Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

tim hieu luat binh dang gioi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chuyên đề II:</b>



<i><b>Giáo dục bình đẳng giới cho</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A.Giíi vµ giíi tÝnh</b>
<b>A.Giíi vµ giíi tÝnh</b>


<i><b>I. Khái niệm giới và giới tính.</b></i>


<i><b>I. Khái niệm giới và giíi tÝnh. </b></i><b> </b>


*Giới là sự khác biệt của nam và nữ về những đặc điểm xã hội nh :


*Giới là sự khác biệt của nam và nữ về những đặc điểm xã hội nh :


TÝnh ch¸ch, lèi sống, việc làm.


Tính chách, lối sống, việc làm.


* Gii tớnh là sự khác biệt về mặt sinh học, chủ yếu là những đặc


* Giới tính là sự khác biệt về mặt sinh học, chủ yếu là những đặc


điểm liên quan đến chức năng sinh sản và cơ quan sinh sản giữa


điểm liên quan đến chức năng sinh sản và cơ quan sinh sản giữa


nam giíi/ con trai và phụ nữ/ con gái ( ví dụ: phụ nữ có thể mang


nam giới/ con trai và phụ nữ/ con gái ( ví dụ: phụ nữ có thể mang



thai, sinh con., nam giới thì không)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Đặc điểm về giới tính khơng thay đổi theo thời gian và không gian.


-Đặc điểm giới hình thành trong quá trình sống, chịu ảnh h ởng của
nếp sống gia đình, quan niệm và các mối quan hệ xã hội. Các đặc
điểm này có thể thay đổi.


(VÝ dơ: Phơ n÷ cã thĨ lµm tỉng thèng, thđ t íng, nam giíi cã thể làm
đầu bếp giỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>III. S cn thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về </b></i>
<i><b>nam và nữ</b></i>


-HiÖn nay cã mét sè quan niÖm về vai trò của nam và nữ


trong xó hi ch a thực sự phù hợp.
Những quan niệm
này tạo ra những hạn chế nhất định đối với cả nam giới và nữ
giới.
-Quan niệm về giới có thể thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>I. Phân tích các vai trò của giới.</i>


<b>B. Các vai trß giíi</b>


<b>Bảng tóm tắt phân cơng lao động của phụ nữ và nam giới </b>
<b>trong 1 ngày</b>



<b>Thêi gian</b> <b>Phơ n÷</b> <b>Nam giới</b>


<b>5h30</b> <b>Dậy</b> <b>Còn ngủ</b>


<b>5h45</b> <b>Chuẩn bị bữa sáng</b> <b>Tập thể dục</b>


<b>6h</b> <b>Cho con ăn</b> <b>ăn sáng</b>


<b>6h30</b> <b>Đi làm</b> <b>Đi làm</b>


<b>.</b> <b>..</b> <b></b>


<b>11h-11h30</b> <b>Nấu cơm</b> <b>Nghỉ ngơi</b>


<b>.</b> <b></b> <b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>I. Phân tích các vai trò của giới.</i>


-Trong mt ngày, cũng nh cả cuộc đời, phụ nữ và nam giới có xu h ớng
làm những cơng việc khác nhau, thực hiện những vai trò khác nhau.
Những cơng việc này có thể đ ợc nhóm làm 3 dng vai trũ l:


+) Vai trò sản xuất.


+)Vai trò sinh sản, nuôi d ỡng.


+)Vai trũ lónh o, ra quyt nh.


-Trong khi thực hiện các vai trò giới này có sự khác nhau giữa Nam và


Nữ:


+)Phụ nữ cùng thực hiện mét lóc nhiỊu vai trß.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>II. <b>Sự phân công lao động theo giới:</b><b>Sự phân công lao động theo gii:</b></i>


-Những vai trò giới chịu ảnh h ởng của quan niệm xà hội, nên từ nhỏ


-Những vai trò giới chịu ảnh h ởng của quan niệm xà hội, nên tõ nhá


con ng ời đã đ ợc phân công làm những công việc khác nhau do họ là


con ng ời đã đ ợc phân công làm những công việc khác nhau do họ là


giíi n÷ hay nam, vµ khi tr ëng thµnh, tØ lƯ tham gia cđa nam và nữ trong


giới nữ hay nam, và khi tr ëng thµnh, tØ lƯ tham gia cđa nam vµ n÷ trong


các vai trị khác nhau trong gia đình và cơng đồng th ờng khác nhau.


các vai trị khác nhau trong gia đình và cơng đồng th ờng khác nhau.


Đó là sự phân cơng lao động theo gii.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>III. So sánh giá trị công việc của phụ nữ và nam giới.</b></i>


<i><b>III. So sỏnh giỏ tr cơng việc của phụ nữ và nam giới.</b></i>
<b>Bảng tóm tắt phân công lao động của phụ nữ và nam giới </b>


<b>trong 1 ngày</b>



<b>Thời gian</b> <b>Phụ nữ</b> <b>Nam giới</b>


<b>5h30</b> <b>Dậy</b> <b>Còn ngủ</b>


<b>5h45</b> <b>Chuẩn bị bữa sáng</b> <b>Tập thể dục</b>


<b>6h</b> <b>Cho con ăn</b> <b>ăn sáng</b>


<b>6h30</b> <b>Đi làm</b> <b>Đi làm</b>


<b>.</b> <b>..</b> <b></b>


<b>11h-11h30</b> <b>Nấu cơm</b> <b>Nghỉ ngơi</b>


<b>.</b> <b></b> <b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>III. So sánh giá trị công việc của phụ nữ và nam giới.</b></i>


<i><b>III. So sánh giá trị công việc của phụ nữ và nam giới.</b></i>


-Phụ nữ th ờng là ng ời làm phần lớn các công việc sinh sản và


-Phụ nữ th ờng là ng ời làm phần lớn các công việc sinh sản và


nuụI d ng cng nh cụng việc của cộng đồng, là những công


nuôI d ỡng cũng nh công việc của cộng đồng, là những công


việc th ờng không đ ợc trả công, không đ ợc đánh giá đúng mặc



việc th ờng không đ ợc trả công, không đ ợc đánh giá đúng mc


dù mất nhiều công sức và sức lực.


dù mất nhiều công sức và sức lực.


-Ph n v nam gii đều tham gia lao động sản xuất, nh ng phụ


-Phụ nữ và nam giới đều tham gia lao động sản xuất, nh ng phụ


n÷ th êng cã thu nhấp ít hơn. Thậm chí, khi phụ nữ tạo thu


nữ th ờng có thu nhấp ít hơn. Thậm chí, khi phụ nữ tạo thu


nhập gián tiếp bằng chăn nuôi, thì vẫn đ ợc coi là làm công


nhập gián tiếp bằng chăn nuôi, thì vẫn đ ợc coi là làm công


việc có giá trị thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>C. Bình đẳng giới</b>


<i><b>I.Tìm hiểu nội hàm cơng bằng, ngang bằng và bình đẳng giới</b></i>


-Cơng bằng giới: là sự vơ t không thiên vị trong ứng xử và tiếp cận các
nguồn lực của xã hội giữa nam và nữ. Để đảm bảo có sự cơng bằng,
ln phải có nhiều biện pháp để điều chỉnh những khuyết thiếu của
lịch sử và xã hội đã cản trở phụ nữ và nam giới tham gia vào các hoạt
động xã hội d ới hình thức này hay hình thức khỏc.



-Ngang bằng giới chỉ thuần tuý là một khái niệm số học. Đạt đ ợc sự
ngang bằng vỊ giíi cã nghÜa lµ mét tØ lƯ b»ng nhau giữa nam giới/ trẻ
em trai, phụ nữ/ trẻ em g¸i.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>II. Những điểm cơ bản của luật bình đẳng giới.</b></i>


-Bình đẳng giới cần đ ợc thực hiện trong các lĩnh vực: Chính trị,
kinh tế, lao động, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn
hố, thơng tin, thể thao, y tế, trong gia đình.


-Bình đẳng giới trong giáo dục bao hàm bình đẳng trong: Các cơ
hội đ ợc đi học, bình đẳng trong quá trình học tập, bình đẳng trong
kết quả học tập, bình đẳng trong cơ hội việc làm và thu nhập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>D. ph©n tÝch giíi</b>


<i><b> I. Tìm hiểu về phân tích giới.</b></i>


Nam/ trỴ em trai, nữ/ trẻ em gái th ờng thực hiện vai trò giíi mét


cách khác nhau. Vì vậy trong cơng tác giáo dục, ng ời giáo viên
cần hiểu học sinh, phân ích giới là một cơng cụ để tìm hiểu hồn
cảnh của học sinh nữ, nam, từ đó có thể nhìn nhận, giải quyết mọi
vấn đề trong cơng tác giáo dục theo quan điểm giới.


<i><b>II. Phân tích thực trạng bình đẳng giới trong GD THPT.</b></i>


<i><b>Th¶o ln:</b></i>



Phân tích thực trạng, nguyên nhân và biện pháp tăng c ờng bình
đẳng giới trong GDTHPT tại địa ph ơng của mình về: Số l ợng học
sinh nam, nữ đi học, số l ợng học sinh nam và nữ bỏ học, kết quả
học tập của các môn học của học sinh nữ, nam...


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>II. Phân tích thực trạng bình đẳng giới trong GD THPT.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>III. Sự cần thiết phải tạo lập bình đẳng giới.</b></i>


<i><b> </b><b>*</b><b>Phát triển bền vững là sự phát triển hài hoà, cân đối của tất </b></i>


<i><b>cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá- xã hội, và bảo tồn môi tr ờng </b></i>
<i><b>thiên nhiên. Sự đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại không </b></i>
<i><b>làm tổn hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của thế hệ mai </b></i>
<i><b>sau.</b></i>


<i><b> </b><b>*</b><b>Bình đẳng giới là ph ơng tiện đồng thời là kết quả của phát </b></i>


<i><b>triĨn bỊn v÷ng.</b></i>


<i><b> </b><b>*</b><b> Giáo dục, đặc biệt giáo dục cho phụ nữ/trẻ em gái, sẽ cung </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>E. Mục tiêu, nguyên tắc, ph ơng pháp và hình thức giáo </b>
<b>dục bình đẳng giới cho học sinh Trung học phổ thông</b>


<i><b>I. Xác định mục tiêu và nguyên tắc giáo dục bình đẳng giới cho HS </b></i>
<i><b>THPT.</b></i>


<b>-GD bình đẳng giới khơng có nghĩa là đảo ng ợc lại những vai trị, vị </b>
<b>trí tr ớc kia của mỗi giới, mà là để tạo lập bình đẳng giữa hai giới.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>II. Xác định ph ơng pháp GD bình đẳng giới cho HS THPT</b></i>


-GD bình đẳng giới cho HS THPT cần phải dựa trên cách tiếp cận


-GD bình đẳng giới cho HS THPT cần phải dựa trên cách tiếp cận


GD kĩ năng sống với quan điểm kết hợp kiến thức, thái độ và kĩ


GD kĩ năng sống với quan điểm kết hợp kiến thức, thái độ và kĩ


năng để đạt mục đích cuối cùng là hình thành hành vi tích cực,


năng để đạt mục đích cuối cùng là hình thành hành vi tích cực,


thay đổi hành vi tiêu cực.


thay đổi hành vi tiêu cực.


-Cã thÓ vận dụng tất cả các ph ơng pháp GD cụ thĨ trong tr êng phỉ


-Cã thĨ vËn dơng tÊt cả các ph ơng pháp GD cụ thể trong tr êng phỉ


thơng để GD bình đẳng giới cho HS.


thơng để GD bình đẳng giới cho HS.


<b>III. </b><i><b>Xác định hình thức GD bình đẳng giới cho HS THPT</b><b>Xác định hình thức GD bình đẳng giới cho HS THPT</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Các ph ơng pháp cụ thể để giáo dục bình đẳng giới cho học </b>


<b>sinh thpt</b>


<i><b>Giáo dục giới cần đ ợc thơng qua bài học chính khố và hoạt động giáo dục ngoài </b></i>
<i><b>giờ lên lớp nên những ph ơng pháp dạy-học của tất cả các môn học đều cần phải đ </b></i>
<i><b>ợc vận dụng linh hoạt để giáo dục giới. Do đó, những bài học trên lớp và hoạt động </b></i>
<i><b>giáo dục ngồi giờ lên lớp có tích hợp nội dung giáo dục cần coi trọng việc thực </b></i>
<i><b>hiện các ph ơng pháp nh :</b></i>


<i><b>*Động não giúp cho học sinh nảy sinh nhiều ý t ởng, nhiều giả định về một vấn đề </b></i>
<i><b>giới nào đó (Ví dụ: Nam tính đ ợc biểu hiện nh thế nào? Nữ, nam có gì giống và </b></i>
<i><b>khác nhau về tính cách</b><b>…</b><b>) Ph ơng pháp này giúp học sinh có kĩ năng khám phá </b></i>
<i><b>vấn đề.</b></i>


<i><b>*Th¶o ln nhãm: (VÝ dơ: Th¶o ln theo nhãm nhá vỊ qun vµ nghÜa vơ nh </b></i>


<i><b>nhau của học sinh nữ và nam,</b><b></b><b>) ph ơng pháp này tạo điều kiện cho tất cả học sinh </b></i>
<i><b>đ ợc tham gia bàn luận, chia sẻ kinh nghiệm và đ a ra ý kiến cá nhân.</b></i>


<i><b>*Tranh lun (Vớ d: Các bạn nữ có thể chơi bóng đá nh các bạn nam không? nam </b></i>
<i><b>giới làm việc nhà sẽ mất nam tính?....) ph ơng pháp này tạo điều kiện để học sinh </b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×