Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.63 KB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Loading Presentation …
GIÁO TRÌNH CẬP NHẬT
Vẽ hình sao
Vẽ hình sao
Xem “Cắt xén các đối tượng”
đối tượng vector và các ảnh bitmap. Xem Cắt xén các đối tượng
độ chọn khung tự do, bạn có thể chọn nhiều nút trong những đường cong
phức tạp nhất. Các ô điều khiển được thiết kế gần đây cũng có thể giúp
chọn khung tự do
p ạp ợ g y g g p
bạn trong việc lựa chọn và hiệu chỉnh các nút. Ngoài ra, bạn có thể di
chuyển các phân đoạn đường nét dễ dàng hơn.
giúp trong việc xuất các dự án cho các thiết bị như máy cắt decal, máy
vẽ, và máy khắc xoay.Xem “Giảm số lượng nút trong một đối tượng cong”
các góc của nó.Xem Bo trịn, xén trịn, vạt xiên các góc
tạo đường viền, đường khoá, hoặc đường cắt.
Bạn có thể lấy nét ( vector hố ) các ảnh bitmap, như ảnh chụp, hay
hình ảnh và hình vẽ được quét, một các trực tiếp trong CorelDRAW,
chuyển chúng thành đồ hoạ vector có thể chỉnh sửa và co giãn. Khi đó
bạn có thể dễ dàng kết hợp đồ họa vector vào các thiết kế.
Các kiểu dáng định sẵn cho phép bạn đặt được các kết quả tối ưu cho
bất kỳ ảnh bitmap nào mà bạn muốn lấy nét.
Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng xem trước và hiệu chỉnh các kết quả lấy
Xem “Lấy nét ảnh bitmap và hiệu chỉnh kết quả đã lấy nét”
Xem “ Tạo các hiệu ứng bevel”
Xem “ Nhân bản một đối tượng.”
Các cơng cụ Star và Complex star cho phép bạn vẽ các hình sao
Các lệnh Arrange > Order được tăng cường cho phép bạn thay đổi dễ
dà hứ ự ế lớ ủ á đối ư ê ộ lớ h ộ
ễ
lệnh mới trong menu Text cho phép bạn dễ dàng thêm các thẻ, cột, bullet, và
Drop cap và chèn các mã định dạng, như nét em và khoảng không ngắt.
xác định bất cứ khi nào từ đó được nhập trong CorelDRAW.
Hỗ trợ cho các màu Spot đã được tăng cường. Bạn có thể nhập, xuất,
à ớ á ậ i hứ à
và xem trước các tập tin chứa màu spot.
Các hiệu ứng vector, như bevel, bóng đổ, tạo trong suốt, tơ lưới, và
hồ trộn, bây giờ có thể chứa cả màu xử lý và màu spot, mà làm cho
hú lý ưở h i ấ
Ngoài ra, màu spot ở dưới các hiệu ứng vector bây giờ được bảo tồn
thay vì được chuyển sang các màu xử lý.
Bạn có thể xem trước một sự mô phỏng của việc các màu được in
chồng sẽ hoà trộn như thế nào bằng cách sử dụng chế độ xem
chồng sẽ hoà trộn như thế nào bằng cách sử dụng chế độ xem
Enhanced with overprint. Chức năng này hữu ích cho việc in thử các dự
án của bạn.
Chế độ xem Simple wireframe (trái); Enhanced viewing modeộ p ( ); g
Image Adjustment Lab cho phép bạn hiệu chỉnh màu sắc và sắc thái
của ảnh chụp và các ảnh bitmap khác một cách nhanh chóng và dễ
dàng, trong một chỗ.
Bạn có thể đặt các tuỳ chọn bảo mật để bảo vệ các tập tin PDF mà bạn tạo. ạ ặ ỳ ọ ậ ệ ập ạ ạ
Các tùy chọn bảo mật cho phép bạn điều khiển, và đến phạm vi nào, một
tập tin PDF có thể được truy cập, chỉnh sửa, và tái tạo khi được xem trong
Adobe Acrobat.
Corel DRAW Graphic Suite X3 cung cấp sự tương thích tập tin được cải
Corel DRAW Graphic Suite X3 cung cấp sự tương thích tập tin được cải
tiến với nhiều định dạng chuẩn công nghiệp, như Encapsulated
PostScript (EPS), PostScript (PS hoặc PRN), Corel DESIGNER, Adobe
(PSP).
RawShooter essentials 2005, một trình ứng dụng được bao gồm trong
Corel DRAW Graphic Suite X3, cho phép bạn mở và hiệu chỉnh các tập
ti thô ( hư f d f h ) à lư hú hư á
CorelDRAW Design Collection cung cấp cho bạn các các khuôn mẫu
h ê hiệ ẵ à ử d h ộ ài kiể hiế kế
Làm nổi bật những chức năng mới của CorelDRAW – từ phiên bản 9 đến 12 –
hì dễ dà để hậ d ỗi khi b khởi độ h ì h
thì dễ dàng để nhận dạng mỗi khi bạn khởi động chương trình.
Các gợi ý ( trong Hints docker ) giúp bạn làm chủ
mỗi công cụ trong hộp công cụ khi bạn đang sử g ụ g ộp g ụ ạ g
Cắt xén giúp bạn nhanh chóng xóa bỏ các vùng khơng mong muốn trong
các đối tượng và các hình ảnh nhập vào, loại trừ sự cần thiết phải tách
các đối tượng và các hình ảnh nhập vào, loại trừ sự cần thiết phải tách
nhóm các đối tượng, tách rời các nhóm được liên kết, hoặc chuyển các
đối tượng thành đường cong. Bạn có thể cắt xén các đối tượng vector và
ảnh bitmap.
+ Để cắt xén các đối tượng
- Chọn các đối tượng mà bạn muốn cắt xén.
Nếu không có đối tượng trên trang vẽ được
Nếu khơng có đối tượng trên trang vẽ được
chọn, tất cả các đối tượng sẽ được cắt xén.
- Mở Crop tool flyout, và click công cụ Crop
Bạn cũng có thể
• Xác định vị trí chính xác của vùng cắt xén : Nhập các giá trị trong các ô
Position trên thanh thuộc tính và nhấn Enter.
• Xác định vị trí chính xác kích thước của vùng cắt xén : Nhập các giá trị
trong các ơ Size trên thanh thuộc tính và nhấn Enter.
• Xoay vùng cắt xén : Nhập các giá trị trong ơ Angle of ratation
• Xố bỏ vùng cắt xén : Click nút Clear crop marquee
• Bạn có thể di chuyển xoay và thay đổi kích thước củaBạn có thể di chuyển, xoay, và thay đổi kích thước của
vùng cắt xén một cách tương tác như bạn có thể làm với
bất kỳ đối tượng nào. Để di chuyển vùng cắt xén, drag
nó tới vị trí mới. Để thay đổi kích thước, drag bất kỳ ơ
điều khiển nào của nó Để xoay vùng cắt xén click vào
điều khiển nào của nó. Để xoay vùng cắt xén, click vào
bên trong, và drag ô điều khiển xoay.
- Mở Shape Edit flyout, và click công cụ Shape
- Chọn một đối tượng cong
- Trên thanh thuộc tính, chọn Freehand từ hộp danh
sách Shape tool selection mode,
- Click một đối tượng cong, và làm một trong các điều sau :
- Làm một trong các thao tác sau :
+ Để bo trịn các góc đối tượng.
Dù ô Pi k h đối ư
- Dùng công cụ Pick, chọn đối tượng
- Click Window > Dockers > Fillet/Scallop/Chamfer
- Trong Fillet/Scallop/Chamfer docker, chọn Fillet từ hộp danh sách
Operation
Operation.
- Nhập một giá trị trong ô Radius. Radius được dùng để tạo một cung tròn.
Giá trị càng cao các góc càng trịn.
- Click Apply
+ Để xén trịn các góc đối tượng.
Dù ơ Pi k h đối ư
- Click Window > Dockers > Fillet/Scallop/Chamfer
- Trong Fillet/Scallop/Chamfer docker, chọn Scallop từ hộp danh sách
Operation
Operation.
- Nhập một giá trị trong ô Radius. Radius được đo từ điểm góc gốc để tạo
một cung xén tròn.
- Click Apply
+ Để vạt các góc đối tượng.
Dù ơ Pi k h đối tượ
- Click Window > Dockers > Fillet/Scallop/Chamfer
- Trong Fillet/Scallop/Chamfer docker, chọn Chamfer từ hộp danh sách
Operation.
Operation.
- Nhập một giá trị trong ơ Distance để đặt nơi vạt góc bắt đầu trong mối
liên hệ với góc gốc.
- Click Apply
- Chọn các đối tượng mà bạn muốn bao quanh với một đường bao
- Click Effects > Create boundary.
Một kiể đị h ẵ là ột bộ ư tậ á thiết lậ à hù hợ h l i ả h
Chọn một kiểu định sẵn
Một kiểu định sẵn là một bộ sưu tập các thiết lập mà phù hợp cho loại ảnh
cụ thể bạn muốn lấy nét ( ví dụ, line art hay ảnh chụp chất lượng cao ).
Dù bạn muốn lấy nét một phát thảo được quét, ảnh chụp, hay một hình
minh họa chi tiết, bạn có thể chọn từ một vài kiểu định sẵn để đạt được
minh họa chi tiết, bạn có thể chọn từ một vài kiểu định sẵn để đạt được
các kết quả lấy nét tối ưu.
Low-quality image
Line art Logo
High-quality image
- Click Bitmap > Trace bitmap > Quick Trace
1. Chọn một ảnh Bitmap
2. Click Bitmap > Trace bitmap, và click một trong các tuỳ chọn sau :
Li để lấ é á é há h đ à ắ à á hì h i h h
. Line art : để lấy nét các nét phát hoạ đen và trắng và các hình minh họa
. Logo : để lấy nét các logo đơn giản với ít chi tiết và ít màu sắc.
. Detailed logo : để lấy nét các logo chứa chi tiết tốt và nhiều màu sắc.
. Clipart : để lấy nét các hình sẵn sàng sử dụng chứa một lượng chi tiết và số
à ắ khá h
màu sắc khác nhau
. Low quality image : để lấy nét ảnh chụp mà thiếu chi tiết tốt hoặc trong đó
các chỉ tiết tốt khơng quan trọng.
. High quality image : để lấy nét các ảnh chụp chi tiết chất lượng tốt trong đó
á hi iế là
các chi tiết là quan trọng.
3. Di chuyển các thanh trượt sau :
. Smoothing : cho phép bạn làm mịn các đường cong và điều khiển số lượng
á đườ à h hé á đườ t ả h ồ ít hặt hẽ Cá
các đường cong mà cho phép các đường trong ảnh nguồn ít chặt chẽ. Các
giá trị thấp hơn dẫn đến nhiều nút hơn và tạo ra các kết quả lấy nét chính
xác hơn.
Bạn cũng có thể
original image
- Trong PowerTRACE, chọn một trong các tuỳ chọn sau từ danh sách Preview
Phó h ặ h hỏ li k ơ Z i h ặ Z à li k
Bạn cũng có thể
1. Chọn một ảnh bitmap
2. Click Bitmap > Trace bitmap, và click một lệnh khác Quick Trace
2. Click Bitmap Trace bitmap, và click một lệnh khác Quick Trace
3. Click thẻ Color, và thực hiện một cơng việc từ bảng sau
Mục đích Thực hiện
Thay đổi chế độ màuy ộ Chọn một chế độ màu từ danh sách Color modeọ ộ ộ
Giảm số màu trong kết quả Nhập một giá trị trong ô Number of color, và click
ra bên ngồi ơ.
Hiệu chỉnh một màu Click màu muốn hiệu chỉnh, click Edit, và hiệu
hỉ h á thiết lậ t hộ th i S l t C l
chỉnh các thiết lập trong hộp thoại Select Color
Trộn màu Nhấn giữ Ctrl, click màu mà bạn muốn trộn, và
click Merge
Sử dụng một bảng màu tuỳ Click nút Open color palette tìm một thư mục nơi
Sử dụng một bảng màu tuỳ
ý
Click nút Open color palette, tìm một thư mục nơi
bảng màu được chứa, và click một tên.
. Các bản màu có phần mở rộng tên tập tin .cpl
. Mỗi màu của ảnh được lấy nét được ánh xạ với
một màu tương tự ứng trong bảng màu
Các kiểu Bevel
. Soft edge : tạo các bề mặt được làm xiên góc mà xuất hiện bóng trong
một vài vùng
. Emboss : làm một đối xuấn hiện như một chạm nổi.
Trái qua phải : một logo, logo với hiệu ứng Soft Edge bevel,
và logo với hiệu ứng Emboss bevel
1. Chọn một đối tượng kín và có một màu tơ được áp dụng cho nó.
2. Click Effects > Bevel
3. Trong Bevel docker, chọn Soft edge từ hộp danh sách Style
4. Nhập một trong các tuỳ chọn Bevel offset sau :
. To center : để bạn tạo các bề mặt xiên góc mà gặp ở giữa đối tượng
Distance : để bạn xác định chiều rộng của các bề mặt xiên góc
. Distance : để bạn xác định chiều rộng của các bề mặt xiên góc.
Nhập một giá trị trong ơ Distance
Bạn cũng có thể
. Thay đổi màu của bề mặt xiên góc trong vùng bóng : chọn một màu từ
ơ lấy màu Shadow.
. Chọn một màu ánh sáng điểm : chọn một màu từ ô lấy màu Light
. Thay đổi cường độ của ánh sáng điểm : di chuyển thanh trượt Intensity
. Xác định vị trí của ánh áng điểm : di chuyển các thanh trượt sau
1. Chọn một đối tượng kín và có một màu tơ được áp dụng cho nó.
2 Click Effects > Bevel
2. Click Effects > Bevel
3. Trong Bevel docker, chọn Emboss từ hộp danh sách Style
4. Trong ô Distance, nhập một giá trị thấp
5. Để thay đổi cường độ của ánh sáng điểm, di chuyển thanh trượt Intensity
6. Để xác định hướng của ánh sáng điểm, di chuyển thanh trượt Direction.
7. Click Apply
Nếu bạn muốn tạo một hiệu ứng bevel rõ rệt hơn, nhập một giá trị cao
h ô Di à á d l i hiệ ứ
hơn trong ô Distance, và áp dụng lại hiệu ứng.
- Chọn một dt với hiệu ứng bevel đã được áp dụng
Để xoá hiệu ứng bevel
2. Trên thanh thuộc tính, chọn một trong các tuỳ ộ , ọ ộ g ỳ
chọn sau từ danh sách Fill options
3 Từ ô O li i h ộ á ỳ h
3. Từ ô Outline options, chọn một trong các tuỳ chọn sau
. Use default : cho phép áp dụng thiết lập đường viền mặc định
. Specify : cho phép bạn chọn một độ rộng đường viền từ ô outline width
và màu đường viền từ ô màu Outline colorg
. No outline : không áp dụng đường viền cho vùng
4. Click bên trong vùng kín mà bạn muốn tơ
Một đối tượng mới được tạo từ vùng kín, và màu và kiểu đường viền
hiệ i đ á d h ó Đối ới ấ hiệ bê ê ù
2. Click Edit > Duplicate
Khi bạn nhân bản các đối tượng lần đầu tiên, hộp thoại Duplicate offset
xuất hiện. Để xác định khoảng cách giữa đối tượng nhân bản và đối tượng
gốc dọc theo trục x và y, nhập các giá trị trong các ô Horizontal offset và
Vertical offset
Vertical offset.
. Các giá trị offset bằng 0 sẽ đặt bản sao ngay trên đối tượng gốc.
. Các giá trị offset dương sẽ đặt bản sao lên trên và sang phải đối tượng gốc.
. Các giá trị offset âm sẽ đặt bản sao xuống dưới và sang trái đối tượng gốc.
1. Chọn một đối tượng
2. Click Edit > Step and Repeat
3 S ậ ộ á ô
3. Trong Step and Repeat docker, nhập một giá trị trong ô
Number of copies.
+ Để phân phối các bản sao theo chiều ngang
Trong vùng Vertical offset, chọn No offset từ danh sách
Mode Trong vùng Horizontal offset chọn Spacing từ
Mode. Trong vùng Horizontal offset, chọn Spacing từ
danh sách Mode. Để xác định khoảng cách giữa các bản
sao đối tượng, nhập một giá trị trong ô Distance. Để đặt
các bản sao đối tượng sang trái hoặc phải đối tượng gốc,
chọn Right hoặc Left từ danh sách Direction.
chọn Right hoặc Left từ danh sách Direction.
+ Để phân phối các bản sao theo chiều dọc :
Trong vùng Horizontal offset, chọn No offset từ danh
sách Mode. Trong vùng Vertical offset, chọn Spacing từ
danh sách Mode. Để xác định khoảng cách giữa các bản
sao đối tượng, nhập một giá trị trong ô Distance. Để đặt
các bản sao đối tượng lên trên hoặc xuống phía dưới đối
+ Để dịch chuyển các bản sao đối tượng bằng một khoảng cách cụ thểị y ợ g g ộ g ụ
1. Click Bitmap > Image Adjustment Lab
2 Cli k A dj
2. Click Auto adjust
Auto adjust tự động điều chỉnh màu sắc và độ tương phản bằng cách đặt
các điểm trắng và điểm đen cho một ảnh
Hiệu chỉnh màu
trong ảnh
Điều chỉnh thanh trượt Temperature đến các màu nóng
và lạnh, và sau đó tinh chỉnh sự điều chỉnh màu sắc
bằng cách điều chỉnh thanh trượt Tint
Làm màu sắc thêm
ặ ỡ h ặ ké
Di chuyển thanh trượt Saturation sang bên phải để tăng
lượ à ắ t ả h di h ể th h t ượt
sặc sỡ hoặc kém
sặc sỡ
lượng màu sắc trong ảnh, di chuyển thanh trượt sang
trái để giảm lượng màu sắc trong ảnh.
Làm sáng hoặc
làm tối một ảnh
Di chuyển thanh trượt Brightness sang phải để làm
sáng ảnh, di chuyển thanh trượt sang trái để làm tối
làm tối một ảnh g y ợ g
ảnh.
Cải thiện độ sắc
nét bằng cách điều
chỉnh sắc thái
Di chuyển thanh trượt Contrast sang phải để làm vùng
sáng sáng hơn và vùng tối tối hơn.
chỉnh sắc thái
Làm sáng hay làm
tối các vùng xác
đị h
Điều chỉnh thanh trượt Highlights để làm sáng hoặc làm
tối các vùng sáng nhất của ảnh. Sau đó, điều chỉnh
thanh trượt Shadows để làm sáng hoặc làm tối những
ù ối hấ ủ ả h S ù điề hỉ h h h