Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.23 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
A
•
<b>I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
Khơng khí có trọng lượng nên
Trái Đất và mọi vật trên trên Trái
Đất đều chịu áp suất của lớp khơng
khí bao quanh Trái Đất.
<b> Áp suất này được gọi là</b> <b>áp suất </b>
<b>khí quyển.</b>
<b>I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
Vì khơng khí cũng có trọng lượng nên
Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất
đều chịu áp suất của lớp không khí bao
quanh Trái Đất.
<b>Áp suất này được gọi là</b> <b>áp suất khí </b>
<b>quyển.</b>
Thí nghiệm 1:
<b>C1:</b> Khi hút bớt khơng khí trong vỏ
hộp ra, thì áp suất của khơng khí trong
hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ
hộp chịu tác dụng của áp suất khơng khí
từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo
nhiều phía.
Thí nghiệm 2:
<b>C2:</b>
Nước không chảy ra khỏi ống vì
áp lực của khơng khí tác dụng vào
nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng
Trọng lượng
của cột nước
<b>I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>C3: </b>
Vì khơng khí cũng có trọng lượng nên
Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất
đều chịu áp suất của lớp khơng khí bao
quanh Trái Đất.
Thí nghiệm 1:
Khi hút bớt khơng khí trong vỏ
hộp ra, thì áp suất của khơng khí trong
hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ
hộp chịu tác dụng của áp suất khơng khí
từ ngồi vào làm vỏ hộp bị bẹp theo
nhiều phía.
Nước khơng chảy ra khỏi ống vì
áp lực của khơng khí tác dụng vào
nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng
<b>Áp suất này được gọi là</b> <b>áp suất khí </b>
<b>quyển.</b>
<b>C1:</b>
<b>C2:</b>
<b>I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>C3: </b>
Vì khơng khí cũng có trọng lượng nên
Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất
đều chịu áp suất của lớp khơng khí bao
quanh Trái Đất.
Thí nghiệm 1:
Khi hút bớt khơng khí trong vỏ
hộp ra, thì áp suất của khơng khí trong
hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ
hộp chịu tác dụng của áp suất khơng khí
từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo
nhiều phía.
Nước khơng chảy ra khỏi ống vì
áp lực của khơng khí tác dụng vào
nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng
<b>Áp suất này được gọi là</b> <b>áp suất khí </b>
<b>quyển.</b>
<b>C1:</b>
<b>C2:</b>
<b>I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>C3: </b>
Vì khơng khí cũng có trọng lượng nên
Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất
đều chịu áp suất của lớp khơng khí bao
quanh Trái Đất.
Thí nghiệm 1:
Khi hút bớt khơng khí trong vỏ
hộp ra, thì áp suất của khơng khí trong
hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ
hộp chịu tác dụng của áp suất khơng khí
từ ngồi vào làm vỏ hộp bị bẹp theo
nhiều phía.
Nước khơng chảy ra khỏi ống vì
áp lực của khơng khí tác dụng vào
nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng
<b>Áp suất này được gọi là</b> <b>áp suất khí </b>
<b>quyển.</b>
<b>C1:</b>
<b>C2:</b>
<b>I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>C3: </b>
<b> </b>Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp
suất khí trong ống cộng với áp suất của
cột nước lớn hơn áp suất khí quyển .
Vì khơng khí cũng có trọng lượng nên
Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất
đều chịu áp suất của lớp khơng khí bao
quanh Trái Đất.
Thí nghiệm 1:
Khi hút bớt khơng khí trong vỏ
hộp ra, thì áp suất của khơng khí trong
hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ
hộp chịu tác dụng của áp suất khơng khí
từ ngồi vào làm vỏ hộp bị bẹp theo
nhiều phía.
Nước khơng chảy ra khỏi ống vì
áp lực của khơng khí tác dụng vào
nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng
<b>Áp suất này được gọi là</b> <b>áp suất khí </b>
<b>quyển.</b>
<b>C1:</b>
<b>C2:</b>
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
<b>I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
Vì khơng khí cũng có trọng lượng nên Trái
Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp
suất của lớp khơng khí bao quanh Trái Đất.
<b>Áp suất này được gọi là</b> <b>áp suất khí quyển.</b>
Thí nghiệm 1:
<b>C1:</b>
áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng
của áp suất khơng khí từ ngồi vào làm vỏ
hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Thí nghiệm 2:
<b>C2:</b>
<b>C3: </b>
<b> </b>Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí
trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn
hơn áp suất khí quyển .
Thí nghiệm 3:
C4:
Vỏ quả cầu chịu
tác dụng của áp
suất khí quyển làm
hai bán cầu ép chặt
vào nhau.
Rút hết KK
trong quả
cầu ra thì áp
suất trong
quả cầu
<b>I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
Vì khơng khí cũng có trọng lượng nên Trái
Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp
suất của lớp khơng khí bao quanh Trái Đất.
<b>Áp suất này được gọi là</b> <b>áp suất khí quyển.</b>
Thí nghiệm 1:
<b>C1:</b>
áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng
của áp suất không khí từ ngồi vào làm vỏ
hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Thí nghiệm 2:
<b>C2:</b>
<b>C3: </b>
<b> </b>Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí
trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn
hơn áp suất khí quyển .
Thí nghiệm 3:
C4:
- Rút hết khơng khí trong quả cầu ra
thì áp suất trong quả cầu bằng 0.
- Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất
khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào
nhau.
<b>I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<i><b> </b><b>Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều </b></i>
<i><b>chịu tác dụng của áp suất khí quyển </b></i>
<i><b>theo mọi phương.</b></i>
<b>II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>1. Thí nghiệm Tơ-ri-xe-li</b>
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.<b>- Lấy một ống thủy tinh dài 1m, đổ </b>
đầy thủy ngân vào.
<b>- Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi </b>
quay ngược ống xuống.
- Nhúng chìm miệng ống vào một
chậu đựng thủy ngân rồi bỏ tay bịt
miệng ống ra.
1m 76 cm
<b>I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<i><b> Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu </b></i>
<i><b>tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi </b></i>
<i><b>phương.</b></i>
<b>II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>1. Thí nghiệm Tơ-ri-xe-li</b>
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
<b>2. Độ lớn của áp suất khí quyển</b>
<b>C5:</b>
p<sub>A</sub> = p<sub>B</sub> (vì hai điểm A, B cùng
nằm trên một mặt phẳng nằm ngang
trong chất lỏng)
<b>C6</b>
- Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí
quyển.
- Áp suất tác dụng lên B là áp suất của
<b>I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<i><b> Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu </b></i>
<i><b>tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi </b></i>
<i><b>phương.</b></i>
<b>II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>1. Thí nghiệm Tơ-ri-xe-li</b>
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
<b>2. Độ lớn của áp suất khí quyển</b>
<b>C5:</b> p<sub>A</sub> = p<sub>B</sub> (vì hai điểm A, B cùng
nằm trên một mặt phẳng nằm ngang
trong chất lỏng)
<b>C6</b>
- Áp suất tác dụng lên A là áp suất khí
quyển.
- Áp suất tác dụng lên B là áp suất của
cột thuỷ ngân cao 76 cm.
<b>C7:</b> <b><sub> Tóm tắt:</sub></b>
p<sub>B</sub> = ?
d = 136000N/m3
h = 76cm = 0,76m
Áp dụng công thức:
<b>Giải:</b>
Áp suất tại B do cột thủy ngân gây ra là:
p = d.h
p<sub>B</sub> = d.h
Ta có:
= 136 000. 0,76 = 103 360 (N/m2<sub>)</sub>
<b>=> Độ lớn của áp suất khí </b>
<b>quyển bằng áp suất của </b>
<b>cột thủy ngân trong ống </b>
<b>Tô-ri-xe-li.</b>
<b>CHÚ Ý</b> <sub>(SGK)</sub>
<b>A</b> <b><sub>B</sub></b>
•
•
0,7
<b>I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<i><b> Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu </b></i>
<i><b>tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi </b></i>
<i><b>phương.</b></i>
<b>II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>1. Thí nghiệm Tơ-ri-xe-li</b>
<i><b> Thủy ngân trong ống tụt xuống cịn 76cm.</b></i>
<b>2. Độ lớn của áp suất khí quyển</b>
<i><b> Áp suất khí quyển bằng áp suất của </b></i>
<i><b>cột thủy ngân trong ống Tơ-ri-xe-li, do </b></i>
<i><b>đó người ta thường dùng </b></i> <i><b>mmHg</b><b> làm </b></i>
<i><b>đơn vị đo áp suất khí quyển.</b></i>
<b>III. VẬN DỤNG</b>
<b>C8:</b>
Trọng lượng
của cột nước
Áp lực của khơng khí
Giải thích hiện tượng:
Nước khơng chảy ra khỏi cốc vì áp
lực của khơng khí tác dụng vào nước
từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của
cột nước.
<b>I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<i><b> Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu </b></i>
<i><b>tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi </b></i>
<i><b>phương.</b></i>
<b>II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>1. Thí nghiệm Tơ-ri-xe-li</b>
<i><b> Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.</b></i>
<b>2. Độ lớn của áp suất khí quyển</b>
<i><b> Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột </b></i>
<i><b>thủy ngân trong ống Tơ-ri-xe-li, do đó </b></i>
<i><b>người ta thường dùng </b><b>mmHg</b><b> làm đơn vị </b></i>
<i><b>đo áp suất khí quyển.</b></i>
<b>III. VẬN DỤNG</b>
<b>C8: </b> <sub>Giải thích hiện tượng:</sub>
Nước không chảy ra khỏi cốc vì áp lực
của khơng khí tác dụng vào nước từ dưới
<b>C10:</b>
<b> </b>Nói áp suất khí quyển bằng
76cmHg có nghĩa là khơng khí gây ra
một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy
ngân cao 76cm.
Độ lớn : p = d.h = 136000.0,76 =
= 103360 (N/m2<sub>)</sub>
Chiều cao của cột nước là:
<b>C11:</b>
Như vậy ống Tơ-ri-xe-li ít nhất dài
hơn 10,336 m
Từ công thức : p = d.h
p
d
h =
= 10,336 (m)
103360
10000
=
P<sub>o</sub> = 760 mmHg hoặc P<sub>o</sub> = 103360 N/m2
<b>C12:</b>
<b>I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<i><b>chịu tác dụng của áp suất khí quyển </b></i>
<i><b>theo mọi phương.</b></i>
<b>II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>1. Thí nghiệm Tơ-ri-xe-li</b>
<i><b> Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.</b></i>
<b>2. Độ lớn của áp suất khí quyển</b>
<i><b> Áp suất khí quyển bằng áp suất của </b></i>
<i><b>cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do </b></i>
<i><b>đó người ta thường dùng </b></i> <i><b>mmHg</b><b> làm </b></i>
<i><b>đơn vị đo áp suất khí quyển.</b></i>
<b>III. VẬN DỤNG</b>
Bài tập 9.1
Bài tập 9.2
Bài tập 9.3
<b>Chọn B</b>
<b>Chọn C</b>
Để rót nước dễ dàng. Vì có lỗ thủng
trên nắp nên khí trong ấm thơng với
khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng
với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp
suất khí quyển, do vậy làm nước chảy
từ trong ấm chảy ra dễ dàng hơn.