Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ngaøy soaïn 2802 tuaàn 8 ngaøy soaïn 2809 tuaàn 8 ngaøy daïy 0510 tieát 22 luyeän taäp i muïc tieâu hs naém vöõng daáu hieäu chia heát cho 2 cho 5 coù kyõ naêng thaønh thaïo vaän duïng caùc daáu h

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.37 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn :28/09 Tuần : 8
Ngày dạy :05/10 Tiết :22


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I .Mục tiêu : </b>


Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.


Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết .


Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho hs đặc biệt với bài toán liên hệ thực tế .


<b>II .Chuẩn bị :</b>


<b> G/V: SGK , giáo án các bài tập cơ bản phục vụ việc củng cố bài cũ</b>


H/S Chuẩn bị bài tập luyện tập sgk : tr 39.


<b>III . Phương pháp :</b>


<b> Hoạt động nhóm , luyện tập rèn kĩ năng giải bài tập ,củng cố kiến thức</b>
<b>IV .Hoạt động dạy và học :</b>


<b> A . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút)</b>
<b> 6A4: 6A5:</b>


<b> B . Kiểm tra bài cũ: (gọi hai học sinh) (7 phuùt) </b>


H/S1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
p dụng vào bài tập 94 (sgk : tr 38).



H/S1: Phát biểu dấu hiệu chia heát cho 2, cho 5 .
p dụng vào bài tập 95 (sgk : tr 38).


<b> </b>


<b> C . Dạy bài mới :</b>

<b>LUYỆN TẬP (33 phút) </b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>

<b>GHI BẢNG</b>



<b>HĐ1 : Củng cố dấu hiệu chia </b>


heát cho 2, cho 5 .


G/V : Hướng dẫn dựa theo
dấu hiệu chia hết.


_Các chữ số sử dụng trong hệ
thập phân là các chữ số nào ?
G/V : Chú ý cách viết dạng
tập hợp.


<b>HĐ2 : Củng cố cách viết số </b>


tự nhiên có 3 chữ số . Liên hệ
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
.


<b>HĐ 3 : Hướng dẫn hs xác </b>



định đúng, sai và tìm phản ví
dụ .


_ Phát biểu đúng ở các câu b,
d là như thế nào ?


<b>HÑ 4 : G/V kiểm tra ý nghóa </b>


cách viết n = abbc ?
_ Các phần tử a, b, c được


H/S: Phân tích đặc điểm của
bài tốn dựa theo dấu hiệu
suy ra vai trò quyết định là
chữ số nào .


H/S : kể 10 chữ số từ 0 đến 9.


H/S : Nhận định số tạo thành
phải như thế nào mới chia hết
cho 2 và cho 5 .


_ Xác định các khả năng có
thể xảy ra ?


H/S : Giải thích các kết luận
là đúng hay sai .


_ Tìm ví dụ kiểm chứng với
các câu b, d .



H/S : Số có bốn chữ số trong
đó có hai chữ số giống nhau .
H/S : Giải thích ý nghĩa .


<b>BT 96 (sgk : tr 39)</b>


a. Khơng có chữ số nào .
b. * {1;2 ;3 ;.. . .;9} .


<b>BT 97 (sgk : tr39).</b>


a) Chữ số tận cùng là : 0 hoặc 4,
suy ra kết qua là : 450; 540; 504.
b. Chữ số tận cùng là : 0 hoặc 5,
suy ra kết quả là : 450; 540; 405.


<b>BT 98 (sgk : tr 39)</b>


a. Đúng
b. Sai


c. Đúng
d. Sai


<b>BT 100 (sgk : tr 39)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

viết dưới dạng tập hợp như
sgk có nghĩa gì ?



_ Xác định các điều kiện để
xác định a, b, c ?


_ Phát biểu dấu hiệu chia hết
cho 5 ? và dựa vào đó xác
định c ?


G/V : Hướng dẫn tương tự
tìm b, a .


H/S:Trình bày 3 điều kiện.
H/S : Phát biểu dấu hiệu chia
hết cho 5, suy ra c phải bằng
5.


<b> D . Củng cố: (1 phút)</b>


Ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần áp dụng .


<b> E . Hướng dẫn học ở nhà : (3 phút) </b>


Bài tập 99 : * Số có hai chữ số giống nhau là những số nào ?
* Tương tự bài tập 94, xác định số dư và kết quả cuối cùng .
Chuẩn bị bài 12 ‘ Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ‘


<b>RÚT KINH NGHIỆM :</b>



Ngày soạn : 28/09 Tuần :8
Ngày dạy :06/10 Tiết :23



<b>Baøi 12 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9</b>



<b>I .Mục tiêu : </b>


H/S nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.


H/S vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng
nhận ra một số có hay khơng chia hết cho 3, cho 9.


Rèn luyện cho hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các
dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.


<b>II .Chuẩn bị :</b>


<b> G/V : SGK , giaùo aùn </b>


H/S : Xem lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học.


<b>III .Phương pháp:</b>


<b> Hoạt động nhóm</b>


Từ các ví dụ thực hành rút ra tính chất


Củng cố các tính chất bằng các bài tập tổng quát
Thực hành luyện tập


<b>IV .Hoạt động dạy và học : </b>


<b> A . Ổn định tổ chức : (kiểm tra sĩ số) (1 phút)</b>


<b> 6A4: 6A5:</b>


<b> B . Kiểm tra bài cũ: (Nhắc lại một số kiến thức cũ) (3 phút)</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>

<b>GHI BẢNG</b>



<b>HĐ1 : Đặt vấn đề với hai số a</b>


= 2124, b = 5124 .


G/V : Ta thấy hai số tận cùng
đều là 124 nhưng a chia hết
cho 9 còn b không chia hết
cho 9 . Dường như dấu hiệu
chia hết cho 9 không liên
quan đến các chữ số tận cùng,
vậy nó liên quan đến yếu tố
nào ?


G/V: nêu nhận xét như sgk .
Phân tích cụ thể với số 378,
253.


<b>HĐ2 : Aùp dụng nhận xét mở</b>


đầu, xét xem số 378 có chia
hết cho 9 khơng ?


_ Từ đó rút ra kết luận gì ?


_ G/V hoạt động tương tự đi
đến kết luận 2 .


G/V : Kết luận chung : n có
tổng các chữ số chia hết cho 9
thì n chia hết cho 9.


G/V: Hướng dẫn giải thích ?1


<b>HĐ3 : Gv tiến hành hoạt</b>


động tương tự như trên .
_ Lưu ý hs sử dụng tính chất :
nếu một số chia hết cho 9 thì
chia hết cho 3.


Gv : Củng cố qua ?2 , gv chú
ý hướng dẫn cách trình bày .


H/S : Thực hiện phép chia
để kiểm tra xem số nào xem
số nào chia hết cho 9, số nào
không chia hết cho 9


Thực hiện phép chia, suy ra
a chia hết cho 9 cịn b khơng
chia hết cho 9 .


H/S : Mỗi hs nghĩ số bất kỳ ,
rồi trừ đi tổng các chữ số của


nó, xét xem hiệu có chia hết
cho 9 khơng .


H/S : Giải thích như sgk và
rút ra kết luận 1.


H/S : hoạt động tương tự như
trên.


H/S : Phaùt biểu dấu hiệu
chia hết cho 9.


H/S : Làm ?1.


_ Giải thích kết luận dựa
theo dấu hiệu .


H/S : Aùp dụng nhận xét ban
đầu phân tích tương tự đi
đến kết luận 1, 2


H/S : Dựa vào dấu hiệu chia
hết cho 3 để làm


<b>I .Nhận xét mở đầu :</b>


Vd1 : 378 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
= (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)
Vd2 : 253 = (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9)
<i>Nhận xét : sgk </i>



<b>II . Dấu hiệu chi heát cho 9 :</b>


Vd1 : 378 = 18 + ( số chi hết cho 9 )
_ Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số
hạng của tổng trên chia hết cho 9.
Vd2 : 253 = 8+ ( số chia hết cho 9)
_ Số 253 không chia hết cho 9, vì 8


⋮ 9


<i>Ghi nhớ : sgk .</i>


<b>III .Dấu hiệu chia heát cho 3 :</b>


Vd1 : 2 031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số
chia hết cho 9)


= 6 + (số chia hết cho 9).


Vậy 2031 ⋮ 3 ( vì hai số hạng của
tổng trên chia hết cho 3)


Vd2 : 3 415 = 13 + (số chia hết cho 3)
Số 3 415 ⋮ 3 (vì 13 ⋮ 3)


<i>Ghi nhớ : sgk </i>


<b> D . Củng cố: (5 phút) </b>



Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 khác dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 như thế nào ?
Chú ý cách viết : 157* <i>⇔</i> 157*.


p dụng vào bài tập 102 (sgk : tr 41).


<b> E . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)</b>


Vận các dấu hiệu chia hết, các tính chất chia hết của tổng
để giải các bài tập luyện tập (sgk : tr 42; 43).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày soạn :29/09 Tuần : 8
Ngày dạy :07/10 Tiết :24


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I .Mục tiêu : </b>


H/S được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết .


Rèn luyện thái độ cẩn thận cho hs khi tính tốn , đặc biệt cách kiểm tra kết quả khi nhân .


<b>II .Chuẩn bị :</b>


<b> G/V: SGK , giaùo aùn </b>


H/S : Baøi tập luyện tập (sgk: tr 42, 43)


<b>III .Phương pháp:</b>



<b> Hoạt động nhóm , luyện tập , củng cố kiến thức cũ </b>
<b>IV .Hoạt động dạy và học :</b>


<b> A . Ổn định tổ chức : (kiểm tra sĩ sô ) (1 phút)</b>
<b> 6A4: 6A5:</b>


<b> B . Kiểm tra bài cũ: (gọi hai học sinh lên bảng) (7 phuùt) </b>


H/S1 :Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .p dụng làm bài tập 103 (sgk : tr 41)
H/S1 :Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .p dụng làm bài taäp 104 (sgk : 42)


<b> C . Dạy bài mới : (33 phút) </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>

<b>GHI BẢNG</b>



<b>HĐ 2 : Củng cố cách ghi số</b>


tự nhiên .Cho H/S làm bài
tập 106 / SGK


<b>HĐ2 : Hướng dẫn hs giải</b>


thích các dấu hiệu chia hết
như số chia hết cho 9 thì chia
hết cho 3…,


HĐ3 : G/V hướng dẫn hs tiếp
nhận cách tìm số dư dựa vào
phép chia của tổng các chữ số
của số đó cho 1 số khác , suy


ra tính nhanh dựa theo dấu
hiệu tìm số dư .


HĐ4 : G/V hướng dẫn tương
tự hoạt động 3 .


H/S : Ghi số nhỏ nhất có 5 chữ số
cần chú ý giá trị của số ở hàng
nào được ưu tiên trước và dựa
theo dấu hiệu chia hết suy ra kết
quả .


H/S : Trả lời đúng, sai các câu hỏi
sgk và tìm vd giải thích dựa vào
dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .


H/S: Phát biểu cách tìm .
H/S : Đọc phần hướng dẫn sgk .
_ Aùp dụng tương tự tìm số dư dựa
theo dấu hiệu chia hết mà không
cần thực hiện phép chia .


<b>BT 106 (sgk : tr 42)</b>


a. 10 002
b. 10 008.


<b>BT 107 (sgk : tr 42)</b>


Các câu : a, c, d đúng .


Câu b sai .


<b>BT 108 (sgk : tr 42).</b>


_Số dư trong phép chia 1 546 ; 1
527 ; 2 468 ; 1011<sub> cho 9 lần lượt </sub>
là : 7; 6; 2; 1


_ Số dư khi chia mỗi số đó cho 3
là : 1; 0; 2; 1 .


<b>BT 109 (sgk : tr 42).</b>


a 16 213 827 468


m 7 6 8 0


<b> D . Củng cố: (2 phuùt)</b>


Xác định cụ thể ý nghóa của m, n, r, d : suy ra r = d.


Rút ra kết luận “ số dư của tích = tích các số dư của nhân tử “ .


(nếu tích đó nhỏ hơn sốâ chia) và thực hiện chia tiếp nếu tích đó lớn hơn số chia .


<b> E . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) </b>


Hoàn thành tương tự phần bài tập còn lại sgk .


<i> Xem mục “ có thể em chưa biết “ để nhận biết cách thử bài toán chia .</i>


<b> Chuẩn bị bài 13 “ Ước và bội “ .</b>


</div>

<!--links-->

×