+Thế nào là BDTH? Vai trị của BDTH trong
tiến hố? ( gọi HS khá giỏi <sub></sub> HS khác nhận xét <sub></sub>
GV kết ND / HS theo dõi ghi chép )


-GV đặt vấn đề vào mục II : <sub></sub> Các nhân tố làm
biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể là các nhân tố tiến hóa , đó là những
nhân tố nào ? ( gọi HS yếu trả lời )


+GV: *Yêu cầu HS đọc SGK, trao đổi và cho
biết tính chất và ý nghĩa trong tiến hoá của đột
biến?


*Tại sao đa số ĐB là có hại nhưng lại được
xem là nguyên liệu cho tiến hoá? ( gv HD HS
câu hỏi TN cuối bài để trả lời <sub></sub> gọi HS <sub></sub> GV nêu
đáp án có phân tích )


*Đột biến là nhân tố tiến hóa có hướng khơng
vì sao ?


+Di nhập gen là gì? Nó có ý nghĩa gì trong qt
tiến hố? Di nhập gen có phải là 1 nhân tố tiến
hố có hướng hay khơng ? Vì sao? ( gọi HS


khá giỏi <sub></sub> HS khác nhận xét <sub></sub> GV kết ND / HS
theo dõi ghi chép )


+GV hỏi : theo Dacuyn, cơ chế tiến hóa bằng
CLTN diễn ra như thế nào ?


*Thực chất của CLTN là gì? Giải thích ?
*Tại sao nói CLTN là NTTH có hướng?
*Tốc độ và kq của CLTN? Tại sao chọn lọc
chống alen trội lại diễn ra với tốc độ nhanh hơn
chọn lọc alen lặn? (GV gọi HS trả lời theo từng
câu hỏi nêu trên <sub></sub> HS trả lời đúng GV ghi vào
bảng /HS theo dõi ghi chép <sub></sub> GV giảng giải
thêm lệnh ghi sgk trang 15 )


+ GV đặt vấn đề vào mục 4 ...VD : bảo, lũ,
cháy rừng <sub></sub> các yếu tố ngẫu nhiên tác động đến
quần thể như thế nào ? ( HS ng.cứu sgk trả lời )
* GV giải thích lệnh trong sgk trang 16 <sub></sub> GD
TT HS ( cho HS đọc mục em có biết trong sgk
trang 17 )


+ Giao phối không ngẫu nhiên bao gồm các
loại giao phối nào ? Vì sao nói giao phối khơng
ngẫu nhiên là 1 nhân tố tiến hóa ?


<b>2.Nguồn biến dị DT của QT:</b>
+Nguồn BDDT của Qt gồm:


-Mọi biến dị trong QT phát sinh do ĐB ( còn gọi là biến dị


sơ cấp ), sau đó các alen được tổ hợp qua giao phối tạo nến
các BD tổ hợp ( biến dị thứ cấp )


-Sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử từ các QT khác
vào.


+ĐB lặn chỉ được biểu hiện ra thành kiểu hình khi ở trạng
thái đồng hợp.


+BDTH là những biến dị x.hiện do sự tổ hợp lại VCDT của
thế hệ bố mẹ thơng qua giao phối, do đó có thể x.hiện
những tính trạng khơng có ở bố mẹ.Trong cơ thể số cặp gen
dị hợp trong QT rất lớn, số loại cặp gen lại rất lớn trong đó
chứa rất nhiều loại BDTH  BDTH là nguồn nguyên liệu
phong phú cho tiến hoá


<b>II.Các nhân tố tiến hoá:</b>
<i><b> </b></i><b>1. Đột biến: </b>


<b>-</b>là NTTH vì nó làm thay đổi tần số alen và thành phần KG
của QT.


-Tần số ĐB ở từng gen trong một thế hệ là rất thấp.Nhưng
do mỗi cơ thể có hàng vạn gen,mỗi QT có nhiều cá thể nên
tạo nhiều alen ĐB ở mỗi thế hệ và là nguồn phát sinh các
biến dị di truyền của quần thể .


-ĐB cung cấp nguồn biến dị sơ cấp ( các alen đột biến )
qua giao phối tạo nên nguồn BD thứ cấp ( biến dị tổ hợp )
vô cùng phong phú cho QT tiến hoá.



<b>2.Di- nhập gen</b><i><b>:</b></i><b> </b> là h.tượng trao đổi các cá thể hoặc giao tử
giữa các QT. Di nhập gen làm thay đổi tần số các alen và
thành phần KG của QT. Di nhập gen khơng phải là nhân tố
tiến hóa có hướng . Vì sự di nhập gen là hòan tòan ngẫu
nhiên .


<b>3.Chọn lọc tự nhiên(CLTN):</b>


-CLTN thực chất là qt phân hoá về mức độ thành đạt sinh
sản của các cá thể với những KG khác nhau trong quần thể
-CLTN tác động trực tiếp lên KH và gián tiếp làm biến đổi
cấu trúc di truyền của quần thể theo 1 hướng xác định
-Tốc độ CLTN tuỳ thuộc vào yếu tố : chọn lọc chống lại
alen trội, chọn lọc chống lại alen lặn .


-Kết quả của CLTN: trong QT có nhiều KG thích nghi.


<i><b> </b></i>


<b>4.Các yếu tố ngẫu nhiên:</b>


- Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể không theo 1 chiều hương nhất định.


-Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di truyền hay xảy ra với
những quần thể có kích thước nhỏ .


- Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ khỏi quần
thể và 1 alen lặn có hại cũng trở nên phổ biến trong q. thề .


-Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn
gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

( HS đọc sgk trả lời <sub></sub> GV giải thích thêm/ HS
theo dõi ghi chép )


-Bao gồm : tự thụ phấn, giao phối gần, giao phối có chọn
lọc .Giao phối không ngẫu nhiên là 1 nhân tố tiến hóa ( chỉ
làm thay đổi thành phần KG khơng làm thay đổi TS alen .
-Kết quả : làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa
dạng di truyền .


<b>4.Củng cố:</b>Trong 5 NTTH đã học, nhân tố nào: -Là nhân tố tiến hố có hướng? ( CLTN )
- Là nhân tố tiến hóa khơng có hướng ? ( ĐB gen, các yếu tố ngẫu nhiên , di nhập gen )


- Làm thay đổi tần số alen dẫn đến thay đổi thành phần KG của QT? ( ĐB gen, di nhập gen )
- Chỉ làmthay đổi thành phần KG, không làm thay đổi tần số alen? ( GP không ngẫu nhiên )
<b> 5.Dặn dò:</b>-Học các câu hỏi cuối bài ( GV hướng dẫn HS trả lời )


- Đọc trước bài:QT hình thành quần thể thích nghi.
<b> </b>


<b> Đáp án phiếu học tập : Phân biệt tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.</b>


<b>Chỉ tiêu so sánh</b> <b>Tiến hoá nhỏ</b> <b>Tiến hoá lớn</b>


<i><b>Khái niệm</b></i> Là qt biến đổi cấu trúc DT của quần
thể, xuất hiện sự cách li sinh sản với
quần thể gốc  hình thành lồi mới



Là qt biến đổi trên qui mô lớn,trải
qua hàng triệu năm, làmxuất hiện
các đơn vị phân loại trên lồi.


<i><b>Qui mơ</b></i> Nhỏ (Phạmvi 1 loài ) Lớn ( nhiều loài )


<b></b>
<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn :21 /12/2008</b>

<b><sub>Bài 27 –QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ</sub></b>


<b>THÍCH NGHI </b>



<b>TIẾT 29 </b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>


<i><b> </b></i><b>1.KT:</b>


-Nêu được khái niệm đặc điểm thích nghi.


-Trình bày được q trình hình thành quần thể thích nghi và lấy ví dụ minh hoạ.


-Mơ tả được thí nghiệm chứng minh vai trị của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích
nghi.


-Giải thích được sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
<b> 2.KN:</b> Vận dụng, giải thích, làm việc vơi SGK...


<i><b> 3.</b></i><b>Giáo dục học sinh</b>nhận thức thức được CSVCDT của tính đa dạng và phong phú ở SV
<b> 4.Liên hệ thực tế : </b>Cách sử dụng thuốc trừ sâu, bệnh hại cây trồng .



<b> *Trọng tâm: </b>Q trình hình thành quần thể thích nghi xét ở góc độ di truyền .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<i><b> 1. P.Pháp:</b></i> Giải thích, minh hoạ và dùng phiếu học tập...


<i><b> 2. P.Tiện:</b></i> Phiếu học tập, H 27.1 và 27.2 và một số hình ảnh liên quan...
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp :</b> Điểm danh :12A10 vắng : ………12A11 vắng :………..
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : </b> Câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 trang 117 SGK


<b> 3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


-GV : yêu cầu HS quan sát H 27.1 và cho biết
đâu là đặc điểm thích nghi của con sâu trên cây
sồi và giải thích?


( gv HD sâu sồi mùa xn có hình dạng gì ? sâu
sồi mùa hè có hình dạng gì ?Vì sao ? Hình
dạng như vậy có tác dụng gì đối với sâu ? <sub></sub> gv
gọi HS phát biểu <sub></sub> HS khác nhận xét <sub></sub> gv kết ND
HS tự ghi bài )


+Từ VD và giải thích trên hãy cho biết : thế
nào là đặc điểm thích nghi ? ( gv gọi hS khá


<b>I.KN đặc điểm thích nghi:</b>



<i><b> 1.*VD </b></i>: Cùng một loài sâu nhưng sâu sồi mùa xn
có hình dáng giống chùm hoa cịn về mùa hè có hình
dạng cành cây .


+ Giải thích : Thay đổi hình dạng là do khi sâu nở
vào mùa xn ăn hoa sồi nên sâu có hình dạng chùm
hoa, sâu mùa hè ăn lá sồi nên sâu có hình dạng cành
cây . Hình dạng như vậy là hình dạng thích nghi theo
kiểu ngụy trang để trốn tránh kẻ thù .


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

giỏi )


+Nếu đặc điểm thích nghi chỉ có ở một SV nào
đó trong một hế hệ thì có ý nghĩa đối với qt tiến
hố hay khơng? ==> khi nào thì đặc điểmthích
nghi có ý nghĩa lớn về tiến hố?


+Quần thể thích nghi được thể hiện như thế
nào? ( gv đi vào mục I.2 / gọi HS trả lời )
-GV đặt VĐ vào mục II : <sub></sub> Hỏi : Sự xuất hiện
của một đặc điểm thích nghi nào đó nói riêng
và bất kì 1 đặc điểm DT nói chung trên cơ thể
SV là kết quả của qt nào? ( HS đọc sgk tóm tắc
ý chính trả lời )<sub></sub> GV nêu vấn đề : để làm rõ hơn
cc DT các em hãy trả lời : VK tụ cầu vàng gây
bệnh cho người từ năm 1941 con người đã
SD pênixilin tiêu diệt vi khuẩn này rất hiệu quả
, đến năm 1944 xuất hiện 1 số chủng kháng
thuốc và đến nắm 1992 thì có tới 95% các
chủng kháng thuốc, là vì sao ? ( HS đọc sgk


tóm tắc ý chính trả lời ) <sub></sub> GV liên hệ thực tế
+Cho HS đọc SGK phần 2, trang 120 và tham
khảo


H 27.2 rồi hoàn thành phiếu học tập dưới đây :
ND so sánh Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2
Đối tượng


Cách tiến
hành


Kết quả thu
được
Nhận xét
Vai trị của
CLTN


+Ví dụ 1: Cá thích nghi ở mt nước, khi ra khỏi
nước thì sao?


+Ví dụ 2: Một số QT của lồi rắn...( SGK )
+ Từ 2 ví dụ hãy nhận nhận xét sự hợp lí của
các đặc điểm thích nghi?


trường, làm tăg khả năng sống sót và s sản của chúng.


<i><b> 2. Đặc điểm của quần thể thích nghi:</b></i>


-Hồn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật
trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.


-Làm tăng số cá thể có KG qui định KH thích nghi
trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.
<b>II.Quá trình hình thành quần thể thích nghi:</b>
<i><b> 1.Cơ sở DT của qt hình thànhq. thể thích nghi:</b></i>


-Q trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở
mỗi loài.


-Tốc độ sinh sản của lồi.
-Áp lực của CLTN.


* Mơi trường chỉ đóng vai trị sàng lọc những cá thể
có kiểu hình thích nghi trong số các kiểu hình có sẵn
trong quần thể mà không tạo ra các đặc điểm thích
nghi .


* Vận dụng : -Cần sử dụng đúng liều thích hợp
-Khơng Sd 1 lọai thuốc mà cần thay đổi nhiều loại
khác nhau .


<i><b> 2.TN chứng minh vai trị của CLTN trong qt hình </b></i>
<i><b>thành quần thể thich nghi:</b></i>


( Nội dung đáp án ở PHT )


<b>III.Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích </b>
<b>nghi:</b>


Các đặc điểmthích nghi của SV khơng phải hồn hảo
mà chỉ mang tính tương đối vì trong mơi trường này


nó có thể thích nghi nhưng trong mơi trường khác thì
lại có thể khơng thích nghi.


<b> 4.Củng cố: </b>a) Tại sao các lồi nấm độc thường có màu sắc sặc sỡ?


b) Hãy đưa ra một giả thuyết giải thích qt hình thành một QT cây có khả năng
kháng


lại một lồi cơn trùng từ một QT ban đầu bị sâu phá hại?
<b> 5.Dặn dò:</b> + Học bài và trả lời các câu hỏi ở trang 122 SGK.


+ Sưu tầm các hình ảnh về các đặc điểm thích nghi và giải thích các đặc điểm
thích nghi đó


---<b> </b>
<b> ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP</b>


<b>Nội dung so sánh</b> <b>Thí nghiệm 1</b> <b>Thí nghiệm 2</b>


<i><b>Đối tượng</b></i> Bướm đen, rừng cây bạch dương
có màu trắng


Bướm trắng, rừng cây bạch dương có màu
xám đen


<i><b>Cách tiến hành</b></i>


Thả 500 bướm đen vào rừng cây
bạch dương có màu trắng, sau 1
thời gian thì bắt lại các con bướm ở


rừng này


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>Kết quả thu được</b></i> Bướm bắt được đều là bướm trắng. Bướm bắt được đều là bướm đen.


<i><b>Nhận xét vai trò </b></i>
<i><b>của CLTN</b></i>


CLTN đã đào thải những kiểu hình
khơng thích nghi ( bướm màu đen
) và tích luỹ các kiểu hình thích
nghi ( bướm màu trắng )


CLTN đã đào thải những kiểu hình khơng
thích nghi ( bướm màu trắng) và tích luỹ
các kiểu hình thích nghi ( bướm màu đen)
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn :25 /12/2008</b>

<b><sub>Bài 28 – LOÀI </sub></b>

<b><sub>TIẾT 30 </sub></b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>
<i><b> 1.KT: </b></i>-Giải thích được khái niệm lồi sinh học.


-Nêu và giải thích được các cơ chế cách li trước hợp tử, các cơ chế cách li sau hợp tử.
-Giải thích được vai trò của cơ chế cách li trong quá trình tiến hố.


<i><b> 2.KN:</b></i> Phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát và làm việc với SGK qua phiếu học tâp.


<i><b> 3.Thái độ:</b></i>Thấy được vấn đề loài xuất hiện và tiến hoá như thế nào và chỉ dưới ánh sáng sinh học
hiện đại mới được quan niệmvà giải quyết đúng đắn.



<b>*Trọng tâm: </b>Phân biệt KN loài sinh học với KN cách li sinh sản sẽ dẫn đến hình thành lồi mới và
sự cách li sinh sảncũng giúp bảo tồn sự toàn vẹn của loài.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<i><b> 1.Phương pháp:</b></i> Vấn đáp tái hiện, tìm tịi và làm việc với SGK...


<i><b> 2.Phương tiện DH:</b></i> Phiếu học tập và tranh ảnh có liên quan...
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp </b>Điểm danh :12A10 vắng : ………....12A11 vắng :………
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>Câu hỏi 1, 2, 3, 4 và 5 trang 122.


<b> 3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


-GV thơng báo:Cho đến nay, KN về lồi khơng
được áp dụng cho tất cả các loài SV.


-Nếu chỉ dựa vào hình thái bên ngồi để xác định
lồi thì có chính xác khơng? Vì sao?


-Đọc SGK và cho biết Mayơ đã định nghĩa về
loài sinh học như thế nào?


-KN loài theo Mayơ đã nhấn mạnh điều gì?
( Tiêu chuẩn cách li sinh sản)


- Những lồi nào thì khơng phân biệt được bằng


khái niệm của Mayơ? Vì sao?(Lồi ss vơ tính)
-Trong tự nhiên việc phân biệt lồi bằng cách
dựa vào sự cách li sinh sản là dễ hay khó? Vì
sao?


==>Khái niệm về lồi của Mayơ có nhược điểm
gì?


-Như vậy để phân biệt lồi này với lồi kia có
phải nhất thiết chỉ dựa vào dấu hiệu về sự cách li
sinh sản hay không?


- Các cơ chế cách li được hiểu là như thế nào?
- Các cơ chế cách li gồm những dạng nào? Đặc
điểm của mỗi dạng? Ví dụ ?


( gv phát phiếu học tập mỗi nhóm bàn 2 phiếu <sub></sub>
HS trao đổi theo nhóm <sub></sub> cử đại diện nhóm trình
bày từng u cầu của phiếu, nhóm khác bổ sung <sub></sub>
GV kết ND ,HS tự ghi bài ) .GV củng cố :


<b>I.KHÁI NIỆM LỒI SINH HỌC :</b>


<i><b> 1.KN:</b></i> Lồi là 1 nhóm QT, gồm các cá thể có khả
năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời
con có sức sống , có khả năng sinh sản và cách li sinh
sản với các nhóm QT khác.


<i><b> 2.Nhựơc điểm:</b></i>Trong tự nhiên nhiều khi rất khó
phân biệt 2 QT có thực sự cách ly sinh sản với nhau


hay khơng, hay với lồi sinh sản vơ tính thì khơng thể
dùng tiêu chí cách li sinh sản được.


<b>*Vậy:</b> Để phân biệt loài này với loài kia, nhiều khi
phải sử dụng cùng 1 lúc nhiều đặc điểm về hình thái,
hố sinh, phân tử...


<b>II.Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài:</b>
<i><b> 1.KN</b></i>: (SGK)


<i><b> 2.Các dạng cách li:</b></i>



Mức độ
cách ly


Các kiểu Đặc điểm Ví dụ


Cách ly
trước hợp
tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+ Các cơ chế cách ly trước hợp tử đều có chung
đặc điểm gì ? nêu ngun nhân vì sao có chung
đặc điểm đó ? ( Các cá thể khác lồi khơng giao
phối được với nhau là do có sự khác biệt về mặt
di truyền ở mức độ này hay mức độ khác )


-Vai trò của các cơ chế cách li ?



( HS ng.cứu sgk tóm tắc ý chính trả lời )


Giao tử bị
chết
Cách ly


sau hợp tử


Hợp tử bị
chết
Con lai
giảm khả
năng sống
Con lai
bất thụ


<b>3. Vai trò các cơ chế cách ly :</b> có vai trị quan trọng
trong q trình tiến hố, vì chúng ngăn cản các lồi
trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi lồi duy trì
được những đặc trưng riêng.


<b> 4.Củng cố:</b>


a. Điều gì sẽ xảy ra nếu giữa các lồi khơng có sự cách li sinh sản ?


b.Nhiều lồi vịt trời khác nhau chung sống trong một khu vực địa lí và làm tổ ngay cạnh nhau
nhưng khơng giao phối với nhau. Khi nuôi các cá thể khác giới thuộc 2 loài khác nhau trong điều
kiện nhân tạo thì chúng giao phối với nhau và cho con lai hữu thụ.Giải thích hiện tượng này như thế
nào



<b> 5.Dặn dò</b><i><b>:</b></i>Trả lời các câu hỏi ở trang 125 SGK và chuẩn bị bài tiếp theo: q trình hình thành
lồi


<b></b>
<b></b>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>





<b>---Đáp án Phiếu học tập số 1</b>


<b> Mức độ cách li</b> <b>Các kiểu</b> <b>Đặc điểm</b> <b>Ví dụ</b>


Cách li trước hợp tử


Cách li nơi ở


Sống cùng khu vực địa
lí, nhưng sinh cảnh
khác nhau nên không
thể giao phối.


Một số lồi cá sơng
quen sống trong
bùn,hạn chế giao phối
với lồi khác


Cách li tập tính



Mỗi lồi có tập tính
giao phối riêng, nên
khơng giao phối được
với nhau


VD phần em có biết


Cách li thời gian


Thời gian s.sản vào
những mùa khác nhau
nên khơng có điều
kiện giao phối với
nhau


Có 2 lồi mao lương
sinh sản vào những
mùa khác nhau nên
không giao phấn với
nhau


Cách li cơ học Cấu tạo cơ quan sinh
sản khác nhau nên
chúng không thể giao
phối với nhau


Các cây khác lồi có
cấu tạo hoa khác nhau
nên hạt phấn của lồi


cây này khơng thụ
phấn cho hoa của loài
cây khác .


Giao tử bị chết Tinh trùng khơng có
khả năng sống trong
âm đạo của con cái
khác loài


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Cách ly sau hợp tử


Hợp tử bị chết Tạo được hợp tử
nhưng hợp tử bị chết


Lai cừu với dê


Con lai giảm khả năng
sống


Con lai chết ngay sau
khi lọt lòng mẹ hoặc
chết trước tuổi trưởng
thành


HS tự tìm hiểu ở sách
tham khảo : đời sống
các loài cơn trùng


Con lai sống được
nhưng khơng có khả



năng sinh sản


Con lai khác lồi có
bộ NST của hai lồi
khác nhau nên giảm
phân xảy ra khơng
bình thường làm cho
giao tử của con lai bị
mất cân bằng gen nên
không thể tạo ra hợp tử
có sức sống .


Lai lừa đực với ngựa
cái đẻ ra con la , con la
khơng có khả sinh sản .


<b>Ngày soạn :27/12/2008</b>

<b><sub>Bài 29 – QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI </sub></b>

<b><sub>TIẾT 31</sub></b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>


<i><b> 1.KT: </b></i>-Giải thích được sự cách ki địa lí dẫn đến sự phân hố vốn gen giữa các QT như thế nào
-Giải thích được tại sao các quần đảo lại là nơi lí tưởng cho qúa trình hình thành lồi


-Trình bày được thí nghiệm của Đơtđơ chứng minh cách li địa lí dẫn đến sự cách li sinh sản như thế
nào


<i><b> 2.KN:</b></i> Phân tích, so sánh, khái quát tổng hợp, làm việc với SGK


<i><b> 3.TT- ĐĐ:</b></i> Củng cố niềm say mê tìm hiểu thiên nhiên lí thú.
<b>*Trọng tâm: </b>Vai trị của cách li địa lí



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<i><b> 1.P.Pháp:</b></i> Nêu vấn đề, vấn đáp tái hiện, tìm tịi và sử dụng phiếu học tập


<i><b> 2.P.Tiện DH:</b></i> Tranh phóng to H.29 và những tranh ảnh có liên quan. Phiếu học tập.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>Điểm danh :12A10 vắng : ………....12A11
<b> 2.Kiểm tra bài cũ </b>:


a) Thế nào là loài sinh học ? Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các lồi có
chính


xác khơng ? Giải thích và nêu VD .Khái niệm lồi sinh học có nhược điểm gì ?


b) Thế nào là cơ chế cách ly ? gồm những loại nào ? Trình bày đặc điểm các lọai cách ly trước
hợp


tử ? Các loại này có những đặc điểm chung nào ? Vì sao ? nêu VD cách ly cơ học .


c) Thế nào là cơ chế cách ly ? gồm những loại nào ? Trình bày đặc điểm các lọai cách ly sau
hợp tử


Nêu một VD . Vai trò của các cơ chế cách ly .
<b> 3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


+Yêu cầu HS liên hệ kiến thức địa lí và cho biết


cách li địa lí là gì? Cho ví dụ?


+GV mơ tả sự cách li địa lí ở 2 dãy núi trước đây
nối với nhau bằng 1 thung lũng, trong đó có 1 lồi
cây phân bố từ chân núi này qua thung lũng tới chân
núi kia. Sau đó nước biển dâng...


+? Hai quần thể cây đó có trở thành 2 lồi mới
khơng ? Tại sao?


+ Từ ví dụ kết hợp với việc tham khảo SGK hãy cho


<b>I.HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC </b>
<b>ĐỊA LÝ :</b>


<i><b> 1.Vai trị của cách li địa lí trong q trình </b></i>
<i><b>hình thành lồi mới:</b></i>


<i> a.KN về cách li địa lí: </i>(SGK)


<i> b.Vai trị của cách li địa lí: </i>


- Do sống trong các đk địa lí khác nhau nên
CLTN sẽ làm thay đổi tần số alen của các QT
cách ly theo những cách khác nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

biết: cách li địa lí có những vai trị gì?


+Hình thành lồi bằng con đường địa lí thường xảy
ra với những lồi có đ.điểm như thế nào?



+Hình thành lồi bằng con đường địa lí xảy ra với
thời gian như thế nào?


+? Có phải sự cách li địa lí nhất thiết dẫn đến hình
thành lồi mới hay khơng? Lồi mới chỉ được hình
thành khi nào ?


+Người ta nói rằng:”Quần đảo là nơi lí tưởng cho qt
hình thành lồi mới”. Hãy giải thích vì sao?


+<i><b>Gợi ý trả lời lệnh</b></i>:Ban đầu do số ít cá thể di cư tới
đảo thành lập QT mới, do số lượng cá thể ít nên yếu
tố ngẫu nhiên đóng vai trị quan trọng phân hoá vốn
gen của QT mới với QT gốc. Ngoài ra sự giao phối
gần giữa các cá thể trong quần thể nhỏ cũng góp
phần làm phân hoá vốn gen giữa các QT. CLTN
cũng là yếu tố quan trọng làm phân hoá vốn gen. Với
nhiều NTTH như vậy cùng tác động làm cho vốn
gen của QT trên đảo trở thành “Độc nhất vô nhị”lại
không bị h.tựơng di-nhập gen chi phối nên các
đ.điểm th.nghi của chúng sẽ khó tìm thấy ở nơi nào
khác trên trái đất  loài đặc hữu.


- Vào mục 2, GV phát phiếu học tập , mỗi nhóm bàn
hai phiếu HS trao đổi theo nhóm <sub></sub> cử đại diện nhóm
trình bày từng u cầu của phiếu, nhóm khác bổ
sung <sub></sub> GV kết ND ,HS tự ghi bài


- Sự khác biệt về tần số alen giữa các QT cách


li, được duy trì mà khơng bị xố nhồ bởi các
QT cách li đã khơng trao đổi vốn gen với
nhau.Sự sai khác vốn gen đến một lúc nào đó
có thể xuất hiện cách li sinh sản như cách ly
tập tính, cách ly mùa vụ …làm xuất hiện loài
mới.


- Cách li địa lí xảy ra với lồi có khả năng phát
tán mạnh.


- Hình thành lồi bằng con đường địa lí xảy ra
một cách chậm chạp qua nhiều dạng trung gian
chuyển tiếp.


* Q trình hình thành lồi mới thường gắn liền
với quá trình hình thành quần thể thích nghi
* Quần đảo được là nơi lí tưởng cho qt hình
thành lồi mới vì giữa các đảo có sự cách li địa
lí tương đối, khiến cho SV giữa các đảo ít khi
trao đổi vốn gen cho nhau.Tuy nhiên khoảng
cách giữa các đảo lại không quá lớn để các cá
thể không thể di cư tới. Một khi nhóm SV tiên
phong di cư tới đảo mới thì đk sống mới và sự
cách li tương đối về mặt địa lí dễ dàng biến QT
nhập cư thành 1 loài mới.


<i><b> </b></i>2.TN chứng minh qt hình thành lồi bằng
cách li địa lí:


Đối tượng


Ngun liệu
Cách tiến hành
Kết quả


Nhận xét và
giải thích
Kết luận


<b> 4.Củng cố :</b> - Giải thích vai trị của cơ chế cách ly địa lý trong quá trình hình hành loài mới .
- Tại sao cách ly địc lý là cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thas2nh lồi mới ở động
vật .


<b> 5.Dặn dò:</b> Học hết bài , xem trước Bài 30 : Quá trình hình thành loài ( tt )





<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b></b>
<b></b>


<b>---ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>Đối tượng</b> Rồi giấm


<b>Nguyên liệu</b> Lọ thuỷ tinh, tinh bột, đường mantôzơ...


<b>Cách tiến hành</b> Chia QT ruồi giấm thành nhiều QT nhỏ. Một số QT được nuôi trong mt chứa
tinh bột, một số QT khác nuôi trong mt đường mantôzơ qua nhiều thế hệ .


<b>Kết quả</b> Tạo nên 2 QT thích nghi với việc tiêu hố tinh bột và đường mantôzơ. Cho 2 loại ruồi giấm này sống chung với nhau thì Đốtđơ nhận thấy “ruồi mantơzơ “


thích giao phối với “ruồi mantôzơ” hơn “ruồi tinh bột và ngược lại...
<b>Nhận xét và </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>giải thích</b> + Theo giả thuyết về gen đa hiệu : Các gen giúp ruồi tiêu hóa được tinh bột và
đường mantơzơ có tác động đồng thời đến việc quy định thành phần hóa học
củ vỏ kitin và do đó qui định tập tính giao phối của chúng .


<b>Kết luận </b>


CLTN làm phân hoá tần số alen giữa 2 QT làm cho chúng thích nghi với việc
tiêu hố các loại thức ăn khác nhau dẫn đến tích luỹ thành phần hoá học khác
nhau của vỏ kitin, làm xuất hiện các mùi khác nhau . Kết quả là sự giao phối
có chọn lọc xảy ra và sự cách li sinh sản được hình thành.


<b> </b>


<b>Ngày soạn : 6 / 1 / 2009</b>

<b><sub>Bài 30 – Q TRÌNH HÌNH THÀNH LỒI ( tt )</sub></b>

<b><sub>TIẾT 32</sub></b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>


<i><b> 1.KT:</b></i>


- Giải thích được qt hình thành lồi bằng con đương lai xa và đa bội hố.


- Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hính thành lồi như thế nào.


<i><b> 2.KN:</b></i> Phân tích, so sánh, khái quát tổng hợp, làm việc với SGK


<i><b> 3.TT- ĐĐ:</b></i>



Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học và các loài cây hoang dại cũng như các giống cây
trồngng.thủy


<b>*Trọng tâm: </b> Cơ chế hình thành lồi bằng lai xa và đa bội hoá
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<i><b> 1.Phương pháp:</b></i> Phân tích, vấn đáp tái hiện, tìmtịi...


<i><b> 2.Phương tiện DH:</b></i> Tranh phóng to H.30 SGK .
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>Điểm danh :12A10 vắng : ………....12A11
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> </b>a) Thế nào là cách ly địa lý ? Giải thích vai trị của cách ly địa lý trong q trình hình thành lồi
mới. b) Nêu vai trò của cách ly địa lý trong q trình hình thành lồi mới .


<b> 3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


+ GV cho HS đọc ví dụ : Trong 1 hồ ở Châu
Phi người ta thấy có 2 lồi cá... ở trang 129
SGK và hãy cho biết:


+Ví dụ trên minh hoạ điều gì? Giải thích?
+Từ ví dụ trên có thể rút ra kết luận gì về quá
trình hình thành lồi?



+Vậy trong cùng 1 khu vực địa lí ngồi con
đương hình thành lồi mới như vừa xét ở trên,
cịn có con đường nào khác khơng?


+GV cho HS đọc ví dụ : một lồi cơn trùng... ở
trang 130 SGK và hãy cho biết:


+Từ ví dụ trên có thể rút ra kết luận gì về con
đường hình thành lồi bằng con đường sinh
thái?


+Hình thành lồi bằng cách li sinh thái thường
xảy ra đối với đối tượng nào? ( Thường gặp ở
Thực vật và những ĐV ít di động xa như thân
mềm, sâu bọ ).


- Vào mục 2 : GV hỏi : Từ quần thể cây 2n
chúng ta dùng cônxixin tạo ra quần thể cây
4n .Vậy quần thể cây 4n này có phải là lồi mới
hay khơng ? <sub></sub> GV lấy thêm VD lừa với ngựa
giao phối sinh ra con la, con la bất thụ +Ví dụ


<b>II.HÌNH THÀNH LỒI CÙNG KHU VỰC ĐL</b>
<i><b> 1.Hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li</b></i>
<i><b>sinh thái:</b></i>


<i> a.Hình thành lồi bằng cách li tập tính:</i>


- VD: (SGK)



- Các cá thể của 1 QT do đột biến có được KG nhất
định làmthay đổi một số đặc điểm liên quan đến tập
tính giao phối thì những cá thể đó có xu hướng giao
phối với nhau tạo nên QT cách li với QT gốc. Lâu
dần do giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố
tiến hoá tác động dẫn đến cách li s.sản và dần dần sẽ
hình thành lồi mới.


<i> b.Hình thành lồi bằng cách li sinh thái:</i>


-VD:(SGK)


-Kết luận : Hai QT của cùng 1 loài sống trog 1 khu
vực địa lí, nhưng thuộc 2 ổ sinh thái khác nhau thì
lâu dần các NTTH tác động làm phân hoá vốn gen
của 2 QT và đến 1 lúc nào đó làm xuất hiện sự cách
ki sinh sản và lồi mới hình thành.


<i><b> 2.Hình thành lồi nhờ cơ chế lai xa kèm ĐB hố:</b></i>
<b>a) Khái niệm :</b> Lai xa là phép lai giữa 2 cá thể
thuộc 2 loài khác nhau, hầu hết cho con lai bất thụ.


<b>b) Nguyên nhân : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

này minh hoạ điều gì? Giải thích?


+ Vì sao cơ thể lai xa thường bất thụ? ( gv giải
thích / HS theo dõi ghi chép )


+Có phải cơ thể lai xa nào cũng bất thụ và


không thể tạo thành lồi mới hay khơng? Cho
ví dụ? ( HS đọc SGK trả lời )


+Để khắc phục trở ngại khi lai xa người ta có
thể làm gì? Cách tiến hành như thế nào? ( gọi
HS khá giỏi trả lời <sub></sub> GV bổ sung , HS tự ghi
bài )


+ GV treo sơ đồ H.30 SGK phóng to lên bảng,
giới thiệu các ký hiệu trên đồ <sub></sub> gọi HS giỏi lên
bảng , cầm que chỉ vào sơ đồ giải thích <sub></sub> GV
nhận xét và bổ sung / HS theo dõi ghi chép
+Giải đáp lệnh:...Tại vì đa bội hố khơng
những ít ảnh hưởng đến sức sống mà nhiều khi
còn tăng khả năng sinh trưởng và phát triể của
TV. Còn đối với ĐV, đột biến đa bội thường
làm mất cân bằng gen, đặc biệt làm xuất hiện
cơ chế xá định giới tính dẫn đến gây chết.Tuy
nhiên ở 1số lồi ĐV hình thành lồi bằng đột
biến đa bội vẫn xảy ra.Ví dụ một số lồi thằn
lằn có bộ NST tam bội s.sản bằng cách trinh
sản


,hình dạng NST và cách sắp xếp các gen trên NST.
+ Sự không phù hợp giữa nhân và tế bào chất của
hợp tử .


+ Sự không tương hợp giữa bộ NST của 2 loài ảnh
hưởng tới sự liên kết của các cặp NST tương đồng
trong kì đầu của giảm phân I <sub></sub> quá trình phát sinh


giao tử bị trở ngại .


<b>c) Cách khắc phục : </b>


-Trong trường hợp cây sinh sản vơ tính hoặc ĐV
trinh sản thì có thể hình thành lồi mới bằng lai xa.
-Đa bội hố hay còn gọi là song nhị bội là trường
hợp con lai khác loài được đột biến làm nhân đội
tồn bộ bộ NST.


<b>d) Cơ chế hình thành :</b> Lồi mới được hình thành
nhờ lai xa kèm đa bội hố có bộ NST lưỡng bội của
cả lồi bố và mẹ nên chúng giảm phân bình thường
vì mỗi NST đều có 1 NST tương đồng khơng trở
ngại cho sự tiếp hợp của NST ở kì trước và sự phân
ly ở kì sau của lần phân bào I giảm phân ,


<b>d) VD:</b>


- Lai cải bắp ( 2n = 18 ) với cây cải củ ( 2n = 18 )
- Q trình hình thành lồi lúa mì hiện nay từ các
lồi lúa mì hoang dại .


<b> 4.Củng cố: </b>Từ câu hỏi số 2 ở SGK trang 132, GV hình thành sơ đồ và gọi HS lên bảng giải
thích .


Gọi HS trả lời câu 5 SGK <sub></sub> Vì sao nói lai xa kèm đa bội hóa góp phần hình thành
nên


loài mới ?



<b>5.Dặn dò</b><i><b>:</b></i>học hết bài, chú ý trả lời các câu hỏi ơ SGK và chuẩn bị trước bài 31: Tiến hoá lớn
( vẽ sơ


đồ Hình 31.1 lên giấy Rơki





<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn : 8 / 1 / 2009</b>

<b><sub>Bài 31– TIẾN HÓA LỚN </sub></b>

<b><sub>TIẾT 33</sub></b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>
<i><b> 1.KT:</b></i>


-Trình bày được thế nào là tiến hố lớn.


-Giải thích được nghiên cứu q trình tiến hố lớn và làmsáng tỏ được những vấn đề của sinh giới.
-Trình bày được một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá lớn.


<i><b> 2.KN: </b></i>Phát triển kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát tổng hợp, làmviệc với SGK...


<i><b> 3.TT-ĐĐ: </b></i>Có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học


<b>*Trọng tâm: </b>Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b> </b><i><b>1.Phương pháp:</b></i> Giảng giải,vấn đáp tái hiện, tìm tịi...



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp :</b> Điểm danh :12A10 vắng : ………....12A11 vắng:………
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> </b>a) Hình thành lồi cùng khu vực địa lý có các cơ chế nào ? Giải thích cơ chế hình thành loài
mới


bằng con đường lai xa và đa bội hóa ( GV treo bảng phụ : sơ đồ hình 30 SGK trang 131 ) .
b) Từ 1 lồi SV khơng có sự cách ly địa lý có hình thành nên các lồi khác nhau được không ?
Giải


thích ? Nêu các phương thức hình thành lồi cùng khu vực địa lý .Nêu 1/ các cơ chế hình
thànhlồi


c) Vẽ sơ đồ và giải thích câu 2 ( SGK trang 132 ). Tại sao phải bảo vệ sự đa dạng sinh học các
loài


cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thủy .


<i><b> 3.Bài mới: </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


-Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học ở bài 26
và cho biết tiến hố lớn là gì?


-Thơng qua khái niệm chúng ta biết thời gian
diễn ra q trình tiến hố lớn là rất lâu, vậy đối
tượng nghiên cứu của thiến hố lớn là gì và


nghiên cứu tiến hoá lớn bằng cách nào?


-GV giới thiệu sơ đồ cây phân loại sinh giới (H
31.1) và một số tranh ảnh minh hoạ nguồn gốc
các loài. Yêu cầu HS theo dõi và rút ra nhận xét
về đặc điểm của sinh giới trên quan điểm của
tiến hố lớn.


- Sự đa dạng về các lồi có được là do đâu?
-Hãy kể tên các đơn vị phân loại trên lồi mà em
biết?


-Tốc độ tiến hố hình thành lồi ở các nhóm SV
khác nhau thì giống nhau hay khác nhau? Cho ví
dụ?


-Dựa vào sơ đồ nhánh phân loại cho biết chiều
hướng tiến hoá về mặt cấu trúc cơ thể của các
nhóm SV?


-Tại sao bên cạnh những lồi có tổ chức cơ thể
rất phức tạp vẫn tồn tại những lồi có cấu trúc
đơn giản?


-Tóm lại: Q trình tiến hố của SV xảy ra theo
nhiều hình thức khác nhau cho ta kết luận gì ?
-GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm của Borax và
các cộng sự trên tảo lục đơn bào <i>Chlorella </i>
<i>vulgaris.</i>



-Từ thí nghiệm của Borax rút ra nhận xét gì?
-Ở thí nghiệm này, điều kiện trực tiếp để dẫn
đến việc hình thành các tập đồn 8 tế bào là gì?


<b>I.Tiến hố lớn và vấn đề phân loại thế giới sống:</b>
<i><b> 1.KN tiến hoá lớn:</b></i>


*Là qt biến đổi trên qui mô lớn, trải qua hàng triệu
năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên lồi


<i><b> 2. Đối tượng nghiên cứu:</b></i>


- Hố thạch.


-Phân loại sinh giới thành các đơn vị dựa vào mức
độ giống nhau về các đặc điểm hình thái, hố sinh,
sinh học phân tử...


<i><b> 3. Đặc điểm về sự tiến hố của sinh giới:</b></i>


-Các lồi sinh vật đều tiến hoá từ tổ tiên chung theo
kiểu tiến hoá phân nhánh tạo nên sinh giới vô cùng
đa dạng.


-Sự đa dạng về các lồi có được là do tích lũy dần
các đặc điểm thích nghi trong qt hình thành các
lồi.


-Các nhóm lồi khác nhau có thể được phân loại
thành các nhóm phân loại: Lồi ChiHọBộ





LớpNgành Giới


-Tốc độ tiến hố hình thành lồi ở các nhóm SV
khác nhau là khác nhau.(VD: SGK)


-Một số nhóm SV đã tiến hoá theo kiểu tăng dần
mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đên phức tạp.
Một số khác lại tiến hoá theo kiểu đơn giản hố
mức độ tổ chức cơ thể. Một số nhóm SV như các
loài VK vẫn giữ nguyên cấu trúc cơ thể đơn bào
nhưng lại tiến hoá theo hướng đa dạng hố các
hình thức chuyển hố vật chất thích nghi cao độ với
các ổ sinh thái khác nhau.


<b>*KL:</b> Q trình tiến hố của sinh giới là qt thích
nghi với mơi trường sống.


<b>II.Một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá </b>
<b>lớn:</b>


-Năm 1988, Borax và cộng sự đã làm thí nghiệm
với tảo lục đơn bào .


<i>Chlorella vulgaris</i>...=> dưới áp lực của CLTN,


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

-Yêu cầu HS tham khảo H.31.2 SGK và cho biết
do đâu mà xuất hiện ruồi giấm 4 cánh hoặc ruồi


giấm có chân mọc trên đầu thay vì ăngten?
-Từ ví dụ này rút ra nhận xét gì? Người ta
nghiên cứu ví dụ này nhằm tìm hiểu điều gì?
-Vì sao người và tinh tinh về DT giống nhau đến
98% nhưng về mặt hình thái thì lại rất khác
nhau?


-Sự phát triển xương sọ của người và tinh tinh
giống nhau và khác nhau như thế nào?


tiêu diệt của kẻ thù được duy trì và đây là buớc đầu
tiên tạo tiền đề cho sự hình thành các cơ thể đa bào.
(Loài thiên địch là đk trực tiếp dẫn đến hình thành
các tập đồn 8 tb)


-Ruồi giấm bị một số đột biến làm đóng, mở các
gen nhầm thời điểm  những đặc điểm hình thái bất
thường: ruồi có 4 cánh, ruồi có chân mọc trên
đầu...nguyên nhân là do một số gen điều hòa bị đột
biến làm xuất hiện các đặc điểm hình thái hồn tồn
mới .


-Người và tinh tinh về mặt DT thì giống nhau đến
98%, nhưng về mặt hình thái thì rất khác nhau là do
tốc độ phát triển của các phần khác nhau trong
xương sọ ở giai doạn sau không giống nhau...
<b> 4.Củng cố:</b> GV nên dùng câu hỏi số 1 và số 3 trang 135 để củng cố.


<b> 5.Dặn dò:</b> Về nhà học hết bài ; chú ý trả lời các câu hỏi cuối bài (trang 135) và đọc trước bài 32
sgk.



Xem lại bài Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại : trả lời câu hỏi : Tóm tắt thuyết tiến
hố


tổng hợp hiện đại, quan niệm hiện đại về nguồn gốc của các loài SV như thế nào?



<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b></b>
<b></b>


<b> CHƯƠNG II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI </b>
<b>ĐẤT</b>


<b>Ngày soạn : 10 / 1 / 2009</b>

<b><sub>Bài 32– NGUỒN GỐC SỰ SỐNG </sub></b>

<b><sub>TIẾT 34</sub></b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>
<i><b> 1.KT:</b></i>


-Trình bày được thí nghiệmcủa Milơ chứng minh các hợp chất hữu cơ đơn giản có thể được hình
thành như thế nào khi Trái Đất mới được hình thành.


-Giải thích được các thí ngiệm chứng minh q trình trùng phân tạo ra các đại phân tử hữu cơ từ các
đơn phân.


-Giải thích được các cơ chế nhân đơi, phiên mã, dịch mã đã có thể được hình thành như thế nào.
-Giải thích được sự hình thành các tế bào nguyên thuỷ đầu tiên.



<i><b> 2.KN:</b></i>So sánh, phân tích, hình thành khái niệm, lập sơ đồ...


<i><b> 3.TT-ĐĐ:</b></i>Tăng thêm lịng u khoa học, thơng qua tìm hiểu các giai đoạn phát sinh sự sống, đặc
biệt các thí nghiệm chứng minh cho q trình này, nhen nhómcho HS ý tưởng nghiên cứu,chứng
minh các giả thuyế khoa học...


<b>*Trọng tâm: </b>Tiến hoá hoá học
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<i><b> 1.Phương pháp: </b></i>Tìm tịi bộ phận, dạy học nêu vấn đề, sử dụng phiếu học tập...


<i><b> 2.Phương tiện DH:</b></i>H.32 SGK, phiếu học tâp và sơ đồ các gđ của sự phát sinh sự sống...
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>Điểm danh :12A10 vắng : ………....12A11
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

tiến hóa lớn hình thành nên các đơn vị phân loại trên loài bằng sơ đồ tiến hóa phân nhánh .
b) Trình bày đặc điểm về sự tiến hóa của sinh giới .Vì sao bên cạnh những lồi có tổ chức cơ
thể rất


phức tạp vẫn cịn những lồi có cấu trúc đơn giản ?
<b> 3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


+Tiến hố hố học là gì? kết quả của tiến hố
hoá học?


+Theo Oparin,các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu


tiên được tạo ra từ đâu? Nhờ các nguồn năng
lượng nào?


+Dựa vào H.32 hãy mô tả TN của Milơ và Urây 
GV tóm tắt lại và ghi bảng.


+Các đại phân tử hữu cơ được tạo ra bằng cách
nào?


+ Hãy trình bày thí nghiệm của Fox? TN này
nhằm CM điều gì?


+Tóm lại: Từ các chất vơ cơ, bằng cách nào để
tạo nên các đại phân tử hữu cơ? Với điều kiện
nào của trái đất?


<i>*Gợi ý trả lời lệnh:</i>Trái đất ngày nay khác với


khi mới được hình thành: khí quyển của trái đất
trước kia khơng có Ơxi nên các chất hữu cơ
được tao ra sẽ khơng bị ơxi hố.Cịn ngày nay,
nếu các chất hữu cơ được tạo ra bằng con đường
hoá họcở đâu đó trên trái đất thì nó sẽ bị ơxy hố
nhanh chóng và bị các VSV phân huỷ mà khơng
thể lặp lại qt tiến hoá hoá học như trước đây...
+Bằng con đường trùng phân, từ các Nu đã tạo
ra vật chất di truyền là ARN và ADN như thế
nào?


+Sau khi ARN được tạo ra thì quá trình dịch mã


có thể được hình thành như thế nào?


+Thế nào là tiến hoá tiền sinh học?


+Sau giai đoạn tiến hố hố học thì giờ đây
trong nước đã xuất hiện những đại phân tử nào?
Các phân tử Lipit có đặc tính gì? Từ đặc tính này
hình thành nên hiện tượng gì?


+Khi đã hình thành nên tế bào sơ khai thì CLTN
sẽ tác động như thế nào? Kết quả tb sơ khai nào
sẽ được giữ lại và nhân rộng?


+Các nhà kha học đã dùng thực nghiệm để
chứng minh qt này như thế nào? Các giọt
Lipôxômvà Cơaxecva có đặc tính gì đáng chú ý?
+Tiến hố sinh học là gì? Xảy ra khi nào? Kết
quả và điều kiện của tiến hố sinh học?


<b>I.TIẾN HĨA HĨA HỌC :</b> là gđ tiến hố hình thành
nên các HCHC từ các chất vơ cơ.


<i><b> 1.Q. trình hình thành các chất HC đơn giản từ </b></i>
<i><b>các chất vô cơ:</b></i>


<i>*Theo Oparin và Handan(1920):</i>


+Từ các chất vô cơ Q sấm sét, tia tử ngoại<sub> các hợp chất hữu </sub>


cơ đơn giản đầu tiên.



<i>*TN của Milơ và Urây (1953) : </i> sgk


H.hợp khí H2, NH3, CH4, H2O Dòng điên cao thê một số


chất hữu cơ đơn giản trong đó có các Axit amin


<i><b> 2.Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử </b></i>
<i><b>hữu cơ:</b></i>


<i>* TN của Fox và các cộng sự (1950):</i>


+ H.hợp axit amin khô 150 – 180 độC<sub> chuỗi peptit ngắn </sub>


(Prơtêin nhiệt).


<b>*Tóm lại:</b> trong đ/k khí quyển khơng có O2:
Từ các chất vô cơ Q sấm sét, tia tử ngoại<sub> các hợp chất đơn </sub>


giản: aa, Nu, đường đơn, axit béo...


kết hợp lại<sub> các đại phân tử hữu cơ.</sub>


+ Từ các Nu Trùng phân<sub> các ARN khác nhau về thành </sub>


phần và L  ARN có khả năng nhân đôi tốt dưới tác
dụng của CLTN. Từ ARN ADN bền vững hơn, khả
năng phiên mã ch.xác hơn => ADN là nơi lưu trữ và
bảo quản TTDT, còn ARN làm nhiệm vụ dịch mã



<i>+Cơ chế dịch mã có thể được hình thành:</i>


-Các aa liên kết yếu với các Nu/ARN, cịn ARN như
khn mẫu để các aa bám vào và liên kết với nhau
chuỗi p.peptit ngắn  Prơtêin.


-Nếu chuỗi p.peptit ngắn này có đặc tính của enzim
xúc tác cho q.t phiên mã và dịch mã thì sự tiến hoá sẽ
xảy ra nhanh hơn.


<b>II.Tiến hoá tiền sinh học:</b> là giai đoạn hình thành
nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành nên các
tế bào sống đầu tiên.


+Trong nước có lipit, prơ, axit Nu...do lipit kị nước 
lớp màng bao bọc các đại phân tử hữu cơ  những giọt
nhỏ li ti CLTN<sub> TB sơ khai.</sub>


+TB sơ khai nào có khả năng TĐC và NL với Mt và
duy trì thành phần hố học thích hợp thì được giữ lại
và nhân rộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

+Từ các TB sống nguyên thuỷ các nhân tố tiến hoá<sub> các loài </sub>


SV hiện nay.


<b> 4.Củng cố:</b>


a) Trong điều kiện của trái đất hiện nay, các hợp chất hữu cơ có thể được hình thành từ các
chất vơ cơ nữa khơng? Vì sao?



b) Giải thích CLTN giúp hình thành nên các tế bào sơ khai như thế nào?
<b> 5.Dặn dò:</b> Trả lời các câu hỏi trang 139 SGK và chuẩn bị bài 33.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn : 31 / 1 / 2009</b>

<b><sub>Bài 33–SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI</sub></b>


<b>QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT</b>



<b>TIẾT 35</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>


<i><b> 1.KT: </b></i>


-Hiểu được thế nào là hoá thạch và vai trị của bằng chứng hố thạch trong nghiên cứu sự tiến hố
của sinh giới.


-Giải thích được những biến đổi về địa chất luôn gắn chặt với sự phát sinh và phát triển của sinh
giới trên Trái đất như thế nào?


-Trình bày được đặc điểm địa lí, khí hậu của trái đất qua các kỉ địa chất và những đặc điểm của các
loài sinh vật điển hình của các kỉ và đại địa chất...


<i><b> 2.KN: </b></i>Phân tích, so sánh, thiết lập mối quan hệ, đọc bảng hệ thống...


<i><b> 3.TT-ĐĐ:</b></i>Giáo dục HS có ý thức giữ gìn đa dạng sinh học, bảo tồn thiên nhiên và ý thức bảo vệ
môi trường, tránh sự tuyệt chủng của các loài SV...


<b>*Trọng tâm: </b>Sự phát sinh và phát triển của sinh giới gắn liền với sự biến đổi địa chất của trái đất.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>



<i><b> 1.Phương pháp:</b></i> Dạy học nêu vấn đề, tìm tịi bộ phận, hoạt động độc lâp với SGK...


<i><b> 2.Phương tiện DH:</b></i> Tranh phóng to về các loại hố thạch .
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp :</b> Điểm danh :12A10 vắng :………....12A11vắng:
………


<i><b> 2.</b></i><b>Kiểm tra bài củ </b>:


a) Trình bày thí nghiệm của Milơ về sự hình thành cáv hợp chất hữu cơ .


b) Nêu thí nghiệm chứng minh các prơtêin nhiệt có thể hình thành từ càc axit amin màkhông đến
các


cơ chế dịch mã .


c) Giả sử ở một nơi nào đó trên trái đất hiện nay, các hợp chất hữu cơ được tổng hợp từ các chất
vô cơ


trong tự nhiên thì liệu từ c1a chất này có thể tiến hóa hình tàhnh nên các tế bào sơ khai như đã
từng


xảy ra trong quá khứ .


<i><b> 3.Bài mới</b></i>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



- GV giới thiệu tranh của một số loại hoá
thạch và giới thiệu : đây là di tích của các SV
sống trong các thời đại trước để lại trên các


<b>I.Hố thạch ( HT ) và vai trị của các hoá thạch </b>
<b>trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới:</b>
<i><b> 1.Hố thạch là gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

lớp đất đá được gọi là hoá thạch.


- Cho HS đọc phần 1 SGK và kết hợp với việc
xem tranh => hãy cho biết:


+Hố thạch là gì?


+Có những loại hố thạch nào thường gặp? Ví
dụ?


-Việc nghiên cứu hố thạch có ý nghĩa gì đối
với sinh giới?


-u cầu HS đọc phần 2 SGK và cho biết:
+Tại sao căn cứ vào các lớp đất chứa HT có
thể xác định được tuổi của HT?


+Tại sao từ tuổi của HT chứa trong các lớp
đất đá, có thể suy ra lịch sử xuất hiện, phát
triển, diệt vong của SV và mối quan hệ của
chúng?



-Để xác định tuổi của hoá thạch,người ta
dựavào những phương pháp nào? Nội dung
của phương pháp đó?


-GV giải thích:


+Đồng vị là những ng.tử có điện tích hạt nhân
như nhau nhưng có nơtron khác nhau.


+Chu kì bán rã là thời gian phân rã 1 nữa
lượng chất phóng xạ đó.


-GV giảng giải và cho ví dụ để HS nắm được
2 phương pháp vừa nêu.


-Yêu cầu HS đọc phần 1 của II và hãy cho
biết:


+ Phiến kiên tạo là gì?


+Nguyên nhân vì sao các phiến kiến tạo liên
tục di chuyển?


=> Hiện tượng trơi dạt lục địa là gì?


-Những biến đổi về kiến tạo của vỏ trái đất sẽ
dẫn đến điều gì?


-Nguyên nhân nào làm thay đổi bộ mặt của
sinh giới trên trái đất?



-Lịch sử của trái đất được chia thành các đại
địa chất nào?


-Dựa vào đâu để xác định ranh giới giữa các
đai và các kỉ?


-Sự thay đổi điều kiện khí hậu, địa chất gắn
liền với sự thay đổi của sinh vật được thể hiện
như thế nào?


-Nêu tóm tắt q trình phát sinh sự sống qua
các đại,kỉ?


vỏ trái đất.


-Có 3 loại HT: HT là những xác nguyên vẹn, HT bằng
đá (khuôn trong), HT dưới dạng dấu vết (khn ngồi).


<i><b> 2.Vai trị của HT trong nghiên cứu lịch sử phát triển</b></i>
<i><b>của sinh giới:</b></i>


<i> a. Ý nghĩa của HT:</i>


- Cung cấp những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát
triển của sinh giới.


-Căn cứ vào các lớp đất chứa HT,có thể xác định được
tuổi của HT và ngược lại.



-Từ tuổi của HT chứa trong các lớp đất đá, có thể suy ra
lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật và
mối quan hệ giữa các loài.


<i> b.Phương pháp xác định tuổi của HT:</i>


<i>* Phương pháp dùng Uran phóng xạ(Ur235<sub>):</sub></i>


-Dựa vào chu kì bán rã của Ur235<sub> là 4,5 tỉ năm.</sub>


-Kết quả : Xác dịnh tuổi của các lớp đất đá và HT tới
hàng triệu năm.


<i>* Phương pháp dùng Cacbon phóng xạ (C14<sub>):</sub></i>


-Dựa vào chu kì bán rã của C14<sub> là 5730 năm</sub>


-Kết quả : Xác định được tuổi của các lớp đất đá và HT
lên tới 75000 năm.


<b>II.Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa </b>
<b>chất:</b>


<i><b>1.Hiện tương trôi dạt lục địa:</b></i>


-Vỏ Trái đất được chia thành những vùng riêng biệt gọi
là các phiến kiến tạo. Chúng liên tục di chuyển do lớp
dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động  hiện
tượng trôi dạt lục địa.



-Các phiến kiến tạo của vỏ Trái đất biến đổi  thay đổi
khí hậu của Trái đất  những đợt đại tuyệt chủng các loài
và sau đó phát sinh lồi mới.


<i><b>2.Sinh vật trong các đại địa chất:</b></i>


- Các nhà địa chất chia lịch sử của trái đất thành các
đại: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh và Tân
sinh.


- Các đại được chia nhỏ thành các kỉ(Vd: Phấn trắng;
Jura; Tam điệp...).Ranh giới giữa các đại hoặc các kỉ
thường là những biến đổi địa chất của trái đất  Sinh vật
bị tuyệt chủng hàng loạt và sau đó là 1 giai đoạn tiến
hoá mới của những sinh vật sống sót.


-Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát
triển của vỏ trái đất. Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí
hậu  sự biến đổi trước hết ở thực vật và qua đó ảnh
hưởng tới động vật .


<i><b> (Bảng 33, trang 142 SGK)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

+Phương pháp xác định tuổi hoá thạch? Tại sao lại dùng các nguyên tố phóng xạ làm đồng
hồ đo thời gian địa chất?


+Những nhân tố nào làm ảnh hưởng tới sự biến đổi địa chất khí hậu trong lịch sử trai đất?
Căn cứ khoa học để phân chia lịch sử trái đất?


<b> 5.Dăn dò:</b> Học hết bài chú ý 5 câu hỏi trang 143 SGK; giờ sau kiểm tra 15’. Xem lại bài 24 để


trả lời câu hỏi : những bằng chứng nào chứng tỏ con người có nguồn gốc từ động vật ? để học bài
32 .





<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b></b>
<b></b>


<b>---Ngày soạn : 1 / 2 / 2009</b>

<b><sub>Bài 32–SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI </sub></b>

<b><sub>TIẾT 36</sub></b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>


<i><b> 1KT:</b></i>


-Nêu được các đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại và các loài inh trưởng hiện đang sống.
-Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng của lồi người


-Giải thích được q trình hình thành lồi người Homo sapiens qua các loài trung gian chuyển tiếp.
-Giải thich được thế nào là tiến hoá văn hoá và vai trị của tiến hố văn hố đối với sự phát sinh,
phát triển của loài người.


<i><b> 2.KN:</b></i> So sánh, thiêt lập mối quan hệ nhân quả, đọc và giả thích sơ đồ...


<i><b> 3.TT-ĐĐ:</b></i> Có ý thức trách nhiệm về vai trò của con người trong thế giới sống hiện nay...
<b>*Trọng tâm: </b>Quá trinh phát sinh lồi người hiện đại và sự tiến hố văn hố


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>



<i><b> 1.Phương pháp:</b></i>Nêu vấn đề, vấn đáp, giảng giải và hướng dẫn HS làm việc độc lập với SGK..


<i><b> 2.Phương tiện DH: </b></i>bảng 34, H.34.1, H.34.2 sgk phóng to
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp :</b> Điểm danh :12A10 vắng :………....12A11 <i><b> </b></i>
<i><b> </b></i><b>2</b><i><b>.</b></i><b>Kiểm tra 15 phút : </b>


<b> * Đề kiểm tra :</b>
<b> a) Đề 1 : </b>


Câu 1 : Hóa thạch là gì ? Hóa thạch có ý nghĩa gì trong ng. cứu l. sử tiến hóa của sinh giới ?
(3,25 đ)


Dựa vào đâu các nhà khoa học phân chia lịch sử trái đất thành các niên đại ? ( 0,75 đ )
Câu 2 : Khí hậu trái đất sẽ như thế nào trong những thế kĩ và thiên niên kỉ tới ? Cần làm gì để
ngăn


chặn nạn đại diệt chủng có thể xảy ra do con người ? ( 6 đ )
<b>b) Đề 2 :</b>


Câu 1 : Hiện tượng trơi dạt lục địa là gì ? Có ảnh hưởng như thế nào đến sự tiến hóa của sinh
giới ?


(3,25 đ ) Dựa vào đâu các nhà khoa học phân chia lịch sử trái đất thành các niên đại ?
( 0,75 đ


Câu 2 : Khí hậu trái đất sẽ như thế nào trong những thế kĩ và thiên niên kỉ tới ? ( 2 đ )Cần làm
gì để



ngăn chặn nạn đại diệt chủng có thể xảy ra do con người ? ( 4đ ) .
<b>* Đáp án : </b>


<b> a) Đề 1 :</b>


Câu 1 : - Hóa thạch (HT)là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất .
( 0,25 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Ý nghĩa hóa thạch : ( 2,25 đ ) Cung cấp bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển
của


sinh giới , căn cứ vào các lớp đất chứa HT xác định được tuổi của HT, từ tuổi của HT
biết


được lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của Sv và mối quan hệ giữa các loài .
- Dựa vào : + những biến đổi lớn về địa chất của trái đất làm cho SV bị tuyệt chủng
( 0,5 đ


+ dựa vào các HT ( 0,25 đ ) .


Câu 2 : - Trái đất nóng lên là kết quả của hiệu ứng nhà kính do con người gây ra <sub></sub> tan băng ở 2
cực


trái đất <sub></sub> mực nước biển dâng cao gây ra hàng loạt những ảnh hưởng về sinh thái học,
đe


dọa sự tuyệt chủng của nhiều loài SV . ( 2 đ )


- Biện pháp : + hạn chế các tác động làm ô nhiễm môi trường ( 1,0 đ )
+ giảm bớt cá khí thải độc làm cho trái đất nóng lên . ( 1,0 đ )


+ bảo vệ rừng nguyên sinh và trồng thêm rừng ( 1,0 đ )
+ xây dựng một nền nông nghiệp bền vững . ( 1,0 đ )
<b>b) Đề 2 :</b>


Câu 1 : - Vỏ trái đất chia thành những vùng riêng biệt gọi là các phiến kiến tạo.


Chúng liên tục di chuyển do lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động
( 1đ )


-Ảnh hưởng : ( 2,25 đ )+ điều kiện khí hậu trái đất + sự phát tán và sự tiến hóa của
SV +


làm xuất hiện các dãy núi, động đất, sóng thần <sub></sub> làm tuyệt chủng nhiếu loài SV .
- Dựa vào : + những biến đổi lớn về địa chất của trái đất làm cho SV bị tuyệt chủng
( 0,5 đ


+ dựa vào các HT ( 0,25 đ ) .
Câu 2 : như đáp án câu 2 đề 1


<b>3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>


-Những bằng chứng nào của con người
chứng tỏ con người có nguồn gốc từ
động vật?


-GV yêu cầu HS xem lại hình 24.2 –
trang 105 và rút ra nhận xét.



-Ngồi những bằng chứng về phơi sinh
học, con người chúng ta còn giống với
ĐV ở những điểm nào nữa?


-GV nêu 1 sơ ví dụ về thể thức cấu tạo
cơ thể, cách sắp xếp các nội quan, cơ
quan thoái hoá và hiện tượng lại giống...
-Yêu cầu HS tham khảo bảng 34 và rút
ra nhận xét về mối quan hệ giữa người
và các lồi thuộc bộ khỉ?


-GV cho HS xem sơ đồ hình 34.1 và
giảng giải.


- GV yêu cầu HS xem hình 34.2 và cho
biết có những dạng vượn người hố
thạch nào trong chi Homo?


- Thứ tự xuất hiện của các dạng đó? Lồi


<b>I.Q trình phát sinh lồi người hiện đại:</b>


<i><b> 1.Bằng chứng về nguồn gốc ĐV của lồi người:</b></i>


- Bằng chứng về phơi sinh học (H24.2-Tr 105)


-Bằng chứng về thể thức cấu tạo cơ thể và các nội quan sắp
xếp tương tự nhau.


-Bằng chứng về cơ quan thoái hoá ở người


-Bằng chứng về hiện tượng lại giống...


-Bằng chứng về di truyền: Người và các loài vượn hiện nay
có nhiều đặc điểm chung về ADN và prôtêin (Bảng 34 - tr
145 - SGK)


=>Người và các lồi vượn hiện nay có nhiều đặc điểm chung
về hình thái, giải phẩu cũng như sinh lí và đặc điểm vật chất
di truyền...


*Cây phát sinh dẫn đến hình thành lồi người là 1 cây có rất
nhiều cành bị chết, chỉ còn lại 1 cành duy nhất là người hiện


đại <i>Homo sapiens.</i>


<i><b> 2.Các dạng vượn người hóa thạch và qt hình thành lồi </b></i>
<i><b>người:</b></i>


-Các bằng chứng hố thạch cho thấy: Lồi xuất hiện sớm
nhất trong chi <i>Homo (H) là: H.habilis</i> (người khéo léo), sau
đó tiến hố thành nhiều lồi khác nhau, đặc biệt trong đó có


<i>H.erectus</i> ( người đứng thẳng), từ <i>H.erectus</i> hình thành nên


lồi người hiện đại <i>H.sapiens</i> (người thông minh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

nào xuất hiện sớm nhất? người hiện đại
được phát sinh từ dạng nào?


-GV giảng giải sơ đồ hình 34.2 và giới


thiệu các giả thuyết về địa điểmphát sinh
loài người.


-Giáo viên giới thiệu qua về sự tiến hố
văn hố và kết quả của nó. Sau đó yêu
cầu HS tham khảo SGK và điền vào
phiếu học tâp bên  GV hướng dẫn để HS
hồn thành nội dung.


(H 34.2 SGK), trong đó chỉ có duy nhất lồi người hiện nay
cịn tồn tại.


<b>II.Người hiện đại và sự tiến hoá văn hoá:</b>


*GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập sau
đây:


Đặc điểm phân biệt Tiến hoá sinh học Tiến hoá vănhố
Khái niệm


Hình thức truyền
đạt
Vai trị


<b>*ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP:</b>
<b>Đặc điểm</b>


<b>phân biệt</b>


<b>Tiến hoá sinh học</b> <b>Tiến hoá văn hoá</b>



<b>Khái niệm</b> *Là qt tiến hố bắt đầu từ khi hình thành
lồi người  nay, gen qui định các đặc điểm
thích nghi luôn được CLTN giữ lại và nhân
rộng làm xuất hiện các QT thích nghi với
mơi trường


*Khi tiến hố sinh học đem lại cho con
người một số đặc điểm thích nghi như bộ
não pt, tiếng nói, ngơn ngữ thì dần dần lồi
người có được khả năng tiến hố mới đó là
tiến hố văn hố


<b>Hình thức</b>
<b>truyền đạt</b>


*Di truyền theo chiều dọc từ bố mẹ sang
con cái thông qua các gen.


*Được truyền theo chiều ngang từ người
này sang người khác thông qua ngôn ngữ và
chữ viết.


<b>Vai trò</b> *Giúp giữ lại những nguồn gen qui định
các đặc điểm thích nghi dưới tác dụng của
CLTN  các quần thể người thich nghi với
môi trường.


*Làm cho con người chúng ta làm chủ được
khoa học kĩ thuật và tiến tơi chủ động điều


chỉnh sự tiến hố của chính bản thân lồi
người.


<b> 4.Củng cố:</b>


+Tại sao con người ngày nay lại là nhân tố quan trọng quyết định đến sự tiến hố của các lồi
khác?


+Trách nhiệm của HS đối với việc phòng chống các nhân tố xã hội tác động xấu đến con người


xã hội loài người.


<b> 5.Dặn dị: * học ơn phần 6 tiến hóa ( từ bài 24 đến bài 34 ) để kiểm 45 phút tuần 24 </b>


<b> </b>Trả lời các câu hỏi cuối bài (trang 148) và chuẩn bị bài 35: Môi trường và các nhân tố sinh
thái.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b> </b>

<b>PHẦN 7-SINH THÁI HỌC</b>


<i><b>CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT</b></i>


<b>Ngày soạn : </b>


<b> 8 / 2 / 2009</b>

<b>Bài 35– MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ</b>

<b><sub>SINH THÁI </sub></b>

<b> TIẾT </b>

<b><sub> 38</sub></b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Học sinh cần:


- Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật, các loại mơi trường sống.


- Phân tích được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh của môi trường sống


tới đời sống của sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Nêu được khái niệm ổ sinh thái, phân biệt ổ sinh thái với nơi ở, lấy ví dụ minh hoạ.
- Rèn kĩ năng phân tích, phân biệt, khái quát và liên hệ .


-Giáo dục HS có ý thức xây dựng và bảo vệ môi trường thiên nhiên .
<b>* Trọng tâm</b> :


- Khái niệm về môi trường sống của sinh vật, phân biệt 2 nhóm nhân tố sinh táhi vơ sinh và hữu
sinh của môi trường sống.


- Khái niệm về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái.


- Sự thích nghi của sinh vật với ánh sáng và nhiệt độ của môi trường sống.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>1. Phương tiện</b> :


- Tranh, hình vẽ sưu tầm được về các loại mơi trường sống của sinh vật.


- Tranh phóng to các hình 35.1, 35.2 sgk, hình về ổ sinh thái, về các hình thức thích nghi của sinh
vật với môi trường sống.


<b>2. Phương pháp dạy học:</b>


- Nêu vấn đề + thảo luận nhóm + những thơng tin bổ sung thêm của giáo viên.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>Điểm danh :12A10 vắng:………....12A11vắng:
………



<b> 2 . Kiểm tra bài cũ :</b>


a) Đi thẳng bằng 2 chân đã đem lại ưu thế tiến hóa gì cho lồi vượn người ? Lịai người hiện
đại đã


tiến hóa qua các lồi trung gian nào ?


b) Phân biệt tiến hóa sinh học với tiến hóa văn hóa /
<b> 3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


- GV nêu vấn đề : môi trừơng <sub></sub> môi trường sống là
gì ? ( gọi HS tb )


+ Có các lọai mơi trường sống nào ? ( gọi HS kể
tên <sub></sub> GV giải thích thêm )


- GV nêu vấn đề: MT sống bao gồm những nhân tố
sinh thái, đó là những nhân tố nào ? mời các em
xem tranh sau : ( GV treo tranh vẽ:lên bảng )


<b>NT hữu sinh NT vô sinh</b>
ĐVăn cỏ AS
Cây cỏ Thỏ(trong rừng) Nhiệt độ
ĐV ăn thịt Độ ẩm
ĐV kí sinh Gió
Đất



+ GV: Thỏ trong rừng chịu tác động thường xuyên
của những nhân tố nào ? (kể tên từng lọai )<sub></sub> Vậy
Nhân tố sinh thái là gì?


+GV: Phân biệt các nhóm nhân tố sinh thái?Các
nhân tố sinh thái này đã tác động đến sinh vật như
thế nào?


+GV: Vậy giữa sinh vật và mơi trường có mối
quan hệ như thế nào ?


- HS: Giữa sinh vật và mơi trường có mối quan hệ
qua lại…


* GV cho HS nghiên cứu sơ đồ hình 35.1, các VD
SGK và lấy thêm một số VD khác về giới hạn sinh
thái <sub></sub> rút ra khái niệm giới hạn sinh thái?


- HS: nêu Vd và phát biểu khái niệm.


* GV cho học sinh nghiên cứu hình 35.2 và VD


<b>I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái:</b>
<i>1. Môi trường sống:</i>


a) Khái niệm: (SGK)
b) Các loại môi trường:


- Trên cạn (mặt đất và lớp khơng khí ) : được tính từ
mặt đất trở lên tới các lớp khí quyển bao quanh tráiđất


- Nước : bao gồm nước mặn, nước ngọt , nước lợ .
- Đất ( môi tường trong đất ) gồm các lọai đất khác
nhau trong đó cá các sinh vật sinh sống .


-Sinh vật : bao gồm tất cả các sinh vật (kể cảconngười
Khi chúng là nơi sống của các SV kí sinh, cộng sinh


<i>2. Nhân tố sinh thái (NTST):</i>


* Khái niệm: (SGK)
* Các nhóm NTST:


- Nhóm NTST vơ sinh (khơng sống) gồm : Khí hậu
(ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khơng khí, gió,…) thổ
nhưỡng, nước, địa hình.


- Nhóm NTST hữu sinh gồm: VSV, nấm, TV, ĐV.
Có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới các cơ thể
sống khác ở xung quanh.


* Con người: là NTST hữu sinh của môi trường có
ảnh hưởng lớn tới nhiều lịai sinh vật .


* Quan hệ giữa SV với MT: ( sgk )
<b>II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái</b>:


<i>1. Giới hạn sinh thái:</i>


– VD: Cá rơphi ở nước ta có giới hạn sinh thái tử 5,6 <sub></sub>
42 o<sub>C + Giới hạn dưới: 5,6</sub>o<sub>C + Giới hạn trên: 42</sub>o<sub>C</sub>



+ To<sub> thuận lợi: 20</sub>o<sub>C </sub><sub></sub><sub> 35</sub>o<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

SGK về ổ sinh thái <sub></sub> rút ra khái niệm ổ sinh thái là
gì? Phân biệt ổ sinh thái riêng – chung.


* GV: Sự thích nghi của SV với mơi trường sống
thể hiện ở những đặc điểm nào?


- HS: Sự thích nghi của SV với mơi trường sống
thể hiện ở : thích nghi về hình thái, giải phẫu,…
- GV: Hãy nêu một số VD về sự thích nghi của
thực vật với ánh sáng khác nhau?


* GV: cho HS tự lấy VD về sự thích nghi của SV
với các NTST của mơi trường(nước, to<sub>,…) và chỉ </sub>


ra các đặc điểm thích nghi của SV với mơi trường
đó?


- HS thảo luận và trả lời.


* GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK phần này và
thảo luận để thực hiện lệnh ( lấy VD minh họa cho
quy tắc vể kích thước cơ thể và quy tắc kích thước
các bộ phận :tai, đi,chi,…của cơ thể)


<i>2. Ổ sinh thái:</i>


VD: Trên cây to có nhiểu loải chim sinh sống (loài


sống trên cao, loài sống dưới thấp) <sub></sub> hình thành nhiểu ổ
sinh thái <sub></sub> có vai trị :giảm cạnh tranh và tận dụng
khơng gian, ánh sáng,…


* Khái niệm: Ổ sinh thái của loài là một “khơng gian
sinh thái” mà ở đó tất cả các NTST của môi trường
nằm trong giới hạn sinh thái cho phép lồi đó tồn tại
và phát triển.


<b>III. Sự thích nghi của sinh vật với mơi trườngsống:</b>
SV mang nhiều đặc điểm thích nghi về hình thái, giải
phẫu, hoạt động sinh lí và tập tính với các điều kiện
sinh thái khác nhau của môi trường:


<i>1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:</i>


- TV thích nghi với ánh sáng khác nhau <sub></sub> 2 nhóm cây:
+ Cây ưa sáng


+ Cây ưa bóng


- ĐV có cơ quan chun hố tiếp nhận ánh sáng<sub></sub> thích
ứng tốt hơn.


Có 2 nhóm ĐV : + Ưa họat động ngày
+ Ưa hạot động đêm


<i>2. Thích nghi của SV với nhiệt độ:</i>


* ĐV hằng nhiệt: ổn định nhiệt độ cơ thể chủ yếu qua


sự thích nghi về hình thái, cấu tạo giải phẩu, hoạt
động sinh lí và tập tính lẩ tránh nơi có nhiệt độ cao.
* Thích nghi về hình thái của SV với nhiệt độ của mơi
trường: có 2 quy tắc thể hiện:


<i> a. Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman</i>):


ĐV cùng lồi:
Nơi có khí hậu lạnh
+ Kích thước lớn hơn
+ Mỡ dày hơn


Nơi có khí hậu nóng
+ Kích thước nhỏ hơn
+ Mỡ mỏng hơn


<i> b. Quy tắc về kich thước các bộ phận tai, đuôi, chi,</i>
<i>…của cơ thể( Quy tắc Anlen):</i>


Vùng ôn đới


+ ĐV có tai, đi, chi,
…nhỏ hơn


Vùng nhiệt đới


+ ĐV có tai, đuôi, chi,
…lớn hơn


=> 2 quy tắc trên cho thấy ĐV hằng nhiệt sống nơi có


nhiệt độ thấp có tỉ số S/V giảm<sub></sub> lảm hạn chế sự toả
nhiệtt


<b>4. Củng cố: </b>GV yêu cầu HS: so sánh nhân tố sinh thái ánh sáng và nhiệt độ ở môi trường nước và
môi trường cạn.


<b>5. Dặn dò : </b>- Gợi ý cho HS điền câu 1, 4
- Học bài và trả lời câu hòi 2, 3, 5.


- Tìm hiểu khái niệm quần thề và các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể .


<b>Câu 1 : </b>điền vào bảng 35.1 ( sgk trang 154 ) .


<b>Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vật lý và hóa học tới sinh vật</b> .
<b>Nhân tố sinh </b>


<b>thái </b>


<b> ( đơn vị )</b>


<b>Ảnh hưởng của nhân tố sinh thái</b> <b> Dụng cụ đo</b>
Nhiệt độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

lượng, khả năng sinh trưởng và phát triển của sinh
vật


Ánh sáng


( lux ) Cường độ chiêu sáng và thành phần quang phổ ảnhhưởng tới khả năng quang hợp của thực vật và khả
năng



quan sát của động vật


Máy đo cường độ,
thành phần quang
phổ của ánh sáng.
Độ ẩm khơng khí


( % )


Độ ẩm khơng khí có ảnh hưởng rất lớn tới khả năng
thoát hơi nước của sinh vật .


Ẩm kế
Nồng độ các loại


khí : O2, CO2 …
( % )


Nồng độ O2 ảnh hưởng tới q trình hơ hấp của
sinh vật .CO2 tham gia quá trình quang hợp của
thực vật, nồng độ CO2 quá cao gây chết nhiều lồi
sinh vật


Máy đo nồng độ
khí hịa tan


Độ pH Độ pH ảnh hưởng nhiều tới khả năng hút khoáng
của thực vật và do đó ảnh hưởng tới sinh trưởng
của chúng



Máy đo pH, hoặc
giấy đo pH


<b>Câu 4 điền vào bảng 35.2 ( sgk trang 155) .Tác động của ánh sáng tới thực vật . </b>
<b>Tác động của</b>


<b>ánh sáng</b> <b>Đặc điểm của thực vật </b> <b>Ý nghĩa thích nghi</b>


<b> của đặc điểm </b>
Ánh sáng mạnh,


nơi có nhiều cây
gỗ mọc dày đặc


<b>Cây ưa sáng </b>: thân cao thẳng, cành thập trung ở
phần ngọn, lá và cành ở phía dưới sớm rụng; lá nhỏ
màu nhạt, mặt trên lá có lớp cutin dày, bóng, mơ
giậu phát triển. Lá cây xếp nghiên so với mặt đất .
Cây ưa sáng có cường độ quang hợp và hơ hấp
cao dưới ánh sáng mạnh


Cây thích nghi
theo hướng giảm
mức độ ánh sáng
mạnh, lá cây
không bị đốt nóng
quá mức và mất
nước .



Ánh sáng yếu ở
dưới bóng cây


khác


Cây ưa bóng ở dưới tán cây khác, thân nhỏ. Lá to,
mỏng, màu sẫm, mô giậu kém phát triển. Các lá xếp
xen kẽ nhau và nằm ngang so với mặt đất .


Cây ưa bóng có khả năng quang hợp dưới ánh sáng
yếu, khi có cường độ hô hấp của cây yếu .


Nhờ các đặc điểm
hình thái thích
nghi với điều kiện
ánh sáng yếu nên
cây thu nhận đủ
ánh sáng cho
quang hợp
Ánh sáng chiếu


nhiều về một
phía của cây .


Cây có tính hướng sáng, thân cây cong về phía có
nhiều ánh sáng .


Tán lá tiếp nhận
nhiều ánh sáng .
Cây mọc trong



điều kiện ánh
sáng dưới đáy
hồ, ao


Lá cây khơng có mơ giậu hoặc mơ giậu kém phát
triển, diệp lục phân bố trong biểu bì lá và có đều cả
hai mặt lá


Tăng cường khả
năng thu nhận ánh
sáng cho quang
hợp


* Nhiệt độ trong nước ổn định, ít ảnh hưởng tới sinh vật hơn trong mơi trường khơng khí .
Nhiệt độ khơng khí trên cạn thay đổi nhiều hơn môi trường nước .Thực vật, động vật có các
đặc điểm thích nghi với điều kiện thay đổi nhiệt độ của môi trường .


*Ánh sáng : + Ở môi trường nước : Càng xuống sâu , cường độ chiếu sáng càng giảm. Thực
vật quang hợp chỉ phân bố ở lớp nước trên nơi có ánh sáng chiếu tới .


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn : </b>


<b> 9 / 2 / 2009</b>

<b>Bài 36– QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA</b>

<b><sub>CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ </sub></b>

<b> TIẾT </b>

<b><sub> 39</sub></b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Học sinh cần:


1<b>. +</b>Hiểu được khái niệm quần thể, quá trình hình thành quần thể<b> .</b>
<b> </b>+Nắm vững quan hệ giữa các cá thể trong quần thể .



2<b>. </b>Rèn kỷ năng phân tích, khái quát và vận dụng .


3. Giáo dục HS nhận thức được trong ni trồng hợp lí, đúng mật độ giảm sự cạnh tranh quá
mức.


4.Liên hệ thực tế ; gieo trồng đúng mật độ, nuôi gà công nghiệp đúng mật độ .
<b>* Trọng tâm</b> : + Khái niệm về QTSV


+ Quan hệ hỡ trợ và quan hệ cạnh tranh trong QT
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Tranh phóng to các hình 36.1<sub></sub> 36.4 SGK


- Phương pháp: thảo luận nhóm + giải quyết vấn đề
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>Điểm danh :12A10 vắng ………....12A11vắng:
………


<b> 2 . Kiểm tra bài cũ :</b> - Kiểm tra BT 2,4trong vở bài tập của hs ( thu vở 5 HS )


a) Vẽ sơ đồ và mô tả giới hạn sinh thái của : ( gọi HS vẽ trên bảng ) <sub></sub> khái niệm ghạn sthái
-Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00<sub>C đến +90</sub>0<sub>C, điểm cực thuận là </sub>


+550<sub>C </sub>


-Lồi xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 00<sub>C đến +56 </sub>0<sub>C, điểm cực thuận là +32</sub>0<sub>C .</sub>


b) Giả sử có các sinh vật sau: trâu, ve, sán lá gan, cá, giun đất, giun đũa, chim . Hãy cho biết


môi trường sống của các sinh vật nay . nêu khái niệmmôi trường sống, các loại môi trường ?
( cho hai bàn đầu HS lây ra trả lời <sub></sub> 10 phút thu về nhà chấm điểm )


<b> 3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG</b>


-GV: nêu hai VD : +Tập hợp các cá thể lồi
tơm,cá sống chung trong1ao.+ Rừng cây thơng
nhựa ở thành phố Đà Lạt <sub></sub> GV phân tích <sub></sub> Hỏi:
thế nào là quần thể sinh vật ?.


* GV: Phân tích VD để HS thây được các giai
đoạn chủ yếu trong quá trình hình thành Qt:
Sự hình thành QT ếch nhái ở ao hồ mới đào.
* HS: Nêu được các giai đoạn chủ yếu…..


* GV: yêu cầu HS quan sát hình36.2,36.3,36.4,
đọc SGK và kết hợp với những nội dung đã
học, hãy nêu những biểu hiện và ý nghĩa của
quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong QT vào
bảng 36 sgk trang 158 ?


<b>I. Quần thể SV và quá trình hình thành quần thể :</b>
<i>1. Khái niệm về quần thể:</i>


* VD: HS tự ghi
* Khái niệm: (SGK)


-những lịai sinh sản vơ tính, trinh sản, trứng nở khơng


cần thụ tinh không phải là quần thể .


<i>2. Quá trình hình thành một quần thể :</i>


Qua các giai đoạn chủ yếu sau:


- Đầu tiên một số cá thể cùng lồi phát tán đến mơi
truờng mới.


- Những cá thể nào khơng thích nghi được với điều kiện
sống mới sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đi nơi khác,
những cá thể cịn lại thích nghi dần với điều kiện sồng
mới .


- Các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau(thơng
qua các mối quan hệ sinh thái) dần hình thành QT ổn
định thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.


<b>II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể :</b>
<i>1. Quan hệ hỗ trợ:</i>


a) VD: Chó rừng hổ trợ nhau trong đàn nhờ đó ăn được
trâu rừng có kích thước lớn hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

(HS:Thảo luận theo nhóm thực hiện lệnh trên)




Gọi 1 nhóm trình bày <sub></sub> HS khác nhận xét <sub></sub>GV
đánh giá bổ sung





Khái niệm quan hệ hỗ trợ.


- GV:Quan hệ hỗ trợ có ý nghĩa gì?( gọi HS )<sub></sub>
GV phân tích thêm : có phải trong tự nhiên
lúc nào các cá thể trong cùng một loài đều thể
hiện mối quan hệ hỗ trợ ? vì sao ?


( gọi HS khá giỏi <sub></sub> HS khác nhận xét <sub></sub> GV
đánh giá bổ sung ) <sub></sub> hỏi : thế nào là quần thể
cạnh tranh ? ( HS đọc sgk trả lời )


+Từ khái niệm trên hãy nêu một vài ví dụ ?
( gọi HS tb đôc sgk trả lời )


+Từ những VD này Hãy cho biết có những
hình thức cạnh tranh nào phổ biến ? Nêu
nguyên nhân và kết quả của các hình thức cạnh
tranh đó ? ( gọi HS trả lời , Hs khác nhận xét <sub></sub>
GV kết ND / HS tự ghi bài )


- GV giới thiệu thêm nguyên nhân và hiệu quả
của hiện tượng tự tỉa thưa ở TV và việc phát
tán cá thể ĐV ra khỏi đàn?


- GV: Quan hệ cạnh tranh có ý nghĩa như thế
nào đối với QT? ( GV giới thiệu HS tự ghi bài





GV liên hệ thực tế SX nông nghiệp .


giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt
động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản,…




đảm bảo cho QT thích nghi tốt hơn với điều kiện sống
của MT và khai thác được nhiều nguồn sống.


- Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng lồi thể hiện qua
hiệu quả của nhóm.


c) Ý nghĩa : +đảm bảo quần thể tồn tại ổn định:.
+ Khai thác tối ưu nguồn sống


+ Tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể.


<i>2. Quan hệ cạnh tranh:</i>


a) Khái niệm: là quan hệ xuất hiện khi mật độ cá thể
của QT tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường
không đủ <sub></sub> các cá thể phải cạnh tranh nhau về thức ăn,
nơi ở, ánh sáng, …hoặc con đực tranh giành nhau con
cái.


b) VD: sgk trang 158 .



* Các hình thức cạnh tranh phổ biến :


-Cạnh tranh giành nguồn sống giữa cá cá thể trong cùng
một quần thể .


-Cạnh tranh giữa các con đực tranh giành con cái hoặc
ngược lại trong đàn .


* Nguyên nhân : nơi sống chặt chội, thiếu thức ăn .
* Kết quả : tồn tại những cá thể mạnh khỏe có sức sống
cao hơn, đào thải những cá thể yếu ( bị chết, bị ăn thịt,
phát tán nơi khác ) mật độ cá thể trong quần thể duy trì
ở mức phù hợp .


c) Ý nghĩa<b>:</b> Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của QT,
nó duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể của QT ở
mức phù hợp<sub></sub> QT tồn tại và phát triển.


<b>4.Củng cố:</b>So sánh nguyên nhân và hiệu quả của quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong
QT.


<b>5.Dặn dò: + </b>Học hết bài ,chú ý trả lời thêm ba câu hỏi ở cuối bài .


<b> + </b>Xem trước bài 37 sgk trang 161<b>, </b>hoàn thành bảng 37<b>.</b>1 vào vở bài tập, vẽ hình 37.1 và
37.2 trên giấy roki để giờ sau học .



---<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn : </b>



<b> 15 / 2 / 2009</b>

<b>BÀI 37 - CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN </b>

<b><sub>CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT</sub></b>

<b> TIẾT </b>

<b><sub> 40</sub></b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Học sinh cần:


- Nêu được các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân số của QT sinh vật, lấy được VD minh hoạ
- Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của QT thực tế sản xuất, đời sống.
Ứng dụng nuôi trồng, khai thác, đánh bắt hợp lí, đảm bảo sự phát triển của quần thể .


<b>* Trọng tâm:- </b> Khái niệm về 4 đặc trư ng cơ bản: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự phân bố


<b> </b>thể và mật độ cá thể của QT.


- Phân tích một số nhân tố sinh thái chủ yếu ảnh hưởng đến các đặc trưng đó.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Tranh phóng to các hình 37.1 – 37.2 SGK


- Phương pháp: HS quan sát tranh + thảo luận nhóm
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


a)Thế nào là quần thể sinh vật ? nêu 2 VD vềquần thể sinh vật và hai VD không là quần thể
sinh vật


b) Giữa các cá thể trong quần thể có những mối quan hệ nào ? Nêu khái niệm, VD, ý nghĩa
của từng mối quan hệ .


<b> 3. Bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


- GV: Nêu khái niệm tỉ lệ giới tính của QT.
- GV gợi ý cho HS thảo luận nhóm để trả lời
lệnh:


Điền tiếp vào cột bên phải bảng 37.1 về các
nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính, từ đó cho
biết tỉ lệ giới tính của QT chịu ảnh hưởng bởi
những nhân tố nào?


- HS: thảo luận<sub></sub> điền vào bảng


- GV: bổ sung về tỉ lệ giới tính của QT và vai
trò về đặc trưng tỉ lệ giới tính trong QT.


- GV: Nêu ứng dụng của sự hiểu biết về tỉ lệ
giới tính?


- HS: có ý nghĩa trong chăn ni,…


* GV: u cầu HS nghiên cứu hình 37.1 và
thực hiện lệnh.


- HS: A là dạng phát triển, B là dạng ổn định,
C là dạng suy giảm.


+ Dưới cùng (xanh nước biển): nhóm trước
tuổi sinh sản



+ Giữa ( xanh lá cây) : nhóm tuổi sinh sản
+ Trên (vàng) : nhóm tuổi sau sinh sản




GV giải thích ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm
tuổi / HS theo dõi ghi chép.


- GV: Nêu cấu trúc tuổi của QT.Thế nào là
tuổi sinh lí, tuổi sinh thái, tuổi QT?


- GV: Cấu trúc tuổi đặc trưng của QT phụ
thuộc vào yếu tố nào?


- GV: Cho HS nghiên cứu hình 37.2 và cho
biết mức độ đánh bắt cá ở các QT A, B, C
ứng dụng của các nghiên cứu về nhóm tuổi.
- HS: Quan sát hình, thảo luận, nhận xét và rút
ra ứng dụng.


- GV: Cho HS nghiên cứu bảng 37.2, tìm hiểu
đặc điểm, ý nghĩa sinh thái của từng kiểu phân
bố cá thể của QT<sub></sub> GV gọi HS trả lời đặc điểm
chính của từng kiểu phân bố ? <sub></sub> yêu cầu HS rút
ra các điểm chủ yếu của sự phân bố cá thể
trong quần thể .


- GV: Cho HS đọc SGK và trả lời:
+ Mật độ là gì?



+ Vì sao mật độ là một đặc trưng cơ bản
của QT?


Các đặc trưng cơ bản của QT lả những dấu hiệu
phân biệt QT này với QT khác gồm:


<b>I. Tỉ lệ giới tính:</b>


* Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và
số lượng cá thể cái trong QT (thường đực/cái ~ 1/1)
* Tỉ lệ giới tính của QT chịu ảnh hưởng bởi rất
nhiều yếu tố: + Loài + Thời gian .


+ Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực
và cái


+ Do điều kiện môi trường sống
+ Do đặc điểm sinh sản của loài
+ Do điều kiện dinh dưỡng cuả cá thể .
+ Do đặc điểm sinh lý và tập tính của lồi .
* Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng<sub></sub> sinh sản
của QT trong điều kiện môi trường thay đổi.


* Ứng dụng: có ý nghĩa quan trọng trong chăn ni
gia súc, bảo vệ ĐV hoang dã,…


<b>II. Nhóm tuổi:</b>
<i>* Có 3 loại tháp tuổi: </i>



+ Dạng phát triển : có đáy rộng, ch.tỏ tỉ lệ sinh cao
. + Dạng ổn định : có đáy rộng vừa phải, cạnh tháp
xiên ít hoặc đứng, tỉ lệ sinh không cao, chỉ bù đắp
cho tỷ lệ tử vong


+ Dạng suy giảm : có đáy hẹp, nhóm có tuổi TB
lớn hơn nhóm có tuổi thấp, ch.tỏ yếu tố bổ sung
yếu, quần thể có thể đi tới chỗ diệt vong .


<i>* Cấu trúc tuổi trong QT: </i> + Tuổi sinh lí


+ Tuổi sinh thái + Tuổi QT


* QT có cấu trúc tuổi đặc trưng, cấu trúc đó ln
thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi
trường.


- VD: SGK


* Ứng dụng: giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài
nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.


- VD: SGK


<b>III. Sự phân bố cá thể của QT: </b>


<i>* Các kiểu phân bố: </i> + Theo nhóm


+ Đồng đều + Ngẫu nhiên



<i>* Đặc điểm chủ yếu của sự phân bố cá thể trong </i>
<i>quần thể :</i>


- Đặc điểm về phân bố nguồn sống trong không
gian của quần thể. - Mức độ canh tranh


- Mức độ hấp dẫn giữa các cá thể trong quần thể .
<b>IV. Mật độ cá thể của QT:</b>


* Mật độ cá thể của QT là: Số lượng cá thể trên một
đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể .


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

+ Mật độ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- GV: Điều gì sẽ xảy ra với QT cá Quả nuôi
trong ao khi mật độ cá thể tăng quá cao? Qua
đó cho ta kết luận gì ?


ảnh hưởng tới mức sử dụng nguồn sống, tới khả
năng sinh sản và tử vong của cá thể.


* Mật độ cá thể của QT luôn thay đổi theo mùa,
năm, điều kiện mơi trường sống.


=> Quần thể có thể tự điều chỉnh mật độ.
<b>4. Củng cố: </b>GV hướng dẫn HS trả lời 5 câu hỏi sgk trang 165 .


<b>5. Dặn dò: </b>học bài theo các câu hỏi sgk – xem trước bài 38






<b>-IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn : </b>


<b> 17 / 2 / 2009</b>

<b> BÀI 38 - CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA </b>

<b><sub> QUẦN THỂ SINH VẬT ( tt )</sub></b>

<b> TIẾT </b>

<b><sub> 41</sub></b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Học sinh cần:


- Nêu được khái niệm kích thước qầun thể, những yếu tố ảng hưởng tới kích thước của QT.
- Nêu được thế nào là tăng trưởng QT, lấy VD minh họa 2 kiểu tăng trưởng QT.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khả năng đề xuất các biện páhp bảo vệ QT, góp phần bảo vệ mơi
trường.


- Có nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình.


- Lồng ghép : Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làmchất luợng mơi trường giảm sút, từ đó
ảnh


hưởng đến chất lượng cuộc sống .
<b>* Trọng tâm:</b>


- Khái niệm về kích thước QT, kích thước tối đa và tối thiểu.


- Ảnh hưởngcủa 4 yếu tố : mức độ sinh sản, tử vong, xuất cư và nập cư tới kích thước QT.
- Phân biệt 2 kiểu đường cong tăng trưởng của QT.


- Mức độ tăng dân số của QT người hiện nay.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>



<b>1. Phương tiện dạy học: </b>Tranh phóng to các hình 38.1-38.4 SGK.
<b>2. Phương pháp dạy học:</b> Quan sát tranh, vấn đáp, diễn giảng.


- Nêu vấn đề + thảo luận nhóm + những thơng tin bổ sung thêm của giáo viên.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b>1. Ổn định lớp :</b>12À10, vắng ……….. 12A11
vắng………


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> ( gọi HS nộp bài soạn – 5 học sinh )


a) GV treo tranh lên bảng ( hình 37.1 ) yêu cầu HS giải thích <sub></sub> quần thể được phân chia thành các
nhóm tuổi khác nhau như thế nào ? Nhóm tuổi của quần thể có thay đổi khơng và phụ thuộc vào
những nhân tố nào ? ý nghĩa của việc nghiên cứu nhóm tuổi .


b) Các kiểu phân bố : đặc điểm, ý nghĩa sinh thái, ví dụ .
<b>3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI </b>


- GV: Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời:
+ Thế nào là kích thước quần thể ? có các loại
nào ?


+ Kích thước tối thiểu là gì ? Vì sao ?
+ Kích thước tối đa là gì ?


+ Phân biệt kích thước tối đa và kích thước tối
thiểu.



<b>V. Kích thước của QTSV:</b>


<i>1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa:</i>


* Khái niệm: kích thước của QTSV là số lựong các cá
thể ( hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong
các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của QT.
- Kich thước tối thiểu: là số lựơng cá thể ít nhất mà
quần thể cần có để duy trì và phát triển.


+ Kích thước tối thiểu đặc trưng cho lồi.Nếu kích
thước xuống dưới mức tối thiểu<sub></sub> QT suy giảm<sub></sub> diệt
vong


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- GV: Cho HS quan sát hình 38.2, thảo luận để
phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới kích thước
của quần thể :


+ Kích thước của quần thể tăng khi nào ?
+ Kích thước của quần thể giảm khi nào ?
Mối nhân tố đó chịu sự chi phối của những yếu
tố nào?


( HS ng/ cứu sgk thảo luận nhóm <sub></sub> cử đại diện
nhóm trả lời.


- GV: Hiện tượng xuất cư, nhập cư thường diễn
ra khi nào?


- GV treo sơ đồ Hình 38.3 phóng to lên bảng


cho HS quan sát <sub></sub> yêu cầu HS ng/cứu sgk trao đổ
nhóm<sub></sub> cử đại diện nhóm lên bảng giải thích




nhóm khác bổ sung<sub></sub> GV kết ND, HS theo dõi ghi
chép .


+Nêu sự khác nhau giữa tăng trưởng theo tiềm
năng sinh học và tăng trưởng thực tế.


- GV: nêu ngun nhân vì sao số lượng cá thể
của QTSV ln thay đổi và nhiều QTSV không
tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.


- GV: quan sát hình 38.4trả lời:


+ Dân số thế giới đã tăng trưởng với tốc độ
như thế nào?Tăng mạnh vào thời gian nào?
+ Nhờ những thành tựu nào mà con người đã
đạt được mức độ tăng trưởng đó?


+ Dân số VN ?


+ Hậu quả của việc tăng dân số ?


mà quần thể có thể đạt đựơc , phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường .


<i> 2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT:</i>



a/ Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật :


- Là số lượng cá thể của QT được sinh ra trong 1
đơn vị thời gain.


- Các yếu tố ảnh hưởng tới mức độ sinh sản:


+ Số lựơng trứng (hay con non)/ lứa + Số lứa đẻ/cá
thể +tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể và tỉ lệ đực
cái của quần thể .


+ Môi trường sống : thức ăn ,nơi ở , ĐK khí hậu
b. Mức độ tử vong của quần thể sinh vật :


- Là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong 1 đơn
vị thời gian.


- Yếu tố ảnh hưởng trạng thái của quần thể và các
điều kiện sống của môi trường .


c. Phát tán cá thể của quần thể sinh vật :


- Phát tán là sự xuất cư và nhập cư của các cá thể :
+ Xuất cư: là hiện tượng một số cá thể rời bỏ quần
thể của mình sang sống ở quần thể bên cạnh hoặc di
chuyển đến nơi ở mới


+ Nhập cư: là hiện tượng một số cá thể nằm ngoài
quần thể chuyển tới sống trong quần thề



-Yếu tố ảnh hưởng đến xuất, nhập cư là điều kiện MT
<b>VI. Tăng trưởng của quần thể sinh vật: </b>


1. QT tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều
kiện môi trường không bị giới hạn: đường cong tăng
trưởng có hình chữ J .


2. QT tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới
hạn: đường cong tăng trưởng thực tế hình chữ S.
<b>*Giải thích lệnh :</b> Do SL cá thể của quần thể tăng
nhanh, khai thác ngày càng nhiều nguồn sống từ MT<sub></sub>
sự thiếu hụt nguồn sống <sub></sub> QT thiếu thức ăn, nơi ở, chất
thải ngày một nhiều <sub></sub> dịch bệnh, sự cạnh tranh giữa các
cá thể trở nên gay gắt .Cuối cùng sức sinh sản của
quần thể giảm, mức độ tử vong tăng lên, từ đó quần thể
tiến tới giai đoạn ổn định trên đường cong tăng trưởng
thực tế .


<b>VII. Tăng trưởng của quần thể người:</b>


- Trên thế giới: QT người tăng trưởng liên tục trong
suốt quá trình lịch sử. Nhanh nhất giai đoạn sau 1945:
1987: 5tỉ , 2000: 6tỉ


- VN: ( sgk )
<b>4. Củng cố: </b>


- Cho HS đọc phần tóm tắt



- Thế nào là kích thước QT? Tại sao nói kích thước tối thiểu là đặc trưng cho lồi cịn kích thước tối
đa phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của mơi trường


- Vì sao QTSV không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học mà tăng trưởng thực tế?


- Sự tăng dân số ở VN có gì hợp lí và khơng hợp lí ? Hậu quả của sự phát triển khơng hợp lí đó?




GV kết : Kích thước của quần thể là những đặc trưng của lồi, mang tính di truyền; quần thể có
kích thước nhỏ, số lượng cá thể nhiều( VD: các quần thể vi khuẩn, tảo đơn bào) và ngược lại như:
thú, cá chim


<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Đọc mục “ Em có biết”


- Tìm hiểu sự biến động số lượng cá thể của QT. Nguyên nhân gây ra sự bi61n động và sự điều
chỉnh số lượng cá thể cảu QT?



-


<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn : </b>


<b> 20 / 2 / 2009</b>

<b> BÀI 39 - BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA </b>

<b><sub> QUẦN THỂ SINH VẬT </sub></b>

<b> TIẾT </b>

<b><sub> 42</sub></b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Học sinh cần:



- Nêu được các hình thức biến động số lượng của QT, lấy được VD minh hoạ.


- Nêu được các nguyên nhân gây nên biến động số lượng cá thể trong QT và nguyên nhân QT tự
điều chỉnh về trang thái cân bằng.


- Nêu được cách QT điều chỉnh số lượng cá thể


- Vận dụng những kiến thức của bài học vào gải thích các vấn đề có lien quan trong sản xuất nơng
nghiệp và bảo vệ môi trường.


<b>* Trọng tâm:</b>


- Biến động số lượng cá thể của QT theo chu kì và khơng theo chu kì , ngun nhân của những
biến động đó.


- Các nhân tố sinh thái điều chỉnh mật độ cá thể của QT và trạng táhi cân bằng của QT.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


1. Phương tiện dạy học: Tranh phóng to các hình 39.1-39.3 SGK
2. Phương pháp dạy học: Quan sát tranh ảnh, vấn đáp, diễn giảng.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp :</b> 12À10, vắng ………..
12A11vắng………


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


a) Hãy giải trhích các khái niệm : mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư, nhập cư .
b) TĂng trưởng tiềm năng sinh học khác với tăng trưởng thực tế như thế nào ?



c) Hậu quả của việc tăng dân số ? Biện pháp khắc phục .
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


- GV: Cho HS đọc mục 1 SGK tìm hiểu và
phân tích các VD, lây được các VD khác về
biến động theo chu kì và khơng theo chu kì<sub></sub>
phân biệt được biến động số lượng cá thể
theo chu kì và khơng theo chu kì.


– HS: + Phân tích VD theo lệnh SGK.
+ Phân biệt biến động có chu kì và
khơng chu kì .


+ Lấy các VD khác.


- GV: Điền tiếp vài bảng 39 SGK những
nguyên nhân gây nên sự biến động theo chu
kì và khơng theo chu kì của các QT?


Quần thể Ngun nhân gây biến
động QT
Cáo ở đồng rêu


phương Bắc


Phụ thuộc vào số lượng
con mồi và chuột
lemmut



<b>I. Biến động số lượng cá thể: </b>


Là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể.


<i>1. Biến động theo chu kì:</i>


- Là biến động xảy ra do tác động có chu kì của điều
kiện mơi trường.


- VD: + Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canađa biến
động theo chu kì 9-10 năm.


+ Ếch nhái có nhiều vào mùa mưa.


<i>2. Biến động khơng theo chu kì:</i>


- Là biến động mà số lượng cá thể của QT tăng hoặc
giảm 1 cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời
tiết như lũ lụt, hạn hán,…


- VD: Ở miền Bắc VN, số lượng bò sát và ếch nhái
gảim vào những năm có mùa đơng nhiệt độ dưới 8o<sub>C</sub>
<b>II. Ngun nhân gây biến động và sự điều chỉnh số </b>
<b>lượng cá thể của QT:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Sâu hại mùa
màng


Vào mùa có khí hậu ấm


áp, sâu hại sinh sản
nhiểu


Cá cơm ở vùng


biển Pêru Dịng nước nóng làm cácơm chết hang lọt
Chim cu gáy Phụ thuộc vào nguồn


thức ăn


Muỗi Vào thời gian có nhiệt
độ ấm áp và độ ẩm cao,
muỗi sinh sản nhiề
Ếch nhái Vào mùa mưa, ếch nhái


sinh sản mạnh
Bò sát, ếch nhái


ở miền Bắc
Việt Nam


Số lượng giảm bất
thường khi có nhiệt độ
xuống q thấp(>8oC)
Bị sát, chim


nhỏ, găm nhấm


Số lượng giảm mạnh do
lũ lụt bất thường



Động thực vật
rừng U Minh
Thượng


Số lượng giảm do cháy
rừng


Thỏ ở Ôxtrâylia Số lượng tăng giảm bất
thường do nhiễm virut
gây bệnh u nhầy.


- GV: Từ các nguyên nhân gây ra biến động
trong các VD trên, hãy cho biết các nhóm
nguyên nhân gây ra biến động ?


- GV: NTVS ảnh hưởng đến biến động số
lượng của QT như thế nào?


- GV: NTHS ảnh hưởng đến biến độngsố
lượng cảu QT như thế nào? VD ?


- GV: Xu hứong tự điều chỉnh của QT trong
điều kiện môi trường thuận lợi và không
thuận lợi diễn ra như thế nào?


-GV: thế nào là trạng thái cân bằng của QT
- GV: QT đạt mức độ cân bằng khi nào?


Mức sinh sản + nhập cư = Mức tử vong +


xuất cư


(b + i = d + e)
-GV: Các NTST vô sinh và hữu sinh ảnh
hưởng tới trạng thái cân bằng của QT như
thế nào? Lấy VD minh hoạ.


<i>quần thể :</i>


Quần thể Nguyên nhân gây biến
động quần thể


Cáo ở đồng rêu phương
bắc


Sâu hại mùa màng
Cá cơm ở vùng biển Pêru
Chim cu gáy


Muỗi
Ếch nhái


Bò sát, ếch nhái ở miền
Bắc Việt Nam


Bò sát, chim nhỏ, găm
nhấm


Động thực vật rừng U
Minh Thượng



Thỏ ở Ôxtrâylia


a/ Do thay đổi các nhân tố sinh thái vô sinh:


Các nhân tố sinh thái vô sinh không bị chi phối bởi
mật độ cá thể của quần thể gọi là nhân tố không phụ
thuộc mật độ quần thể ,trong đó: nhân tố khí hậu ảnh
hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.


*Nhân tố vô sinh thay đổi ảnh hưởng tới trang thái sinh
lí của các cá thể.


b/ Do thay đổi của các NTST hữu sinh :


Các nhân tố sinh thái hữu sinh bị chi phối bởi mật độ
cá thể của quần thể gọi là nhân tố phụ thuộc mật độ
quần thể .


*Sự canh tranh, sức sinh sản, mức tử vong, số lượng kẻ
thù ăn thịt, sự phat tán của các cá thể ,… ảnh hưởng lớn
tới sự biến động số lượng cá thể trong QT.


- VD: SGK


<i>2. Sự điều chình số lượng cá thể của QT:</i>


QT ln có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể
hoặc làm giảm hoặc kích thích làm tăng số lượng cá
thể của QT.



+ Trong điều kiện môi trường thuận lợi


+ Trong điều kiện môi trường không thuận lợi.


<i>3/ Trang thái cân bằng cảu QT:</i>


* Là khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi QT
giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.


* QT đạt mức độ cân bằng khi các yếu tố :


Mức sinh sản + nhập cư = Mức tử vong + xuất cư
<b> (b + i = d + e)</b>


<b>4. Củng cố:</b>- HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài, GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài
<b>5. Dăn dò : </b>Học 3 bài 37, 38, 39 giời sau kiểm tra 15 phút (đề trắc nghiệm : 20 câu )


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



-


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Ngày soạn</b>


<b>26/2/2009</b>



<b>Bài 40-QUẦN XÃ SV VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG </b>


<b>CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ </b>



<b>Tiết</b>



<b>43</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Học sinh cần:


- Nêu được định nghĩa và lây được VD minh hoạ về QXSV.


- Mô tả được các đặc trưng cơ bản của QX, lây VD minh họa cho các đặc trưng đó.


- Trình bày được khái niệm quan hệ hỗ trợ và đối kháng giữa các loài trong QX và lấy được
VD minh hoạ cho các mối quan hệ đó.


- Nâng cao ý thức về bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên.
<b>* Trọng tâm:</b>


- Khái niệm vể QXSV,…


- Các đặc trưng về số lượng và sự phân bố trong không gian của QX.


- Phân biệt các mối quan hệ hỗ trợ ( cộng sinh, hội sinh, hợp tác) và đối káhng ( cạnh tranh, kí
sinh, ức chế, cảm nhiễm, SV này ăn SV khác) trong QX.




-- Khái niệm về hiện tượng khống chế sinh học, nêu VD.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b> 1. Phương tiện dạy học:</b> Tranh phóng to các hình 40.1-40.4 SGK
<b> 2. Phương pháp dạy học:</b>


- Nêu vấn đề + thảo luận nhóm + những thông tin bổ sung thêm của giáo viên.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>



<b> 1. Ổn định lớp </b>Điểm danh :12A10 vắng : ………12A11 vắng <b>:</b>………..
<b> 2. Kiểm tra 15 phút : </b>(đề và đáp án trắc nghiệm ở cuối giáo án )


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


- Yêu cầu HS lien hệ kiến thức sinh học lớp 9
và mục 1 SGK để trả lời:


+ Nêu khái niệm QXSV?


Tìm VD minh họa và chỉ ra được các thành
phần cấu trúc của QX?


- HS: lien hệ kiến thức đã học , nghiên cứu
SGK và hình 40.1 <sub></sub> trả lời.


- GV: Bổ sung thêm cách đọc tên QXSV.
- GV: Thế nào là mức đa dạng của QX?
Độ đa dạng của QX có ý nghĩa gì?


- GV: Cho HS lấy VD và phân tích VD<sub></sub> khái
niệm làoi ưu thế và loài đặc trưng .


- HS: đọc SGK và lien hệ thực tế lấy VD và
phân tích VD <sub></sub> rút ra khái niện QX.


- GV: + Sự phân bố cá thể trongkhông gian của


QX phụ thuộc vào yếu tố nào?


+ Ý nghĩa cảu đặc trưng này?


- GV: HS quan sát hình 40.2: kiểu phân bố theo
chiều thẳng đứng của rừng mưa nhiệt đới , hãy
cho biết ý nghĩa phân tầng của QXSV này?


<b>I. Khái niệm quần xã sinh vật:</b>
* Khái niệm


* VD: quần xã đồng lúa .


* Cấu trúc của quần xã : quần xã sinh vật là một
câu trúc động:


-Sự tác động qua lại giữa các quần thể trongQXSV
- Sự tương tác giữa quần thể với các nhân tố sinh
thái của môi trường .


<b>II. Một số đặc trưng cơ bản của QX:</b>
<i>1. Đặc trưng về thành phần loài trong QX:</i>


Được thể hiện qua:


-Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là
mức đa dạng của QX<sub></sub> biểu thị sự biến động , ổn
định hay suy thối của QX.


-Lồi ưu thế là lồi đặc trưng:



+ Lồi ưu thế là những lồi đóng vai trị quan trong
trong quần xã do có số lượng nhiều.


+ Sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng
mạnh.


+ Lồi đặc trưng là lồi chỉ có ở 1 quần xã nào đó.
VD: cá Cóc là lồi đặc trưng có ở vùng rừng nhiệt
đới Tam Đảo.


<i>2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian </i>
<i>của quần xã: </i>


* Phân bố cá thể trong không gian cảu QX tuỳ
thuộc vào nhu cầu sống của từng loài và theo xu
hướng giảm canh tranh, nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn sống.


- Phân bố theo chiều thẳng đứng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- GV: Giữa các làoi trong QX gắn bó với nhau
bằng những mối quan hệ nào?


- GV: Cho HS tìm hiểu đặc điểm cơ bản của các
mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng trong Bảng
40 và lấy các VD thể hiện các mối quan hệ này?
- GV: Thế nào là hiện tượng khống chế sinh
học?



- GV: Nêu ứng dụng của hiện tượng khống chế
sinh học


trong nông nghiệp?
- VD?


- Phân bố theo chiều ngang trên mặt đất : SV phân
bố thành các vùng trên mặt đất.


Thường tập trung ở vùng có điều kiện sống thuận
lợi


<b>III. Quan hệ giữa các loài trong QX SV:</b>
<i>1. Các mối quan hệ sinh thái:</i>


Các lồi trong QX gắn bó chặt chẽ bằng các mối
quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng.


Quan hệ giữa các loài trong QX: Bảng 40 SGK.


<i>2. Hiện tượng khống chế sinh học:</i>


- Là hiện tượng số lượng cá thể của 1 loài bị khống
chế ở một mức nhật định, không phát triển cao quá
hoặc giảm thấp quá, do tác động của các mối quan
hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong QX.
- Ứng dụng: Sử dụng thiên địch để phòng trừ các
SV gây gại hay dịch bệnh tahy cho việc sử dụng
thuốc trừ sâu.



VD: SGK


<b> 4. Củng cố:</b> - Câu 1, 2 SGK.( gv hướng dẫn , HS theo dõi ghi chép )
- Lấy VD vể QXSV, về các mối quan hệ trong QX.


<b> 5. Dặn dò : </b>- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài:1, 2, 3 SGK, xem trước bài 41.



-


<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM </b>


<b>Ngày soạn : 1 / 3 /2008</b>

<b><sub>BÀI 41: DIỄN THẾ SINH THÁI</sub></b>

<b><sub>TIẾT 26 </sub></b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này, học sinh cần<b> :</b>


<b>-Trình bày được khái niệm diễn thế, các giai đoạn của từng loại diễn thế.</b>
- Phân tích được nguyên nhân của diễn thế,lấy được VD minh hoạ các loại diễn thế.
- Nâng cao ý thức về khai thác hợp lí tài ngun thiên nhiên và bảo vệ mơi trường .
<b>* Trọng tâm:</b>


- Khái niệm diễn thế sinh thái, sự khác nhau giữa các loại diễn thế nguyên sinh - diễn thế thứ
sinh.


- Nguyên nhân bên ngoài và bên trong của diễn thế.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b> 1. Phương tiện dạy học:</b> Tranh phóng to các hình 41.1- 41.3 SGK
<b> 2. Phương pháp dạy học:</b> Quan sát tranh, vấn đáp, diễn giảng.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>



<b> 1. Ổn định lớp </b>Điểm danh, vắng : 12A10………
12A11………


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> a) </b> Câu 1, 2, 3, 4/ 180
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


- GV: Cho HS thảo luận theo nhóm 2 VD<sub></sub> GV gợi ý cho
HS phân tích sự thay đổi của điều kiện tự nhiên qua các
giai đoạn xảy ra diễn thế sinh thái trong VD1.


- GV: Điều kiện tự nhiên trong giai đoạn tiên phong?
Giai đoạn giữa? Giai đoạn cuối?


- GV: Quá trình biến đổi QX trong VD đã làm biến đổi
điều kiện tự nhi65n của môi trường như thế nào?


<b>I. Khái niệm về diễn thế sinh thái:</b>


1/ <i>Ví dụ:</i>


- VD1: Diễn thế sinh thái hình thành rừng cây
gỗ lớn từ vùng đất hoang.


+ Vùng đất hoang hầu như chưa có SV sinh
sống<sub></sub> hình thành trảng cỏ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- GV: tương tự như VD1. GV cho HS phân tích sự thay
đổi của điều kiện tự nhiên qua các giai đoạn trong long
hồ, nó tương ứng với sự biến đổi của QXSV như thế
nào?


Điều kiện tự nhiên QXSV
- Gđ A: Hồ có nhiều


nước, đáy có ít mùn bã.
- Gđ B: Lượng mùn bã
dưới đáy hồ tăng dần.
- Gđ C: Lượng mùn tiếp
tục tăng, hồ bị cạn dần,
nước càng đục hơn.
- Gđ D: Đáy hồ bị nâng
cao hơn hồ<sub></sub> vùng đất
trống.


- Gđ E: ĐK tự nhiên
trong hồ thay đổi hẳn,
chuyển từ hồ nước
vùng đất trên cạn.


- Đầm nước mới xây
dựng


- Có nhiều loại thuỷ
sinh ở các tầng nước
khác nhau: rong, tảo,
cua, ốc, tôm cá.



- Thành phần sinh vật
thay đổi, các lồi SV
nổi và SV tự bơi, ĐV có
kích thước lớn ít dần,
TV chuyển vào sống
trong đầm:sen, sung,…
- Cỏ và câu bụi


- Hình thành rừng cây
bụi và cây gỗ.
- HS: Thảo luận theo nhóm và trả lời.


- GV: Từ phân tích 2VD trên<sub></sub> Vậy diễn thế sinh thái là
gì ?


- GV: Cho HS đọc SGK và trả lời:


+ Phân biệt diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ
sinh.


+ Lấy VD minh hoạ cho 2 kiểu diễn thế trên.


+ Trong sơ đồ hình 41.2: Nếu diễn thế khởi đầu từ
mơi trường B thì đây là loại diễn thế nào?


- HS: Tham khảo SGK và trả lời.


- GV: Phân biệt nguyên nhân bên trong và bên ngồi
của diễn thế?



- GV: Cho HS thảo luận nhóm và điền vào phiếu học
tập Bảng 41.


- GV: gợi ý :


+ Diễn vào bảng các giai đoạn của 2 kiểu diễn thế,
nguyên nhân gây ra diễn thế?


+ HS lấy VD 2 kiểu diễn thế.


- HS thảo luận, điền vào phiếu<sub></sub> GV bổ sung hoàn chỉnh
kiến thức. => Nội dung đáp án Bảng 41 trong SGV/193
- GV: yêu cầu HS thực hiện lệnh trong SGK.


- GV: lấy VD về trồng cây gây rừng, cải tạo MT,…
- GV: bổ sung thêm một số thông tin về diễn thế ,
nguyên nhân diễn thế và VD về diễn thế xảy ra ở 1 số
địa phương.


mọc xen lẫn với cây gỗ nhỏ.


+ Giai đoạn cuối: rừng cây gỗ lớn với nhiều
tầng cây.


* VD2: Q trình biến đổi của một đầm nước
nơng từ 1 đầm nước mới xây dựng: (SGK)


2/ <i>Khái niệm</i>: DTST là quá trình biến đổi tuần



tự của QX qua các giai đoạn tương ứng với sự
biến đổi của môi trường.


<b>II. Các loại diễn thế sinh thái:</b>
<i>1/ Diễn thế nguyên sinh:</i>


-Khái niệm: là diễn thế khởi đầu từ mơi trướng
chưa có sinh vật .


-VD: Diễn thế của một đầm nước nô


<i>2/ Diễn thế thứ sinh:</i>


-Khái niệm: là diễn thế xuất hiện ở mơi trường
đã có một quần xã sinh vật sống .Quần xã này
do những thay đổi của tự nhiên hoặc do hoặc
động của con người đã khai thác tới mức hủy
diệt .Giai đọan giữa gồm các quần xã biến đổi
tuần tự, thay thế lẫn nhau .


-VD: diễn thế thứ sinh dẫn đến QX bị suy
thoái tại rừng lim Hữu Nùng (Lạng Sơn)
<b>III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái:</b>
-Nguyên nhân bên ngoài: do tác động mạnhmẽ
của ngoại cảnh lên QX, sự thay đổi mơi trường
vật lí , khí hậu<sub></sub> làm biến đổi sâu sắc cấu trúc
của QX.


-Nguyên nhân bên trong:



+ Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong QX.
Lồi ưu thế đóng vai trị quan trọng nhất trong
diễn thế.


+ Các hoạt động của con người lên QX ( như
chặt cây đốt rừng, ….hoặc cải tạo thiên nhiên
làm cho QX phong phú hơn).


<b>IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu </b>
<b>diễn thế:</b>


Hiểu được được diễn thế giúp chúng ta khai
thác hợp lí tài nguyên và khắc phạc những biến
đổi bất lợi của MT.


<b> 4. Củng cố:</b> Cho HS đọc chậm phần tóm tắt. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 3, 4 SGK.
<b>5. Dặn dò :</b> - HS học bài ở các câu hỏi từ 1-4 SGK, xem trước bài Hệ sinh thái.



-


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b></b>
<b></b>


<b> </b>

<i><b>CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI </b></i>


<i><b>TRƯỜNG</b></i>



<b>Ngày soạn: 2 / 3 / </b>


<b>09</b> <b>BÀI 42: HỆ SINH THÁI</b> <b>Tiết 45</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Học sinh cần:
1.+Hiểu được khái niệm hệ sinh thái .


+Nắm vững các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái .
+Nắm được các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên trái đất .
2.Rèn kỹ năng phân tích, khái quát, vận dụng .


3.Giáo dục HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên .
<b>* Trọng tâm:</b>


- Khái niệm về HST, các thành phần của HST.


- Phân biệt HST tự nhiên và HST nhân tạo, nêu về 1 số HST tự nhiên trên vạn và HST tự nhiên
dưới nước chủ yếu, VD về HST nhân tạo.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b> 1. Phương tiện dạy học:</b> Tranh phóng to các hình 42.1-42.3
<b> 2. Phương pháp dạy học:</b>


- Trực quan + vấn đáp <sub></sub> Rút ra kiến thức
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>Điểm danh 12A10 vắng :


………..12A11………


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>( nộp bảng 41 <sub></sub> GV gọi khoảng 5 HS khác nhau nộp để chấm điểm )
<b> </b>a) Nêu khái niệm về diễn thế sinh thái , ví dụ, nguyên nhân của diễn thế sinh thái .


b) Phân biệt hai loại diễn thế sinh thái : diễn thế thứ sinh và diễn thế nguyên sinh .
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


- GV: Yêu cầu HS nhớ lại khái niệm HST đã
học ở lớp 9 và đọc mục 1 SGK để trả lời các
câu hỏi:


+ HST là gì?
+ Sinh cảnh là gì?


+ Mối quan hệ giữa các thành phần chủ yếu
của 1 HST là gì ? của 1 QX là gì ?


- HS: tham khảo SGK và trả lời<sub></sub> HS khác nhận
xét<sub></sub> GV kết ND, HS tự ghi bài .


-GV: Cho HS quan sát hình 42.1 :


+ Một hệ sinh thái bao gồm những thành phần
cấu trúc nào ? ( gọi HS tb trả lời )


+ Hãy cho biết thành phần vô sinh bao gồm
những yếu tố nào ? ( gọi HS tb trả lời )


+Trình bày thành phần hữu sinh ? nêu cụ thể là
sinh vật nào


( gọi HS khá <sub></sub> HS khác nhận xét<sub></sub> HS khác bổ


sung<sub></sub>GV kết ND )


<b>I. Khái niệm hệ sinh thái:</b>


- HST bao gồm QXSV và sinh cảnh ( MT vơ sinh
của QX), trong đó các SV tương tác với nhau và
với MT. Nhờ đó HST là một hệ thống SH hoàn
chỉnh và tương đối ổn định.


- HST biểu hiện chức năng như là một tổ chức
sống: giữa các SV trong QX với sinh cảnh có sự
trao đổi VC-NL.


- Kích thước của HST rất đa dạng.
+ HST nhỏ: một gịot nước ao.
+ HST lớn: trái đất.


<b>II. Các thành phấn cấu trúc HST:</b>
<b> </b>gồm 2 thành phần cấu trúc:


<i> a/ Thành phần vô sinh: (sinh cảnh ) :</i> là MT vật


lí: + Ánh sáng, khí hậu. + Đất + Nước.+ Xác SV.


<i> b/ Thành phần hữu sinh: là QXSV:</i>


+ SV sản xuất: là SV có khả năng sử dụng năng
lượng mặt trời <sub></sub> tổng hợp chất hữu cơ, gồm chủ yếu
là thực vật và 1 số vsv tự dưỡng .



+ SV tiêu thụ: là động vật ăn thực vật, động vật ăn
động vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-GV cho HS đọc sgk mục III<sub></sub> Trên trái đất có
các kiểu hệ sinh thái nào ? ( gọi HS tb )


+GV cho HS quan sát Hình 42.2 trả lời : trong
tự nhiên có các kiểu hệ sinh thái nào ? nêu cụ
thể từng loại ? phân tích cụ thể 1 loại .


( gọi HS tb kể tên HS khá phân tích <sub></sub> HS khác
bổ sung <sub></sub> GVkết ND, HS tự ghi )


+GV cho HS quan sát Hình 42.3 trả lời : con
người đã tạo nên những hệ sinh thái nào ? Có
vai trị như thế nào đối với cuộc sống con
người ? ( gọi khá giỏi trả lời )


+ GV hướng dẫn HS trả lời lệnh sgk trang 189.


<b>III. Các kiểu HST chủ yếu trên trái đất:</b>


Các hệ sinh thái trên trái đất rất đa dạng , gồm có :


<i>1/ Các HST tự nhiên:</i>


a. Các HST trên cạn: HST rừng nhiệt đới, hoang
mạc, …


b. Các HST dưới nước HST nước mặn, nước lợ


HST nước ngọt, HST nước đứng (ao, hồ), HST
nước chảy(sông , suối)


<i>2/ Các HST nhân tạo:</i>


HST đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng,…
-Có vai trị quan trọng trong cuộc sống con người .
-Để nâng cao hiệu quả sử dụng, người ta bổ sung
nguồn vật chất và năng lựơng khác đồng thới thực
hiện các biện pháp cải tạo HST.


-VD: SGK.


<b> 4. Củng cố:</b> Hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh táhi tự nhiên có những điểm gì giống và khác
nhau ?


( gọi HS khá giỏi trả lời<sub></sub> HS khác nhận xét, bổ sung <sub></sub> GV kết ND, HS tự ghi bài )
<b> 5. Dặn dò : </b>Học hết bài theo các câu hỏi sgk, xem trước bài 43 trang 191 .


Thông báo HS chuẩn bị tiết thực hành trên đĩa CD, bảng 46.2 sgk trang 206
( cứ 6 -7 hS thực hiện một đĩa )



<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b></b>
<b>---Ngày soạn: 6 / 3 / </b>


<b>09</b>



<b>BÀI 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH </b>
<b>THÁI</b>


<b>Tiết 46</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Học sinh cần:


- Nêu được khái niệm chuỗi, lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng, lấy VD minh hoạ.
- Nêu nguyên tắc thiết lập các bậc dinh dưỡng , lấy VD minh họa.


- Rèn luyện kỹ năng phân tích các thành phần của hệ sinh thái .


-Giáo dục HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và động vật, thực vật .


-Liên hệ : mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật thể hiện qua chuỗi và lưới thức ăn .
<b>* Trọng tâm:</b>


- Khái niêm về chuỗi và lưới thức ăn, phân biệt 2 loại chuỗi thức ăn.
- Khái niệm về bậc dinh dưỡng và tháp sinh thái.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b> 1. Phương tiện dạy học:</b> Tranh phóng to các hình 43.1-43.3 SGK
<b> 2. Phương pháp dạy học:</b> Trực quan + vấn đáp <sub></sub> Rút ra kiến thức
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp </b>Điểm danh 12A10 vắng :


………..12A11………
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>



Cho HS làm giấy : Hãy lấy VD về một hệ sinh thái trên cạn và một hệ sinh thái dưới nước,
phân


tích thành phần cấu trúc của các hệ sinh thái đó .


Gọi dò bài : a) Hệ sinh thái là gì ? cho VD ? Hệ sinh thái có thành phần cấu trúc như thế nào ?
VD?


b) Hệ sinh thái là gì ? Có các kiểu hệ sinh thái nào ? Nêu VD hệ sinh thái nhân
tạo ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


- GV: HS lấy VD về một chuỗi thức ăn và phân
tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài SV
trong chuỗi thức ăn này?


- GV: Các thành phần của chuỗi thức ăn?
- HS: lấy VD: cỏ<sub></sub> thỏ<sub></sub> cáo<sub></sub>VSV


HS phân tích VD.


- GV: Phân biệt các loại chuỗi thức ăn và lấy VD
minh hoạ?


- HS: phân biêt…



VD1: Quả dẻ<sub></sub> sóc<sub></sub> VSV
VD2: Mùn<sub></sub> mối<sub></sub> gà<sub></sub> cáo<sub></sub>VSV


- GV: Cho HS quan sát hình 43.1<sub></sub> cho HS dùng
giấy viết ra các chuỗi thức ăn <sub></sub> tìm ra các lồi mắc
xích chung của các chuỗi thức ăn ? <sub></sub> Lưới thức ăn
là gì?


- GV: khi xây dựng lưới thức ăn thì cần lưu ý
những điều gì?


- GV: Nêu và phân tích khái niệm bậc dinh
dưỡng .


- GV: Hãy nêu các bậc dinh dưỡng? Đặc điểm cơ
bản của mỗi bậc dinh dưỡng?


- HS: tìm hiểu trong phần 3 SGK và trả lời.
- GV: Hãy ghi chú tên các bậc dinh dưỡng thay
cho các chữ a, b, c, ….vào trong hình 43.2.
- GV: Hãy xếp bậc dinh dưỡng các lồi SV có
trong chuỗi thức ăn hình 43.1.


- HS: ….


* Bậc dinh dưỡng hình 34.1:
- SVSX: cây xanh (dẻ, thong)
- SVTT bậc 1: sóc, xén tóc.


- SVTT bậc 2: thằn lằn, chim gõ kiến.


- SVTT bậc 3: Quạ, mối, nhím, kiến
- SVTT bậc 4: Trăn, diều hâu.
- SVPG: VK, nấm.


- GV: Tháp sinh thái là gì?


- Tại sao trong hình tháp sinh thái các hình chữ
nhật có chiều cao bằng nhau nhưng chiều dài lại
khác nhau?


- HS: đọc SGK và trả lời.


- GV: Độ lớn của bậc dinh dưỡng là gì?
- GV: + Phân biệt các loại hình tháp?


+ Vì sao hình tháp NL là hồn thịên nhất?
- HS: QS hình 43.3 và nghiên cứu đặc điểm các
loại hình tháp <sub></sub> trả lời.


<b>I. Trao đổi vật chất trong QXSV:</b>
<i>1/ Chuỗi thức ăn:</i>


a. VD: SGK


b. Khái niệm: Một chuỗi thức ăn gồm nhiều lồi
có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là
một mắc xích của chuỗi. Trong một chuỗi, 1 mắc
xích vừa có nguồn thức ăn là mắc xích phía trước
vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.
c. Các loại chuỗi thức ăn: gồm 2 loại



- Chuỗi thức ăn mở đầu là SVSX
VD:


- Chuỗi thức ăn mở đầu bằng SV phân giải chất
hữu cơ.


VD:


<i>2/ Lưới thức ăn:</i>


* VD: Một lưới thức ăn trong HST rừng, Hình
43.1


* Khái niệm:


Trong QXSV , một lồi SV không chỉ tham gia
vào một chuỗi thức ăn mà còn tham gia đồng thời
vào các chuỗi thức ăn tạo thành 1 lưới thức ăn.


<i>3/ Bậc dinh dưỡng:</i>


* Khái niệm: Trong 1 lưới thức ăn, tất cả các lồi
có cùng mức dinh dưỡng hợp thành 1 bậc dinh
dưỡng.


* Các bậc dinh dưỡng:


- Bậc dinh dưỡng cấp 1: gồm các SVSX



- Bậc dinh dưỡng cấp 2 (SV tiêu thụ bậc 1) : gồm
các SV ăn SVSX


- Bậc dinh dưỡng cấp 3: (SVTT2)


- Bậc dinh dưỡng cấp n: ( SVTT n-1)


<b>II. Tháp sinh thái:</b>


-Để xem mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn
QX, người ta xây dựng các tháp sinh thái.


-Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp
chồng lên nhau. Các hình chữ nhật có chiều cao
bằng nhau, cịn chiều dài thì káhc nhau biểu thị
độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng.


+ Độ lớn của bậc dinh dưỡng: được xác đinh
bằng số lượng cá thể, sinh khối hoặc năng lượng
ở mỗi bậc dinh dưỡng.


<i>* Có 3 loại hình tháp:</i>


- Tháp số lượng
- Tháp sinh khối


- Tháp năng lượng ( là hoàn thiện nhất)
<b> 4. Củng cố:</b> HS đọc phần tóm tắt cuối bài và nêu các ý chính <sub></sub> GV hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

2. Cho VD về các bậc dinh dưỡng của 1 quần xã tự nhiên và 1 quần xã nhân tạo .


<b> 5. Dặn dò : </b>học hết bài, chú ý lấy thêm các VD ngoài sgk về chuỗi và lưới thức ăn, xem trước bài
44





<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn: 6 / 3 / </b>


<b>09</b> <b>BÀI 44: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ VÀ SINH QUYỂN </b> <b>Tiết 47</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này học sinh phải :


-Nêu được khái niệm chu trình vật chất và trình bày được các chu trình sinh địa hoá : nước, cacbon,
nitơ


-Nêu được khái niệm sinh quyển và các khu sinh học chính trên trái đất ( trên cạn và dưới nước ).
-Rèn kỹ năng phân tích, giải thích được nguyên nhân của một số hoạt động gây ô nhiễm môi trường
.


-Giáo dục HS nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường khơng khí, đất, nước, trồng rừng và bảo vệ rừng .
-Liên hệ : Khí CO2 thải vào bầu khí quyển ngày càng nhiều(do hơ hấp, SX công, nông nghiệp; giao
thông vận tải, núi lửa) gây thêm nhiều thiên tai trên trái đất .


* <b>TRỌNG TÂM :</b> Khái niệm chu trình sinh địa hóa : Cacbon, Nitơ và chu trình nước .


Khái niệm về sinh quyển, kể tên và vị trí phân bố của các biom trên cạn và dưới
nước.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>Sơ đổ Hình 44.1 phóng to, các tranh Hình 44.2 <sub></sub> 44.4


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp :</b>Điểm danh 12A10 vắng :


………..12A11………
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


a) Thế nào là chuỗi thức ăn và lưới thức ăn ? cho VD minh họa về 2 loại chuỗi thức ăn.
b) Giả sử có một quần xã SV gồm các loài sau : Cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ,vi
sinh vật, mèo rừng . Xây dựng chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã nêu trên.( cho HS viết trên
giấy )


c) Giả sử có một quần xã SV gồm các loài sau : Thực vật , thỏ, cáo, cú, sâu hại thực vật, vi sinh
vật


,ếch nhái, rắn, chuột . Xây dựng chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã nêu trên.(cho HS viết
trên giấy)


d) Phân biệt 3 loại tháp sinh thái . cho nhận xét ưu nhược điểm mỗi loại .
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI </b>


GV: treo bảng H.44.1 Yêu cầu HS quan sát
và đọc mục 1 sgk trả lời : “ theo chiều mũi
tên trong sơ đồ H44.1, hãy giải thíchmột
cách khái quát sự trao đổi vật chất trong quần
xã và chu trình sinh địa hố ? ”


+ GV HD hs trả lời : Vòng ngồi chỉ gì ?


Vịng trong chỉ gì ? Giải thích vòng trong ?
( từ SV nào ? đến SV nào ? sao cho được liên
tục )


+Qua sơ đồ hãy cho biết thế nào là chu trình
sinh địa hóa ?


-GV: cho HS quan sát H44.2 kết hợp đọc
SGK thảo luận nhóm trả lời lệnh ( sgk trang
196 )


+ GV HD hs :


<b>I.Trao đổi vât chất qua chu trình sinh địa hố</b>
* Hệ sinh thái trao đổi vật chất với môi trường
thông qua chu trình sinh địa hóa .


1) Khái niệm : là chu trình trao đổi các chất trong tự
nhiên, theo đường từ môi trường truyền vào cơ thể
SV, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể SV truyền
lại mơi trường .


2) Ý nghĩa : chu trình sinh địa hố duy trì sự cân
bằng vật chất trong sinh quyển .


<b>II. Một số chu trình sinh địa hố :</b>


1) Chu trình Cacbon : Cacbon là nguyên tốcần thiết
cho mọi SV sống, là thành phần cấu tạo của các chất
sống .Cacbon ( C ) đi vào chu trình dưới dạng CO2 .



* Giải thích chu trình :


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

* C từ MT vào QX qua con đường nào ?
* C trao đổi trong QX qua con đường nào ?
* C từ QX trở lại MT qua những con đường
nào ?


* Có phải tất cả lượng Cacbon của QX SV
được trao đổi liên tục theo vịng tuầnhồn kín
hay khơng ? Vì sao ?


( gọi ĐD / nhóm trả lời , nhóm khác nhận
xét, bổ sung <sub></sub> GV kết ND, HS tự ghi bài )
+ GV liên hệ thực tế : nêu nguyên nhân và
hậu quả của hiện tượng hiệu ứng nhà kính .
Hạn chế như thế nào ? ( HS theo dõi ghi chép
) .


-GV: cho HS quan sát H44.3 kết hợp đọc
SGK thảo luận nhóm trả lời lệnh ( sgk trang
197 )


+ GV HD hs :


* Vịng ngồi của chu trình N được hình
thành như thế nào ? trong tự nhiên N chiếm
% ?


* Trong QX N được ln chuyển như thế nào


?


*Vịng tuần hồn khép kín nhờ SV nào ?
*Một số biện pháp sinh học làm tăng lượng
đạm trong đất để nâng cao năng suất cây
trồng và cải tạo đất ?


( gọi ĐD / nhóm trả lời , nhóm khác nhận
xét, bổ sung <sub></sub> GV kết ND, HS tự ghi bài ).
-GV giới thiệu vai trò của nước<sub></sub> cho HS quan
sát H44.4 kết hợp đọc SGK giải thích chu
trình nước( GV gọi HS TB trả lời )<sub></sub> GV giới
thiệu thêm :


+ Nước trên trái đất luôn ln chuyển theo
vịng tuần hồn và phụ thuộc nhiều vào thảm
thực vật trên trái đất. Nguồn nước không
phải là vô tận, nguồn nước đang bị suy
giảmnghiêm trọng, cần phải bảo vệ nguồn
nước sạch <sub></sub> Hỏi : Nguyên nhân nào làm ảnh
hưởng tới chu trình nước trong tự nhiên, gây
nên hạn hán, lũ lụt, hoặc ô nhiễm nguồn
nước ? nêu cách khắc phục


- Vào mục III, GV hỏi : Sinh quyên là gì ?
nêu cụ thể ? ( HS đọc sgk trả lời )




-GV: cho HS quan sát H44.5 sgk <sub></sub> Hỏi :


Hãy nhận xét sự phân bố vùng theo vĩ độ và
mức độ khô hạn của các khu sinh học trên
cạn?


khí quyển được TV hấp thu tổng hợp nên các chất
hữu cơ có Cacbon .


-Cacbon trao đổi trong quần xã : thông qua chuỗi
thức ăn và lưới thức ăn ( trên cạn và dưới nước ) .
-Cacbon trở lại MT vô cơ : qua q trình hơ hấp của
ĐV và TV , quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ
thành các chất vô cơ ở trong đất của các VSV và các
hoạt động SX công nghiệp, GT của con người thải
vào bầu khí quyển một lượng lớn khí CO2 .


-Một phần lắng đọng trong MT đất, nước hình thành
nhiên liệu hoá thạch như than đá, dầu lửa …


2) Chu trình Nitơ : N chiếm 79 % thể tích khí quyển
và là một khí trơ .


Thực vật hấp thụ N dưới dạng các muối hoà tan :
NH4+ , NO3- . Các muối này được hình thành từ các


con đường : Vật lý, hóa học, Sinh học( chủ yếu ) .
Trong QX nitơ được luân chuyển qua lưới thức ăn
từ SVSX <sub></sub> SV TT <sub></sub> SVTT bậc cao hơn, khi SV chết
Prôtêin trong xác SV được VSV phân giải thành
đạm (



NH4+ , NO3- ) của MT .


Vịng tuần hồn khép kín nhờ VK phản Nitrat
phân giải N trong đất thành N2 vào khơng khí .


3) Chu trình nước :


Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm
phần lớn khối lượng cơ thể SV, giữa cơ thể và MT
luôn xảy ra q trình trao đổi nước .


*Giải thích chu trình : SGK trang 197 – 198


* Biện pháp bảo vệ nguồn nước : Nước đóng vai trị
quan trọng trong hệ sinh thái toàn cầu <sub></sub> Cần phải :
-Bảo vệ rừng - Trồng cây gây rừng -Bảo vệ các
nguồn nước sạch chống ô nhiễm - Sử dụng tiết kiệm
nguồn nước bề mặt, cũng như nguồn nước ngầm,
tránh cạn kiệt nguồn nước .


<b>III) Sinh quyển :</b>


1) Khái niệm : Sinh quyển gồm toàn bộ SV sống
trong các lớp đất, nước và khơng khí của trái đất .
Sinh quyển dày khoảng : 20 km, bao gồm :
-Sâu vài chục mét trong địa quyển .


-Cao 6 <sub></sub> 7 km thuộc khí quyển .
-Sâu tới 10 <sub></sub> 11 km thuộc thủy quyển



2) Phân loại : Sinh quyển gồm nhiều khu sinh học
( biôm ) khác nhau về đặc điểm, địa lí, khí hậu và
các thành phần sinh vật ; gồm có :


- Các khu sinh học trên cạn .
- Các khu sinh học nước ngọt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

( HS quan sát H44.5 kết hợp đọc sgk trả lời <sub></sub>
HS trả lời GV ghi nagy vào bảng; HS theo
dõi ghi chép )


+ Ngoài các khu sinh học trên cạn trong sinh
quyển cịn có các biom nào ?


<b>4.Củng cố : </b>GV cho HS đọc phần tóm tắc cuối bài


<b>5.Dặn dò : + </b>về nhà học bài theo các câu hỏi sgk ( GV hướng dẫn HS học )
+ Xem trước bài 45 trang 201 .





<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b></b>
<b></b>


<b>----Ngày soạn</b>
<b>12 / 3 / 09</b>



<b>BÀI 45 : DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH </b>
<b>THÁI</b>


<b>VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI</b>


<b>Tiết 48</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này học sinh phải :


- Mô tả được một cách khái quát về dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái.
- Rèn kỹ năng mô tả, khái quát, vận dụng .


- Giáo dục HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên .
-Liên hệ thực tế : trồng rừng và bảo vệ rừng


<b> * Trọng tâm :</b> Mơ tả dịng nănglượng trong hệ sinh thái
Khái niệm về hiệu suất sinh thái,


Giải thích sự tiêu hao năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b> + </b>Tranh phóng to 45.1, 45.2, 45.3 sgk<b> .</b>


<b> </b>+ Phương pháp : Quan sát tranh, thảo luận nhóm vận dụng <sub></sub> nội dung của ịai học
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>Điểm danh 12A10 vắng :


………..12A11………



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>Câu 1, 2, 3 sgk trang 200 .


<b> 3</b>. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


-GV : Năng lượng trên trái đất được cung cấp
từ đâu ? và phân bố như thế nào ?


( gọi HS tb trả lời )


+Vì sao ánh sáng mặt trời phân bố không
đồng đều ?


+SV nào trên trái đất hấp thụ trước tiên qua
quá trình nào ? chiếm tỉ lệ bao nhiêu % ?
( HS đọc SGK trả lời )


-GV: treo hình 45.1 phóng to lên bảng yêu cầu
HS quan sát <sub></sub> Hỏi :


+Vì sao năng lượng truyền lên các bậc dinh
dưỡng cao thì càng nhỏ dần ?


<b>I.Dịng năng lượng trong hệ sinh thái:</b>


<b>1)Sự phân bố năng lượng trên trái đất</b> :


+ Mặt trời cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự
sống trên trái đất .Ánh sáng mặt trời phân bố không


đồng đều trên bề mặt trái đất .


+SVSX chỉ sử dụngđược những tia sáng nhìn
thấy ( chiếm 50 % ) cho quang hợp .Quang hợp chỉ
sử dụng khoảng 0,2 – 0,5 % tổng lượng bức xạ
chiếu trên trái đất .


<b>2) Dòng năng lượng trong hệ sinh thái :</b>
<b>+ </b>Trong chu trình dinh dưỡng năng lượng được
truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng
cao, càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng
lượng càng giảm, do 1 phần năng lượng bị tấht
thoát dần qua nhiều cách .


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

( HS quan sát + đọc sgk , thảo luận nhóm trả
lời <sub></sub> nhóm khác nhận xét BS <sub></sub>GV kết ND và
giảng giải thêm HS theo dõi ghi chép )


+GV treo hình 45.2 phóng to lên bảng yêu cầu
HS quan sát <sub></sub> Hỏi : trong hệ sinh thái năng
lượng được truyền như thế nào ?


+GV yêu cầu HS trả lời lệnh ghi trong SGK
( HS lật lại bài 43 SGK, quan sát H43.1 trao
đổi nhóm , cử ĐD nhóm trả lời / HS trả lời
GV ghi lên bảng <sub></sub> gọi nhóm khác nhận xét, bổ
sung , GV đánh giá )


-GV : Hiệu suất sinh thái là gì ? (gọi HS tb )
+ GV treo treo hình 45.3 phóng to lên bảng


yêu cầu HS quan sát <sub></sub> Hỏi : Có nhận xét gì về
HSST qua mỗi bậc dinh dưỡng ?


 NL tiêu hao ?


 NL truyền lên bậc dinh dưỡng cao
hơn ?


 NL tích luỹ ?


MT cịn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh
dưỡng


<b>II</b>.<b>Hiệu suất sinh thái :</b>


<b>*</b> Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng
lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng .


*Trong mỗi bậc dinh dưỡng :


+Năng lượng tiêu hao qua hô hấp tạo nhiệt 70
%,


qua chất thải là 10 %


+Năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao
hơn là 10 %.


+Năng lượng tích luỹ sản sinh ra chất sống ở
mỗi bậc dinh dưỡng chiếm khoảng 10 % Năng


lượng nhận từ các bậc dinh dưỡng liền kề.


<b>4.Củng cố : </b>GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi / câu hỏi và bài tập trang 203 .


<b>5. Dặn dò : </b>+ Học bài theo những câu hỏi sgk , xem lại kiến thức bài 43 <sub></sub> tiết sau làm bài tập. <b> </b>



--


<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn 19 / 3 / 09</b>

<b><sub>BÀI TẬP</sub></b>

<b>Tiết 49</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


1.Giúp HS củng cố lại các kiến thức về chuỗi thức ăn . lưới thức ăn , hiệu suất sinh thái .
2.Rèn kỹ năng thiết lập sơ đồ hoá kiến thức, kĩ năng khái quát, vận dụng .


3.Giáo dục HS tính hệ thống, trật tự khả năng khái quát các sự kiện, hiện tượng trong thực tế
4.Những tác dụng của việc sơ đồ hóa kiến thức trong học tập và nghiên cứu khoa học .
<b>* Trọng tâm :</b> học sinh giải bài tập .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>Điểm danh 12A10 vắng :


………..12A11………
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>



<b>(gọi HS lên đọc bài ) Câu 1:</b> Ánh sáng mặt trời có vai trị như thế nào đối với hệ sinh thái ?
Phân tích . Cho biết dịng năng lượng trong hệ sinh thái .


<b>( cho HS dưới lớp trình bày trên giấy ) Câu 2:</b> Trong 1 HST rừng có các SV sau đây : Cây dẻ,
Vi khuẩn, diều hâu, sóc, trăn . Hãy cho biết có các chuỗi thức ăn nào ? Kể tên các bậc dinh
dưỡng ? SV nào có vai trị truyền năng lượng từ MT vơ sinh vào chu trình dinh dưỡng và ngược
lại là SV nào ?


<b>( Cho HS dưới lớp trình bày trên giấy ).Câu 3:</b> Trong 1 HST rừng có các SV sau đây : Cây
thông , vi khuẩn, chim gõ kiến, trăn, xén tóc, thằn lằn, diều hâu . Hãy cho biết có các chuỗi thức
ăn nào ? Kể tên các bậc dinh dưỡng ? SV nào có vai trị truyền năng lượng từ MT vơ sinh vào
chu trình dinh dưỡng và ngược lại là SV nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>
<b>-</b>GV từ câu hỏi kiểm tra bài cũ đã ghi lên bảng




gọi 2 HS lên bảng giải<b> , </b>các em còn lại dưới
lớp dùng giấy nháp giải <sub></sub> GV theo dõi ( đến
từng nhóm bàn HS HD những hs yếu )
+ trong 1 chuỗi thức ăn có các SV nào ?
+ SV nào đứng đầu chuỗi ? SV nào kết thúc
chuỗi ? còn lại là SV nào ?


<sub></sub> GV gọi HS dưới lớp nhận xét HS trình bày
trên bảng <sub></sub> GV sửa chửa bổ sung sai sót / HS
theo dõi ghi chép .


-Ở các chuỗi thức ăn các em hãy cho biết có


tất cả mấy bậc dinh dưỡng ? từng bậc dinh
dưỡng có các SV nào ?


+ Ở bài tập 1
+ Ơ bài tập 2


-GV HD hs vẽ lưới thức ăn


* Khi vẽ xong lưới thức ăn cần kiểm tra lại
chuỗi thức ăn


* Qua lưới thức ăn trên hãy cho biết những
mắt xích chung là những SV nào ?


+ Bài 1
+ Bài 2


<b>I.Bài tập về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn :</b>
<b>Bài 1 :</b>Trong 1 HST rừng có các SV sau đây : Cây
thơng , nấm, chim gõ kiến, trăn, xén tóc, thằn lằn,
diều hâu . Hãy cho biết có các chuỗi thức ăn nào
Kể tên các bậc dinh dưỡng ? Từ các chuỗi thức ăn
vẽ lưới thức ăn .


Bài giải


1) Các chuỗi thức ăn : có các chuỗi sau đây :
- Cây thơng <sub></sub> xén tóc <sub></sub> Nấm .



- Cây thơng <sub></sub> xén tóc <sub></sub> thằn lằn<sub></sub> trăn<sub></sub> Nấm .
- Cây thơng <sub></sub> xén tóc <sub></sub> chim gõ kiến <sub></sub> Nấm .
- Cây thơng <sub></sub> xén tóc <sub></sub> chim gõ kiến<sub></sub> trăn <sub></sub>
Nấm .


- Cây thơng <sub></sub> xén tóc <sub></sub> chim gõ kiến<sub></sub> diều hâu
<sub></sub> Nấm .


- Cây thông <sub></sub> xén tóc <sub></sub> thằn lằn <sub></sub> Nấm .


Như vậy có tất cả 6 chuỗi thức trong 1 HST rừng .
2) Bậc dinh dưỡng :


- Bậc dinh dưỡng cấp I: Cây thông
- Bậc dinh dưỡng cấp II: xén tóc


- Bậc dinh dưỡng cấp III: chim gõ kiến, thằn lằn .
- Bậc dinh dưỡng cấp IV: trăn , diều hâu .


3) Lưới thức ăn : thăn lằn


trăn


Cây thông xén tóc Nấm
Chim gõ kiến diều hâu
* Mắt xích chung: Chim gõ kiến, trăn , xén tóc,
trăn


<b>Bài 2 :</b>Trong 1 HST rừng có các SV sau đây : Cây
dẻ, Vi khuẩn, diều hâu, sóc, trăn . Hãy cho biết có


các chuỗi thức ăn nào ? Kể tên các bậc dinh
dưỡng?


Từ các chuỗi thức ăn vẽ lưới thức ăn .
Bài giải


1) Các chuỗi thức ăn : có các chuỗi sau đây :
- Cây dẻ <sub></sub> sóc <sub></sub> Vi khuẩn


- Cây dẻ <sub></sub> sóc <sub></sub> trăn <sub></sub> Vi khuẩn
- Cây dẻ <sub></sub> sóc <sub></sub> diều hâu <sub></sub> Vi khuẩn


Như vậy có tất cả 3 chuỗi thức ăn trong 1 HST
rừng 2) Bậc dinh dưỡng :


- Bậc dinh dưỡng cấp I: Cây dẻ
- Bậc dinh dưỡng cấp II: sóc


- Bậc dinh dưỡng cấp III: trăn, diều hâu .
3) Lưới thức ăn : trăn


Cây dẻ Sóc vi
khuẩn




</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>4.Củng cố : </b>GV nhắc lại để vẽ được các chuỗi thức ăn cần xác định 3 đối tượng SV : SVSX,
SV TT,


SV phân giải; có hai loại chuỗi : chuỗi TA bắt đầu là SV SX, chuỗi TA bắt đầu từ SV phân


giải. Trên cơ sở xác định bậc dinh dưỡng, thiết lập sơ đồ lưới TA.


<b>5. Dặn dò : </b>+ Đối chiếu đề cương ôn thi HK với sgk chuẩn bị kiến thức, tiết sau ôn tập <b> </b>

--


<b>---IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Ngày soạn </b>

<b><sub>ƠN TẬP HỌC KÌ II</sub></b>

<b>Tiết 50</b>


<b>Ngày soạn</b> <b>BÀI 46 : THỰC HÀNH</b>


<b>QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN</b>
<b>NHÊN</b>


<b>Tiết 51</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Sau khi học xong bài này học sinh cần :


- Nêu được khái niệm về các dạng tài nguyên thiên nhiên đang được sử dụng chủ yếu hiện nay
-Phân tích được tác động của việc sử dụng tài nguyên không khoa học làm cho MT bị suy thoái .
-Chỉ ra những biện pháp chính để sử dụng tái nguyên một cách bền vững


- Giáo dục HS nâng cao nhận thức về sự cần thiết phải có các biện pháp sử dụng bền vững tài
nguyên và có ý thức bảo vệ môi trường .


-Liên hệ thực tế : trồng rừng và bảo vệ rừng


<b> * Trọng tâm : + </b>Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu



+ Các biện pháp sử dụng có hiệu quả các tài nguyên đó .
+ Các biện pháp hạn chế gây ô nhiễm môi trường .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


+ Đĩa CD / băng hình, tranh, hình vẽ về tài nguyên và các biện pháp sử dụng bền vững tài
nguyên


và các biện pháp chống ô nhiễm môi trường


<b> </b>+ Phương pháp : Quan sát tranh, thảo luận nhóm vận dụng <sub></sub> nội dung của ịai học
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>Điểm danh 12A10 vắng :


………..12A11………


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>(gọi HS lên đọc bài ) Câu 1:</b> Ánh sáng mặt trời có vai trò như thế nào đối với hệ sinh thái ?
Phân tích . Cho biết dịng năng lượng trong hệ sinh thái .


<b>( cho HS dưới lớp trình bày trên giấy ) Câu 2:</b> Trong 1 HST rừng có các SV sau đây : Cây dẻ,
Nấm, diều hâu, sóc, trăn . Hãy cho biết có các chuỗi thức ăn nào ? Kể tên các bậc dinh dưỡng ?
SV nào có vai trị truyền năng lượng từ MT vơ sinh vào chu trình dinh dưỡng và ngược lại là
SV nào ?


<b>( Cho HS dưới lớp trình bày trên giấy ).Câu 3:</b> Trong 1 HST rừng có các SV sau đây : Cây
thông , vi khuẩn, chim gõ kiến, trăn, xén tóc, thằn lằn, diều hâu . Hãy cho biết có các chuỗi thức
ăn nào ? Kể tên các bậc dinh dưỡng ? SV nào có vai trị truyền năng lượng từ MT vơ sinh vào
chu trình dinh dưỡng và ngược lại là SV nào ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b> + Bước 1 : </b>Tổ chức cho HS xem băng hình / đĩa CD về sử dụng tài nguyên thiên nhiên, khai
thác tài


nguyên thiên nhiên gây ô nhiễm môi trường .
<b> +Bước 2 :</b> Tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung .


<i> * Nội dung thảo luận :</i>


<b> a) Các dạng tài nguyên thiên nhiên :</b> Sau khi xem đĩa CD, GV cho HS điền vào bảng
46.1


( sgk trang 205 ) các nội dung sau :


+ Thế nào là dạng tài nguyên không tái sinh, tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu .
+ Điền vào bảng tên các tài nguyên đã quan sát .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>


-GV kiểm tra sự chuẩn bị bảng phụ ở các
nhóm HS <sub></sub> yêu cầu HS nhìn lên màng
hình quan sát ( từng HS quan sát <sub></sub> trao đổi
nhóm <sub></sub>điền câu trả lời vào bảng phụ của
nhóm mình ) <sub></sub> gọi ĐD mỗi nhóm trình bày
bảng<sub></sub> HS nhóm khác theo dõi nhận xét <sub></sub>
GV đánh giá bs ; HS tự ghi bài vào vở


<b>Bảng 46.1: Bảng điền về các dạng tài nguyên đã quansát</b>
<b> Dạng</b>



<b> tài nguyên</b> <b>Các tài nguyên</b> <b>Ghi câu trả lời</b>
Tài nguyên


Không tái sinh


<b>-</b>Nhiên liệu HT
-Kim loại
-Phi kim loại


……….
………..
………..
Tài ngun


tái sinh -Khơng khí sạch-Nước sạch
-Đất


-Đa dạng sinh học


……….
………
……….
………
Tài nguyên


năng lượng
vĩnh cửu


-Năng lượng mặt trời
-Năng lượng gió


-Năng lượng sóng
-N. lượng thủy triều


………
………..
………..
……….
<b> b) Hình thức sử dụng gây ơ nhiễm mơi trường :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ </b>
<b>TRỊ </b>


<b>NỘI DUNG GHI BÀI</b>
<b>-GV kiểm tra sự chuẩn bị bảng phụ </b>


<b>ở các nhóm HS </b><b> u cầu HS nhìn lên </b>
<b>màng hình quan sát ( từng HS quan </b>
<b>sát </b><b> trao đổi nhóm </b><b>điền câu trả lời </b>
<b>vào bảng phụ của nhóm mình ) </b><b> gọi </b>
<b>ĐD mỗi nhóm trình bày bảng</b><b> HS </b>
<b>nhóm khác theo dõi nhận xét </b><b> GV </b>
<b>đánh giá bs ; HS tự ghi bài vào vở </b>


<b>Các hình thức </b>
<b>gây ơ nhiễm</b>


<b>Ngun nhân </b>
<b>gây ơ nhiễm</b>


<b>Đề xuất biện </b>


<b>pháp khắc phục</b>
Ơ nhiêm kh.khí


-Ơ nhiễm từ SX
CN tại các nhà
máy .


-Ô nhiễm do
phương tiện giao
thơng .


-Ơ nhiễm từ đun
nấu tại các gia
đình.


<b>Ơ nhiễm chất </b>
<b>thải rắn</b>


<b>-</b>Đồ nhựa ,giấy
thủy tinh …
-Xác Sv, phân
thải từ SX NN
-Rác thải từ các
bệnh viện
<b>Ô nhiễm nguồn </b>
<b>nước .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

mang nhiều chất
hữu cơ, hố chất,
VSV gây bệnh


<b>Ơ nhiễm hoá </b>
<b>chất độc</b>
<b>-</b>Hoá chất độc
thải ra từ các nhà
máy .


-Thuốc trừ sâu
dư thừa trong
quá trình SXNN


<b> 3.Khắc phục suy thối mơi trường và sử dụng bền vững TNTN :</b>


- Sử dụng bền vững TNTN là hình thức sử dụng vừa thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người
để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì TN cho thế hệ sau .


- GV gợi ý trả lời lệnh : Hãy ghi các hình thức sử dụng TN đạ quan sát và đề nghị biện pháp khắc
phục vào bảng 46.3


<b>Hình thức tài nguyên</b> <b>Sử dụng bền vững hay không </b>
<b>bền vững </b>


<b>Đề xuất biện pháp khắc </b>
<b>phục </b>


<b>Tài nguyên đất :</b>
-Đất trồng trọt


-Đất xây dựng cơng trình
-Đất bỏ hoang …



<b>Tài ngun nước :</b>


-Hồ chứa nước phục vụi NN
-Nước sinh hoạt


-Nước thải …


… …


<b>Tài nguyên rừng :</b>
-Rừng bảo vệ


-Rừng trổg được phép k.thác
-Rừng bị khaitthác bừa bải
<b>Tài nguyên biển , ven biển:</b>
-Đánh bắt cá theo qui mô
nhỏ ven bờ .


-Đánh bắt cá theo quy mơ
lớn


-Xây dựng khu BV SV q
hiếm …


</div>

<!--links-->

×