Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.85 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BAØI 9:</b>
<b>BAØI 9:</b>
C
B
C
B
1. Định nghĩa.
1. Định nghĩa.
C
B
D
A
2. Tính chất.
2. Tính chất.
<b>+ Vì hình chữ nhật là thang cân nên có </b>
<b>2 đường chéo bằng nhau.</b>
<b>+Vì hình chữ nhật là hbh nên có: Hai </b>
<b>đường chéo cắt nhau tại trung điểm </b>
<b>của mỗi đường.</b>
O
O
GT
GT Cho hình chữ nhật ABCDCho hình chữ nhật ABCD
Chứng minh: AC = BD;
Chứng minh: AC = BD;
<b>Chứng minh định lí:</b>
O
D C
B
A
<b>Chứng minh định lí:</b>
<b>Chứng minh định lí:</b>
ADC = ADC = BCD (c.g.c)BCD (c.g.c)
AC = BD (1)
AC = BD (1)
AOD = AOD = BOC (g.c.g)BOC (g.c.g)
AO = OC; BO = OD (2)
AO = OC; BO = OD (2)
Từ (1); (2) => AO = OC = BO = OD
3. Dấu hiệu nhận biết.
3. Dấu hiệu nhận biết.
C
B
D
A
1. Tứ giác có ba góc vng là hình chữ nhật.
1. Tứ giác có ba góc vng là hình chữ nhật.
2. Hình thang cân có một góc vng là hình
2. Hình thang cân có một góc vng là hình
chữ nhật.
chữ nhật.
3. Hình bình hành có một góc vng là hình
3. Hình bình hành có một góc vng là hình
chữ nhật.
4. Áp dụng vào tam giác.
4. Áp dụng vào tam giác.
M
C D
B
1. Trong tam giác vuông đường trung
1. Trong tam giác vuông đường trung
tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa
tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa
cạnh huyền.
cạnh huyền.
2. Nếu một tam giác có đường trung
2. Nếu một tam giác có đường trung
tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh
tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh
ấy thì đó là tam giác vng.
- Về nhà học kĩ lí thuyết.