Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

giao an cong nghe 7 phan trong trot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.55 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHẦN 1: TRỒNG TRỌT



<b>Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT</b>


<b>Tiết : </b>


<b> §1 VAI TROØ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT</b>



<b> §2 KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VAØ THAØNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>Giúp HS


- Hiểu được vai trò của trồng trọt, khái niệm đất trồng, vai trò của đất trồng đối với cây trồng.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện, thành phần của đất trồng.


- Có hứng thú trong trong học tập kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. Có ý thức giữ
gìn, bảo vệ tài ngun mơi trường đất.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>
- Nghiên cứu SGK.


- Đọc thêm về các tư liệu nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn mới
- Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>


- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>1. Ổn định lớp : (1’)</b>


<b>2. Bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (7’)</b>


- Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn, 70% lao động làm viêïc trong nông
nghiệp và kinh tế nơng thơn.Vì vậy trồng trọt có vai trị đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân. Vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì?


Bài học này sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.


<b>Hoạt động 2: Vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế (18’)</b>
- Giới thiệu hình 1/ 5 SGK.


- Em hãy quan sát hình vẽ và trả
lời câu hỏi: Trồng trọt có vai trị gì
trong nền kinh tế ?


Hoặc: Vai trị thứ nhất của trồng
trọt là gì? Vai trị thứ 2, 3, 4 của
trồng trọt là gì?


- Thế nào là cây lương thực, cây
thực phẩm, cây công nghiệp?


- Cung cấp lương thực, thực
phẩm; nguyên liệu cho CN;
thức ăn cho chăn nuôi; nông
sản xuất khẩu.


- Cây lương thực: cây cung


cấp chất bột (lúa, ngô, …)
- Cây thực phẩm: rau, hoa
quả.


- Cây công nghiệp: mía, bông,
cà phê, chè, …


Cung cấp


- Lương thực, thực phẩm cho
con người


- Nguyên liệu cho công
nghiệp.


- Thức ăn gia súc cho chăn
ni.


- Nông sản xuất khẩu.


<b>Hoạt động 3: Nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay (10’)</b>
- Dựa vào 4 vai trò hãy xác định


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt (7’)</b>
- Nêu 1 số biện pháp để thực hiện


tốt nhiệm vụ trên.


- Mục đích của việc áp dụng các
biện pháp kó thuật tiên tiến là gì?



- Tăng năng suất cây trồng.


- Khai hoang lấn biển.
- Tăng vụ.


- p dụng biện pháp kó thuật
tiên tiến.


<b>Hoạt động 5: Khái niệm về trồng trọt</b>
- Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK. Trả


lời câu hỏi : Đất trồng là gì?


- Quan sát H2 trong SGK và trả lời
câu hỏi.


- Đọc, trả lời miệng, ghi bài.


- Giống: đều cung cấp cho
cây trồng nước, chất dd, ơxi.
Khác: Hình a – cây tự đứng
vững. Hình b – cây cần giá
đỡ.


<i><b>1. Đất trồng là gì?</b></i>


- Đất trồng là lớp bề mặt tơi
xớp của vỏ trái đất, trên đó
thực vật có khả năng sinh


sống và sản xuất ra sản phẩm.
<i><b>2. Vai trò của đất trồng:</b></i>
- Cung cấp nước, chất dinh
dương, Ôxy cho cây.


- Giúp cho cây đứng vững.
<b>Hoạt động 6: Thành phần của đất trồng</b>


- Nêu các phần của đất trồng?
- Nêu tác dụng của từng phần:
+ Phần Khí cung cấp oxy cho cây
hơ hấp


+ Phần rắn cung cấp chất dinh
dưỡng cho cây.


+ Phần lỏng cung cấp nước cho
cây.


- Đất trồng có 3 phần: Khí,
lỏng, rắn.


<b>3.Củng cố</b> :


- Vai trị của trồng trọt, nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Biết một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
- Đất trồng là gì? Vai trị của đất trồng?


- Thành phần của đất trồng gồm có những gì?
<b>4. Về nhà: </b>



- Học bài theo SGK và vở ghi.


- Chuẩn bị bài tiếp theo: “Một số tính chất của đất trồng”


<b>Tiết : </b>

<b>§3 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG</b>


Đất trồng


Phần lỏng


Chất vơ cơ Chất hữu cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. MỤC TIÊU : Giuùp HS</b>


- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua, kiềm và trung tính? Vì sao đất giữ
được nước và chất dinh dưỡng? Thế nào là độ phì nhiêu của đất?


- Có ý thức bạo veổ, duy trì và nađng cao đ phì nhieđu cụa đât.
<b>II. CHUAƠN BỊ CỤA GV VÀ HS : </b>


- Nghiên cứu SGK.


- Đọc thêm giáo trình Trồng Trọt tập 1 - thổ nhưỡng nơng hố, NXB Giáo Dục
- Tranh ảnh có liên quan để minh hoạ bài học.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>
- Vấn đáp, hoạt động nhóm.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>



<b>2. Kieåm tra bài cũ : </b>


- Vai trị của trồng trọt, nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Biết một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
- Đất trồng là gì?


- Vai trị của đất trồng?


- Thành phần của đất trồng gồm có những gì?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học</b>


- Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh
hưởng đến năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc
điểm và tính chất của đất.


<b>Hoạt động 2: Thành phần cơ giới của đất.</b>
- Phần rắn của đất gồm những


thành phần nào?


- Giảng cho HS: Thành phần
khoáng của đất gồm: hạt cát,
limon, sét.


- Tỷ lệ các hạt này trong đất gọi


là thành phần cơ giới của đất.
- Ý nghĩa thực tế của việc xác
định, thành phần cơ giới của đất
là gì?


- Thảo luận, trả lời


- Dựa vào thơng tin SGK
để trả lời.


- Là tỉ lệ phần trăm các hạt cát,
limon, sét có trong đất.


- Dựa vào thành phần cơ giới của
đấtù mà chia đất ra thành 3 loại
chính:


+ đất cát
+ đất thịt
+ đất sét


<b>Hoạt động 3: Độ chua, độ kiềm của đất?</b>
- Yêu cầu HS đọc SGK.


- Độ PH dùng để đo cái gì?
- Trị số PH dao động trong phạm
vi nào?


- Với các giá trị nào của PH thì
đất được gọi là chua, kiềm, trung



- Độ chua, độ kiềm.
- 0 đến 14


- Trả lời + ghi bài


- Đo bằng độ pH (dao động từ 0
14)


- Đất thường có trị số pH từ 3 <sub></sub> 9
- Dựa vào độ pH chia đất thành 3
loại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tính.


- Người ta xác định độ chua,
kiềm và trung tính để có kế
hoạch sử dụng và cải tạo đất.


+ PH = 6,5 – 7,5 : trung tính
+ PH > 7,5 : đất kiềm
<b>Hoạt động 4: Khả năng giữa nước và chất dinh dưỡng.</b>
- GV hướng dẫn cho HS đọc mục


III/ SGK.


- Vì sao đất giữ được nước và
chất dinh dưỡng.


<i><b>Nhaán maïnh:</b></i>



- Đất chứa nhiều hạt có kích
thước bé thì có khả năng giữ
nước và giữ chất dinh dưỡng càng
tốt. Đất sét có khả năng giữ nước
tốt nhất.


- Trả lời + ghi bài.


- Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất
mùn.


Đất


Khả năng giữ nước và
chất dinh dưỡng


Toát TB Kém


Cát x


Thịt x


Sét x


<b>Hoat động 5: Độ phì nhiêu của đất.</b>
- Đất thiếu nước, chất dinh dưỡng


cây trồng phát triển như thế nào?
- Giới thiệu định nghĩa độ phì


nhiêu của đất.


- Thảo luận, trả lời.
- Nghe + ghi bài.


- Là khả năng cung cấp đầy đủ
nước, oxy và chất dinh dưỡng cần
thiết cho cây trồng bảo đảm năng
suất cao, đồng thời không chứa các
chất có hại cho cây.


<b>3. Củng cố :</b>


Trong bài hôm nay cần nắm:


- Thành phần cơ giới của đất trồng là gì.
- Thế nào là đất chua , kiềm và đất trung tính.


- Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất nhờ đâu?
- Thế nào là độ phì nhiêu của đất?


<b>4. Về nhà: </b>


- Học bài theo SGK và vở ghi.


- Xem trước bài: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. MỤC TIÊU : Giúp HS</b>


- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.


- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài ngun mơi trường đất.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>


- Tranh vẽ và ảnh có liên quan đến bài học.


- Băng hình có liên quan đến vấn đề sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>


- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Thành phần cơ giới của đất trồng là gì.
- Thế nào là đất chua , kiềm và đất trung tính.


- Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất nhờ đâu?
- Thế nào là độ phì nhiêu của đất?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài học</b>


- Đây là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sơ của sản xuất nơng, lâm nghiệp.Vì vậy chúng ta phải
biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.



Bài học này giúp các em hiểu: sử dụng đất như thế nào là hợp lí; Có những biện pháp nào để cải
tạo, bảo vệ đất?


<b>Hoạt động 2: Vì sao phải sử dụng đất một cách hợp lí?</b>
-Vì sao phải sử dụng đất một các


hợp lí?


- Lần lượt nêu câu hỏi để dẫn dắt
HS tìm hiểu mục đích của các biện
pháp sử dụng đất nêu trong SGK.
+ Thâm canh tăng vụ trên đơn vị
diện tích có tác dụng gì? Tác dụng
như thế nào đến lượng sản phẩm thu
được?


+ Trồng cây phù hợp với đất có tác
dụng như thế nào đối với sinh
trưởng, phát triển và năng suất cây
trồng.


- Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo là
biện pháp thường áp dụng cho đất
mới khai hoang, lấn biển. Và nêu vd
như SGV.


- Trả lời + ghi bài.


- Không để đất trống


giữa 2 vụ. Tăng năng
suất thu hoạch.


- Cây phát triển tốt và
cho năng suất cao.


- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm
ngày càng tăng.


- Diện tích đất trồng có hạn.
* Một số biện pháp sử dụng hợp lí:


Biện pháp sử


dụng Mục đích


- Thâm canh
tăng vụ.


- Khơng bỏ đất
hoang.


- Chọn cây
trồng phù hợp
với đất.


- Vừa sử dụng
đất, vừa cải tạo


- Tăng năng suất


thu hoạch.


- Tăng diện tích
đất trồng.


- Để cây phát
triển tốt và cho
năng suất cao.
- Để đất sử dụng
lâu dài.


<b>Hoạt động3 : Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất</b>
- Giới thiệu cho HS một số loại đất


cần cải tạo ở nước ta SGK/25:
+ Đất bạc màu: nghèo dd, tầng đất


Biện pháp cải tạo đất Mục đích Áp dụng cho<sub>loại đất</sub>
- Cày sâu, bừa kỹ, bón


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

mặt mỏng, thường chua.


+ Đất mặn: nồng độ muối cao, cây
trồng ko sống được trừ cây chịu mặn
(đước, sú vẹt, cói)


+ Đất phèn: chứa nhiều muối phèn
(sunfat sắt, nhôm) gây độc cho cây,
thường rất chua.



- Biện pháp cày sâu, bừa kĩ, bón
phân hữu cơ là gì? Mục đích.


- Biện pháp này áp dụng cho loại
đất nào ?


- Phân tích cho HS hiểu như
SGV/25.


- Làm ruộng bậc thang
- Trồng xen cây nông
nghiệp giữa các băng
cây phân xanh


- Cày nông, bừa sục,
giữ nước liên tục, thay
nứơc thường xun
- Bón vơi.


- Hạn chế dịng
nước chảy, xói
moon, rửa trơi.
- Tăng độ che phủ,
chống xói mịn, rửa
trơi.


- Rửa mặn, sổ
phèn


- Khử chua, tiêu


diệt sâu bọ


- Đất dốc,
đồi núi
- Đất đồi
- Đất mặn,
đất chua
- Đất chua,
đất phèn
(pH < 6,5)


<b>3. C ủng cố : </b>


- Vì sao phải sử dụng đất hợp lý?


- Hãy trình bày các biện pháp thường sử dụng để cải tạo và bảo vệ đất?
<b>4. Về nhà: </b>


- Học bài theo SGK và vở ghi.


- Chuẩn bị bài tiếp theo: “THỰC HAØNH”


<b>XÁC ĐỊNH THAØNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN</b>
<b>XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MAØU</b>


<b>Tiết : </b>

<b>THỰC HAØNH</b>



<b>XÁC ĐỊNH THAØNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN</b>
<b>XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MAØU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn vê tay. Xác định độ pH của đất bằng
phương pháp so màu.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hành.
- Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS : </b>
- Nghiên cứu SGK.


- GV làm thử vài lần cho quen thao tác.


- Chuẩn bị cho mỗi bàn 1 lọ chất chỉ thị màu tổng hợp, 1 thang màu chuẩn, 1 thìa nhựa hoặc sứ màu


trắng, nhỏ.


- HS tự chuẩn bị mẫu đất.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>


- Vấn đáp, thực hành, trực quan, hoạt động nhóm.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Thực hành:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành</b> <b>I/ Quy trình</b>


<b>thực hành:</b>


<b>II/ Kết quả:</b>


- Mục tiêu, yêu cầu của bài.


- Trật tự, vệ sinh: gọn gàng ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất
trật tự gây ảnh hưởng đến giờ học của lớp khác.


- Nêu nội qui, qui tắc an toàn lao động và vệ sinh mơi trường.


- Lắng nghe.


- GV giới thiệu quy trình thực hành.
- Gọi 1, 2 HS nhắc lại.


- Nghe quy trình
thực hành.


- Nhắc lại.
<b>Hoạt động 2 :Tổ chức thực hành.</b>


- Kiểm tra dụng cụ của HS và mẫu đất.


- Chia nhóm thực hành và phân công công việc cho HS.


- Kiểm tra dụng cụ.
- Nghe phân công.
<b>Hoat động 3 : Thực hành quy trình.</b>


- Thực hiện mẫu.


- Giám sát hoạt động của HS.
- Lưu ý HS:



+ Bài 4: Thực hiện bước 2 cần cẩn thận khi cho nước vào đất.
+ Bài 5: Thực hiện bước 2, cho chất chỉ thị màu tổng hợp vào đất
đúng như qui trình. Chờ đủ thời gian 1 phút sau đó tiến hành so
màu ngay.


- Quan sát GV thực
hiện.


- Thực hành dưới
sự hướng dẫn của
GV.


<b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả</b>


- Đánh giá kết quả thực hành và nhận xét giờ học:


- Thu dọn dụng cụ,
mẫu đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Sự chuẩn bị của HS (tốt, đạt, chưa đạt)
+ Thực hiện qui trình (đúng, chưa đúng)


+ An tồn lao động và vệ sinh mơi trường (tốt, đạt, chưa đạt)
+ Đánh giá, cho điểm thực hành.


<b>3. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Chuẩn bị bài 7 “TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT”



<b>Tiết : </b>

<b>§7</b>

<b>TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT</b>


<b>I. MỤC TIÊU : Giúp HS</b>


- Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>


- Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập, thuyết trình.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ:</b>


- Tại sao phải sử dụng đất một các hợp lí? Nêu các biện pháp sử dụng đất và mục đích?


- Tại sao phải bảo vệ và cải tạo đất trồng? Nêu các biện pháp cải tạo đất và mục đích. Aùp dụng cho
loại đất nào?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài học.</b>


- Có câu “nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Câu tục ngữ này phần nào nói lên tầm quan trọng
của phân bón trong trồng trọt. Bài học này giúp ta hiểu phân bón có tác dụng gì cho sản xuất nơng
nghiệp.



<b>Hoạt động 2: Phân bón là gì?</b>
- Yêu cầu HS đọc SGK rồi nêu câu hỏi


để HS trả lời.
- Phân bón là gì?


- Có những nhóm phân bón nào?


- Trong nhóm phân hữu cơ gồm có
những loại nào? Nêu nguồn gốc của 6
loại phân hữu cơ (SGK)?


- Trong nhóm phân hố học có những
loại phân nào?


- Phân đa nguyên tố và phân vi lượng
là loại phân như thế nào?


- Các loại phân: đạm, lân, kali có chứa
nguyên tố nào?


- Làm bài tập SGK (Xếp các loại phân
cho đúng cột)


- Thức ăn của cây.
- Phân hữu cơ, hoá
học, vi sinh


- Thảo luận và rút ra
kết luận như sơ đồ 2/


SGK.


- Là “thức ăn” do con người bổ
sung cho cây trồng.


- Phân bón được chia làm 3 nhóm.
+ Phân hố học: 6 loại (SGK)
+ Phân hữu cơ: 5 loại (SGK)
+ Phân vi sinh :2 loại (SGK)


<b>Hoạt động 3: Tác dụng của phân bón:</b>
- Phân bón có ảnh hưởng thế nào đến


đất, năng suất cây trồng và chất lượng
nơng sản?


- Bón phân <sub></sub> tăng độ phì nhiêu, đất
nhiều chất dd <sub></sub> cây sinh trưởng và phát
triển tốt, cho NS cao và chất lượng tốt.
Tuy nhiên nếu bón khơng hợp lí như:
quá liều lượng, sai chủng loại, không
cân đối giữa các loại phân thì năng
suất cây trồng không những khơng
tăng mà cịn giảm.


- Trả lời + ghi bài.


(Dựa vào H6/17) - Làm tăng độ phì nhiêu của đất.- Làm tăng năng suất cây trồng.
- Làm tăng chất lượng nơng sản.



<b>4. Củng cố: (5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Tác dụng của phân bón như thế nào?
- Đọc “Có thể em chưa biết”


<b>5. Về nhà: </b>


- Học bài theo SGK và vở ghi.


- Chuẩn bị bài tiếp theo: “Nhận biết 1 số loại phân hóa học thông thường”


<b>Tiết : </b>

<b>THỰC HÀNH</b>



<b>§8</b>

<b>NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HĨA HỌC THƠNG THƯỜNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Phân biệt được một số loại phân bón thơng thường.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và ý thức đảm bảo an tồn lao động và bảo vệ môi trường.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Đọc bài trong SGK để nắm được yêu cầu và cách làm cụ thể để soạn giảng cho HS; GV làm thử 1
vài lần cho quen thao tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- 2 ống nghiệm.


- 1 đèn cồn và đèn đốt.
- Kẹp gắp than, diêm.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Quan sát trực quan, thuyết trình, thực hành.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Thực hành:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG<sub>HS </sub></b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành.</b>


- Dựa vào một số tính chất hố học như : độ hồ tan, màu sắc, mùi người ta có thể
phân biệt được một số loại phân bón thường dùng trong nơng nghiệp (đạm, vơi, lân,
Kali)


<b>I/ Quy trình</b>
<b>thực hành:</b>


<b>II/ Kết quả:</b>
- Giới thiệu quy trình thực hành.


- Gọi 1, 2 HS nhắc lại.


- Nghe quy
trình thực
hành.


<b>Hoạt động 2 :Tổ chức thực hành.</b>


- Kiểm tra dụng cụ của HS: than củi, kẹp gắp than, thìa, diêm, nước


cất…..


- Chia nhóm thực hành và phân chia mẫu phân bón cho các nhóm
thưc hành.


- Kiểm tra
dụng cụ
<b>Hoat động 3 : Thực hành quy trình.</b>


<i><b>1. Phân biệt nhóm phân bón hồ tan và ít hồ tan:</b></i>


Bước 1: Lấy một lượng phân bằng hạt ngơ cho vào ống nghiệm.
Bước 2: Cho 10 đến 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong 1 phút
Bước 3: Để lắng 1 – 2 phút, quan sát mức độ hồ tan.


- Nếu thấy hồ tan nhiều: đó là đạm và lân.
- Nếu thấy ít hồ tan: đó là lân và vơi.


<i><b>2. Phân biệt trong nhóm phân bón hồ tan:</b></i>


Bước 1: Đốt than củi trên dèn cồn cho đến khi nóng đỏ
Bước 2: Lấy một ít phân bón khơ rắc lên cục than


- Nếu có mùi khai ( mùi của amơniac) đó là đạm.
- Nếu khơng mùi đó là Kali


<i><b>3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hồ tan hoặc khơng hồ tan:</b></i>
- Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám như xi-măng
đó là phân lân.



- Nếu phân bón có màu trắng , dạng bột đó là vôi.


- Quan sát GV
thực hiện.
- Thực hành
dưới sự hướng
dẫn của GV.


<b>3. Đánh giá kết quả:</b>


- HS thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh


- Ghi kết quả thực hành vào vở theo bản mẫu SGK.
- GV đánh giá, nhận xét theo 3 ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Thực hiện quy trình, an tồn lao động, vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.


Kết quả ghi vào vở:


<i><b>Mẫu phân</b></i> <i><b>Có hồ tan khơng</b></i> <i><b>Đốt trên than đỏ</b><b>có mùi khai</b></i>
<i><b>khơng?</b></i>


<i><b>Màu sắc?</b></i> <i><b>Loại phân gì?</b></i>
Mẫu số 1


Mẫu số 2
Mẫu số 3
Mẫu số 4



………
………
………
………


………
………
………
………


………
………
………
………


………
………
………
………
<b>4. Về nhà: </b>


- Xem trước bài “CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BĨN THÔNG THƯỜNG”


<b>Tiết : </b>

<b>§9</b>

<b>CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI </b>


<b>PHÂN BĨN THƠNG THƯỜNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU : Giúp HS</b>


- Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thơng thường.
- Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>


- Phóng to các hình 7, 8, 9, 10 SGK và sưu tầm các tranh ảnh khác minh hoạ cách bón phân.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>


- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài học</b>


- Học cách sử dụng các loại phân bón sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao, chất lượng
nông sản tốt và tiết kiệm được phân bón. Bài học này giúp chúng ta điều này.


<b>Hoạt động 2: Cách bón phân.</b>
- Bón phân để làm gì?


- Căn cứ vào thời kỳ bón, người ta
chia làm mấy cách bón phân?
- Thế nào là bón lót?


- Thế nào là bón thúc?


- Căn cứ vào hình thức bón, người
ta chia làm mấy cách bón phân?
- Là những cách nào?



- Thơng báo mỗi cách bón đều có
ưu và nhược điểm riêng.


- Gợi ý cách bón vãi (bón trực
tiếp vào đất) bón được một lượng
phân lớn nhưng bị đất giữ chặt,
chuyển thành dạng khó tan, bị
nước rửa trơi, gây lãng phí, …Bón
tập trung theo hàng, hốc, phun <sub></sub>
cây dễ hấp thu hơn.


- Cho HS quan sát và đặt tên cách
bón.


- Tìm ưu, nhược điểm của 4 cách
trên.


- Trả lời qua
nghiên cứu SGK.
- 2 cách.


- Trả lời + ghi bài.


- Nghe gợi ý.


- Làm bài và ghi
vào vở.


- Bón phân để cung cấp chất dinh duỡng
cho cây trồng.



- Căn cứ vào thời kỳ bón:


+ Bón lót: là bón phân vào đất trước khi
gieo trồng <sub></sub> cung cấp chất dinh dưỡng cho
cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ.
+ Bón thúc: là bón phân trong thời gian
sinh trưởng của cây <sub></sub> tạo điều kiện cho cây
sinh trưởng và phát triển tốt


- Căn cứ vào hình thức bón:
+ Bón theo hàng, theo hốc
+ Bón vãi


+ Phun lên lá


Cách bón Ưu Nhược


Theo hàng 1, 9 3


Theo hốc 1, 9 3


Bón vãi 6, 9 4


phun 1, 2, 5 8


<b>Hoạt động 3: Cách sử dụng các loại phân bón thơng thường</b>
- Khi bón vào đất các chất dd


trong phân fải được chuyển hóa


thành các chất hịa tan thì cây mới
hấp thu được. Vì vậy phân có
thành phần phức tạp cần bón vào
đất trướckhi gieo trồng để đủ thời
gian phân hủy và chuyển thành
dạng hòa tan.


- Cho học sinh đọc bảng, nêu đặc
điểm của từng loại phân để xác
định ra cách bón.


+ Đặc điểm của phân hữu cơ là
gì?


+ Hình thức bón chủ yếu là hình
thức nào?


- Trả lời + ghi bài.


1. Phân hữu cơ:


- Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng
thường ở dạng khó tiêu.


- Bón lót.


2. Phân đạm, kali và phân hỗn hợp:
- Có tỉ lệ chất dinh dưỡng cao, dễ hồ tan.
- Bón thúc



3. Phaân laân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Nêu câu hỏi tương tự với các
loại phân: đạm, lân.


<b>Hoạt động 4: Bảo quản các loại phân bón thơng thường</b>
- Nêu cách bảo quản loại phân


hoá học.


- Để phân trong chum, vại sành …
thống mát để làm gì?


- Vì sao khơng để lẫn lộn các loại
phân với nhau?


- Nêu cách bảo quản loại phân
hữu cơ (phân chuồng)?


- Vì sao dùng bùn ao để phủ kín
đống phân ủ?


- Nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi.
- Xảy ra phản ứng
làm giảm chất
lượng phân.


- Tạo đ/k cho VSV
phân giải hoạt


động, h/c đạm bay
đi, giữ VS mơi
trường.


1. Phân hóa học:


- Để trong chum, vại sành đậy kín hoặc bao
gói bằng bao ni lơng.


- Để ở nơi cao ráo, thống mát.


- Khơng để lẫn lộn các loại phân bón với
nhau.


2. Phân chuồng:


- Để tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành
đống, dùng bùn ao trát kín bên ngồi.


<b>3.. C ủng cố:</b>


- Thế nào là bón lót, bón thúc?


- Phân hữu cơ, phân lân dụng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
- Phân đạm, phân kali thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
<b>4. Về nhà: </b>


- Học bài theo SGK và vở ghi.


- Chuẩn bị bài tiếp theo: “Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng”



<b>Tiết 7: </b>

<b>§10</b>

<b>VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP </b>



<b>CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU : Giúp HS</b>


- Hiểu được vai trị của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.


- Có ý thức quý trọng và bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>


- Phóng to các hình 11, 12, 13, 14 SGK và sưu tầm thêm tranh ảnh khác có liên quan để minh hoạ bài
học.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>
- Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Những ưu điểm và nhược điểm của mỗi cách bón: vãi, phun trên lá, theo hàng, theo hốc.
- Nêu đặc điểm và cách bón phân chuồng và phân hữu cơ?


- Tại sao phải dùng bùn ao trét lên đống phân chuồng?
<b>3</b>


<b> . </b> Bài mới:



<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài học</b>


- Trong hệ thống các biện pháp kỹ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vị trí hàng đầu. Khơng có
giống cây trồng là khơng có hoạt động trồng trọt. Bài này giúp các em hiểu rõ vai trò của giống
trong trồng trọt.


<b>Hoạt động 2: Vai trò của giống cây trồng</b>
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ


SGK trả lời các câu hỏi:


+ Thay giống cũ bằng giống mới
có tác dụng gì?


+ Sử dụng giống mới có tác dụng
gì đến vụ gieo trồng?


+ Sử dụng giống mới có ảnh
hưởng như thế nào đến cơ cấu cây
trồng?


- Thế nào là cơ cấu cây trồng?


- Tăng năng suất cây
trồng.


- Tăng vụ.



- Thay đổi cơ cấu cây
trồng.


Là yếu tố quan trọng quyết định:
- Tăng năng suất, chất lượng nơng
sản.


- Tăng vụ.


- Thay đổi cơ cấu cây trồng.


<b>Hoạt động 3: Tiêu chí giống cây trồng</b>
- Treo bảng phụ bài tập SGK.


- u cầu thảo luận nhóm để chọn
ra tiêu chí của giống cây trồng.
- Nhận xét.


- Kết luận kiến thức.


- Tiêu chí: 1, 3, 4, 5 - Có chất lượng tốt.


- Năng suất cao và ổn định.
- Chống chịu được sâu bệnh.


- Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí
hậu, đất đai và trình độ canh tác của
địa phương.



<b>Hoạt động 4: Phương pháp chon tạo giống cây trồng</b>
- Có rất nhiều phương pháp chọn


tạo giống cây trồng.


- Hãy trình bày các phương pháp
chọn tạo giống mà em biết?


- Treo bảng phụ. Yêu cầu HS thảo
luận nhóm để tìm hiểu phương
pháp chọn lọc, lai, gây đột biến,
nuôi cấy mô là như thế nào?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình
bày.


- Nhận xét, kết luận kiến thức.


- Nêu tên 4 phương
pháp.


- Thảo luận.


- Đại diện từng nhóm
trình bày từng phương
pháp. Các nhóm khác
nhận xét.


<b>1. Phương pháp chọn lọc:</b>
<b>2. Phương pháp chọn lai:</b>
<b>3. Phương pháp gây đột biến:</b>


<b>4. Phương pháp nuôi cấy mô:</b>


<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>5. Về nhà: </b>


- Học bài theo SGK và vở ghi.


- Chuẩn bị bài tiếp theo: “Sản xuất và bảo quản giống cây trồng”


<b>Tiết 8: </b>

<b>§11</b>

<b>SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU : Giúp HS</b>


- Biết được qui trình sản xuất giống cây trồng và cách bảo quản hạt giống.
- Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là giống q, đặc sản.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>


- Phóng to sơ đồ 3, hình 15,16,17 SGK và sưu tầm thêm tranh ảnh khác về sản xuất giống cây trồng.
- Nghiên cứu SGK.


- Đọc thêm giáo trình giống cây trồng. NXB Nơng Nghiệp, Hà Nội, 1997.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>


- Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Phương pháp chọn tạo giống cây trồng?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài học.</b>


- Ở bài học trước chúng ta đã biết giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết định năng suất và chất
lượng nơng sản.


- Muốn có nhiều hạt giống, cây giống tốt phục vụ sản xuất đại trà chúng ta phải biết quy trình sản
xuất giống và làm tốt công tác bảo quản giống cây trồng.


<b>Hoạt động 2: Sản xuất giống cây trồng</b>
* Quy trình sản xuất


giống cây trồng bằng hạt.
- Tại sao phải phục tráng
hạt giống?


- Quy trình sản xuất
giống bằng hạt được tiến
hành trong mấy năm?
Nội dung của công việc
năm thứ nhất, thứ 2 … là
gì?


- Giải thích giống siêu
nguyên chủng, giống


nguyên chủng.


- Cho HS lên bảng nói lại
nội dung quy trình sản
xuất giống dựa vào sơ đồ
3/ SGK.


- Thế nào là giâm cành?
- Chiết cành là gì?
- Ghép mắt là gì?


- Trong quá trình gieo
trồng, do những nguyên
nhân khác nhau mà
nhiều đặc tính tốt của
giống mất đi. Vì vậy
cần phải phục tráng để
duy trì những đặc tính
tốt của giống.


- 4 năm


- Thảo luận và trình
bày.


- Trình bày sơ đồ
- Trả lời.


<b>1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt:</b>



* Aùp dụng cho cây ngũ cốc, cây họ đậu và
những cây lấy hạt khác.


<b>2.Sản xuất giống cây trồng bằng nhân</b>
<b>giống vô tính:</b>


- Giâm cành: Chọn cành khỏe, cắm nghiêng
vào đất ẩm.


- Ghép mắt (chồi): Lấy mắt ghép ghép vào
một cây khác (gốc ghép)


- Chiết cành (cây): Bóc 1 khoanh vỏ của cành
được chọn, sau đó bó đất. Khi cành đã ra rễ
thì cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất.
* Aùp dụng cho các loại cây ăn quả, cây hoa,
cây cảnh.


<b>Hoạt động 3: Bảo quản hạt giống cây trồng</b>
- Giới thiệu điều kiện và


phương pháp bảo quản


- Hạt giống: khô, mẩy, không lẫn tạp chất, tỉ
lệ hạt lép thấp, không bị sâu, bệnh …


Hạt giống đã phục
trang, duy trì


Hạt giống siêu


nguyên chủng


Hạt giống nguyên
chủng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

hạt giống cây trồng.
- Nguyên nhân hạt giống
bị hao hụt về số lượng,
chất lượng là gì?


- Tại sao hạt đem bảo
quản phải khoâ?


- Tại sao hạt giống đem
bảo quản phải sạch,
không lẫn tạp chất…
- Số lượng hạt giống ít
cất giữ ở đâu?


- Do bảo quản không
tốt.


- Để khơng bị sâu bệnh.


- Ở trong bao túi kín


- Nơi cất giữ : đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm thấp,
kín để không bị chim, chuột, côn trùng xâm
nhập.



- Thường xuyên kiểm tra để có biện pháp xử
lý kịp thời.


- Hạt giống số lượng lớn có thể được bảo
quản trong kho lạnh có các thiết bị điều
khiển tự động.


<b>4. Củng cố: </b>


- Sản xuất giống cây trồng bằng hạt tiến hành theo trình tự nào?
- Thế nào là giâm cành, ghép cành, ghép mắt (hoặc cành)
- Em hãy nêu các điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống.
<b>5. Về nhà: </b>


- Học bài theo SGK và vở ghi.


- Chuẩn bị bài tiếp theo:“Sâu, bệnh hại cây trồng”


<b>Tiết : </b>

<b>§12</b>

<b>SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU : Giuùp HS</b>


- Biết được các tác hại của sâu, bệnh.


- Hiểu được các khái niệm về côn trùng, bệnh cây. Biết các dấu hiệu của cây khi bị sâu, bệnh phá
hại.


- Có ý thức bảo vệ, chăm sóc cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu, bệnh hại.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VAØ HS : </b>


- Phóng to các hình 18, 19, 20 SGK và sưu tầm các tranh ảnh khác có liên quan đến bài học.


- Sưu tầm mẫu sâu, bệnh (sống, ép, ngâm phoocmon)


- Mẫu cây trồng bị sâu bệnh phá hại.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>
- Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kieånm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính.
- Bảo quản hạt giống cây trồng.


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài mới</b>


- Cây trồng khi bị sâu bệnh phá hoại, chất lượng sẽ giảm, phát triển kém. Để biết 1 số dấu hiệu khi
bị sâu bệnh phá hại, bài này giúp ta tìm hiểu điều này.


<b>Hoạt động 2: Tác hại sâu bệnh</b>
- Sâu, bệnh có ảnh hưởng như


thế nào đến đời sống câu
trồng?


- Chất lượng giảm, sinh



trưởng kém. - Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinhtrưởng, phát triển của cây trồng và
làm giảm năng suất, chất lượng nông
sản.


<b>Hoạt động 3: Khái niệm về côn trùng và bệnh cây</b>
- Cơn trùng là gì?


- Vịng đời là gì?


- Biến thái của côn trùng là
gì?


- Sự khác nhau giữa biến thái
hồn tồn và biến thái khơng
hồn tồn?


- Bệnh cây do nguyên nhân
nào gây ra?


- Nếu thiếu nước (thiếu chất
dinh dưỡng) cây trồng sẽ như
thế nào?


- Ở những cây bị sâu, bệnh
phá hại ta thường gặp những
dấu hiệu gì?


- Trả lời + ghi bài.





-- Hình thái: (c, d, e, g)
- Màu sắc: (d, …)
- Trạng thái: (a, …)


<b>1. Khái niệm về côn trùng:</b>


- Cơn trùng có thể có lợi hoặc có hại
cho cây trồng.


- Cơn trùng gây hại có kiểu biến thái
hoàn toàn, ở giai đoạn sâu non chúng
phá hoại mạnh nhất. (bướm)


- Cơn trùng gây hại có kiểu biến thái
khơng hoàn toàn, ở giai đoạn sâu
trưởng thành chúng phá hoại mạnh
nhất. (châu chấu)


<b>2. Khái niệm về bệnh cây:</b>


- Là trạng thái khơng bình thường của
cây do vi sinh vật (vi khuẩn, vi rút,
nấm, …) gây hại hoặc điều kiện sống
bất lợi gây nên.


<b>3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bị</b>
<b>sâu bệnh phá hại:</b>



+ Cấu tạo hình thái: Biến dạng lá,
quả, gãy cành, thối củ, thân cành sần
sùi, …


+ Màu sắc: Trên lá, quả có đốt đen,
nâu, vàng, …


+ Trạng thái: cây bị héo rũ.
<b>4. Củng cố:</b>


- Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh.
- Thế nào nào là biến thái của côn trùng?
- Thế nào là bệnh cây?


- Nêu những dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu , bệnh phá hoại.
<b>5. Về nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Chuẩn bị bài tiếp theo: “Phòng trừ sâu, bệnh hại ”


<b>Tiết : </b>

<b>§13</b>

<b>PHỊNG TRỪ </b>

<b>SÂU, BỆNH HẠI </b>


<b>I. MỤC TIÊU : Giúp HS</b>


- Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại.


- Biết vận dụng những hiểu biết đã học vào công việc phòng trừ sâu, bệnh hại ở vườn trường hay ở
vườn gia đình.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>


- Sử dụng các hình 21, 22, 23 SGK và sưu tầm thêm các tranh ảnh khác về phòng trừ sâu bệnh.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>


- Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu sản xuất giống cây trồng bằng hạt.


- Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính.
- Bảo quản hạt giống cây trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới</b>


- Hàng năm ở nước ta sâu bệnh đã làm thiệt hại tới 10% - 20% sản lượng thu hoạch nông sản. Nhiều
nơi sản lượng thu hoạch được rất ít hoặc mất trắng. Do vậy việc phòng trừ sâu bệnh phải được tiến
hành thường xuyên, kịp thời. Bài học này sẽ giúp chúng ta nắm được các biện pháp phòng trừ sâu
bệnh phổ biến.


<b>Hoạt động 2: Nguyên tắc phòng, trừ sâu bệnh.</b>
- Cho HS đọc hết các ngun tắc


trong SGK. Sau đó phân tích rõ ý
nghĩa của từng nguyên tắc. Cho ví
dụ cụ thể.


* Lợi ích áp dụng “Phịng là


chính”: ít tốn công, cây sinh
trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành
thấp.


- Đọc nguyên tắc SGK - Phịng là chính.


- Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh
chóng và triệt để.


- Sử dụng tổng hợp các biện
pháp phòng trừ.


<b>Hoạt động 3: Các biện pháp phịng trừ sâu, bệnh có hại</b>
- Nội dung của biện pháp canh


tác: GV phân tích về khía cạnh
chống sâu, bệnh của các khâu kỹ
thuật và hướng dẫn HS ghi bảng ở
SGK/31 (Có thể cho HS học thuộc
phần này).


- Hướng dẫn cho HS các biện
pháp:


+ Ưu và nhược điểm.


+ Khái niệm và tác dụng của biện
pháp này, …


- Làm trên bảng phụ GV


các ưu nhược điểm các biện
pháp phịng trừ sâu bệnh


- Ưu:


+ Đơn giản, dễ thực hiện.
+ Có hiệu quả khi sâu, bệnh
mới phát sinh.


- Nhược:


+ Hiệu quả thấp (nhất là khi
sâu, bệnh phát sinh nhiều).
+ Tốn công.


- Ưu:


+ Diệt sâu, bệnh nhanh.
+ Ít tốn công


- Nhược:


+ Dễ gây độc cho người,


<b>1. Biện pháp canh tác và sử</b>
<b>dụng giống chống sâu, bệnh</b>
<b>hại:</b>


- Vệ sinh đồng ruộng, làm đất:
Trừ mầm mống sâu bệnh, nơi ẩn


náu, …


- Gieo trồng đúng thời vụ: để
tránh khỏi thời kỳ sâu, bệnh
phát sinh mạnh.


- Chăm sóc kịp thời, phân hợp
hợp lý: để tăng sức chống chịu
sâu, bệnh cho cây.


- Luân canh: Thay đổi nguồn
thức ăn và điều kiện sống của
sâu, bệnh.


<b>2. Biện pháp thủ công:</b>


- Dùng tay bắt sâu, ngắt bỏ
những cành lá bị bệnh.


- Dùng vợt, bẩy đèn, bã độc để
diệt sâu hại.


<b>3. Biện pháp hoá học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

cây trồng, vật nuôi.


+ Làm ơ nhiễm mơi trường
đất, nước, khơng khí.


+ Giết chết các loại sinh


vật khác ở ruộng.


- Öu:


<b>+ Diệt sâu, bệnh nhanh.</b>
<b>+ Ít tốn công</b>


<b>- Nhược:</b>


<b>+ Dễ gây độc cho người,</b>
<b>cây trồng, vật nuôi.</b>


<b>+ Làm ô nhiễm mơi trường</b>
<b>đất, nước, khơng khí.</b>
<b> + Giết chết các loại sinh</b>
<b>vật khác ở ruộng</b>


<b>4. Biện pháp sinh học:</b>


- Sử dụng 1 số loại sinh vật như:
nấm ong mắt đỏ, bọ rùa, chim,
ếch, các chế phẩm sinh học để
diệt sâu hại.


<b>5. Biện pháp kiểm dịch thực</b>
<b>vật:</b>


- Kiểm tra, xử lý những sản
phẩm nơng lâm nghiệp khi xuất,
nhập khẩu …



<b>4. Củng cố:</b>


- Em hãy nêu những nguyên tắc trong phòng trừ sâu, bệnh hại.


- Sử dụng thuốc hoá học trừ sâu, bệnh hại bằng cách nào? Cần đảm bảo các yêu cầu gì?
- Ở địa phương em đã dùng các biện pháp phòng trừ sâu như thế nào ?


- Hãy nêu các biện pháp phồng trừ sâu, bệnh hại những dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu, bệnh phá
hoại.


<b>5. Veà nhaø: </b>


- Học bài theo SGK và vở ghi.


- Chuẩn bị bài tiếp theo: “Thực hành ”


§14 Nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh hại.


<b>Tiết : </b>

<b>THỰC HÀNH</b>



<b>§14 NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC</b>
<b>VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu bệnh hại.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và ý thức đảm bảo an tồn lao động và bảo vệ môi trường.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



- Đọc bài trong SGK để nắm được yêu cầu và cách làm cụ thể để soạn giảng cho HS; GV làm thử 1
vài lần cho quen thao tác.


- Các mẫu thuốc trừ sâu, bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan trong nước, bột thấm nước, sữa.
- Tranh vẽ về độ đợc của thuốc và nhãn hiệu của thuốc.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Thực hành:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG<sub>HS </sub></b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành.</b> <b>I/ Quy trình </b>


<b>thực hành:</b>


<b>II/ Kết quả:</b>
- GV giới thiệu quy trình thực hành.


- Gọi 1,2 HS nhắc lại.


- Nghe quy
trình thực
hành.


<b>Hoạt động 2 :Tổ chức thực hành.</b>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: tranh vẽ, kí hiệu của thuốc….
- Phân công và giao nhiệmvụ cho các nhóm: phân biêït được các dạng


thuốc và đọc nhãn hiệu của thuốc.


- Kiểm tra
dụng cụ
<b>Hoat động 3 : Thực hành quy trình.</b>


<b>1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh hại:</b>


a) Phân biệt độ độc của thuốc qua kí hiệu và biểu tượng qua
nhãn mác.


b) Tên thuốc : bao gồm tên sản phẩm, hàm lượng chất tác dụng,
dạng thuốc.


Ví dụ: Padan 95 SP


Padan 95 SP


<i>Thuốc trừ sâu</i>
<i>Padan</i>


Chứa 95% chất


tác đụng <i>Thuốc bột tan trong</i>
<i>nước</i>


- Quan sát
- Thực hành.


Nhóm độc 1: “Rất độc”, “ Nguy hiểm”


Có vạch màu đỏ ở dưới cùng nhãn


Nhóm độc 2: “Độc cao”,
Có vạch vàng ở dưới cùng nhãn


Nhóm độc 3: “Cẩn thận”


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ngồi ra, trên nhãn thuốc cịn ghi công dụng của thuốc, cách sử
dụng, khối lượng hoặc thể tích … Trên vạch dưới cùng của nhãn
cịn in các quy định về an toàn lao động


<b>2. Quan sát một số dạng thuốc:(dựa vào đặc điểm để nhận biết một</b>
số dạng thuốc) SGK/36


- Cách đọc tên thuốc: GV hướng dẫn HS đọc tên một loại thuốc đã
ghi trong SGK và đối chiếu với hình vẽ trên bảng.


- Gọi vài HS nhắc lại cách đọc tên thuốc và giải thích các kí hiệu ghi
trong tên thuốc.


- Phân biệt độ độc của thuốc theo kí hiệu và biểu tượng.
<b>4. Đánh giá kết quả:</b>


- HS thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh


- Ghi kết quả thực hành vào vở theo bản mẫu SGK.
- GV đánh giá, nhận xét theo 3 ý:


+ Sự chuẩn bị.



+ Thực hiện quy trình, an tồn lao động, vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.


<b>5. Về nhà:</b>


- Chuẩn bị tiết sau Kiểm tra 1 tiết.


<b>Tiết : </b> <b>KIEÅM TRA 1 TIẾT MÔN CÔNG NGHỆ 7</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Kiểm tra việc nắm kiến thức cũng như vận dụng kiến thức ứng dụng vào thực tế đời sống của HS.
- Thông qua kết quả, phân loại đối tượng HS để có phương pháp giảng dạy đúng đắn hơn cho từng đối
tượng HS.


<b>B. MA TRẬN:</b>


<b>NỘI DUNG CHÍNH</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Toång</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


1. Đất trồng 1 <sub>0.5</sub> 1 <sub>0.5</sub> 2 <sub>1</sub>


2. Phân bón 1 1 1 1 4


0.5 0.5 0.5 1.5 3


3. Giống cây 1 <sub>0.5</sub> 1 <sub>1</sub> 1 <sub>0.5</sub> 1 <sub>1.5</sub> 4 <sub>3.5</sub>


4. Bảo vệ thực vật 1 <sub>1.5</sub> 1 <sub>1</sub> 2 <sub>2.5</sub>



Tổng số điểm 2 <sub>1.5</sub> 3 <sub>3</sub> 3 <sub>1.5</sub> 3 <sub>3</sub> 1 <sub>1</sub> 12 <sub>10</sub>


<b>C. ĐỀ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Câu 1. Trong các cách sắp xếp về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng từ tôt đến kém, cách đúng</b>
là:


a) Đất cát, đất thịt, đất sét.


b) Đất sét, đất thịt, đất cát. c) Đất thịt, đất sét, đất cát.d) Đất sét, đất cát, đất thịt.
<b>Câu 2. Đất xám bạc màu là:</b>


a) Đất chứa nhiều chất dinh dưỡng
b) Đất nghèo chất dinh dưỡng


c) Đất có nồng độ muối cao
d) Đất chứa nhiều muối phèn
<b>Câu 3. Mục đích của làm ruộng bậc thang là:</b>


a) Giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên
b) Hạn chế nước chảy, hạn chế xói mịn, rửa trơi


c) Tăng bề dày lớp đất trồng
d) Tăng độ che phủ đất
<b>Câu 4. Không phải là phân hóa học:</b>


a) Phân đạm


b) Phân lân c) Phân xanhd) Phân vi lượng
<b>Câu 5. Nhược điểm của cách bón “phun trên lá”:</b>



a) Cây dễ sử dụng


b) Phân bón khơng chuyển thành chất khó tan do khơng tiếp xúc với đất
c) Tiết kiệm phân bón


d) Cần có dụng cụ, máy móc phức tạp
<b>Câu 6. Tiêu chí của giống cây trồng tốt:</b>


a) Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương
b) Có chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định


c) Chống chịu được sâu bệnh
d) Tất cả các tiêu chí trên
<b>II. TỰ LUẬN: (7đ)</b>


<b>Câu 1: (2đ) Phân bón là gì? Nêu tác dụng của phân bón?</b>


<b>Câu 2: (2,5đ) Nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng? Vẽ sơ đồ sản xuất giống cây trồng</b>
bằng hạt.


<b>Câu 3: (2,5đ) Nêu nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại? Địa phương em đã sử dụng những biện pháp</b>
phòng trừ sâu bệnh hại nào?


<b>D. ĐÁP ÁN :</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM :</b>


1b 2b 3b 4c 5d 6d



<b>II. TỰ LUẬN:</b>


1.


- Phân bón là: Là thức ăn con người bổ sung cho cây. (0.5đ)


- Tác dụng của phân bón: Làm tăng độ phì nhiêu của đất; Làm tăng năng suất cây trồng; Làm tăng
chất lượng nông sản. (1.5đ)


2.


- Các phương pháp chọn tạo giống cây trồng (1đ)
1. Phương pháp chọn lọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

3.


- Ngun tắc phòng trừ sâu bệnh hại: (1.5đ)
- Phòng là chính.


- Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để.
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.


- Địa phương em đã sử dụng những biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại (1đ)


<b>Chương II</b>



<b>QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG </b>


<b>TRONG TRỒNG TRỌT</b>



<b> Tiết : </b>

<b>§15 </b>

<b>LÀM ĐẤT VÀ BĨN PHÂN LĨT. </b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>Giúp HS


- Hiểu mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung và các việc làm đất cụ thể. Biết được qui
trình và yêu cầu của kĩ thuật làm đất.


- Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>


- Phóng to H25, 26 SGK và sưu tầm thêm tranh vẽ.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>


- Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2.</b> Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài học</b>


Làm đất, bón phân lót là khâu đầu tiên của qui trình sản xuất cây trồng, làm tốt khâu này sẽ tạo
điều kiện cho cây trồng phát tiển tốt ngay từ khi mới gieo hạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Làm đất nhằm mục đích gì?


- Cho thảo luận, so sánh: một thửa ruộng đã


cày bừa và một thửa ruộng chưa cày.


- Trả lời miệng +
ghi bài.


- Xét về tình hình cỏ
dại, tình trạng đất
(tơi xốp, hay cứng),
sâu bệnh…


- Làm cho đất tơi xốp.


- Tăng khả năng giữ nước, chất
dinh dưỡng.


- Diệt cỏ dại và mầm mống sâu,
bệnh ẩn nấp trong đất.


<b>Hoạt động 3: Các cơng việc làm đất</b>


- Cày đất có tác dụng gì?


- Tiến hành cày bừa đất bằng cơng cụ gì? Phải
đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật nào?


- Nhấn mạnh đến yêu cầu về độ cày sâu, nó
phụ thuộc vào từng loại đất, loại cây. Vd: đất
cát không cày sâu, đất bạc màu và đất sét cày
sâu dần, đất trồng cây ăn quả, cây công nghiệp
do tầng đất dày nên có thể cày sâu.



- Mặt khác cần chú ý độ ẩm của đất. Ruộng
khô hay ẩm quá đều không tốt vì tốn cơng làm
đất, đất khơng làm nhỏ được. Độ ẩm khoảng
60% là thích hợp nhất.


- Bừa đất có tác dụng gì?


- Tác dụng chủ yếu là làm nhỏ đất và san
phẳng. Khi bừa nên bừa nhiều lần cho đất nhỏ
và nhuyễn.


- Lên luống nhằm mục đích gì?
- Lên luống áp dụng cho cây nào?
- Cây lúa có cần lên luống không?


- Tiến hành, lên luống theo quy trình nào?
- Lưu ý độ cao của luống phụ thuộc vào loại
đất, loại cây. Đất cao lên luống thấp, đất trũng
lên luống cao, khoai lang lên luống cao nhưng
rau đỗ lên luống thấp hơn.


- Cày bừa đất bằng
cày cải tiến dò trâu,
bò kéo và máy cày.
- Thảo luận, trả lời.


- Khoai, rau, đỗ.
- Không



<b>1. Cày đất:</b>


- Xáo trộn lớp đất mặt ở độ sâu
từ 20cm đến 30cm <sub></sub> đất tơi xốp,
thống khí và vùi lấp cỏ dại.


<b>2. Bừa và đập đất:</b>


- Làm nhỏ đất.


- Thu gom cỏ dại trong ruộng.
- Trộn đều phân.


- San phẳng mặt ruộng.


<b>3. Lên luống (liếp):</b>


- Dễ chăm sóc.


- Chống ngập úng và tạo tầng
lớp dày cho cây sinh trưởng, phát
triển.


- Quy trình:


+ Xác định hướng luống.
+ Xác định kích thước luống.
+ Đánh rãnh, kéo đất tạo luống.
+ Làm phẳng mặt luống.



<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu kĩ thuật bón lót</b>


- Cho HS nhắc lại mục đích của bón lót.
- Những loại phân nào dùng để bón lót?


- Giải thích ý nghĩa của các bước tiến hành bón
lót.


- Lưu ý khi bón phải lấp hay trộng phân vào
đất ngay để không cho chất dinh dưỡng trong
phân mất đi, đồng thời tạo điều kiện cho phân
tiếp tục hoai mục


- Hãy nêu cách bón lót phổ biến mà em biết?


- Nhắc lại kiến thức
cũ.


- Chủ yếu là phân
hữu cơ, phân lân.


- Phổ biến là cách
bón: rải, theo hàng,
theo hốc.


- Dùng phân hữu cơ và phân lân.
- Quy trình:


+ Rãi phân lên mặt ruộng hay
theo hàng, theo hốc cây.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>4. Củng cố: </b>


- Gọi 1, 2 HS đọc phần “ Ghi nhớ” .


<b>5.Về nhà: </b>


- Dặn dị HS trả lời câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài tiếp theo” GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP”
<b> </b>


<b> Tieát : </b> <b> </b>

<b>§16 </b>

<b>GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>Giúp HS


- Hiểu khái niệm và những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng. Các vụ gieo trồng chính ở nước ta.
- Hiểu mục đích của việc kiểm tra, xử lý; phương pháp xử lí hạt giống trước khi gieo trồng.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>


- Phóng to 27, 28 SGK và sưu tầm thêm tranh vẽ.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>


- Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2.</b> Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>



<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài học</b>


Kĩ thuật gieo trồng cây rất phong phú và đa dạng nhưng phải thực hiện đúng các yêu cầu kĩ
thuật mới tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt. Qua bài học chúng ta sẽ tìm hiểu về yêu
cầu và cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về thời vụ gieo trồng</b>


- Ở địa phương em, các cây trồng (lúa,
ngô, rau …) thường gieo trồng vào thời
gian nào trong năm?


- Chỉ định HS đọc đoạn đầu phần I trong
SGK.


- Giải thích “khoảng thời gian”: Thời
gian kéo dài chứ khơng bó hẹp ở một
thời điểm.


- Thảo luận, trả lời
câu hỏi của GV.
- Đọc đoạn đầu SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Mỗi loại cây trồng có thời vụ gieo
trồng thích hợp.


- Căn cứ vào những yếu tố nào để xác
định thời vụ gieo trồng. (3 yếu tố)?
+ Khí hậu: chủ yếu là nhiệt độ, độ ẩm.


Mỗi laoị khác nhau: Lúa mạ (25-350<sub>C),</sub>


cam (23-290<sub>C), caø chua (20-25</sub>0<sub>C)</sub>


+ Loại cây trồng: do đặc điểm sinh học
và yêu cầu ngoại cảnh khác nhau.
+ Sâu, bệnh: tránh được những đợt phát
sinh mạnh.


- Yếu tố nào có tính chất quyết định?
- Trong năm có những vụ gieo trồng
nào?


- Vụ Đơng chỉ có ở miền Bắc do nhiệt
độ thấp nên trồng được các loại cây như
khoai tây, đỗ tương, cải bắp, su hào, …


- Nhắc lại như SGK.


- Khí hậu.


- Đơng xn (tháng
11 <sub></sub> 4, 5 năm sau):
Lúa, ngô, đỗ, lạc,
rau, khoai, ăn quả,
cơng nghiệp.


- Hè Thu (tháng 4
7): Lúa, ngô, khoai.
Mùa (tháng 6 <sub></sub> 11):


Lúa, rau.


- Đơng (tháng 9 <sub></sub>12):
Ngô, đậu tương,
khoai, rau.


<b>1. Căn cứ để xác định thời vụ gieo</b>
<b>trồng:</b>


- Khí hậu.
- Loại cây trồng.


- Tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi
địa phương.


<b>2. Các vụ gieo trồng trong năm:</b>


- Đơng - xuân , hè - thu, vụ mùa.
- Miền Bắc có vụ đông từ : 10 <sub></sub> t 12,
gieo trồng các loại rau, màu (ngô,
khoai tây, đậu tương …)


<b>Hoạt động 2: Kiểm tra xử lý hạt giống</b>


- Kiểm tra hạt giống để làm gì?


- Theo em hạt giống đem gieo phải đảm
bảo các tiêu chí nào ?


- Xử lý hạt giống nhằm mục đích gì?


bằng những phương pháp nào?


- Phổ biến là xử lý bằng nhiệt.
- Phân tích cụ thể:


+ Xử lý bằng nhiệt độ (phương pháp
phổ biến): ngâm hạt trong nước ấm ở
nhiệt độ, thời gian tuỳ loại hạt giống.
+ Xử lý bằng hoá chất: trộn hạt với hoá
chất hoặc ngâm trong dung dịch chứa
hố chất. Thời gian, tỉ lệ giữa khơi lượng
hạt với hoá chất và nồng độ hoá chất
khác nhau tuỳ theo loại hạt giống. Ví dụ:
ngâm hạt lúa trong dung dịch fomalin
trong 3giờ. Trộn hạt cải bắp với chất
TMTD với tỉ lệ 1kg hạt trộn 1g TMTD.


- Trả lời + ghi bài.
- Ghi vào vở.


- Xử lý bằng nhiệt
độ, hố chất.


<b>1. Kiểm tra: </b>


- Đảm bảo hạt giống có chất lượng tốt,
đủ tiêu chuẩn đem gieo.


- Hạt giống phải đạt 5 tiêu chí:
+ Tỉ lệ nảy mầm cao.



+ Khơng có sâu, bệnh.
+ Độ ẩm thấp.


+ Không lẫn giống khác, hạt cỏ dại.
+ Sức nảy mầm mạnh.


<b>2. Xử lí: </b>


- Có tác dụng vừa kích thích hạt nảy
mầm nhanh, vừa diệt sâu, bệnh có ở
hạt.


- Có hai cách xử lý:
+ Bằng nhiệt độ
+ Bằng hoá chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Khi gieo trồng cần đạt được những yêu
cầu kĩ thuật nào?


- Mật độ gieo trồng là gì?


- Thay đổi tùy theo giống, loại đất, thời
tiêt.


- VD: cao su, cà phê: 5 - 6m/ 1 cây. Ở
miền Bắc, lúa mùa: 26 - 30 khóm/m2<sub>,</sub>


lúa vụ xuân (trời lạnh): 40- 50 khóm/m2<sub>.</sub>



- Hạt kích thước lớn gieo sâu, hạt bé
gieo nơng. TB hạt được giao sâu từ 2 <sub></sub> 5
cm.


- Thảo luận và trả
lời.


- Là số lượng cây
(hoặc số nhóm) số
hạt giống gieo trồng
trên một đơn vị diện
tích đất nhất định.


<b>1. Yêu cầu kiõ thuật:</b>


- Tuỳ theo mỗi loại cây trồng.


- Phải đảm bảo về thời vụ, mật độ,
khoảng cách và độ nơng, sâu.


<b>2. Phương pháp gieo trồng:</b>


- Gieo bằng hạt: cây trồng ngắn ngày
(lúa, ngô, đỗ,…) và trong vườn ươm .
- Trồng bằng cây con: Nhiều loại cây
trồng ngắn ngày và dài ngày.


<b>4. Củng cố: </b>


- Gọi 1, 2 HS đọc phần “ Ghi nhớ” .



<b>5.Về nhà: </b>


- Dặn dò HS trả lời câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>Tiết : </b>

<b>THỰC HÀNH</b>


<b>§17 XỬ LÝ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM. </b>


<b>§18 XÁC ĐỊNH SỨC NẢY MẦM VÀ TỶ LỆ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


- Biết cách xử lí hạt giống (lúa, ngơ…) bằng nước ấm theo đúng quy trình.


- Làm được các thao tác trong quy trình xử lý, biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước.
- Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác đảm bảo an tồn lao động.


- Biết được cách xác định sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của hạt giống.


- Làm được các thao tác trong quy trình xác định, sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Đọc bài trong SGK và tiền hành trình tự làm để rút kinh nghiệm hướng dẫn cho HS.


- Mẫu hạt giống ngơ và lúa. Mỗi loại 0,3 – 0,5 kg/ nhóm. Nhiệt kế 1 cái/ nhóm. Kẹp (Panh).
- Tranh vẽ về q trình xử lý hạt giống. Nước nóng. Chậu, xô đựng nước loại nhỏ, sổ.


- Đĩa petri, khay men hoặc gỗ, giấy thấm nước hoặc giấy lọc, vải khô, bông thấm nước.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>1. Oån định lớp:</b>


<b>2.</b> Thực hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>thực hành:</b>


<b>II/ Keát quả:</b>
- Mục tiêu, yêu cầu của bài.


- Trật tự, vệ sinh: gọn gàng ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất
trật tự gây ảnh hưởng đến giờ học của lớp khác.


- Nêu nội qui, qui tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Kiểm tra 1, 2 HS về mục đích của xử lí hạt giống và phương
pháp đã học ở bài trước.


- Laéng nghe.


- Trả lời.
<b>Hoạt động 2 :Tổ chức thực hành.</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Hạt giống, chậu, xô đựng nước,
rổ……


- Phân công và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí 2 loại hạt lúa
và ngơ theo quy trình đã hướng dẫn.


- Kiểm tra dụng cụ.
- Nghe phân công.


<b>Hoat động 3 : Thực hành quy trình.</b>
<b>* Bài 17</b>



<i>Bước 1:</i> Giới thiệu từng bước của quy trình thực hành, (xử lý
hạt giống) và làm mẫu cho HS quan sát, kết hợp trình bày bằng
tranh vẽ trên bảng bằng quy trình xử lý nồng độ muối trong
nước ngâm hạt giống có tỉ trọng đủ để đẩy quả trứng gà tươi nổi
trên mặt nước, thiết diện phần nỏi bằng đồng xu là được. Một
thể tích hạt lúa cần 3 thể tích nước nóng để xử lý. Nước xử lý
hạt lúa có T0<sub> = 50</sub>0<sub>C,ngơ có T</sub>0<sub> = 40</sub>0<sub>C.</sub>


<i>Bước 2:</i> HS thực hành theo các nhóm đã được phân cơng, tiến
hành xử lí hai loại hạt giống lúa, ngơ theo các bước đã hướng
dẫn. GV theo dõi các nhóm thực hành, sữa chữa, uốn nắn các
sai sót của HS.


<i><b>* Bài 18:</b></i>


<i>Bước 1:</i> Giới thiệu từng bươc của quy trình và làm mẫu cho HS
quan sát. Cần giải thích rõ mối quan hệ của từng bước trong quy
trình và lưu ý đến các điều kiện cho hạt nảy mầm: nhiệt độ, độ
ẩm, giấy, vải luôn ẩm nhưng không được để úng nước.


<i>Bướùc 2:</i> HS thực hành theo nhóm trên loại hạt giống đã được
giao theo quy trình. GV theo dõi, uốn nắn và nhắc nhở kịp thời
các sai sót của HS.


- Sau khi thực hành xong, các đĩa, khay đựng hạt được xếp vào
một nơi quy định, bảo quản và chăm sóc cẩn thận để theo dõi sự
nảy mầm của hạt trong một thời gian nhất định.


- Hướng dẫn HS theo dõi hạt nảy mầm và tính tốn kết quả theo


cơng thức ghi trong SGK.


- Quan sát GV thực
hiện.


- Thực hành dưới
sự hướng dẫn của
GV.


- Quan sát GV thực
hiện.


- Thực hành dưới
sự hướng dẫn của
GV.


<b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả</b>


- Đánh giá kết quả thực hành và nhận xét giờ học:
+ Sự chuẩn bị của HS (tốt, đạt, chưa đạt)


+ Thực hiện qui trình (đúng, chưa đúng)


- Thu dọn dụng cụ,
mẫu đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ An tồn lao động và vệ sinh mơi trường (tốt, đạt, chưa đạt)
+ Đánh giá, cho điểm thực hành.


<b>3. Daën doø:</b>



- Hướng dẫn chuẩn bị bài học sau. Nhắc nhở HS đọc b 18/ SGK.


<b>Tiết : </b>

<b>§19</b>

<b>CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU : Giúp HS</b>


- Biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kĩ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới,
tưới nước, bón phân thúc….


- Có ý thức lao động kĩ luật, tinh thần chịu khó, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>


- Phóng to hình 29, 30 SGK và sưu tầm các tranh vẽ khác có liên quan đến bài học.
- Nghiên cứu SGK, tham khảo các tài liệu liên quan và tìm hiểu thực tế ở địa phương.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>


- Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2.</b> Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài học</b>


Chăm sóc gồm những biện pháp kỹ thuật có tính quyết định đến sự sinh trưởng, phát triển,
năng suất và phẩm chất của cây trồng. Vì vậy nhân dân ta có câu: “Cơng cấy là cơng bỏ, cơng làm


cỏ là công ăn”, nêu lên tầm quan trọng của việc chăm sóc. Vậy các biện pháp chăm sóc cây trồng
như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài 19.


<b>Hoạt động 2: Tỉa, dặm cây</b>
- Tỉa cây là gì? - Tỉa bỏ cây yếu, bị sâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Dặm cây là gì?


- Tỉa và dặm cây nhằm mục đích
gì? Áp dụng cho loại cây nào?


- Dặm cây khoẻ vào chỗ
hạt không mọc.


- Nghe + ghi bài.


mọc, cây bị chết để đảm bảo
khoảng cách, mật độ cây trên
ruộng.


<b>Hoạt động 3: Làm cỏ, vun xới</b>
- Mục đích của việc vun xới là gì?


- Chú ý:


+ Tiến hành kịp thời.


+ Không làm tổn thương cây, bộ
rễ.



+ Kết hợp bón phân, bấm ngọn, tỉa
cành, trừ sâu bệnh.


- Trả lời + ghi bài.
- Nghe.


- Diệt cỏ dại, làm cho đất tơi xốp.
- Hạn chế việc bốc hơi nước, bốc
mặn, bốc phèn.


- Chống đổ.


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu kĩ thuật tưới, tiêu nước</b>
- Nước có vai trị gì đối với cây


trồng?


- Cho HS tìm các ví dụ để minh
hoạ về mức độ yêu cầu nước của
cây các loại: ở cạn (ngô, rau); ở
nước (lúa….)


- Cho HS nêu ví dụ về hệ thống
kênh mương ở địa phương.


- Quan sát hình trong SGK/46 làm
bài tập bằng cách ghi tên phương
pháp tưới ở hình 30 (a, b, c, d).
- Vì sao phải tiêu nước.



- Tiêu nước bằng các phương pháp
nào?


- Cây cần nước để sinh
trưởng và phát triển.


- Thừa nước cây sẽ bị
ngập úng


<b>1. Tưới nước:</b>


- Đảm bảo đầy đủ và kịp thời.
<b>2. Phương pháp tưới: </b>


- Tưới thấm.
- Tưới ngập.
- Tưới phun mưa.
<b>3. Tiêu nước: </b>


- Thừa nước cây sẽ bị ngập úng và
có thể bị chết.


<b>Hoạt động 4: Bón thúc</b>
- Cho HS nhắc lại những kĩ thuật


về cách bón phân cho cây. - Trả lời miệng. - Bón phân.- Làm cỏ, vun xới vùi phân vào
đất.


<b>4. Củng cố: </b>



- Gọi 1, 2 HS đọc phần “Ghi nhớ”


- Hệ thống lại các yêu cầu và chăm sóc cây trồng.
<b>5.Về nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Tiết : </b>

<b>§20</b>

<b>THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU : Giúp HS</b>


- Hiểu được mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch bảo quản, chế biến nơng sản.
- Có ý thức tiết kiệm, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>


- Phóng to hình 31, 32 SGK và sưu tầm các tranh vẽ khác về phương pháp thu hoạch bằng thủ công
và cơ giới.


- Đọc to SGK và thu thập các tào liệu liên quan, các vd minh hoạ cho bài học.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>


- Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ:</b>


- Nêu thế nào là tỉa, dặm cây
- Làm cỏ, vun xới. Tươiù tiêu nước
- Bón thúc phân



<b>3.</b> Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài học</b>


Nơng sản khi được thu hoạch thì cần được bảo quản và chế biến ra sao? Giải quyết vấn
đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài 20


<b>Hoạt động 2: Thu hoạch</b>
- Nhấn mạnh để HS nắm vững hai


ý cần thiết: yêu cầu và phương
pháp thu hoạch.


- Trả lời câu hỏi của GV
về yêu cầu và phương
pháp thu hoạch nơng


<b>1/ Yêu cầu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- So sánh phương pháp thu hoạch
thủ công và phương pháp thu
hoạch bằng máy.


saûn.


- Quan sát hình trong
SGK. Trả lời đúng tên
phương pháp thu hoạch .


Ghi được các loại cây
chính áp dụng theo từng


phương pháp.


<b>2/ Phương pháp thu hoạch:</b>
Mỗi loại cây trồng có một
phương pháp thu hoạch riêng.


<b>Hoạt động 3: Bảo quản</b>
- Mục đích của việc bảo quản nơng


sản là gì?


- Cho vd minh hoạ về hai khía
cạnh: Hao hụt về số lượng và thay
đổi chất lượng của sản phẩm.
- Điều kiện để bảo quản tốt?


- Nêu rõ đặc điểm của từng phương
pháp.


- Thảo luận và trả lời.
- Nêu các ví dụ minh
hoạ ở địa phương, gia
đình và trả lời câu hỏi
trong SGK.


(Bảo quản lạnh áp dụng
với rau, quả, hạt


giống…)


<b>1/ Mục đích: </b>


- Hạn chế hao hụt về số lượng
và giảm sút chất lượng của
nông sản.


<b>2/ Các điều kiện để bảo quản</b>
<b>tốt:</b>


- Hạt: phải phơi hay sấy khô.
Rau quả: sạch sẽ, không dập
nát.


- Kho bảo quản: xây dựng nơi
cao ráo, thống khí, có hệ thống
gió và được khử trùng để trừ
mối, mọt, chuột …


<b>3/ Phương pháp bảo quản: </b>
- Bảo quản thơng thống.
- Bảo quản nơi kín.


- Bảo quản lạnh.
<b>Hoạt động 4: Chế biến</b>


- Nêu lên sự cần thiết của việc chế
biến nông sản cho HS thảo luận
- Nêu kết luận và nhấn mạnh: đặc


điểm nông sản tươi, dễ bị biến đổi
về chất lượng -> phải chế biến.
- Nhấn mạnh từng cách chế biến .


- Trả lời + ghi bài.
VD: Mía -> đường


Rau quả -> đóng hộp,
v.v…


- Trả lời câu hỏi
SGK/49.


<b>1/ Mục đích: </b>


- Tăng giá trị của nơng sản và
kéo dài thời gian bảo quản.
<b>2/ Phương pháp chế biến:</b>
- Sấy khơ: Một số loại rau quả,
củ.


- Chế biến thành bột mịn (tinh
bột): Khoai, sắn, hạt….


- Muối chua: Làm cho sản
phẩm lên men nhờ hoạt động
của vi sinh vật.


- Đóng hộp: Cho sản phẩm vào
trong hộp (Lọ thuỷ tinh) đậy


kín, làm chín.


<b>4. Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>5.Về nhà: </b>


- Nhắc nhở HS về nhà tìm hiểu các bảo quản, chế biến các nơng sản ở gia đình, địa phương theo câu
hỏi 2, 3 cuối bài và đọc trước bài 21 SGK.


<b>Tieát : </b>

<b>§21 LUÂN CANH - XEN CANH TĂNG VỤ</b>


<b>I. MỤC TIÊU : Giúp HS</b>


- Hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ trong sản xuất trồng trọt.
- Hiểu được tác động của các phương pháp canh tác.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>
- Phóng to H33/SGK.


- Phóng to hình chụp một số khu ruộng, đồi trồng xen canh.


- Đọc bài trong SGK, thu nhập các tài liệu có liên quan đến luân canh, xen canh.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>


- Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ:</b>



- Nêu u cầu, phương pháp thu hoạch.
- Mục đích, điều kiện, phương pháp bảo quản.
- Mục đích, phương pháp chế biến.


<b>3.</b> Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài học</b>


Luân canh, xen canh, tăng vụ là những phương thức canh tác phổ biến trong sản xuất
trồng trọt. Chúng ta hãy tìm hiểu các phương thức canh tác này.


<b>Hoạt động 2: Luân canh, xen canh, tăng vụ</b>
- Ở địa phương em đang trồng loại


lúa gì? Sau khi gặt lúa sẽ trồng
tiếp cây gì? Thu hoạch sẽ trồng
cây gì nữa?


- Thảo luận nhóm trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-> Đó là hình thức luân canh.
- Đưa ra 1, 2 VD -> định nghĩa
SGK. Nhấn mạnh 3 yếu tố :


+ Mức tiêu thụ chất dinh dưỡng.
+ Độ ẩm của rễ.


+ Tính chịu bóng râm.



- Đưa ra 1, 2 VD hình thành khả
năng tăng vụ.


- Cho HS trả lời câu hỏi trong
SGK.


Trên cùng một diện tích, trồng
hai loại màu khác cùng một lúc
hoặc cách nhau một thời gian
không lâu để tận dụng diện
tích, chất dinh dưỡng, ánh
sáng…


<b>3. Tăng vụ: </b>


Là tăng số vụ gieo trồng trong
năm trên một diện tích.


<b>Hoạt động 3: Tác dụng của ln canh, xen canh và tăng vụ</b>
- Tác dụng của canh tác?


- Nhấn mạnh ý chính về tác dụng
của luân canh, xen canh và tăng


vụ. - Làm bài tập trongSGK/ 51.


- Ln canh <sub></sub> làm cho đất tăng
độ lhì nhiêu, điều hồ dinh
dưỡng, giảm sâu bệnh.



- Xen canh <sub></sub> Sử dụng hợp lý đất
đai, ánh sáng, giảm sâu bệnh.
- Tăng vụ <sub></sub> Góp phần tăng thêm
sản phẩm thu hoạch


<b>4. Củng coá: </b>


- Cho HS đọc phần “ Ghi nhớ”.
- Chốt lại ý chính.


<b>5.Về nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>

<!--links-->

×