Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giao an 10CB Chuong 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.77 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC </b>


VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN


Bài 7:


Tiết 13,14:

<b>BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC</b>



<i>Tuần </i> <i>: 6</i>


<i>Ngày soạn</i> <i>: 20/09/2009</i>


<i>Ngày dạy</i> <i>: 26/09/2009</i>


<i>Lớp</i> <i>: 10CB7</i>


<b>I./ Mục đích yêu cầu:</b>
<i>1. Về kiến thức:</i>


_Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH.
_Cấu tạo bảng HTTH


<i>2. Về kỹ năng:</i>


_Từ vị trí trong bảng TH suy ra cấu hình e nguyên tử và ngược lại.


<i>3. Thái độ:</i>


- Có hứng thú trong học tập hóa học.


- Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.



<b>II./ Chuẩn bị:</b>


<i>1. Giáo viên:. </i>phần mềm về bảng tuần hoàn. Phiếu học tập


<i>2. Học sinh: xem trước bài mới.</i>


<i>3. Phương pháp: </i>Phương pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng đồ dùng dạy học trực


quan


III./ Tiến trình dạy học:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
3’


15’


<i>Hoạt động 1: Ổn định tồ chức,</i>
<i>kiểm tra sỉ số.</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


- Nghiên cứu SGK để biết rõ sơ
lược về phát minh bảng tuần
hoàn.


- Cho HS quan sát bảng tuần
hoàn, dựa vào SGK hãy cho biết
nguyên tắc sắp xếp các nguyên
tố trong BTH? Điện tích hạt


nhân biến đổi như thế nào?
- Viết cấu hình e của 2 nguyên tố
trong cùng 1 hàng, từ đó rút ra
sự giống nhau của các nguyên tố
trong cùng 1 hàng.


- Viết cấu hình e của 2 nguyên tố
trong cùng 1 cột, nhận xét sự
giống nhau giữa 2 nguyên tố đó.


- HS đọc SGK
- HS quan sát BTH.


- Điện tích hạt nhân tăng dần


23


11<i>Na</i><sub>: 1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>1


35


17<i>Cl</i>: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5


=> Vậy các nguyên tố trong
cùng 1 hàng thì có số lớp
giống nhau.


9


4<i>Be</i><sub>: 1s</sub>2<sub> 2s</sub>2



24


12<i>Mg</i><sub>: 1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2


=> Vậy các nguyên tố trong
cùng 1 cột có số e lớp ngồi
cùng giống nhau.


* Các nguyên tố được xếp
vào bảng hệ thống tuần hoàn
theo 3 nguyên tắc sau:


1. Theo chiều tăng dần của


<b>I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP</b>
<b>CÁC NGUYÊN TỐ TRONG</b>
<b>BẢNG TUẦN HOÀN</b>


1. Theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân nguyên
tử


2. Các nguyên tố có cùng
số lớp electron trong nguyên
tử được xếp thành 1 hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

8’


15’



7’


<i>Hoạt động 3:</i>


- Mỗi nguyên tố được xép vào 1
ô trong BTH. Chiếu ô nguyên tố
nhôm cho HS quan sát và nêu
các thành phần chính trong ô
nguyên tố:


<i>Hoạt động 4:</i>


- Cho HS quan sát BTH, hướng
dẫn cho HS biết vị trí từng chu
kỳ, kết hợp với SGK cho biết
chu kì là gì?


- Quan sát BTH cho biết: số
nguyên tố trong các chu kì 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7?


*TB: Chu kì 1,2,3 gọi là chu kì
nhỏ. Chu kì 4,5,6,7 gọi là chu kì
lớn.


- Hãy viết cấu hình của Na và S.
Nhận xét lớp electron lớp ngoài
cùng.



<i>Hoạt động 5: </i>


- 14 nguyên tố đứng sau La (Z =
57) thuộc chu kì 6 đgl nguyên tố
<i>thuộc họ Lantan. 14 nguyên tố</i>
thuộc chu kì 7 đứng sau Ac (Z =
<i>89) đgl các nguyên tố họ actini.</i>
Hai họ này có cấu hình electron


điện tích hạt nhân ngun tử
2. Các nguyên tố có cùng
số lớp electron trong nguyên
tử được xếp thành 1 hàng.


3. Các nguyên tố có cùng
số electron hóa trị được xếp
thành 1 cột.


- Các thành phần chính trong
ơ ngun tố: số hiệu ngun
tử (13), kí hiệu hóa học (Al),
tên nguyên tố (nhôm),
nguyên tử khối (26,98), độ
âm điện (1,61), cấu hình e
([Ne] 3s2<sub> 3p</sub>1<sub>) và số OXH</sub>


(+3).


- Chu kì là dãy các nguyên tố
mà nguyên tử của chúng có


cùng số lớp electron.


- Chu kỳ 1 gồm 2 nguyên tố
là H(Z=1) và He (Z=2).
- Chu kỳ 2 gồm 8 nguyên tố
bắt đầu là Li(Z=3) và kết
thúc là Ne (Z=10).


- Chu kỳ 3 gồm 8 nguyên tố,
bắt đầu từ Na (Z=11) và kết
thúc là Ar (Z=18).


- Chu kì 4 và 5 có 18 ngun
tố.


- Chu kì 6 có 32 ngun tố.
- Chu kì 7 chưa hồn thành.
- Cấu hình electrong của:
S (Z = 16): 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>4
Na (Z = 11) 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>1


=> S và Na đều có 3 lớp và
chúng đều thuộc chu kì 3.
* Vậy: Số thứ tự của chu kỳ
bằng số lớp electron trong
nguyên tử.


- HS nghe giảng và ghi bài.


<b>II. CẤU TẠO BTH CÁC</b>


<b>NGUYÊN TỐ HĨA HỌC</b>
<i><b> 1.Ơ ngun tố:</b></i>


Mỗi ngun tố hóa học được
xếp vào một ô của bảng, gọi là
nguyên tố. Số thứ tự của ô
nguyên tố đúng bằng số hiệu
ngun tử của ngun tố đó.
Ví dụ:


<b>A l</b>
1 3


N h « m
[ N e ] 3 s2<sub>3 p</sub>1


1 , 6 1
2 6 , 9 8


+ 3
S è h i Ö u n g u y ª n t ư


K Ý h i Ư u
h ã a h ä c
T ª n n g u y ª n t è


S è o x y h ã a
C Ê u h × n h e l e c t r o n
Đ ộ â m ® i Ư n
N g u y ª n t ö k h è i



t r u n g b × n h


<i><b>2. Chu kỳ:</b></i>


- Là dãy các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có cùng
số lớp electron được xếp theo
chiều điện tích hạt nhân tăng
dần.


- Số thứ tự của chu kỳ bằng
với số lớp electron trong
nguyên tử.


- Chu kỳ 1 gồm 2 nguyên tố là
H(Z=1) và He (Z=2)


- Chu kỳ 2 gồm 8 nguyên tố
bắt đầu là Li(Z=3) và kết thúc
là Ne (Z=10)


- Chu kỳ 3 gồm 8 nguyên tố,
bắt đầu từ Na (Z=11) và kết
thúc là Ar (Z=18)


C h u k × 2 L i B e B C N O F N e


C h u k × 3 N a M g A l S i P S C l A r



S è e l e c t r o n ë


l í p n g o µ i c ï n g 1 2 3 4 5 6 7 8


- Chu kỳ 4 và chu kỳ 5:mỗi chu
kì 18 nguyên tố, bắt đầu là một
kim loại kiềm K(Z=19) và
Rb(Z=37) kết thúc là khí hiếm
Kr(Z=36) và Xe(Z=54).


- Chu kỳ 6: Có 32 nguyên tố
bắt đầu từ kim loại kiềm
Cs(Z=55) kết thúc là khí hiếm
Rn(Z=86)


- Chu kỳ 7 hồn thành


Các chu kì 1,2,3 là các chu kì
nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

10’


15’


7’


tổng quát là (n – 2)f (n – 1)d ns2


và được xếp riêng thành 2 hàng
cuối bảng.



<i>Hoạt động 6:</i>


- Cho HS quan sát BTH, chỉ vị
trí từng nhóm cho HS quan sát.
<i>Có 2 loại nhóm: nhóm ngun tố</i>


<i>chính (A) và nhóm nguyên tố</i>
<i>phụ (B).</i>


- Viết cấu hình 2 nguyên tố Na,
K và nhận xét?


- Viết cấu hình F và Cl, nhận
xét?


- Cho biết Na và K nằm cùng 1
nhóm ngun tố chính IA, F và
Cl cùng nằm ở nhóm ngun tố
chính VIIA. Kết hợp với SGK
cho biết nhóm ngun tố là gì?
- Thế nào là nhóm ngun tố
chính? Thế nào là nhóm nguyên
tố phụ?


<i>Hoạt động 7:</i>


- Na và K đều thuộc nhóm IA, F
và Cl đều thuộc nhóm VIIA.
Nhận xét cấu hình e lớp ngồi


cùng với số thứ tự của nhóm?
*TB: Các e ở lớp ngồi cùng gọi
là e hóa trị. Dựa vào số electron
hóa trị dự đốn được tính chất
của các ngun tố:


- Nguyên tố có số e hóa trị từ 1
 <sub> 3 là nguyên tố kim loại.</sub>
- Nguyên tố có số e hóa trị từ 5


 <sub> 7 là nguyên tố phi kim.</sub>
=> Nguyên tố nhóm IA, IIA,
IIIA là nguyên tố kim loại (trừ
B), nguyên tố nhóm VA, VIA,
VIIA là nguyên tố phi kim,
ngun tố nhóm VIIIA là ngun
tố khí hiếm.


<i>Hoạt động 8: Cũng cố bài:</i>


- Nguyên tắc sắp các nguyên tố
trong BTH, thế nào là chu kì,


- HS quan sát và nghe giảng.


Na (Z = 11) 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>1


K (Z =19) [Ar] 4s1


=> Na và K có phân lớp


ngoài cùng là s, đều có 1
electron ở lớp ngoài cùng.
F (Z = 9) 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>5


Cl (Z = 17) [Ne] 3s2<sub> 3p</sub>5


=> F và Cl đều là ngun tố
p và có 7e ở lớp ngồi cùng.
- Nhóm nguyên tố là tập hợp
các nguyên tố mà ngun tử
có cấu hình electron tương tự
nhau, do đó có tính chất hóa
học gần giống nhau và được
xếp thành một cột .


- Nhóm nguyên tố chính là
nhóm các ngun tố s và p
- Nhóm nguyên tố phụ là
nhóm các nguyên tố d và f.
- Số thứ tự của nhóm cũng
chính bằng số electron ở lớp
ngoài cùng. VD: Tất cả các
nguyên tố nhóm VIA, lớ
ngồi cùng đều chứa 4e.
_HS nghe giảng và ghi chép.
=> Nguyên tố nhóm IA, IIA,
IIIA là nguyên tố kim loại
(trừ B), nguyên tố nhóm VA,
VIA, VIIA là nguyên tố phi
kim, nguyên tố nhóm VIIIA


là ngun tố khí hiếm.


kì lớn


<i><b>3. Nhóm ngun tố:</b></i>


- Nhóm nguyên tố là tập hợp
các nguyên tố mà ngun tử
có cấu hình electron tương tự
nhau, do đó có tính chất hóa
học gần giống nhau và được
xếp thành một cột


Nguyên tử các nguyên tố
trong cùng một nhóm có số
electron hóa trị bằng nhau và
bằng số thứ tự của nhóm.
+ Khối các nguyên tố s gồm
các nguyên tố thuộc nhóm IA
và nhóm IIA


+ Khối các nguyên tố p gồm
các nguyên tố thuộc nhóm
IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He)
Nhóm A bao gồm các nguyên
tố s là nguyên tố p.


Khối các nguyên tố d thuộc
nhóm B



Khối nguyên tố f gồm các
nguyên tố xếp ở hai hàng cuối
bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nhóm nguyên tố.


- Cho nguyên tố X (Z = 12). Hãy


xác định vị trí của X trong BTH? - X (Z = 12) 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2


+ Ô : 12
+ Ck: 3
+ Nhóm: IIA


+ là nguyên tố kim loại.


<b>IV. Dặn dò:</b>


- Xem trước bài mới, Làm các bài tập trong SGK.


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài 8:
Tiết 15


<b>SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON </b>


<b>NGUN TỬ CỦA CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC</b>



<i>Tuần </i> <i>: 7</i>



<i>Ngày soạn</i> <i>: 27/09/2009</i>


<i>Ngày dạy</i> <i>: 30/09/2009</i>


<i>Lớp</i> <i>: 10CB7</i>


<b>I./ Mục đích yêu cầu:</b>
<i>1. Về kiến thức:</i>


<i> </i> _Đặc điểm cấu hình e lớp ngồi cùng của các ngun tố nhóm A.


_Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử của các nguyên tố hoá học là nguyên
nhân biến đổi về t/c hh của các nguyên tố.


_Mối liên quan giữa cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố với vị trí của chúng
trong BTH. Từ đó, dự đốn tính chất hố học của các ngun tố.


<i>2. Về kỹ năng:</i>


_Dựa vào cấu hình e nguyên tử suy ra cấu tạo nguyên tử, đđ e lớp ngoài cùng.
_Dựa vào cấu hình e xác đĩnh nguyên tố s, p.


<i>3. Về tư tưởng:</i>


- Có hứng thú trong học tập hóa học.


- Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.


<b>II./ Chuẩn bị:</b>



<i>1. Giáo viên: </i>Bảng 5 SGK tr.38. Phiếu học tập, bảng Tuần hồn.


<i>2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới, ôn tập kiến thức cũ về cấu tạo bảng tuần hoàn.</i>


<i>3. Phương pháp: </i>PP đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng đồ dùng dạy học trực quan


<b>III./ Tiến trình dạy học:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Gíao viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>


5’


10’


<i>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm</i>


tra sĩ số, kiểm tra bài củ.


- Hãy nêu nguyên tắc sắp xếp
các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố?


- Cấu tạo của bảng tuần hồn các
ngun tố hóa học?


<i>Hoạt động 2:</i>


- Lớp electron nào quyết định
tính chất hóa học của nguyên
tố?



- Tại sao tính chất của các
nguyên tố biến đổi tuần hoàn ?


<b> Kết luận : Nguyên nhân sự</b>


- Dựa vào 3 nguyên tắc:
1. Theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân nguyên tử
2. Các nguyên tố có cùng số
lớp electron trong nguyên tử
được xếp thành 1 hàng.
3. Các nguyên tố có cùng số
electron hóa trị được xếp
thành 1 cột.


- BTH có cấu tạo: gồm các ơ
ngun tố, chu kì và nhóm
nguyên tố.


- Lớp e ngồi cùng quyết
định tính chất của các
nguyên tố.


- Do cấu hình e lớp ngồi
cùng của các nguyên tố biến
đổi tuần hồn nên tính chất
các nguyên tố biến đổi theo.
- Sự biến đổi tuần hoàn về



<b>I. Sự biến đổi tuần hồn cấu</b>
<b>hình electron ngun tử của</b>
<b>các ngun tố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

7’


5’


5’


biến đổi tuần hồn tính chất
của ngun tố.


<i>Hoạt động 3:</i>


- Quan sát bảng 5 tr.38 SGK
nhận xét gì về cấu hình
electron nguyên tử của các
nguyên tố nhóm A, số electron
ngồi cùng?


- Ngun nhân sự giống nhau
về tính chất hóa học của các
nguyên tố trong cùng một nhóm
A là gì ?


- So sánh stt của nhóm với cấu
hình electron lớp ngoài cùng
của các nguyên tố?



<i>Hoạt động 4:</i>


- Hãy kể tên và kí hiệu hóa học
các ngun tố nhóm VIIIA?
- Các khí hiếm có bao nhiêu
electron ở lớp ngồi cùng ? Từ
đó suy ra cấu hình electron
ngồi cùng của các ngun tử
khí hiếm.


- Có nhận xét gì về lớp electron
ngồi cùng của khí hiếm (kể cả
He).


<i>Hoạt động 5:</i>


- Hãy kể tên và kí hiệu hóa học
các nguyên tố nhóm IA?


cấu hình electron lớp ngoài
của nguyên tử các nguyên
tố khi điện tích hạt nhân
tăng dần chính là ngun
nhân của sự biến đổi tuần
hồn tính chất các ngun
tố.


- Cấu hình electron lớp ngồi
cùng của nguyên tử các
nguyên tố nhóm A biến đổi


tuần hồn.


- Bắt đầu chu kì là ns1<sub> (trừ</sub>


chu kì 1) kết thúc chu kì là
ns2<sub> np</sub>6<sub>.</sub>


- Ngun tử các nguyên tố
trong cùng một nhóm A có
cùng số electron ngoài cùng
 các nguyên tố trong cùng
một nhóm A có tính chất
hóa học giống nhau


- Số thứ tự nhóm = số
electron ngoài cùng = số
electron hóa trị.


- Nhóm IA, IIA là nguyên
tố s. Nhóm IIIA  VIIIA là
nguyên tố p (trừ He).


- Nhóm VIIA gồm các
nguyên tố:


He Heli 1s2<sub> </sub>


Ne Neon 2s2 <sub>2p</sub>6


Ar Argon 3s2 <sub>3p</sub>6



Kr Kripton 4s2 <sub>4p</sub>6


Xe Xenon 5s2 <sub>5p</sub>6


Rn Radon 6s2 <sub>6p</sub>6


+ Có lớp e ngồi cùng bão
hịa bền vững (8 e trừ He 2
e) hầu như không tham gia
phản ứng hóa học.


+ Ở đk thường, các khí hiếm
đều ở trạng thái khí và phân
tử chỉ gồm một nguyên tử.
- Nhĩm IA gồm các nguyên
tố:


Li Liti 2s1


Na Natri 3s1


K Kali 4s1


tuần hoàn.


- Sự biến đổi tuần hồn về cấu
hình electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử các nguyên tố
khi điện tích hạt nhân tăng dần


chính là nguyên nhân của sự
biến đổi tuần hoàn tính chất
của các nguyên tố.


<b>II. Cấu hình electron ngun</b>
<b>tử của các ngun tố nhóm</b>
<b>A:</b>


<i> 1. Cấu hình electron lớp</i>


<i>ngoài cùng của nguyên tử các</i>
<i>nguyên tố nhóm A:</i>


<i>a) Chính sự giống nhau về cấu</i>


hình electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử là ngun nhân
của sự giống nhau về tính chất
hóa học của các nguyên tố
trong cùng một nhóm A


<i>b) Số thứ tự của nhóm (IA,</i>


IIA...) cho biết số electron ở
lớp ngoài cùng và đồng thời
cũng là electron hóa trị trong
nguyên tử.


<i>c) Nguyên tố s có electron hóa</i>



trị là s, các nguyên tố p có
electron hóa trị là s, p.


<i> 2. Một số nhóm A tiêu biểu:</i>


<i>a) Nhóm VIIIA là nhóm khí</i>


hiếm: Heli, Neon, Agon,
Kripton, Xeon và Radon.
- Có 8 electron có 8 electron ở
lớp ngồi. Đó là cấu hình bền
vững của khí hiếm. Hầu như
khơng tham gia các phản ứng
hóa học.


<i>b) Nhóm IA là nhóm KL</i>


kiềm: Liti, Natri, Kali, Rubiđi,
Xesi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

6’


7’


- Các kim loại kiềm có bao
nhiêu electron ở lớp ngồi cùng
? Từ đó suy ra cấu hình
electron ngồi cùng của các
nguyên tử kim loại kiềm?



<i>Hoạt động 6:</i>


- Hãy kể tên và kí hiệu hóa học
các nguyên tố nhóm VIIA.
- Các halogen có bao nhiêu
electron ở lớp ngồi cùng ? Từ
đó suy ra cấu hình electron
ngồi cùng của các ngun tử
halogen.


- Cấu hình electron ngun tử
của các halogen có bền khơng ?
Làm thế nào để đạt đến cấu
hình electron bền vững giống
khí hiếm ?


- Viết phương trình phản ứng
của Clo với Na và H?


<i>Hoạt động 7: Cũng cố bài</i>


- Làm bài tập SGK.


Rb Rubidi 5s1


Cs Xesi 6s1


Fr Franxi (nguyên tố
phóng xạ)
+ Có 1 electron ngồi cùng


dễ nhường 1 electron để đạt
cấu hình electron bền vững
giống khí hiếm thể hiện hóa
trị 1. (ns1<sub>)</sub>


Nhóm IA thể hiện những
tính chất hóa học sau:


- Tác dụng với oxi tạo thành
oxit bazơ tan trong nước
- Tác dụng với nước ở nhiệt
độ thường tạo thành Hyđo và
kiềm


- Tác dụng với các phi kim
khác tạo thành muối.


- Gồm các nguyên tố:


F Flo 2s2<sub>2p</sub>5<sub> </sub>


Cl Clo 3s2 <sub>3p</sub>5<sub> </sub>


Br Brom 4s2 <sub>4p</sub>5<sub> </sub>


I Iot 5s2 <sub>5p</sub>5<sub> </sub>


At Atatin (nguyên tố
phóng xạ)
Cấu hình e ngồi cùng:


(ns2<sub> np</sub>5<sub>).</sub>


+ Có 7 electron ngồi cùng
dễ nhận thêm 1 electron để
đạt cấu hình electron bền
vững giống khí hiếm thể
hiện hóa trị 1.


- Phương trình phản ứng:
2Na + Cl2  2NaCl


Cl2 + H2  2HCl


cùng có xu hướng nhường
electron để đạt cấu hình bền.
Do đó thể hiện hóa trị 1.
- Tác dụng với oxi tạo thành
oxit bazơ tan trong nước
- Tác dụng với nước ở nhiệt
độ thường tạo thành Hyđo và
kiềm


- Tác dụng với các phi kim
khác tạo thành muối.


<i>c) Nhóm VIIA là nhóm</i>


Halogen: Flo, Clo, Brom, Iot
- Có 7 electron lớp ngồi
cùng, vì vậy trong các phản


ứng hóa học, các nguyên tử
của các halogen có khuynh
hướng thu thêm một electron
để đạt cấu hình bền, Do đó
trong hợp chất với kim loại,
các halogen có hóa trị 1.
- Tác dụng với kim loại tạo
thành muối: KCl, NaBr,
AlCl3...


- Tác dụng với hyđro tạo
thành các họp chất HF, HCl,
HBr, HI


Hyđroxit của các halogen là
những axit: HClO, HClO3,...


<b>IV. DẶN DÒ:</b>


- Về nhà làm bài tập trong Sách Bài tập Hóa học 10. Xem trước bài mới.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bài 9:
Tiết 16,17


<b>SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN TÍNH CHẤT CỦA CÁC </b>


<b>NGUN TỐ HĨA HỌC ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN.</b>



<i>Tuần </i> <i>: 8</i>



<i>Ngày soạn </i> <i>: 04/10/2009</i>


<i>Ngày dạy</i> <i>: 05/10/2009</i>


<i>Lớp</i> <i>: 10CB7</i>


<b>I./ Mục đích yêu cầu:</b>
<i>1. Về kiến thức:</i>


_Học sinh hiểu : Thế nào là tính kim loại, tính phi kim của nguyên tố. Sự biến đổi tuần
hồn tính kim loại và phi kim. Khái niệm độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện. Sự
biến đổi tuần hồn hóa trị cao nhất với oxi, hóa trị với hidro. Sự biến thiên tính chất oxit và
hidroxit của các nguyên tố nhóm A.


<i>2. Về kỹ năng:</i>


_Dựa vào qui luật chung, suy đốn được tính chất chung cơ bản trong một chu kì và nhóm
A cụ thể: Độ âm điện, bán kính ngun tử, hóa trị, tính kim loại, tính phi kim, cơng thức oxit,…


<i>3. Về tư tưởng:</i>


- Có hứng thú trong học tập hóa học.


- Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.


<b>II./ Chuẩn bị:</b>


<i>1. Giáo viên: </i>Hình 2.1 tr.43 ; bảng 6 tr.45 ; bảng 7, 8 tr.46 SGK. Phiếu học tập.



<i>2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới, ôn tập kiến thức cũ về cấu tạo bảng tuần hoàn.</i>


<i>3. Phương pháp: </i>PP đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng đồ dùng dạy học trực quan.


<b>III./ Tiến trình dạy học:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Gíao viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>


5’


10’


<i>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm</i>


tra sỉ số, kiểm tra bài củ:


- Xét 1 chu kì khi đi từ trái sang
phải cấu hình e lớp ngồi cùng
của ngun tử biến đổi ntn?
- Nguyên tử Br thuộc nhóm
VIIA, chu kì 4 cho biết: Br có
bao nhiêu e lớp ngồi cùng? Các
e ngồi cùng ở lớp thứ mấy? viết
cấu hình e của nguyên tử Br?


<i>Hoạt động 2:</i>


- Cho biết số electron ngoài
cùng của kim loại, phi kim. Để
đạt đến cấu hình electron bền


giống khí hiếm thì các ngun
tử kim loại, phi kim phải
nhường hay nhận electron? Từ
đĩ, kết hợp SGK nêu định nghĩa
tính kim loại và tính phi kim?


<i>TB:</i> đường chéo qua các


nguyên tố B, Si, As, Te, At chia
bảng tuần hoàn thành 2 phần :


- Lặp đi lặp lại sau mỗi chu
kì, biến đổi tuần hồn.


- Br thuộc nhóm VIIA nên có
7e ở lớp ngồi cùng: ns2<sub> np</sub>5


- Br thuộc chu kỳ 4 nên lớp
ngoài cùng là 4s2<sub> 4p</sub>5


- cấu hình e của Br:
[Ar] 3d10<sub> 4s</sub>2<sub> 4p</sub>5


- Các kim loại phải nhường e
còn phi kim nhận e.


+ Tính kim loại : xét khả
năng nhường electron
+ Tính phi kim : xét khả
năng nhận electron



- HS quan sát và ghi bài.


<i><b>I. Tính kim loại, tính phi </b></i>


<b>kim </b>


- Tính kim loại: dễ mất
electron trở thành ion dương.
Ngun tử càng dễ mất nhiều
electron thì tính kim loại càng
mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

15’


10’


10’


Các nguyên tố ở phía dưới
đường chéo là kim loại, Các
nguyên tố ở đường chéo và
phía trên đường chéo là phi
kim. (Xem SGK tr.42)


<i>Hoạt động 3:</i>


- GV và HS thảo luận về sự biến
đổi tính kim loại, tính phi kim
trong chu kì theo chiều điện tích


hạt nhân tăng dần.


- Trong một chu kì, khi đi từ trái
sang phải, điện tích hạt nhân
tăng dần, khả năng nhường
electron (đặc trưng cho tính kim
loại của nguyên tố) giảm dần,
đồng thời khả năng thu electron
(đặc trưng cho tính phi kim của
nguyên tố) tăng dần.


- Tại sao như vậy?


- GV tổng kết các ý kiến của học
sinh.


<i>Hoạt động 4:</i>


- Cho HS thảo luận, trong một
nhóm chính A, thì tính kim loại
và tính phi kim biến đổi ntn? Tại
sao như vậy.


- GV tổng hợp ý kiến của học
sinh.


<i>Hoạt động 5:</i>


- Nghiên cứu SGK cho biết độ
âm điện là gì? Mối liên hệ giữa


độ âm điện và tính phi kim và
kim loại?


- GV hướng dẫn học sinh trả lời
câu hỏi, tổng kết và nhận xét.
- GV và HS dùng bảng 6 trong
SGK để thảo luận về sự biến đổi
độ âm điện của nguyên tử một số
nguyên tố do nhà hóa học
Pau-linh (L.C Pauling) thiết lập năm
1932. Vì nguyên tố flo là phi


- Cho HS thảo luận nhóm, rút
ra kết luận:Trong một chu kì,
theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân, tính kim loại
của các nguyên tố yếu dần,
đồng thời tính phi kim mạnh
dần.


- Trong 1 chu kì, điện tích
hạt nhân tăng mạnh, nhưng
số lớp không tăng nên bán
kính nguyên tử giảm dần =>
khả năng cho e giảm dần,
khả năng nhận e tăng dần.
- Trong một nhóm chính A,
theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân thì tính kim loại
tăng và tính phi kim giảm.


- Nguyên nhân là do trong 1
nhóm, bán kính nguyên tử
tăng mạnh hơn điện tích hạt
nhân nên khả năng nhường e
tăng => tính kim loại tăng.
VD nhóm IA: tính kim loại
tăng dần Li < Na < K < …
- Độ âm điện của một
nguyên tử đặc trưng cho khả
năng hút electron của ngun
tử đó khi hình thành liên kết
hóa học.


- Độ âm điện tỉ lệ thuận với
tính phi kim và tỉ lệ nghịch
với tính kim loại.


- Trong chu kì, theo chiều
tăng dần điện tích hạt nhân,
độ âm điện tăng.


- Trong nhóm chính, theo
chiều tăng dần điện tích hạt
nhân, độ âm điện giảm.


<i>1. Sự biến đổi tính chất trong</i>
<i>một chu kỳ:</i>


- Trong một chu kì, theo chiều
tăng dần của điện tích hạt


nhân, tính kim loại của các
nguyên tố yếu dần, đồng thời
tính phi kim mạnh dần


- Trong một chu kì, khi đi từ
trái sang phải, điện tích hạt
nhân tăng dần, khả năng
nhường electron (đặc trưng
cho tính kim loại của nguyên
tố) giảm dần, đồng thời khả
năng thu electron (đặc trưng
cho tính phi kim của nguyên
tố) tăng dần.


<i>2. Sự biến đổi tính chất trong</i>
<i>một nhóm A:</i>


- Trong một nhóm A, theo
chiều tăng của điện tích hạt
nhân, tính kim loại của các
nguyên tố mạnh dần, đồng
thời tính phi kim yếu dần.
- Theo chiều đi từ trên xuống,
điện tích hạt nhân tăng đồng
thời số lớp electron tăng, bán
kính nguyên tử tăng nhanh và
chiếm ưu thế nên khả năng
nhường electron tăng.


<i>3. Độ âm điện</i>


<i>a) Khái niệm: </i>


- Độ âm điện của một nguyên
tử đặc trưng cho khả năng hút
electron của ngun tử đó khi
hình thành liên kết hóa học.


<i>b) Bảng độ âm điện:</i>


- Trong cùng một chu kì, đi từ
trái sang phải điện tích hạt
nhân tăng, giá trị độ âm điện
của các nguyên tử nói chung


<i>tăng dần.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10’


10’


10’


10’


kim mạnh nhất , người ta quy
ước lấy độ âm điện của nó là
3.98 để xác định độ âm điện
tương đối của nguyên tử các
nguyên tố khác.



- GV cũng cố phần thứ nhất :
Tính kim loại , tính phi kim của
các nguyên tố biến đổi tuần hồn
tho chiều tăng của điện tích hạt
nhân.


<i>Hoạt động 6:</i>


- GV hướng dẫn HS dùng bảng 7
trong SGK để nghiên cứu trả lời
câu hỏi sau : Nhìn vào bảng biến
đổi hóa trị của các ngun tố chu
kì 3 trong oxit cao nhất, trong
hợp chất khí với hiđro, em phát
hiện ra quy luật biến đổi gì theo
chiều điện tích hạt nhân tăng
dần?


<i>Hoạt động 7:</i>


- GV giúp HS dùng bảng 8 trong
SGK ( Sự biến đổi tính
axit-bazơ) để nhận xét về sự biến đổi
của oxit và hiđroxit của các
nguyên tố nhóm A trong chu kì 3
theo chiều điện tích hạt nhân
tăng dần.


<i>- GV Bổ sung: Tính chất đó được</i>



lập lại ở các chu kì sau.


<i>Hoạt động 8:</i>


- GV tổng kết: trên cơ sở khảo
sát sự biến đổi tuần hồn của cấu
hình electron nguyên tử, bán
kính nguyên tử, độ âm điện, tính
kim loại và tinh phi kim của các
nguyên tố hóa học biến đổi theo
chiều điện tích hạt nhân tăng,
nhưng không liên tục mà tuần
hoàn.


- GV hướng dẫn học sinh đọc để
hiểu và phát biểu đúng đinh luật
tuần hồn về các ngun tố hóa
học như trong SGK


<i>Hoạt động 9: Cũng cố bài</i>


Bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 47.


<i>* Nhận xét : quy luật biến</i>


<i>đổi độ âm điện phù hợp với</i>
<i>sự biến đổi tính kim loại ,</i>
<i>tính phi kim của các nguyên</i>
<i>tố trong 1 chu kì và trong</i>
<i>một nhóm A.</i>



- Hóa trị của các nguyên tố
trong oxi tăng dần, từ 1 đến
7. Hóa trị của cao nhất của 1
nguyên tố cũng chính là số
electron hóa trị.


- Đối với những hợp chất
hidro thì các nguyên tố phi
kim có hóa trị giảm từ 4 đến
1.


- Tính bazơ yếu dần, tính axit
tăng dần.


Kết luận: Tính axit - bazơ
của các oxy và hydroxit biến
đổi tuần hoàn theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân.


- Lắng nghe giảng.


* Định luật tuần hồn: Tính
chất của các nguyên tố và
đơn chất, cũng như thành
phần và tính chất của các hợp
chất tạo nên từ các nguyên tố
đó biến đổi tuần hoàn theo
chiều tăng của điện tích hạt
nhân nguyên tử.



1. B. 2. D 3. C 4. A


trên xuống dưới, giá trị độ âm
<i>điện của các nguyên tử giảm</i>
dần


Kết luận: Tính kim loại, tính
phi kim của các nguyên tố
biến đổi tuần hoàn theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân.


<i><b>II. Hóa trị của các ngun</b></i>


<b>tố:</b>


- Trong một chu kì đi từ trái
sang phải, hóa trị cao nhất của
các nguyên tố đối với oxy
tăng dần từ 1 đến 7. Cịn hóa
trị của các phi kim trong hợp
chất với hyđro giảm từ 4 đến
1.


<i><b>III. Oxit và hiđroxit của các</b></i>


<b>ngun tố nhóm A.</b>
<i>Sự biến đổi tính axit-bazơ:</i>


- Trong một chu kì, theo chiều


tăng của điện tích hạt nhân,
tính bazơ của các oxit và
hyđroxit tương ứng giảm dần,
đồng thời tính axit của chúng
cũng tăng dần.


Kết luận: Tính axit - bazơ của
các oxy và hydroxit biến đổi
tuần hoàn theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân.


<i><b>IV. Định luật tuần hồn:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>IV./ DẶN DỊ:</b>


<b>_Về nhà làm các bài tập cịn lại trong SGK, xem trước nội dung bài mới.</b>
<b>V./ RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài 10:
Tiết 18:


<b>Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HỒN</b>


<b>CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC</b>



<i>Tuần </i> <i>: 9</i>


<i>Ngày soạn</i> <i>: 11/10/2009</i>


<i>Ngày dạy</i> <i>: 14/10/2009</i>



<i>Lớp</i> <i>: 10CB7</i>


<b>I./ Mục đích yêu cầu:</b>
<i>1. Về kiến thức:</i>


Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí các ngun tố trong bảng tuần hồn với cấu tạo nguyên
tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.


<i>2. Về kỹ năng:</i>


Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hồn các ngun tố:
+ Cấu hình electron ngun tử


+ Tính chất hố học cơ bản của ngun tố đó


+ So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận.


<i>3. Thái độ:</i>


- Có hứng thú trong học tập hóa học.


- Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.


<b>II./ Chuẩn bị:</b>


<i>1. Giáo viên: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi và bài tập.</i>
<i>2. Học sinh: Xem trước bài học, học thuộc bài củ</i>


<i>3. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, quan sát, thảo luận.</i>



III./ Tiến trình dạy học:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
5’


10’


<i>Hoạt động 1: Ổn định tổ chức,</i>


kiểm tra sỉ số, kiểm tra miệng:
_Dùng bảng tuần hồn các
ngun tố hóa học, hãy biểu diễn
công thức các oxit của các
nguyên tố chu kì 2, oxit nào có
tính bazơ mạnh nhất, oxit nào có
tính axit mạnh nhất?


<i>Hoạt động 2:</i>


- Cho học sinh thảo luận: Biết vị
trí của một ngun tố trong bảng
tuần hồn suy ra cấu tạo ngun
tử được khơng?


- Dựa vào đó hãy làm thí dụ 1?


- Các oxit của các nguyên tố
thuộc chu kì 2: Li2O, BeO,


B2O3, CO2, N2O5, F2O7



Li2O có tính bazơ mạnh nhất,


F2O7 có tính axit mạnh nhất.


- Hs thảo luận nêu phương
hướng giải quyết:


+ STT nguyên tố = tổng số e
= tổng số p = Z


+ STT chu kì = số lớp
electron


+ STT nhóm A = số electron
lớp ngồi cùng = số electron
hố trị.


<i><b>- Thí dụ 1: dựa vào vị trí</b></i>


của nguyên tố K trong bảng
tuần hoàn hãy xác định cấu
tạo ngun tử của nó?


<i><b>Giải:</b></i>


- Ngun tố K ở ơ 19, chu kì 4,
nhóm IA


<b>I. Quan hệ giữa vị trí và cấu</b>


<b>tạo:</b>


V Þ t r Ý m é t n g u y ª n t è t r o n g
b ả n g t u ầ n h o µ n
- S è t h ø t ù c đ a n g u y ª n t è
- S è t h ø t ù c ñ a c h u k ×
- S è t h ø t ù c ñ a n h ã m A


C Ê u t ¹ o n g u y ª n t ø


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

10’


10’


<i>Hoạt động 3:</i>


- Gv đặt vấn đề: Biết cấu tạo
nguyên tử suy ra vị trí của
nguyên tố trong bảng tuần hồn
được khơng?


- Dựa vào đó hãy làm thí dụ 2?


<i>Hoạt động 4:</i>


- Gv đặt vấn đề: biết vị trí của
một ngun tố trong bảng tuần
hồn, có thể suy ra những tính
chất hố học cơ bản của nó được
khơng?



- Ơ 19  Z=1919e 19p
- Chu kì 4 4 lớp electron
Nhóm IA có 1 electron ở lớp


ngoài cùng


Hs thảo luận nêu phương
hướng giải quyết:


+ tổng số e  STT của nguyên
tố


+ số lớp e  STT của chu kì
+ ngun tố s hoặc p thuộc
nhóm A


+ số e ngồi cùng STT của
nhóm.


<b>- Thí dụ 2: Cho cấu hình</b>
electron của một nguyên tố
là: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>4


Xác định vị trí của ngun
tố đó trong bảng tuần hồn?


<i><b>Giải: </b></i>


- Có 16e  Z=16ở ơ 16



- Có 3 lớp electron  ở chu kì
3


- Có 6e ở lớp ngồi cùng, là
ngun tố p ở nhóm VIA.


- Đó là nguyên tố lưu huỳnh
- Hs: trình bày cách giải
quyết: từ vị trí của ngun tố
trong bảng tuần hồn có thể
suy ra:


+ nguyên tố là kim loại (ở
nhóm IA, IIA, IIIA) hay phi
kim(ở nhóm VA, VIA.
VIIA)?


+ hoá trị cao nhất với oxi,
hoá trị với hiđro.


+ CT oxit cao nhất, CT hợp
chất khí với hiđro (nếu có)
+ CT hiđroxit (nếu có) và
tính axit hay bazơ của chúng.
- Hs: tự giải bài tập thí dụ:
Thí dụ 3: Dựa vào bảng tuần
hồn, nêu tính chất hố học
cơ bản của S?



Giải:


- S ở nhóm VIA, chu kì 3, là
phi kim


- Hố trị cao nhất trong hợp
chất với oxi là 6, CT oxit
cao nhất là SO3.


- Hoá trị trong hợp chất với


<b>II. Quan hệ giữa vị trí và</b>
<b>tính chất của nguyên tố:</b>


- Biết vị trí của 1 nguyên tố
trong BTH, có thể suy ra
những tính chất hóa học cơ
bản của nó:


-Tính kim loại, tính phi kim:
ngun tố ở các nhóm IA, IIA,
IIIA (trừ H và B) có tính kim
loại; nguyên tố ở các nhóm
VA, VIA, VIIA (trừ Sb, Bi,
Po) có tính phi kim.


-Hóa trị cao nhất của nguyên
tố trong hợp chất với oxy,
công thức oxit cao nhất, tính
axit-bazơ của oxit



-Hóa trị của ngun tố trong
hợp chất với hidro, cơng thức
hợp chất khí với H (nếu có).
-Cơng thức hydroxit tương
ứng (nếu có) và tính axit-bazơ
của chúng.


<i><b>Ví dụ: Nguyên tố S ở ô thứ</b></i>


16, thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA
có:


-Hóa trị cao nhất với oxi là 6,
công thức oxit cao nhất là
SO3, SO3 là oxit axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

5’


5’


<i>Hoạt động 5:</i>


- Gv đặt vấn đề: Dựa vào quy
luật biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong bảng tuần hồn,
ta có thể so sánh tính chất hố
học của một nguyên tố với các
nguyên tố lân cận được không?
- Hãy nêu lại quy luật biến đổi


tính kim loại, phi kim, tính axit,
bazơ trong cùng một chu kì, một
nhóm A?


- Hãy nghiên cứu thí dụ trong
SGK.


<i>Hoạt động 6: Cũng cố bài</i>


- Nguyên tử X có cấu hình
ngun tử: 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>5<sub>.</sub>


Hãy cho biết X có stt là bao
nhiêu, thuộc chu kì mấy, nhóm
mấy, nguyên tố kim loại hay phi
kim.


hiđro là 2, CT hợp chất với
hiđro là:H2S


- SO3 là oxit axit và H2SO4 là


axit mạnh.


- Dựa vào qui luật biến đổi
tính chất của các nguyên tố
trong BTH có thể so sánh
tính chất hóa học của 1
nguyên tố với các nguyên tố
lân cận.



- Trong một chu kì theo
chiều tăng dần điện tích hạt
nhân, tính kim loại giản dần
và tính phi kim tăng dần.
Trong một nhóm A, từ trên
xuống theo chiều tăng dần
điện tích hạt nhân thì tính
kim loại tăng và tính phi kim
giảm.


- stt: 17, X thuộc chu kì 3
nhóm VIIA, là nguyên tố
kim loại.


là 2, cơng thức hợp chất khí
với H là H2S


-Hydroxit tương ứng là
H2SO4, là một axit mạnh.


<b>III. So sánh tính chất hóa</b>
<b>học của một nguyên tố với</b>
<b>các nguyên tố lân cận:</b>


- Dựa vào qui luật biến đổi
tính chất của các nguyên tố
trong BTH có thể so sánh tính
chất hóa học của 1 ngun tố
với các nguyên tố lân cận.


Ví dụ: So sánh các tính chất
cơ bản của các nguyên tố Si,
P, S, Ni, As:


-Trong cùng chu kỳ 3, theo
chiều tăng điện tích hạt nhân,
ta có dãy Si, P, S có tính phi
kim tăng dần. Vậy P có tính
phi kim mạnh hơn Si và yếu
hơn S.


-Trong cùng nhóm VA, theo
chiều tăng điện tích hạt nhân
ta có dãy N, P, As có tính phi
kim giảm dần. Vậy P có tính
phi kim kém hơn N và mạnh
hơn As.


<b>IV. DẶN DỊ:</b>


- Về nhà ơn tập kiến thức trong chương, chuẩn bị nội dung luyện tập, xem trước bài tập SGK.


<b>V./ RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài 11:
Tiết 19,20


<b>LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HỒN, SỰ BIẾN ĐỔI</b>


<b>CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ VÀ TÍNH</b>




<b>CHẤT CỦA CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC</b>



<i>Tuần </i> <i>: 10</i>


<i>Ngày soạn </i> <i>: 19/10</i>


<i>Ngày dạy</i> <i>: 27/10</i>


<i>Lớp dạy </i> <i>: 10CB7</i>


<b>I./ Mục đích yêu cầu:</b>
<i>1. Về kiến thức:</i>


Học sinh nắm vững : Cấu tạo của bảng tuần hồn. Sự biến đổi tuần hồn cấu hình
electron ngun tử của các nguyên tố, tính kim loại, phi kim, bán kính ngun tử, độ âm điện, hóa
trị của nguyên tố, tính axit, bazơ của oxit và hidroxit các nguyên tố. Định luật tuần hoàn


<i>2. Về kỹ năng:</i>


- Có kĩ năng sử dụng bảng tuần hồn : Từ vị trí ngun tố suy ra tính chất, cấu tạo
nguyên tử và ngược lại


<i>3. Về tư tưởng:</i>


- Có hứng thú trong học tập hóa học.


- Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.


<b>II./ Chuẩn bị:</b>



<i>1. Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi, bài tập cho tiết luyện tập, phiếu học tập về các bài tập liên quan</i>
<i>2. Học sinh: Ôn tập lại kiến thức trong chương.</i>


<i>3. Phương pháp: Hs thảo luận nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv</i>
<b>III./ Tiến trình dạy học:</b>


<i>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài củ (5’)</i>


_Nêu ý nghĩa bảng TH? (3đ)


_Nguyên tố X (Z = 17), xác định vị trí X trong bảng tuần hồn, cho biết tính chất cơ bản
của X, tính chất của CT oxit và CT với Hidro của nguyên tố X? (7đ)


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Gíao viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>


3’


5’


<i>Hoạt động 2: </i>


HS chỉ vào bảng tuần hoàn và trả
lời các câu hỏi:


Em hãy cho biết nguyên tắc
sắp xếp các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn?


Lấy sự sắp xếp 20 nguyên tố
đầu trong bảng tuần hoàn để


minh họa cho nguyên tắc sắp xếp
nêu trên.


<i>Hoạt động 3:</i>


HS chỉ vào bảng tuần hoàn và trả
lời các câu hỏi:


-Thế nào là chu kì?


-Có bao nhiêu chu kì nhỏ, chu
kì lớn? Mỗi chu kì có bao nhiêu


-Lần lượt trả lời theo từng
nội dung câu hỏi của GV.
(Trả lời theo kiến thức hiện
có, những gì nhớ được trước.
Sau đó, nếu chưa đầy đủ
hoặc HS khơng nhớ thì chờ
khi GV gợi ý tìm chỗ xem lại
kiến thức cũ).


Trả lời:


Chu kì gồm những nguyên
tố có số lớp electron bằng
nhau. Trừ chu kì 1, chu kì
nào cũng bắt đầu bằng một
kim loại kiềm và kết thúc
bằng một khí hiếm.



Bảng tuần hồn có ba chu
kì nhỏ là các chu kì 1, 2, 3 và


<b>I.</b> <b>KIẾN THỨC CẦN</b>


<b>NẮM VỮNG</b>


<b>1. Cấu tạo bảng tuần hoàn</b>
<i>a) Nguyên tắc sắp xếp các</i>
<i>nguyên tố trong BTH</i>


- Các nguyên tố được sắp xếp
theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân.


- Các ngun tố có cùng số
lớp electron trong nguyên tử
được xếp thành một hàng.
- Các nguyên tố có cùng
electron hóa trị như nhau
được xếp thành một cột


<i>1. Ô nguyên tố</i>


- Mỗi nguyên tố được xếp
vào 1 ô.


<i>2. Chu kỳ</i>



- Mỗi hàng là 1 chu kỳ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3’


5’


nguyên tố?


-Số thứ tự của chu kì cho ta biết
gì về số lớp electron?


-Tại sao trong một chu kì, khi
bán kính nguyên tử các nguyên
tố giảm dần theo chiều từ trái
sang phải, thì tính kim loại giảm,
tính phi kim tăng dần.


<i>Hoạt động 4: </i>


HS làm bài tập 2 (SGK).
Đáp án: Câu C sai


<i>Hoạt động 5: </i>


HS trả lời câu hỏi: nhóm A có
những đặc điểm gì?


HS làm bài tập 4 (SGK).


bốn chu kì lớn là các chu kì


4, 5, 6, 7.


Chu kì 1 có 2 ngun tố.
Chu kì 2 và 3, mỗi chu kì
gồm 8 nguyên tố. Chu kì 4
và 5, mỗi chu kì gồm 18
nguyên tố. Chu kì 6 gồm 32
nguyên tố. Chu kì 7 chưa
hoàn thành.


Số thứ tự của chu kì bằng
số lớp electron của nguyên tử
thuộc nguyên tố nằm trong
chu kì đó.


Trong một chu kì thì
nguyên tử của các nguyên tố
có cùng số lớp electron;
Theo chiều điện tích hạt nhân
tăng dần, bán kính nguyên tử
giảm dần, nên khả năng dễ
mất electron ở lớp ngồi
cùng đặc trưng cho tính kim
loại giảm dần, đồng thời khả
năng thu electron vào lớp
ngoài cùng đặc trưng cho
tính phi kim tăng dần.
-Làm bài tập 2


- Thảo luận nhóm, liệt kê các


đặc điểm của nhóm A


Trả lời:


Đặc điểm của nhóm A:
+ Số thứ tự của nhóm trùng
với số electron ở lớp ngoài
cùng (cũng đồng thời là số
electron hóa trị) của nguyên
tử thuộc các nguyên tố trong
nhóm.


+ Nhóm A có cả nguyên tố
thuộc chu kì nhỏ và chu kì
lớn.


+ Các nguyên tố ở nhóm IA,
IIA được gọi là nguyên tố s.
Các nguyên tố ở nhóm IIIA
đến VIIIA được gọi là
nguyên tố p (trừ He).


+ Trong bảng tuần hồn,
nhóm IA, IIA, IIIA gồm hầu
hết các nguyên tố là kim loại.
Nhóm VA, VIA, VIIA gồm


và 4 chu kì lớn (chu kì 4, 5, 6,
7).



- Nguyên tử các nguyên tố
thuộc một chu kì có số lớp
electron như nhau


- Số thứ tự của chu kì bằng số
lớp electron của nguyên tử
các nguyên tố trong chu kì
đó.


<i>3. Nhóm:</i>


- Các nguyên tố nhóm IA,
IIA là nguyên tố s, các
nguyên tố từ IIIA đến VIIIA
là các nguyên tố p.


- Nhóm B gồm các nguyên tố
d và f.


<b>2. Sự biến đổi tuần hồn </b>
<i>a) Cấu hình e của ngun tử</i>


- Số e lớp ngoài cùng của
nguyên tử các nguyên tố
nhóm A ở mỗi chu kỳ đều
tăng dần từ 1 đến 8 thuộc các
nhóm từ IA đến VIIIA.


<i>b) sự biến đổi tuần hồn tính</i>
<i>kim loại, tính phi kim, bán</i>


<i>kính nguyên tử và giá trị độ</i>
<i>âm điện của các nguyên tố</i>
<i>được tóm tắt như sau:</i>


C h u k ×
N h ã m A


B
án
k
ín
h
n
g
u
y
ên
tử
T
ín
h
k
im
l
oạ
i
G

tr


đ

â
m
đ
iệ
n
T
ín
h
p
h
i
k
im


B á n k Ý n h n g u y ª n t ö
T Ý n h k i m l o ạ i
B á n k í n h n g u y ª n t ư
T Ý n h k i m l o ¹ i


<b>3. Định luật tuần hồn</b>
<i>Tính chất của các ngun tố</i>
<i>cũng như thành phần và tính</i>
<i>chất của các đơn chất và hợp</i>
<i>chất tạo nên từ các nguyên tố</i>
<i>đó biến đổi tuần hoàn theo</i>
<i>chiều tăng dần của điện tích</i>
<i>hạt nhân nguyên tử</i>



<i><b>B- BÀI TẬP</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3’


5’


3’


5’


<i>Hoạt động 6: </i>


Yêu cầu HS giải bài tập 6
(SGK).


<i>Hoạt động 7: </i>


HS giải bài tập 7 (SGK).


<i><b>Hoạt động 8: Giáo viên củng cố</b></i>


phần thứ nhất, nhấn mạnh
* Nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn
* Đặc điểm của chu kì


* Đặc điểm của nhóm A.


<i>Hoạt động 9: Yêu cầu HS trình</i>



hầu hết các nguyên tố là phi
kim. Nhóm VIIIA gồm các
khí hiếm.


+ Nguyên tử của các nguyên
tố kim loại có 1, 2, 3 electron
ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử
của các nguyên tố phi kim
thường có 5, 6, 7 electron ở
lớp ngoài cùng.


+ Nguyên tử của các ngun
tố khí hiếm có 8 electron ở
lớp ngồi cùng (trừ He có 2
electron ở lớp ngồi cùng).
Trả lời:


Vì ở nhóm VIA nên
nguyên tử của ngun tố đó
có 6e ở lớp ngồi cùng.
Vì ở chu kì 3 nên nguyên
tử của nguyên tố đó có 3 lớp.
Lớp electron ngoài cùng là
lớp thứ ba.


Số electron ở từng lớp là 2,
8, 6.


-Oxit cao nhất của một
nguyên tố là RO3 , theo bảng



tuần hoàn suy ra cơng thức
hợp chất khí với hiđro của nó
là RH2 .


Trong phân tử RH2, có


5,88% H về khối lượng nên
R có 100-5,88=94,12% về
khối lượng.


Trong phân tử RH2 có:


5,88% H là 2 phần khối
lượng 2.MH = 2


94,12% R là x phần khối
lượng MR = x


=>


94,12.2
32
5,88


<i>R</i>


<i>M </i> 


Vậy R là lưu huỳnh: H2S và



SO3.


-Nhắc lại kiến thức


+ 3 nguyên tắc: Z, số lớp và
electron hóa trị.


+ Có cùng số lớp e,…
+ Có cùng e hóa trị,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

3’


5’


5’


bày về sự biến thiên tuần hồn
tính chất kim loại, phi kim, giá
trị độ âm điện qua từng chu kì
theo chiều điện tích hạt nhân
tăng dần.


<i><b>Hoạt động 10: u cầu HS trình</b></i>


bày về sự biến thiên tuần hồn
của cấu hình electron lớp ngồi
cùng của ngun tử, hóa trị cao
nhất với oxi, hóa trị trong hợp
chất khí với hyđro ở các nguyên


tố thuộc chu kì 2 và 3 theo chiều
điện tích hạt nhân tăng dần.


<i><b>Hoạt động 11: Yêu cầu HS giải</b></i>


<b>bài tập 5 (SGK), bài tập 8</b>
<b>(SGK), bài tập 9 (SGK) </b>


<i><b>Hoạt động 12: Củng cố toàn bộ</b></i>


bài


+ HS nhắc lại các quy luật biến
đổi tuần hoàn tính chất các
nguyên tố.


+ HS phát biểu định luật tuần
hoàn.


tăng dần điện tích hạt nhân
thì tính kl giảm, tính pk tăng,
giá trị độ âm điện tăng, bán
kính nguyên tử giảm,…
+ Trong một nhóm A, đi từ
trên xuống, tính kl tăng, tính
pk giảm, giá trị ĐÂĐ giảm,
bán kinh nguyên tử tăng,…
- Cấu hình e lớp ngoài cùng
biến đổi tuần hoàn từ 1 đến 8
hóa trị cao nhất với oxi trong


chu kì biến đổi tuần hoàn từ
1 đến 7, hóa trị trong hợp
chất với hiđrô giảm từ 4 đến
1.


-Giải các bài tập


-Chú ý rèn luyện thêm kỹ
năng làm bài để có thể đạt
điểm tối đa.


<b>IV. DẶN DÒ:</b>


- Về nhà làm bài tập trong Sách Bài tập Hóa học 10.
- Xem trước bài mới.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×