Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

giao an công nghệ 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.09 KB, 40 trang )

Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà

Tuần 1 – Tiết 1

Ngày Soạn : ……………..
Ngày dạy : ……………..
Lớp :

PHẦN I : TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I : ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Bài 1:VAI TRÒ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.
Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA
ĐẤT TRỒNG.

I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hiểu được vai trò của trồng trọt , Hiểu được đất trồng là gì ?
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay và một số biện pháp thực hiện của nhiệm vụ trồng trọt .
- Biết được vai trò của đất trồng .Biết được thành phần của đất trồng .
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích kênh hình. Rèn kỹ năng quan sát phân tích tổng hợp .
- Rèn kỹ năng tư duy, khái quát hoá, tư duy trừu tượng .
* Thái độ :Xây dựng ý thức học tập tự giác, rèn luyện thói quen học tập các môn học
3. Trọng tâm: khái niệm và thành phần của đất.
4. Phương pháp: vấn đáp, giảng giải, trực quan, nêu vấn đề…
5. Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :Tranh phóng to hình 1 (SGK), Tranh hình phóng to hình 2 ( SKG) , Sơ đồ 1 (SGK)
2. Học sinh :Đọc trước bài , nghiên cứu trước các câu hỏi và bài tập (SGK)
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi
I / Vai trò của trồng trọt .
_ Yêu cầu học sinh quan sát hình 1
- HS quan sát hình 1 thống nhất _ Cung cấp lương
(SGK) Thảo luận nhóm 5 phút trả lời
ý kiến trong 5 phút trả lời câu
thực thực phẩm cho
câu hỏi .
hỏi.
con người
? Hãy cho biết trồng trọt cung cấp cho
_Cung cấp thức ăn
Đạ
i
diệ
n
nhó
m
trả
lờ
i
như
nộ
i
ta những gì ?
cho chăn nuôi .

dung.
_Yêu cầu đ diện các nhóm trình bày:
_Cung cấp nguyên
- Đại diện nhóim khác NXBS
_ Yêu cầu các nhóm #NX BS
liệu cho công nghiệp .
- HS tự so sánh đáp án và ghi
- GV đưa ra đáp án đúng.
_ Cung cấp nông sản
bài.
cho xuất khẩu .
II/ Nhiệm vụ của trồng trọt :
_ Yêu cầu học sinh thảo lụân nhóm
- HS làm bài tập phần bảng
hoàn thành bài tập (SGK)
SGK.
_ Yêu cầu đại diện nhóm trình bày
- HS trình bài
-1-

_ Sản xuất lương thực
thực phẩm phục vụ


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
_ Yêu cầu các nhóm #NXBS
- HS# NXBS.
_ Yêu cầu học sinh tự rút ra nhiệm vụ - HS rút ra nhiệm vụ của trồng
của trồng trọt :
trọt như nội dung.


cho tiêu dùng và xuất
khẩu

III/ Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì ?
_ Yêu cầu học sinh làm bài tập phần
- HS làm bài tập phần bảng
bảng (SGK)
SGK.
_ Yêu cầu học sinh trình bày .
- HS trình bài
_ Khai hoang lấn biển
_ Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung - HS# NXBS.
.
- GV đưa ra đáp án.
- HS rút ra nhiệm vụ của trồng _ Tăng vụ trên dơn vị
_ Yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận
trọt như nội dung.
diện tích đất trồng .
về biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng
_ p dụng các biện
trọt .
pháp kó thuật nhằm .
IV/ Khái niệm về đất trồng
1. Đất trồng là gì ?
1.Đất trồng là gì ?
_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông
- HS đọc thông tin rồi trả lời
tin (SGK) trả lời các câu hỏi sau :
câu hỏi đất trồng là gì?

1. Đất trồng là sản phẩm của quá
1/ Đất trồng là sản phẩm của
trình gì?
quá trình biến đổi đá thành
2. Đất trồng khác với đá như thế nào ? đất . ( phong hoá đá )
3. Đất trồng là gì ?
2/ Đất trồng có độ phì nhiêu
còn đá thì không .
3/ như nội dung bài.
- HS trả lời như yêu cầu.
- GV cho hs trao đổi.
- HS# NXBS.
- Gọi HS#BX
- HS nhắc lại rồi tự ghi bài.
- GV chốt lại cho hs nhắc lại
2.Vai trò của đất trồng .
2. Vai trò của đất trồng .
- HS quan sát hình 2 SGK thảo
_ Yêu cầu học sinh quan sát hình 2
luận nhóm rút ra vai trò của đất
(SGK) thảo luận nhóm 5 phút . cho
trồng.
biết
- Đại diện nhóm HS trình bài.
đất trồng có vai trò gì ?
- Nhóm # NXBS.
_ Đại diện nhóm học sinh trình bày .
_ Yêu cầu học sinh khác nhận xét, bổ
sung .
- GV đưa ra đáp án đúng.

V/ Thành phần của đất trồng .
_ Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ 1
- HS quan sát sơ đồ 1 trả lời câu
(SGK) cho biết thành phần đất trồng
hỏi của giáo viên.
được chia ra thành những thành phần
- HS trả lời đất trồng gồm 3
chính nào ?
thành phần: rắn, lỏng, khí.
- Gọi HS trả lời
- HS# NCBS.
- GV đưa ra đáp án và chốt lại. Phần
- HS tự ghi bài.
rắn gồm chất vô cơ và chất hữu cơ .
_ Học sinh hoàn thành bài tập
_ Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập phần bảng (SGK).
-2-

1. Đất trồng là gì ?
- Là lớp đất mặt tơi
xốp của vỏ trái đất.
Trên đó thực vật có
khả năng sống và sản
xuất ra sản phẩm .

2. Vai trò của đất
trồng .
_ Cung cấp cho cây
nước, không khí, chất
dinh dưỡng … và giúp

cây đứng vững .

_ Đất trồng gồm ba
thành phần chính
+ Phần rắn.
+ Phần lỏng.
+ Phần khí.


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
phaàn bảng (SGK) .
_ Đại diện nhóm trình bày .
_ Yêu cầu đại diện nhóm trình bày .
_ Các nhóm khác NXBS.
_ Học sinh tự rút ra kết luận .
4. Củng cố : từng phần
5. Bài tập về nhà :Trả lời câu hỏi sau bài học .Học bài và chuẩn bị bài mới
6. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………..

-3-


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà

Tuần 1 – Tiết 2

Ngày Soạn : ……………..
Ngày dạy : ……………..
Lớp:


Bài 3 : MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA
ĐẤT TRỒNG
I/ MỤC TIÊU :
1) Kiến thức :
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì ? Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính
.
- Biết được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất . Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất .
2) Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK .
- Rèn kỹ năng : phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
Thái độ :Giáo dục lòng yêu thích và sai mê nhiên cứu khoa học .
3) Trọng tâm: khái niệm và thành phần của đất.
4) Phương pháp: vấn đáp, giảng giải, trực quan, nêu vấn đề…
5) Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :Tranh hình SGK, thang chỉ thị màu ( thang đo độ PH)
2. Học sinh :Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .
III/ Tiến trình bài giảng :
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ : - Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt ?
- Ta cần phải sử dụng các biện pháp nào để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt ?
- Đất trồng là gì ? Nêu vai trò của đất trồng ? Đất trồng gồm những thành phần chính nào ?
3) Dạy bài mới :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi
I/ THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT TRỒNG .
_ Yêu cầu học sinh đọc nội dung
- HS đọc yhông tin mục 1 trả lời
SGK mục I.

câu hỏi.
_ Thành phần cơ giới
?. Thành phần cơ giới của đất là gì ? * Yêu cầu: trả lời như nội dung.
của đất là tỉ lệ % các
- HS trả lời.
_ GV cho hs tra đổi.
hạt cát, limon (bột
- HS# NXBS.
_ Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung .
bụi), hạt sét có trong
- HS theo dõi đáp án của GV.
- GV chốt lại Là tỉ lệ % các hạt cát,
đất .
limon (bột bụi), hạt sét có trong đất . - HS nhắc lại tự ghi bài.
_ Yêu cầu học sinh nhắc lại.
II/ THẾ NÀO LÀ ĐỘ CHUA ĐỘ KIỀM CỦA ĐẤT .
_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông -HS tự nghiên cứu thông tin SGK _ Đất chua là đất có
tin SGK và vẽ sơ đồ biểu thị độ PH . và vẽ đồ thị độ PH
PH < 6.5
-4-


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
_ GV cho hs trao đổi
- HS lên bảng vẽ đồ thị.
- Gọi HS#NXBS
- HS#NXBS.
- GV đưa ra bảng sơ đồ độ PH.
- HS nhìn vào sơ đồ xác định độ
_ Yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ  PH của các loại đất.

hãy xác định nồng độ PH của các
* Yêu cầu: . + đất chua PH < 6.5
loại đất: Đất kiềm, trung tính, chua ? + đất trung tính PH = 6.5  7.5
+ đất chua PH > 7.5
_ Yêu cầu học sinh trình bày .
_ Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung .
- HS trả lời
- GV đưa ra đáp án
- HS#NXBS
- HS xem đáp án tự ghi bài.

_ Đất kiềm là đất có
PH > 7.5
_ Đất trung tính là
đất có PH = 6.5  7.5
.

III/ KHẢ NĂNG GIỮ NƯỚC VÀ CHẤT DINH DƯỢNG CỦA ĐẤT .
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin
_ HS nghiên cứu thông tin hoạt
SGK làm bài tập theo nhóm 5 phút
động nhóm 5 phút hoàn thành
bài tập SGK .
_ Gọi đại diện các nhòm trình bày .
_ đại diện nhóm trình bày .
_ Đất giữ được nước
_ Yêu cầu các nhóm khác nhận xét,
- Đại diện nhóm #NXBS.
và các chất dinh
bổ sung .

dưỡng là nhờ vào các
- GV đưa ra đáp án.
- HS quan sát tự ghi bài.
hạt cát, limon (bột
 học sinh thự rút ra kết luận .
bụi), hạt sét và chất
? LHTT: Theo em làm gì giúp cho
- HS cần phải đập nhuyễn đất
mùn (keo đất) .
đất tăng khgả năng giữ nước và chất bên cạnh đó cải tạo đất cát và
dinh dưỡng.
đất sét ( đất cát pha thêm đất xét
và ngược lại)
IV/ ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT LÀ GÌ ?
-1/HS đất cónhiều chất dinh
-GV vấn đáp:
1. Đất như thế nào giúp cho cây sinh dưỡng, tơi xốp và có khả năng
giữ nước.
trưởng và phát triển tốt?
- 2/ HS độ phì nhiêu cùa đất: như
nội dung bài học.
2.Vậy độ phì nhiêu của đất là gì?
3/ HS Cần giống tốt, chăm sóc tốt
và thời tiết thuận lợi.
3.Để cây trồng đạt năng suất cao
ngoài độ phì cần những điều kiện gì? - HS trả lời.
- HS# NXBS.
- Giáo viên cho hs trao đổi.
- HS nhắc lại độ phì nhiêu của
- GV cho hs nhận xét bổ sung.

- GV đưa ra đáp án cho từng câu.
đất tự ghi bài.
* GV cho HS nhắc lại độ phì nhiêu
của đất rồi ghi bài
? LHTT: theo em làm thế nàogiúp
cho đất có nhiều, tăng khả năng giữ
nước và chất dinh dưỡng.

- HS em cày bừa làm cho đất tơi
xốp để tăn khả năng giữ nước và
thoáng khí, cần bón phân hữu cơ
kết hợp với phân vô cơ để tăng
thêm chất dinh dưỡng cho đất.

-5-

-Là khả năng của đất
cung cấp đủ nước, ôxi
và chất dinh dưỡng
cần thiết cho cây
trồng đảm bảo năng
suất cao


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
4) Củng cố : từng phần, đọc ghi nhớ.
5) Bài tập về nhà_ Trả lời câu hỏi sau bài học . _ Học bài và chuẩn bị bài mới

Tuần 2 – Tiết 3
Ngày Soạn : ……………..

Ngày dạy : ……………..
Lớp:

BÀI 6 : BIỆN PHÁP SỬ DỤNG,CẢI TẠO
VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I/ MỤC TIÊU :
1) Kiến thức :
 Hiểu được ý nghóa của việc sử dụng đất hợp lí.
 Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
2) Kỹ năng :
 Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK .
 Rèn kỹ năng : phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
Thái độ :Có ý thức bảo vệ chăm sóc môi trường đất.
3) Trọng tâm: II
4) Phương pháp: giảng giải,trực quan, vấn đáp….
5) Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Giáo án,tranh phóng to H 3.5
 Băng hình liên quan đến sử dụng cải tạo và bảo vệ đất.
2. Học sinh :Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .
III/ Tiến trình bài giảng :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – VÌ SAO PHẢI SỬ DỤNG ĐẤT HP LÍ.
-GV yêu cầu HS đọc nd mục 1/13
- HS đọc nội dung mục 1/ 13
+Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?

-HS nêu được:do dân số phát
-GV gợi ý:Hiện nay dân số như thế
triển nên nhu cầu LTTP ptriển
nào so với những năm trước? Dân số theo trong khi đó S đất trồng
phát triển vấn đề gì sẽ xảy ra?
trọt có hạn nên phải sử dụng
- Cho hs nhận xét.
hợp lí.
- GV đưa ra đáp án.
- HS#NXBS tự ghi bài.
-GV cho HS đọc làm bảng / 14.
- -HS tự làm bảng trang 114.
* Yêu cầu:
1. Thâm canh tăng vụ nhầm mục
1. Tăng sản lượng
đích gì?
2. Tăng lượng sản phẩm
2. Không bỏ đất hoang,đất trống
3. cây ST và Phát triển tốt
giữa hai vụ thu hoạch?
3. Trồng cây phù hợp với đất có tác cho NS cao
4. Sớm có thu hoạch
dụng gì?
-6-

Nội dung ghi

Do dân số tăng nên
nhu cầu LT TP cũng
tăng theo trong khi

đó diện tích đất trồng
trọt có hạn vì vậy
phải sử dụng đất hợp


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
4.Vừa sử dụng vừa cải tạo nhầm
mục đích gì?
- HS trả lời.
- GV : những vùng mới khai hoang
- HS#NXBS
hoặc mới lấn ra biển,ko thể cải tạo
xong mới Sd mà phải Sd ngay để
sớm có thu hoạch )
- LHTT: theo em làm gì để nhu cầu
- HS: cần tuyên truyền cho mọi
lương thực thực phẩm không tăng
người biết lợi ích của việc kế
theo các năm và diện tích đất nông
hoạch hoá gia đình.
nghiệp không bị thu hẹp.
II – BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
- GV cho HS thảo luận nhóm 5 phút
_HS TLN hoàn thành 5 câu hỏi
hoàn thành bảng /15 . Cho biết mục
ở bảng /15 về mục đích và áp
đích của từng biện pháp ( 5 BP ),
dụng cho từng loại đất.
biện pháp đó áp dụng cho loại đất
Yêu cầu:

nào.
1 Mđ:tăng bề dày lớp đất
trồng AD đất bạc màu
- GV báo hết giờ cho các nhóm trao
2 Mđ:hạn chế xói
đổi ý kiến thảo luận.
mòn,nước chảyAD
- Gọi đại diện nhóm khác NXBS.
đất dốc
- GV đưa ra đáp án đúng.
3 Mđ tăng độ che phủ,hạn
chế xói mòn AD đất
dốc và các vùng khác.
4 Mđ cày nông, không xới
? Hãy kể tên những biện pháp cải
lớp phèn ở tầng dưới
tạo đất.
lên,bừa sục hoà tan chất
- HS trả lời như nội dung.
phèn trong nước.Giữ
-Yêu cầu HS nhắc lại tự ghi.
nước liên tục nhằm tạo
MT yếm khí làm cho
các hợp chất lưu huỳnh
không bị ôxi hoá thành
H2 SO4 .Thay nước để
rữa phèn  AD đất
phèn
5. Mđ: bón vôi cải tạo đất
trung hoà PH. AD đất

chua,phèn,kiềm
- Đại diện nhóm trả lời
- Đại diện nhóm khác NXBS.
- HS: Cần phải áp dụng các
- LHTT: Chúng ta phải làm gì để
biện pháp cải tạo đất cho phù
cây trồng phát triển tốt cho năng
hợp với loại đất ở gia đình đang
suất cao?
sử dụng

-7-

lí.

-Cày sâu bừa kó bón
phân hữu cơ
-Làm ruộng bậc
thang.

- Trồng xen cây NN
giữa các băng cây
phân xanh
-Cày nông bừa sục
giữ nước liên tục thay
nước thường xuyên
-Bón vôi


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà

4. Củng cố : từng phần, đọc ghi nhớ.
5. Bài tập về nhà
_ Trả lời câu hỏi sau bài học . _ Học bài và chuẩn bị bài mới , Kẻ khung /16
6 ) Nhận xét rút kinh nghiệm:………………………………………………………………….

Tuần 2 – Tiết 4

Ngày Soạn : ……………..
Ngày dạy : ……………..
Lớp:

BÀI 7 : TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG
TRỒNG TRỌT
I/ MỤC TIÊU :
1 Kiến thức :
 Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất,cây trồng.
 Có ý thức tân dụng các sản phẩm phụ (thân cành lá ) cây hoang dại để làm phân bón.
2 Kỹ năng :
 Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK .
 Rèn kỹ năng : phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
3 Trọng tâm: I
4 Phương pháp: giảng giải,trực quan, vấn đáp….
5 Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :Giáo án,tranh phóng to H 6
2. Học sinh :Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ :Vì sao phải sử dụng đất hợp lí ? Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ?
3) Dạy bài mới :

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi
I – PHÂN BÓN LÀ GÌ ?
-GV yc HS đọc nội dung mục I / 15
- HS đọc nội dung mục I cả
lớp theo dõi.
? 1 Trồng cây ko tưới phân, cây có
1-HS: cây sống được vì lấy
phát triển và cho quả không? Tại
phân trong tự nhiên
sao?
2-HS : từ con người cung cấp.
? 2 Ngoài chất dd trong tự nhiên cây
trồng còn lấy chất dinh dưỡng từ đâu. 3- HS: Phân bón là thức ăn
? 3 Vậy phân bón là gì.
của cây có trong tự nhiên
-Phân bón là thức ăn
hoặc do con người cung cấp.
của cây có trong tự
- GV gọi HS trả lời
- HS#NXBS.
nhiên hoặc do con
- GV cho hs nhận xét.
- HS tự so sánh đáp án tự ghi người cung cấp.
- GV đưa ra đáp án
bài.
- Cho hs nhắc lại phân bón là gì rồi
tự ghi bài
- HS: Các chất dinh dưỡng

-8-


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
chính trong phân là N, P, K.
? Các chất dinh dưỡng chính trong
- HS#NXBS.
phân là gì.
-HS tự ghi

- GV cho các nhóm trao đổi ý kiến
- cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.

- HS: Phân bón chia làm 3
nhóm :hữu cơ ,hoá học, và vi
sinh
- HS#NXBS.
-HS tự ghi
- HS thảo luận nhóm 5 phút
thống nhất ý kiến.
-YC :
+Phân hữu cơ: a,b,e, g, k, l,
m.
+Phân hoá học: c, d, h, n
+Phân vi sinh : I
- Đại diện nhóm trả lời.
- Đại diện nhóm#NXBS.

- LHTT: đề cây trồng sinh trưởng và
phát triển tốt cho năng suất cao theo

em cần phải làm gì?

- HS: theo em cần phải bon
phân hợp lí cung cấp đầy đủ
chất dinh dưỡng như N, P, K.

? Phân bón được chia làm mấy
nhóm.

-GV yc HS thảo luận nhóm 5
phút.Hoàn thành bảng/16
-GV kẽ bảng,gọi 3 HS lên điền.

II – TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN.
-GV yc HS quan sát H 6 /17
- HS quan sát hình 6/ 17 trả
chú ý những mũi tên chỉ chất lượng
lời câu hỏi.
- HS trả lời: Phân bón làm
? Phân bón có ảnh hưởng ntn đến
tăng độ phì nhiêu của đất,
đất, năng suất và chất lượng sản
tăng năng suất cây trồng và
phẩm.
chất lượng sản phẩm.
- HS# NXBS.
- GV cho hs #NXBS.
- HS tự so sánh đáp án rồi ghi
-GV đưa ra đáp án đúng.
bài.

*Chú ý: không nên lạm dụng phân
hoá học vì sử dụng lâu ngày sẽ làm
cho đất bạc màu.
- Cần bón nhiều phân hữu cơ đã hoai
kết hợp với phân hoá học bón đúng
liều, đúng thời kì sinh trưởng của cây
sẽ cho năng suất cao.

4) Củng cố : từng phần
5) Bài tập về nhà
-9-

-Các chất dinh dưỡng
chính trong phân là
N, P, K.

-Phân bón chia làm 3
nhóm :hữu cơ ,hoá
học, và vi sinh

Phân bón làm tăng
độ phì nhiêu của đất,
tăng năng suất cây
trồng và chất lượng
sản phaåm.


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
 Trả lời câu hỏi sau bài học .
 Học bài và chuẩn bị bài mới

 Chuẩn bị bài thực hành
6 ) Nhận xét rút kinh nghiệm:………………………………………………………………….

Tuần 3 – Tiết 5

Ngày Soạn : ……………..
Ngày dạy : ……………..
Lớp:

BÀI 8 : THỰC HÀNH:

NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HOÁ HỌC
THÔNG THƯỜNG.

I/ MỤC TIÊU :
 HS phân biệt được 1 số loại phân bón thường dùng
 Rèn luyện kỹ năng thực hành, quan sát,phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ
môi trường
II/CHUẨN BỊ :
1 Giáo viên :Phân N, P, K, 4 đèn cồn, 4 cốc nước, bật lửa, nước sạch ,kẹp sắt.
2 Học sinh :Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
-Đặc điểm quy trình thực hành
+Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoà tan
+Phân biệt các loại phân bón trong nhóm hoà tan
+Phân biệt các loại phân bón trong nhóm ít hoặc ko hoà tan
-GV ktra sự chuẩn bị của HS

-GV phát mỗi nhóm 1 cốc nước, 1 đàn cồn.
HĐ1: GIỚI THIỆU BÀI THỰC HÀNH.
-GV nêu mục tiêu :sau khi làm thí nghiệm HS phải phân biệt được các loại phân bón thường dùng
trong nông nghiệp
-Nêu quy tắc an toàn lao động và vệ sinh MT
-GV gới thiệu quy trình thức hành gọi 1,2 HS nhắc lại
HĐ 2 : TỔ CHỨC THỰC HÀNH.
-Kiểm tra dụng cụ của HS : Phân N, P, K, than.
-Chia nhóm thực hành.Mỗi nhóm 1 cốc nước, 1 đèn cồn.
HĐ 3 : THỰC HIỆN QUY TRÌNH.
B –1 : GV thao tác mẫu HS quan sát.
B 2 : HS thao tác GV kiểm tra.
HĐ 4 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ.
-HS viết bài tường trình.
-Ghi kết quả thực hành vào vở theo bảng mẫu SGK
-HS thu dọn dụng cụ vệ sinh (1ñ)
- 10 -


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
-Traät tự ( 1đ )
-Sự chuẩn bị ( 2đ)
Thực hiện đúng quy trình qua các bước SGK ( 5đ)
-Trình bày đẹp.( 1đ)
4. Củng cố :
5. Bài tập về nhà: Trả lời câu hỏi sau bài học .Học bài và chuẩn bị bài mới
6 ) Nhận xét rút kinh nghiệm:………………………………………………………………….

Tuần 3 – Tiết 6


Ngày Soạn : ……………..
Ngày dạy : ……………..
Lớp:

BÀI 9 : CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG.

I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
 Hs biết được cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
 Hs có ý thức tiết kiệm và bảo vệ MT khi sử dụng phân bón.
2. Kỹ năng :
 Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK .
 Rèn kỹ năng : phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
3. Trọng tâm: I
4. Phương pháp: giảng giải,trực quan, vấn đáp….
5. Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
1 Giáo viên :Giáo án,tranh phóng to H 7-10 và tranh minh hoa về cách bón phân.
2) Học sinh :Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1) Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài cũ : không
3) Dạy bài mới
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi
I – CÁCH BÓN PHÂN
-Gv yc HS đọc thông tin mục 1 và
- HS đọc thông tin mục 1 và

-Căn cứ vào thời kì
quan sát hình vẽ trang 21
quan sát hình vẽ trang 21. trả
người ta chia làm 2
o Căn cứ vào thời kì bón người lời câu hỏi cùa giáo viên.
cách bón : bón lót và
* Yêu cầu như nội dung:
ta chia làm mấy cách bón?
bón thúc
- HS trả lời
o Bón lót là bón như thế nào?
+Bón lót là bón phân
o Bón thúc là bón như thê nào ? - HS khác NXBS tự ghi bài.
vào đất trước khi
gieo trồng.
? căn cứ vào hình thức chia làm mấy
+Bón thúc là bón
cách bón?
-GV khai thác tranh
phân trong thời kì
HS

n
cứ

o
hình
thứ
c
sinh trưởng của cây.

-GV g giải:Bón trực tiếp vào đất thì
ngườ
i
ta
chia

m
4

c
h

n
:
bón được lượng lớn phân nhưng có
_Căn cứ vào hình

n

i
,

n
theo

n
g
,
theo
thể bị đất giữ chặt hoặc chuyển hoá

thức người ta chia
hố
c

phun
trê
n

thành dạng khó tan hoặc nước rữa
làm 4 cách bón : boùn
- 11 -


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
troâi gây lãng phí.
- HS#NXBS. Tự ghi bài
rãi, bón theo hàng ,
Việc bón phun trên lá dễ sừ dụng .
-Yêu cầu bài tập SGK
theo hốc và phun
-GV yc HS TLN 5 phút hoàn thành
H 7 : bón theo hốc, ưu: 1,9. ;
trên lá
bài tập SGK( h7 .. h10)
nhược 3
H 8 : bón theo hàng ;ưu: 1,9. ;
nhược 3
H 9 : bón rãi
; ưu: 6,9. ;
nhược 4

H 10 : bón phun trên lá ; ưu:
1,2, 5. ; nhược 8
II – CÁCH SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG.
- GV Yc HS tự nghiên cứu nội dung
- HS tự nghiên cứu nội dung
mục II thảo luận nhóm 5phút trả lời
mục II thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi sau:
câu hỏi của giáo viên trong 5
1. Phân hữu cơ được sử dụng theo
phút
cách bón nào? Tại sao?
2. Phân đạm, kali, phân hỗn hợp
* Yêu cầu:
được sử dụng theo cách bón nào? Tại -1. HS : bón lót,vì cần thời gian
sao? Nếu bón thúc thì sao.
phân giải
- Phân hữu cơ thường
3.Phân lân được sử dụng theo cách
-2. HS : Bón thúc vì phân dễ
dùng bón lót
bón nào? Tại sao?
hoà tan. Nếu bón lót chỉ bón
lượng nhỏ để tránh bị rữa trôi
-Phân đạm, kali,
- GV cho các nhóm trao đổi.
lãng phí phân.
phân hỗn hợp thường
- Gọi nhóm khác NXBS.
-3. HS: bón lót vì khó hoà tan.

dùng bón thúc. Nếu
- GV đưa ra đáp án đúng.
bón lót chỉ bón lượng
- Gọi HS nhắc l rồi tự ghi bài.
nhỏ.
- Đại diện HS trả lời
- Đại diện nhóm #NXBS
-Phân lân bón lót
- HS so sánh đáp án nhắc lại tự
ghi bài.
III – BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
-GV:Ở gia đình các em bảo quản
- HS trả lời theo ý hiểu biết
phân hoá học ntn?
thực tế cuộc sống đã trải qua.
- Phân hoá học:
- HS : ( Nếu trộn các loại phân + Đậy kín trong
? Cách làm đó đúng không.
lại bảo quản chung là không
chum, vại sành hoặc
đúng.
bao ni lông.
Nếu để riêng các loại phân là
+ Để nơi cao ráo
đúng. )
? Vì sao ko để lẫn lộn các loại phân
thoáng mát.
- HS Vì xảy ra phản ứng làm + Không để lẫn lộn
bón với nhau khi bảo quản.
giảm chất lượng phân

- GV cho hs nhận xét.
các loại phân bón với
- GV đưa ra đáp án.
nhau.
- HS trả lời .
? Đối với phân chuồng bảo quản
- HS#NXBS
ntn .
- HS Phân chuồng lấy ra ủ
? Vì sao dùng bùn ao phủ kín đống
thành đống, dùng bùn ao trát
phân .
kín bên ngoài hoặc ủ gas.
- Phân chuồng: lấy ra
- 12 -


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
- HS không gây ô nhiểm môi
- LHTT: qua bài học này em về nhà
trường, tạo môi trường yếm khí
bảo quản phân hoá học và phân
chuồng như thế nào để đạt hiệu quả
cho vi sinh vật phân giải.
- HS: trả lời như nội dung bài
học

ủ thành đống, dùng
bùn ao trát kín bên
ngoài hoặc ủ gas.


4) Củng cố : Từng phần
5) Bài tập về nhà: Trả lời câu hỏi sau bài học .Học bài và chuẩn bị bài mới.
6 ) Nhận xét rút kinh nghiệm:………………………………………………………………….

- 13 -


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà

Tuaàn dạy : ……………..
Tiết Dạy : ……………….
Ngày Soạn : ……………..
Ngày dạy : ……………..
- 14 -


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà

BAØI 10 : VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- HS hiểu được vai trò của giống cây trồng và các pp chọn tạo giống cây trồng.
- HS có ý thức quý trọng bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK .
- Rèn kỹ năng : phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
3. Trọng tâm: cả bài
4. Phương pháp:

- giảng giải,trực quan, vấn đáp….
5. Hình thức:
- nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
1) Giáo viên :
- Giáo án,tranh phóng to H 11-13
2) Học sinh :
- Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1) Ổn định lớp :
2)Kiểm tra bài cũ :
Trình bày cách bón phân?
3) Dạy bài mới :
- Giống là một trong những yếu tố quyết định đến năng suất . Vì vậy chúng ta cần phải biết một số
phương pháp chọn tạo giống và các tiêu chí đánh giá một giống tốt. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết
được điều này.
Hoạt động giáo viên.
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi
I – VAI TRÒ CỦA GIỐNG CÂY TRỒNG
-GV yc HS qs H 11 / 23 trả lời
- HS qs H 11 / 23 trả lời câu a,
câu a, b,c, / 23 tự hoàn thành
b,c, / 23
trong 3 phút.
* Yêu cầu:
a) Tăng năng suất, tăng chất
lượng
b) TD tăng vụ
c)nhằm thay đổi cơ cấu cây

- GV cho hs trao đổi.
trồng.
- GV gọi hs nhận xét.
- HS trả lời .
- Giống tốt làm tăng năng
- GV đưa rta đáp án.
- HS #NXBS.
suất, chất lượng nông sản,
? Giống cây trồng có tác dụng gì - HS: trả lời giống cây trồng
tăng vụ và thay đổi cơ cấu
như nội dung.
trong trồng trọt?
cây trồng.
- HS#NXBS.
- Gọi hs #NXBS.
- 15 -


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
- Gv đưa ra đáp án.
- HS nhắc lại tự ghi bài.
II – TIÊU CHÍ CỦA GIỐNG CÂY TRỒNG TỐT
-GV yc HS đọc thông tin mục 2
- HS đọ thông tin mục 2 cả lớp
theo dõi.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 -HS thảo luận nhóm 5 phút trả - Các ý 1,3,4,5 SGK / 24
lời câu hỏi bên.
phút trả lời câu hỏi: ? Trong 5
* Yêu cầu: 1,3,4,5 SGK / 24 vì
tiêu chí đó những tiêu chí nào

giống có năng suất cao chưa
đành giá cho 1 giống tốt. Tại
phải là giống tốt mà năng suất
sao?
cao phải ổn định mới là giống
tồt.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Đại diễn nhóm #NXBS.
-GV báo hết giờ cho càc nhóm
- HS tự so sánh đáp án nhắc lại
trao đổi
rồi ghi bài
- Cho nhóm #NXBS.
- GV đưa ra đáp án
--GV giống có năng suất cao
chưa hẳn là giống tốt, năng suất
cao ổn dịnh mới là giống tốt.
III – PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG.
-GV gọi HS đọc thông tin mục 3
- HS đọc thông tin mục 3 cả
lớp theo dõi.
-Dựa vào thông tin, cho biết có
- HS trả lời như nội dung.
mấy pp chọn tạo giống cây
trồng?
- HS#NXBS.
- GV cho hs #NXBS.
- HS tự so sánh đáp án, nhắc
Gồm 4 phương pháp:
- GV đưa ra đáp án.

lại và tự ghi bài.
+PP chọn lọc
- Yêu cầu hs nhắc lại tự ghi.
+PP lai
- HS theo dõi giáo viên giảng
+PP gây đột biến
-GV giảng giải từng pp.
từng phương pháp.
+PP nuôi cấy mô.
- HS: Chúng ta cần phải
thường xuyên chọn lọc, lai tạo
-LHTT: theo để giống cây trồng
và gây đột biến để tạo giống
ngày càng đa dạng và có năng
mới, đồng thơìi nuôi cấy mô để
suất cao, cần phải làm gì?
tạo ra nhiều giống trong thời
gian ngắn.
4) Củng cố : Từng phần
5) Bài tập về nhà
 Trả lời câu hỏi sau bài học .
 Học bài và chuẩn bị bài mới
6. Nhận xét rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………..

- 16 -


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà

Tuaàn dạy : ……………..

Tiết Dạy : ……………….
Ngày Soạn : ……………..
Ngày dạy : ……………..

BÀI 11 : SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I/ MỤC TIÊU :
 Kiến thức :
 HS biết được quy trình sản xuất giống cây trồng,cách bảo quản hạt giống,bảo vệ giống cây
trồng nhất là giống quý đặc sản.
 Kỹ năng :
 Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK .
 Rèn kỹ năng : phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
 Trọng tâm:II
 Phương pháp: giảng giải,trực quan, vấn đáp….
 Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
* Giáo viên :
 Giáo án,tranh phóng to H 15-17.
* Học sinh :
 Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : câu 1,2 SGK.
3 Dạy bài mới :
 Đvđ: Muốn có nhiều hạt giống, cây giống sản xuất đại trà chúng ta phải biết quy trình sản
xuất giống và làm tốt công tác bảo vệ giống cây trồng.
Hoạt động giáo viên.

Hoạt động giáo học sinh.
I .SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG.

-GV yc HS đọc thông tin SGK,
- HS đọc thông tin SGK trả lời câu
trả lời câu hỏi:
hỏi
? Trong trồng trọt nếu như không - HS nếu không có giống cây
trồng thì không thực hiện được
có giống cây trồng thì điều gì sẽ
nyhiệm vụ trồng trọt.
xảy ra?
? Sản xuất giống cây trồng nhằm - HS:  tạo ra nhiều hạt giống,
cây con phục vụ gieo trồng.
mục đích gì?
1 / Sản xuất giống cây trồng bằng 1 / Sản xuất giống cây trồng bằng
hạt.
hạt.
- HS đọc ,cả lớp theo dõi
-GV yc 1 HS đọc  mục 1
- 17 -

Nội dung ghi.
* Mục đích: tạo ra
nhiều hạt giống, cây
con phục vụ gieo
trồng.
1 / Sản xuất giống cây
trồng bằng hạt.
- Năm thứ 1: gieo hạt
giống đã phục tráng
và chọn cây có đặc



Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
- Gv treo sơ đồ 3 yêu cầu hs quan - HS tiến hành trong 4 năm.
sát trả lời câu hỏi:
- HS#NXBS.
? Quy trình sản xuất giống cây
- HS quan sát sơ đồ 3 rút ra nội
trồng bằng hạt được tiến hành
dung của từng công việc.
trong mấy năm?
- Mỗi HS trả lời công việc của
? Nội dung công việc của từng
mỗi năm.
năm thứ I, II, III, IV là gì?
- HS#NXBS.
-GV chốt lại.
-GV giảng giải sơ đồ 3./SGK, GV
- HS theo dõi tự rút ra kiến thức
giải thích cho hs hiểu nội dung
rồi tự ghi bài.
của từng công việc.
-GV : Hạt gống nguyên chủng là
hạt có chất lượng cao nên sản
xuất đại trà.
- yêu cầu HS tự ghi.

2 / Sản xuất giống cây trồng bằng
nhân giống vô tính
--GV yc HS đọc thông tin SGK,
trả lời câu hỏi:

? Dựa vào H 15 – 17 SGK,cho
biết thế nào là giâm, chiết, ghép?
? Tại sao khi giâm cành người ta
cắt bớt lá?
- cho HS#NXBS.
? Tại sao khi chiết cành người ta
dùng nilon bọc kín bầu đất lại?
? Hãy kể tên các PP nhân giống
cây trồng bằng PP nhân giống vô
tính?
- Yêu cầu hs nhắc lại tự ghi bài.

2 / Sản xuất giống cây trồng bằng
nhân giống vô tính
- HS đọc thông tin SGK.
- HS dựa vào hình 15 – 17 nêu
được giâm cành, chiết cành, ghép
cành.
- HS cắt bớt lá để giảm đi sự thoát
hơi nước.
-HS #NXBS..
-HSTL : giữ ẩm cho đất, hạn chế
xâm nhập sâu bệnh
- HS #NXBS.
- HS trả lời các phương pháp nhân
giống như nội dung bài học.
- HS#NXBS tự ghi .

II .BẢO QUẢN HẠT GIỐNG CÂYTRỒNG.
-GV: ở nhà chúng ta bảo quản

-HS TL theo thực tế đã biết.
hạt giống như thế nào?
- HS # nhận xét, bổ sung
_HSTL :Hạt khô không nẩy mầm,
? Tại sao hạt giống đem bảo
sạch không lẫn tạp chất để không
quản phải khô, sạch không lẫn
bị sâu bệnh lây lang giữa các hạt
tạp chất?
với nhau.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- HS trong quá trình bảo quản
? Trong quá trình bảo quản ta
phải thường xuyên kiểm tra.
phải làm gì?
- HS#NXBS.
- 18 -

tính tốt.
- Năm thứ 2: hạt của
những cây tốt gieo
thành từng dòng.Lấy
hạt của các dòng tốt
nhất hợp lại thành
giống siêu nguyên
chủng.
- Năm thứ 3: Từ giống
siêu nguyên chủng
nhân thành giống
nguyên chủng.

- Năm thứ 4: từ giống
nguyên chủng nhân
thành giống sản xuất
đại trà.
(Vẽ Sđ 3 / 26 SGK )
2 / Sản xuất giống cây
trồng bằng nhân giống
vô tính

-

Giâm cành.
Chiết cành.
Ghép cành.
Ghép mắt.
Nuôi cấy mô.

-Hạt giống phải khô
không lẫn tạp chất.
- Bảo quản trong
chum,vại, bao túi kín
hoặc trong các kho
lạnh.
-Trong quá trình bảo
quản phải thường
xuyên kiểm tra nhiệt


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
- LHTT: qua bài học này em cần - HS: trả lời như nội dung bài

làm gì để bảo quàn hạt giống đạt học.
hiệu quả cao.

4. Củng cố : Từng phần,trả lời câu hỏi SGK
5. Bài tập về nhà
 Trả lời câu hỏi sau bài học .
 Học bài và chuẩn bị bài mới
6. Nhận xét rút kinh nghiệm:………………………………………………………………….

- 19 -

độ, độ ẩm, sâu mọt…
để có biện pháp xử lí
kịp thời


Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà

Tuaàn dạy : ……………..
Tiết Dạy : ……………….
Ngày Soạn : …………….

BÀI 12 : SÂU , BỆNH HẠI CÂY TRỒNG.
I/ MỤC TIÊU :
 Kiến thức :
 HS biết được tác hại sâu bệnh.
 Hiểu được khái niệm côn trùng và bệnh cây
 Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hại.
 Kỹ năng :
 Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK .

 Rèn kỹ năng : phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
 Trọng tâm:II
 Phương pháp: trực quan, giảng giải, vấn đáp….
 Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
* Giáo viên :
 Giáo án,tranh phóng to H 18,19, 20.
* Học sinh :
 Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : câu 1,2 SGK.
3. Dạy bài mới : Đvđ
Hoạt động giáo viên.

Hoạt động giáo viên.
I – TÁC HẠI CỦA SÂU BỆNH.
-Yc HS đọc nội dung mục 1, hỏi: -HSTL -Sâu bệnh ảnh hưởng xấu
đến sinh trưởng phát triển của cây
? Sâu bệnh ảnh hưởng như thế
trồng và làm giảm năng suất, chất
nào đến đời sống cây trồng?
lượng nông sản.
- GV đưa ra đáp án.
- HS # nhận xét bổ sung.
- HS tự ghi bài
-HS cho VD trong thực tế.
? Cho ví dụ?
-GV chốt lại.HS tự ghi bài


Nội dung ghi.
-Sâu bệnh ảnh hưởng
xấu đến sinh trưởng
phát triển của cây
trồng và làm giảm
năng suất, chất lượng
nông sản.

II – KHÁI NIỆM VỀ CÔN TRÙNG VÀ BỆNH CÂY.
- 20 -



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×