Tải bản đầy đủ (.ppt) (77 trang)

Thuyết trình: Tự do hóa tài khoản vốn và linh hoạt tỷ giá hối đoái tại Trung Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.1 KB, 77 trang )

“ Add your company slogan ”

TỰ DO HÓA
KHOẢN VỐN
LINH HOẠT
GIÁ HỐI ĐỐI
TRUNG QUỐC

TÀI

TỶ
TẠI

GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Liên Hoa
Nhóm thực hiện: Nhóm 2 NH Đêm 5 – K18

LOGO


TĨM TẮT
 Bài thảo luận này khơng đại diện cho quan điểm
của IMF
 Bài thảo luận xem xét các vấn đề liên quan đến:
Linh hoạt tỷ giá hối đoái
Tự do hóa tài khoản vốn của Trung Quốc


TĨM TẮT
- Chế độ tỷ giá hối đối linh hoạt cho phép Trung
Quốc điều hành một chính sách tiền tệ độc lập
hơn; cung cấp một tấm đệm giảm xóc hữu hiệu


chống lại những cú sốc từ bên trong và bên
ngoài.
- Đồng thời, một hệ thống tài chính ổn định và
khỏe mạnh là điều kiện tiên quyết để thực hiện
tự do hóa tài khoản vốn.


I. GIỚI THIỆU VÀ TỔNG QUAN
 Giống như các nước trong thị trường mới nổi,
các nhà hoạch định Trung Quốc đang đối mặt
với một tập các câu hỏi phức tạp liên quan đến:
mong muốn và triển khai thực hiện linh hoạt tỷ
giá hối đối và tự do hóa tài khoản vốn.
 Trung Quốc công khai tuyên bố: Linh hoạt tỷ giá
hối đối và tài khoản vốn có thể chuyển đổi là
mục tiêu trung hạn của họ.


I. GIỚI THIỆU VÀ TỔNG QUAN
 Bằng việc duy trì chế độ tỷ giá hối đối hiện
hành, trong đó đồng Nhân dân tệ liên kết thực sự
có hiệu quả với đồng bạc xanh “USD” đã mang
đên tốc độ phát triển nhanh chóng của tích lũy dự
trữ Trung Quốc.
 Bằng chứng:
Sự mở rộng xuất khẩu của Trung Quốc hơn 2
năm qua
Những dòng vốn FDI lớn vào Trung Quốc
Đồng Nhân dân tệ bị định giá thấp.



I. GIỚI THIỆU VÀ TỔNG QUAN
 Tại sao Trung Quốc lựa chọn chế độ tỷ giá hối
đoái linh hoạt ?
Xuất phát từ chính lợi ích của Trung Quốc: Khi
TQ hội nhập với kinh tế tồn cầu, khó tránh khỏi
việc tiếp xúc với các loại cú sốc kinh tế vĩ mô
khác nhau, cả bên trong và bên ngồi. Do đó nó
sẽ được hưởng lợi từ việc linh hoạt tỷ giá hối
đoái, cùng với một chính sách tiền tệ độc lập sẽ
giúp nền kinh tế TQ điều chỉnh tốt trước những
cú sốc kinh tế như vậy.


I. GIỚI THIỆU VÀ TỔNG QUAN
 Vấn đề đặt ra: Liệu linh hoạt tỷ giá hối đối có
gây ra những vấn đề nghiêm trọng cho lĩnh vực
tài chính hay khơng?
 Một số nhà quan sát và chính các nhà cầm
quyền TQ đã tranh luận rằng: Điểm yếu trong hệ
thống ngân hàng TQ là một ngun nhân trì
hỗn việc thực hiện dịch chuyển tỷ giá hối đoái
theo hướng linh hoạt hơn. Tính linh hoạt có thể
bộc lộ tính dễ tổn thương của hệ thống tài chính
bởi dịng vốn ra dễ dàng từ hệ thống ngân hàng
khi những nhà đầu tư trong nước tận dụng các
cơ hội để đầu ra nước ngoài.


I. GIỚI THIỆU VÀ TỔNG QUAN

 Tuy nhiên, việc dịch chuyển theo hướng tỷ giá
hối đoái linh hoạt hơn của TQ sẽ tạo động cơ
cho sự phát triển của thị trường ngoại hối và
quản lý rủi ro tiền tệ, bao gồm việc phát triển
những công cụ bảo vệ và thị trường kỳ hạn.
 Đồng thời, tỷ giá hối đoái linh hoạt hơn có thể,
trên thực tế, tạo điều kiện tự do hóa tài khoản
vốn bằng cách chuẩn bị nền kinh tế tốt hơn để
đối phó với tác động của dịng vốn đang tăng
lên.


I. GIỚI THIỆU VÀ TỔNG QUAN
 Với việc đưa ra những điểm yếu trong hệ thống ngân
hàng của TQ, các nhà quan sát cho thấy, có đáng kể rủi
ro liên quan tới việc tiếp xúc với các dòng vốn từ bên
ngồi khi nội tại TQ khơng có đủ thể chế phát triển, đặc
biệt là trong lĩnh vực tài chính.
Vấn đề đặt ra:
Tự do hóa những dịng vốn phải theo trình tự theo cách
củng cố tự do hóa tài chính trong nước và cho phép xây
dựng năng lực thể chế để quán lý những rủi ro khác.
Một hệ thống tài chính ổn định, khỏe mạnh cùng một chế
độ tỷ giá hối đoái linh hoạt được xem là điều kiện tiên
quyết để mở cửa hoàn toàn tài khoản vốn.


“ Add your company slogan ”

II. Những lý lẽ

ủng hộ cho tính
linh hoạt của tỷ
giá

LOGO


Hoàn cảnh nền kinh tế Trung Quốc






Gia nhập WTO mạnh mẽ
Dịng vốn đầu tư nước ngồi chảy vào nhiều
Tăng trưởng tín dụng nhanh
Nợ q hạn
Mục tiêu: kiểm sốt tăng trưởng q nóng
nhưng vẫn thu hút được dịng vốn đổ vào.


A. Những vấn đề liên quan đến
tỷ giá linh hoạt
 Tăng trưởng xuất khẩu, tăng trưởng kinh tế và
gia tăng việc làm
 Tác động tới khu vực nông nghiệp
 Tác động tới lĩnh vực ngân hàng
 Tác động tới các định chế tài chính
 Tác động đến dịng tiền thương mại và dòng

vốn đầu tư chảy vào


B.Những chi phí tiềm ẩn của sự
khơng áp dụng tỷ giá linh hoạt.

“ Add your company slogan ”

Tại sao những quốc gia chấp
nhận hệ thống tỷ giá cố định
trong vị trí đầu?
Yếu kém chính sách và thể
chế (lạm phát cao, khả năng
chịu đựng nợ, hệ thống ngân
hàng dễ đổ vỡ, ...)
Giúp ổn định kinh tế vĩ mô,
phù hợp với những quốc gia
có thu nhập thấp ( thị trường
tài chính phát triển thấp và thị
trường vốn đóng).

LOGO


Nhận xét
o Trên thực tế, sự duy trì chế độ tỷ giá cố định có thể
thường che giấu chính sách ở dưới và sự yếu kém thể
chế và kết quả của sự tích lũy những dạng khác biệt
của sự khơng cân đối.
o Những rủi ro của việc cho vay đến những thị trường

đang nổi  những món nợ ngoại tệ là một nhân tố
làm đến sớm những khủng hoảng cán cân thanh tốn.
o Tỷ giá linh hoạt trở nên có giá trị nhiều hơn khi nền
kinh tế trưởng thành và trở thành một thể thống nhất
với những thị trường toàn cầu


Trường hợp của Trung Quốc:
 Sự vơ hiệu hố những dòng vốn vào được tạo điều
kiện thuận lợi bằng thực tế lãi suất nội địa:
o Giấy bạc ngân hàng trung ương có lãi suất thấp hơn
lãi suất những trái phiếu ngân quỹ quốc gia thuộc
ngành công nghiệp kỳ hạn trung và dài hạn chi phí
rịng truyền thống của sự vơ hiệu hố khơng tồn tại
trong trường hợp này
o Tuy nhiên, việc duy trì lãi suất thấp gần đây âm trong
điều kiện thực mất mát tính hiệu quả


 Sự giảm giá của đồng đôla Mỹ từ năm 2003  những
giới hạn thương mại của Trung Quốc trở nên xấu hơn
(như một khoản thuế ngầm đánh vào tiêu dùng mất
mát xã hội tiềm năng)
 Đối với chính sách tiền tệ độc lập ( với tỷ giá linh
hoạt) thì hiệu quả nhất Sự vận động hướng tới một
cơ chế chính sách tiền tệ độc lập khơng nên trì hỗn


III.Tự do hóa Tài khoản vốn
A.Những Lợi ích và Rủi Ro theo Lý thuyết và

Thực tế

o

o
o

Theo lý thuyết:
Tự do hoá tài khoản vốn nên có những lợi ích rõ ràng trong
điều khoản đẩy mạnh phân phối quốc tế về hiệu quả hơn
nữa,
Nâng cao sự phát triển của những nước đang phát triển
thông qua một sự đa dạng của những kênh,
Và cho phép các quốc gia cắt giảm sự thay đổi tiêu dùng của
họ bằng tạo ra những cơ hội cho việc chia sẻ rủi ro thu nhập


A.Những Lợi ích và Rủi Ro theo Lý thuyết
và Thực tế

 Thực tế:
o Có bằng chứng ít thuyết phục của mối liên hệ nguyên
nhân khỏe và mạnh giữa sự hòa hợp về tài chính và
sự phát triển.
o Có bằng chứng sự hịa hợp tài chính có thể thực sự
tăng sự thay đổi tương đối của phát triển tiêu dùng
đối với những thị trường đang nổi


 Mở tài khoản vốn trong khi duy trì nột cơ chế tỷ giá

không linh hoạt đã được chứng minh là một điềm
báo trước của sự khủng hoảng ở nhiều quốc gia
 Ngược lại, những nền kinh tế thị trường đang nổi đã
duy trì tính linh hoạt lớn hơn trong cơ chế tỷ giá của
họ thường phù hợp với sức ép bên ngoài


 Trung Quốc và Ấn Độ ít bị tác động bởi khủng hoảng
Đông Nam Á 1997-1998, và cơ chế tài khoản vốn
tương đối khép kín giúp hạn chế tính có thể bị làm hại
đến căn bệnh lây lan tài chính
 Tự do hố tài khoản vốn có thể cũng làm trầm trọng
thêm những rủi ro có liên đới với những chính sách
tài chính khơng thận trọng


Tất cả những điều này đòi hỏi Trung Quốc tiếp cận
thận trọng tự do hoá tài khoản vốn
 Trung Quốc mở cửa cho dòng vốn FDI hơn là những
dòng vốn loại khác vào giúp tránh những tác động
xấu từ nhiều rủi ro có liên kết với tự do hóa tài khoản
vốn
 Ưu thế của dòng vốn FDI trong tổng dòng vốn vào
của Trung Quốc suy giảm một cách rõ rệt trong
những năm gần đây kết cấu của những dòng vốn
vào dường như đang được làm gia tăng bởi lực của
thị trường hơn là những kỳ vọng của những người
làm chính sách.



B.Kiểm sốt vốn và sự ăn mịn khơng thể
tránh được lâu dài.

 Kiểm soát vốn cung cấp mức độ bảo vệ tránh tính hay
thay đổi của những dịng vốn quốc tế vào và có thể
giúp kiểm sốt những rủi ro được gây ra bởi một khu
vực tài chính yếu kém.
 Kiểm sốt vốn có thể thường duy trì sự khơng hiệu
quả và sự làm méo mó trong những hệ thống tài chính
nội địa, với những kết quả cho sự phát triển lâu dài và
bền vững.


 Trong thực tế, kiểm sốt vốn có xu hướng ra xa khỏi
sự chặt chẽ. Một số kênh có thể giúp ích tránh kiểm
sốt vốn:
o Việc lập hóa đơn dưới và trên cho những hợp đồng
xuất và nhập khẩu
o Những cơng ty đa quốc gia cũng có thể sử dụng kế
hoạch chuyển giá cả để tránh kiểm soát vốn
o Những giao dịch tài khoản vãng lai


 Hiệu quả của kiểm sốt vốn có xu hướng giảm, đặc
biệt khi áp lực tỷ giá mạnh mẽ bị chống lại bởi sự can
thiệp của chính quyền.
 Kiểm sốt vốn ở Trung Quốc có phạm vi rộng và hiệu
quả hợp lý trong quá khứ. Tuy nhiên, gần đây sự hiệu
quả của kiểm sốt vốn có thể đang suy yếu



 Mặc dù tình trạng có thực kiểm sốt dịng vốn ra, số
lượng khá lớn vốn tài chính vẫn xuất hiện tuôn ra của
Trung Quốc suốt cuộc khủng hoảng Đông Nam Á và
hậu cuộc khủng hoảng
 Từ năm 200, sự mong chờ vào một sự đánh giá cao
đồng nhân dân tệ, kết hợp xác thực chênh lệch lãi suất
đồng tiền Trung Quốc với USD, được kết quả trong
dòng vốn vào khơng phải FDI rịng vào đáng kể mặc
dù sự kiểm sốt phạm vi rộng trên những dịng vốn
vào khơng phải FDI


×