Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.71 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trần Thị Hạnh Trường THCS Lê Hồng Phong
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 22
<b>TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC</b>
<b> CẠNH CẠNH CẠNH (c.c.c)</b>
A.MỤC TIÊU:
Qua bài này HS cần nắm :
- Nắm được trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác khi biết độ dài 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường
hợp bằng nhau c.c.c để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc
tương ứng bằng nhau.
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đo đạc thực nghiệm, vấn đáp.
C.CHUẨN BỊ:
GV: Thước, compa, thước đo goc.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo goc.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
<b>I. Ổn định: (1’)</b>
<b>II. Bài cũ: (5’)</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<b>1. Đặt vấn đề: (2’) Khi định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ta nêu sáu điều kiện </b>
bằng nhau. Tuy nhiên trong bài học hôm nay ta sẽ thấy chỉ cần có 3 cạnh bằng nhau
từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
<b>2. Bài mới: (tiết 1)</b>
<b>Hoạt động của thầy và tro</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết 3 cạnh </b>
GV đọc đề bài toán và ghi lên bảng.
HS thao tác vẽ hình theo từng bước
hướng dẫn của GV như SGK.
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
HS cả lớp thưc hiện vào vở.
<b>1. Vẽ tam giác biết 3 cạnh: (15’)</b>
<i>Bài toán: vẽ tam giác ABC, biết </i>
AB=2cm, BC=4cm, AC=3cm.
Giải:
- Vẽ đoạn thẳng BC=4cm
- Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và
cung tròn tâm C bán kính 3cm.
Trần Thị Hạnh Trng THCS Lờ Hng Phong
Hot ụng 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Đo và so sánh các góc:
<i>A</i><sub> và </sub> '<i>A</i> <sub>, </sub><i>B</i><sub> và </sub><i>B</i> '<sub>,</sub><i>C</i><sub> và </sub><i>C</i> '<sub>. Em có nhận </sub>
xét gì về 2 tam giác này.
- Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học sinh
lên bảng trình bày.
? Qua 2 bài toán trên em có thể đa ra dự
đoán nh thế nào.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Giáo viên chốt.
- 2 học sinh nhắc lại tc.
- Giáo viên đa lên màn hình:
Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC
= B'C', AC = A'C' th× kÕt luËn g× về 2 tam
giác này.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- GV giới thiệu trờng hợp bằng nhau
cạnh-cạnh-cạnh của hai tg.
- GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2
- Các nhóm thảo luận
<b>2. Tr ờng hợp bằng nhau </b>
<b>c¹nh-c¹nh-c¹nh (10')</b>
?1
4cm
3cm
2cm
B C
A
<sub>ABC = </sub><sub>A'B'C' vì có 3 cạnh bằng </sub>
nhau vµ 3 gãc b»ng nhau
<b>* TÝnh chÊt: (SGK)</b>
- NÕu ABC vµ A'B'C' cã: AB = A'B',
BC = B'C', AC = A'C' th× ABC =
A'B'C'
?2
<sub>ACD vµ </sub><sub>BCD cã:</sub>
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
CD lµ c¹nh chung
<sub>ACD = </sub><sub>BCD (c.c.c)</sub>
<i>CAD CBD</i> <sub> (theo định nghĩa 2 tam </sub>
giác bằng nhau)
<i>CAD CBD</i> <i>CBD</i> 1200
<b>IV. Củng cố:</b>
BT 15/114 SGK : (7’)
GV yêu cầu HS thực hiện BT 15 SGK.
BT 16/114 SGK: (8’)
<b>V. Dặn do:</b>
- Xem lại bài học.
- BTVN: 27 SBT.
- Xem tiếp nội dung bài học.
E.BỔ SUNG:
...