Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

chuyeän ngöôøi con gaùi nam xöông nguyeãn döõ truyeàn kì maïn luïc a muïc tieâu 1 kieán thöùc hs caûm nhaän ñöôïc veû ñeïp truyeàn thoáng cuûa ngöôøi phuï nöõ vieät nam qua nhaân vaät vuõ nöông hs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.17 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG.</b>


(Nguyễn Dữ , Truyền kì mạn lục)
<b>A-MỤC TIÊU :</b>


<b>1- Kiến thức: HS cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam</b>
qua nhân vật Vũ Nương. HS thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong
kiến. Hiểu được những thành công về nghệ thuật của tác phẩm.


<b>2- Kỹ năng : Rèn kỹ năng tóm tắt truyện, kỹ năng phân tích tình huống truyện.</b>
<b>3- Thái độ : Giáo dục HS tôn trọng những giá trị truyền thống của người phụ nữ VN. </b>
Đấu tranh nam nữ bình đẳng.


<b>B. CHUẨN Bề : </b>- GV<b> :</b> Bài soạn và các thiềt bị cần thiết
- HS : ChuÈn bÞ theo HD cuèi tiÕt 15


<b>C. KIỂM TRA: </b>Bản tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em có những phần nào?
Mỗi phần nêu những vấn đề gì?


<b>D- BÀI MỚI : Chuyện người con gái Nam Xương là câu chuyện về cuộc đời oan khuất của</b>
một thiếu phụ đđức hạnh “ đẹp người đẹp nết”. ND đã làm rõ một nghịch lí: người đàn bà hồn
hảo như thế, đáng lẽ phải được hạnh phúc nhưng trái lại, bị oan khuất phũ phàng đến nỗi phải
tìm đến cái chết để giải tỏ. Câu chuyện vừa ca ngợi vẻ đẹp của lòng vị tha, của đức hạnh vừa
thể hiện số phận bi kịch của người phụ nữ trong XHPK cũng vừa phản ánh ước mơ muôn thưở
của con người: thiện phải thắng ác.


NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BS


<b>I/ Tìm hiểu chung:</b>
<b> 1- Tác giả: sgk/ 48, 49</b>
2- Tác phẩm:



Truyện thứ 16 trong số
20 truyện của Truyền kì
mạn lục.


<b> 3- Từ khó:</b>
4- Bố cục:


<b>II- Tìm hiểu văn bản:</b>
1 -Vũ Nương là một người
phụ nữ xinh đẹp, nết na hiền
thục,đảm đang tháo vát,hiếu
thảo, chung thủy, hết lòng


- GT tác giả Nguyễn Dữ ( xem chú thích sgk)


-GV: Những điểm cần lưu ý về TG? (bối cảnh XH, cuộc
<i>sống.)</i>


- GV: Truyện thứ 16 trong số 20 truyện của Truyền kì
mạn lục, có nguồn gốc từ truyện dân gian VN có tên là “
Vợ chàng Trương”


GV lưu ý hs 1 số chú thích 15, 21, 22, 30, 31, 34.
- GV + HS đọc, kể truyện.


- Hs đọc truyện chú ý đoạn tự sự và các đoạn đối thoại
thể hiện tâm trạng nhân vật trong từng hồn cảnh


- GV hướng dẫn hs tìm bố cục ?



+ Đoạn 1 : ( từ đầu đến “ cha mẹ đẻ”) Cuộc hôn nhân
<i>giữa Trương Sinh và Vũ nương, sự xa cách vì chiến tranh</i>
<i>và phẩm hạnh của Vũ Nương trong thời gian xa cách.</i>
<i> + Đoạn 2 : ( “ Qua hai năm…..trót đã qua rồi”) Nỗi oan</i>
<i>khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương.</i>


<i> + Đoạn 3 : ( phần còn lại). Cuộc gặp gỡ giữa Phan</i>
<i>Lang và Vũ Nương trong động Linh Phi. Vũ Nương được</i>
<i>giải oan.</i>


- Nhân vật Vũ Nương được miêu tả trong những hoàn
<b>cảng nào?Ở từng hoàn cảnh ,Vũ Nương bộc lộ những</b>
<b>đức tính gì? (cảnh 1 :Cuộc sống vợ chồng ln giữ gìn</b>
khn phép; cảnh 2 : Khi tiễn chồng đi lính chỉ cầu
mong cho chồng trở về bình yên ; cảnh 3: Khi xa chồng
<b>TuÇn 4 – TiÕt 16,17</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

vun đắp hạnh phúc gia đình.
Một người như thế đáng ra
phải được hưởng hạnh phúc
trọn vẹn, vậy mà phải chết
oan uổng.


2-Nguyên nhân cái chết
Vũ Nương:


- Hôn nhân bất bình
đẳng


-Vì lời nói ngây thơ của


đứa trẻ


- Vì sự hồ đồ, vũ phu,
thói ghen tng ích kỉ của
Trương Sinh.


3 -Bi kịch Vũ Nương là lời
tố cáo xã hội phong kiến
xem trọng quyền uy của kẻ
giàu và của người đàn ơng
trong gia đình, đồng thời bày
tỏ niềm cảm thương của tác
giả đối với số phận oan
nghiệt cùa người phụ nữ.


nàng là người vợ chung thủy, người mẹ hiền, dâu thảo;
<b>cảnh 4 : Khi bị chồng nghi oan :Lời thoại 1 :Khi nghe</b>
<b>đứa bé nói, Trương Sinh có thái độ với vợ như thế</b>
<b>nào? Vũ Nương nói gì?(nàng phân trần, nói đến thân</b>
phận, khẳng định tình chung thủy, cầu xin chồng đừng
nghi oan-> tìm cách hàn gắn hạnh phúc gia đình có nguy
cơ tan vỡ. Lời thoại 2 :Trương Sinh không tin, tâm
<b>trạng của Vũ Nương như thế nào? ( Đau đớn, thất</b>
vọng không hiểu vì sao bị đối xử bất cơng, bị mắng
nhiếc…và đánh đuổi đi, khơng có quyền bảo vệ ngay cả
họ hàng , hàng xóm bênh vực,hạnh phúc gia đình, niềm
khao khát cả đời tan vỡ, tình u khơng cịn, cả nỗi đau
khổ chờ chồng hóa đá trước đây cũng khơng cịn có thể
làm được nữa). Lời thoại 3 : Q thất vọng, cuối cùng
<b>Vũ Nương đã làm gì? Tìm những chi tiết nói lên hành</b>


<b>động đó? ( Bị dồn đến bước đường cùng, nàng mất tất</b>
cả, mọi cố gắng không thành, tự trầm mình dưới bến
Hịang Giang để bảo vệ danh dự.)


-Vì sao Vũ Nương chịu nhiều nỗi oan khuất? ( Có
nhiều ngun nhân : Hơn nhân bất bình đẳng, cái thế
của người đàn ông trong chế độ gia trưởng phong kiến ;
<b>Tính cách Trương Sinh : </b>Đa nghi, đối với vợ phòng
ngừa quá sức, tâm trạng lúc về nặêng nề ; Tình huống
<b>bất ngờ : Đó là lời nói của đứa trẻ ngây thơ, kịch tính</b>
mỗi lúc một gay cấn ; Cách xử sự hồ đồ và độc đốn
<b>của Trương Sinh : TS khơng đủ bình tĩnh để phán đốn,</b>
phân tích, kịch tính bị đẩy cao dần và trở thành một kẻ
vũ phu, thô bạo -> dẫn đến cái chết oan nghiệt của Vũ
Nương. Cái chết đó khác nào bị bức tử mà người bị bức
tử lại hồn tồn vơ can.


<b>- Cái chết của Vũ Nương muốn nói lên điều gì? ( Đầu</b>
hàng số phận, đồng thời là lời tố cáo XHPK xem trọng
quyền uy kẻ giàu và người đàn ơng trong gia đình, thói
ghen tng,…)
* Em
cảm
nhận
được
điều
gì về
thân
phận
của


người
phụ
nữ
dưới
chế
độ
PK


<b>D- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b>


1. Bài vừa học : Phân tích được những nội dung vừa học
2. Bài sắp học: Chuyện người con gái Nam Xương


-Trả lời câu hỏi 4, 5 sgk/51, kể lại “ Chuyện người con gái Nam Xương ” Theo
cách kể của em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG.</b>


(Nguyễn Dữ , Truyền kì mạn lục)
<b>A-MỤC TIÊU :</b>


<b>1- Kiến thức: HS cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam</b>
qua nhân vật Vũ Nương. HS thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong
kiến. Hiểu được những thành công về nghệ thuật của tác phẩm.


<b>2- Kỹ năng : Rèn kỹ năng tóm tắt truyện, kỹ năng phân tích tình huống truyện.</b>
<b>3- Thái độ : Giáo dục HS tôn trọng những giá trị truyền thống của người phụ nữ VN. </b>
Đấu tranh nam nữ bình đẳng.


<b>B. CHUAN Bề : </b>- GV<b> :</b> Bài soạn và các thiềt bị cần thiết
- HS : ChuÈn bÞ theo HD cuèi tiÕt 17



<b>C. KIỂM TRA: </b>Phân tích ngun nhân cái chết VN?


<b>D- BÀI MỚI : Chuyện người con gái Nam Xương là câu chuyện về cuộc đời oan khuất của</b>
một thiếu phụ đđức hạnh “ đẹp người đẹp nết”. ND đã làm rõ một nghịch lí: người đàn bà hồn
hảo như thế, đáng lẽ phải được hạnh phúc nhưng trái lại, bị oan khuất phũ phàng đến nỗi phải
tìm đến cái chết để giải tỏ. Câu chuyện vừa ca ngợi vẻ đẹp của lòng vị tha, của đức hạnh vừa
thể hiện số phận bi kịch của người phụ nữ trong XHPK cũng vừa phản ánh ước mơ muôn thưở
của con người: thiện phải thắng ác.


NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BS


<b>I/ Tìm hiểu chung:</b>
<b> </b>


<b>II- Tìm hiểu văn bản:</b>
4 – Truyện có bố cục khá
chặt chẽ, các nhân vật có
tính cách riêng. Cách dẫn
dắt tình tiết câu chuyện
khéo léo, chi tiết cái bóng
được cài rất khéo, làm tăng
tính bi kịch. Những lới đối
thoại khắc họa rõ tâm lý và
tính cách nhân vật.


5- Những yếu tố kỳ ảo
làm hoàn chỉnh thêm tính
cách của nhân vật, thể hiện
ước mơ ngàn đời của nhân


dân ta về sự công bằng trong
cuộc đời


<b>- Em có nhận xét gì về cách dẫn dắt tình tiết câu</b>
<b>chuyện? (trên cơ sở cốt truyện có sẵn tg sắp xếp lại</b>
thêm bớt hoặc tơ đậm những tình tiết có ý nghĩa, có tính
quyết định đến q trình diễn biến làm tăng tính bi kịch
và làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn : <b>TS dùng vàng</b>
<b>cưới VN, lời trăn trối của mẹ chồng, lời của VN , lời</b>
<b>của đứa trẻ.)</b>


<b>- Những lời trần thuật và đối thoại trong truyện có</b>
<b>giá trị ntn? (Giá trị nghệ thuật của những đoạn đối</b>
thoại và những lời tự bạch của nhân vật khắc họa q
trình tâm lý và tính cách nhân vật)


<b>- Tìm những yếu tố kỳ ảo trong truyện , đưa những</b>
<b>yếu tố kỳ ảo vào trong truyện tg nhằm thể hiện điều</b>
<b>gì? (Đó là những yếu tố khơng thể thiếu trong truyện</b>
truyền kì ; cách đưa các yếu tố kỳ ảo xen kẽ vớùi yếu tố
<b>có thực về địa danh, về thời điểm lịch sử, sự kiện lịch</b>
sử, những chi tiết thực về trang phục của mỹ nhân, về
tình cảnh của Vũ Nương….làm cho thế giới kỳ ảo lung
linh, mơ hồ trở nên gắn với cuộc đời thực, làm tăng thêm
độ tin cậy, khiến người đọc không cảm thấy ngỡ ngàng.)
<b>-Ý nghĩa yếu tố kỳ ảo? ( hòan chỉnh thêm về nét đẹp</b>
nhân vật, tạo nên phần kết thúc có hậu, thể hiện ước mơ
ngàn đời của nhân dân ta về sự cơng bằng trong cuộc
đời, người tốt dù có trải qua bao oan khuất cuối cùng
cũng được minh oan )



<b>TuÇn 4 – TiÕt PÑ 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* Ghi nhớ : SGK/ 51
<b>III / luyện tập :</b>


Hãy kể lại truyện theo
cách kể của mình.


GV gọi hs đọc ghi nhớ sgk tr 51


GV gới thiệu mơ hình diễn biến tâm trạng TS và VN
DIỄN BIẾN TÂM TRẠNG CỦA TRƯƠNG SINH


DIỄN BIẾN TÂM TRẠNG CỦA VŨ NƯƠNG


<b>E- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b>


1. Bài vừa học : Tóm tắt truyện, các chi tiết và tình huống truyện dẫn đến bi kịch, các
chi tiết kỳ ảo và ý nghĩa của các chi tiết kỳ ảo đó.


2. Bài sắp học TV : Xưng hô trong hội thoại.


- Đọc và trả lời các câu hỏi trong mục I sgk tr 38.
- Soạn các bài tập trong phần luyện tập tr 39.


Tiếpnhận
thông tin


Khẳng định thơng tin đúng


Vì TT phù hợp với tính cách


Ghen
q
nên u
mê, lú
lẫn.
Bộc lộ hành động :


-La loái.


- Khơng cho vợ thanh minh.
- Khơng nghe lời hàng xóm.
- Đánh đập, đuổi vợ đi.


Trước
hành
động
của TS


Suy nghó :
- Không có
lỗi.


- Không tìm ra
nguyên nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> </b>

<i><b>XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI</b></i>


<b>A-MỤC TIÊU :</b>



<b>1- Kiến thức: HS hiểu dược sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ</b>
thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. Hiểu rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng các từ ngữ
xưng hơ với tình huống giao tiếp.


<b>2- Kỹ năng : Rèn kỹ năng sử dụng thích hợp các từ ngữ xưng hơ.</b>


<b>3- Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ xưng hơ trong mọi tình hung giao tip.</b>


<b>B. CHUAN Bề: </b>- GV<b> :</b> Bài soạn và các thiềt bị cần thiết


- HS : Chuẩn bị theo HD của SGK và yêu cầu của GV


<b>C.KI ỂM TRA : Có thể rút ra bài học gì trong quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình </b>
huống giao tiếp? Việc khơng tn thủ phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên
nhân nào?


<b>D- BAØI MỚI : Trong giao tiếp, chúng ta dùng từ ngữ để xưng hô để phù hợp với hoàn cảnh và</b>
vị thế giao tiếp. Làm thế nào để dùng đúng ngôi và bộc lộ đúng sắc thái biểu cảm mà hội
thoại có hiệu quả cao. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay…


NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP


BS
<b>I- Từ xưng hơ và việc sử dụng</b>


<b>từ ngữ trong xưng hô :</b>


<b> * Ghi nhớ: (Sgk/ 39)</b>


<b>? Trong tiếng việt, chúng ta thường dùng những</b>


<b>từ ngữ xưng hô nào? Cho biết cách dùng những</b>
<b>từ ngữ đó đó? (Xưng hơ mình với bố mẹ, với thầy</b>
<i>cơ giáo, người có quan hệ họ hàng, láng</i>
<i>giềng…:Tơi, tao, chúng mình, bà, mình, chị, em, cơ</i>
<i>ấy, bà ấy…</i>


<i> - Ngôi 1: tôi, tao, chúng tôi, - Ngôi 2: mày, chúng</i>
<i>mày, Ngôi 3: họ, cô ấy, Suồng sã: mày, tao, </i>
<i>-Thân mật: anh, chị, - Trang trọng: q cô, q ông,</i>
<i>q vị…)</i>


<b>? Trong giao tiếp có bao giờ em gặp tình huống</b>
<b>khơng biết xưng hô như thế nào chưa?</b>


<i>( - Xưng hô với bố ,me là thầy giáo, cơ giáo ở</i>
<i>trường mình trước mắt các bạn trong giờ chơi giờ</i>
<i>học.</i>


<i> - Xưng hô với em họ, cháu họ đã nhiều tuổi. )</i>
<b>HS đọc hai đoạn trích (Sgk)</b>


<b>? Xác định từ ngữ xưng hơ trong hai đoạn trích?</b>
( Đoạn 1: em-anh; chúng mày . Đoạn 2:
<i>tơi-anh )</i>


<b>? Vì sao trong hai đoạn văn trên có sự thay đổi</b>
<b>cách xưng hơ? ( Đoạn 1: Bất bình đẳng của kẻ</b>
<i>mạnh và yếu. Đoạn 2: bình đẳng. )</i>


<b>? Giải thích sự thay đổi cách xưng hơ đó? ( Có sự</b>


thay đổi về tình huống giao tiếp. )


<b>? Hệ thống xưng hơ của TV thế nào? Người nói</b>
<b>cần căn cứ gì để xưng hô? Mối quan hệ giữa từ</b>
<b>ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp giao tiếp?</b>
<b>Tn 4 – TiÕt 18</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II- Luyện tập :</b>
<b> 1. Bt1 sgk tr 39:</b>


- Nhầm lẫn chúng ta với
chúng em, chúng tôi vì do ảnh
hưởng thói quen của tiếng mẹ
đẻ: We:chúng tôi, chúng ta,
chúng mình.


<b> 2. Bt 2sgk tr 40 :</b>


Việc dùng chúng tôi thay cho
<i>tôi trong các văn bản khoa học</i>
<i>nhằm tăng thêm tính khách quan</i>
<i>cho những điểm khoa học trong</i>
<i>văn bản. Ngồi ra xưng hơ này</i>
<i>cịn thể hiện tính khiêm tốn của</i>
<i>tác giả.</i>


<b> 3-Bt 3sgk tr 40 :</b>


- Đứa bé gọi mẹ theo cách
gọi thơng thường, nhưng xưng hơ


với sứ giả thì sử dụng từ ta –
<i>ông. Cách xưng hô như thế cho</i>
thấy Thánh Gióng là một đứa bé
khác thường.


<b> 4- BT 4/ 40, </b>


<i> (Vị tướng vẫn gọi thầy giáo cũ</i>
<i>bằng thầy và xưng con. Thầy</i>
<i>giáo gọi vị tướng bằng ngài</i>
<i>nhưng vị tướng vẫn không hề</i>
<i>thay đổi cách xưng hơ thể hiện</i>
<i>thái độ kính cẩn và lòng biết ơn</i>
<i>của vị tướng đối với thầy. Đó là</i>
<i>bài học thể hiện tinh thần “ tơn</i>
<i>sư trọng đạo” )</i>


<b>HS đọc Ghi nhớ / 39</b>


<b>HS đọc BT 1/ 39, xác định yêu cầu của BT?</b>
Chúng ta tùy thuộc vào tình huống giao tiếp. Trong
tiếng Việt có sự phân biệt chúng ta ( ngôi gộp) và
<i>chúng em ( ngôi trừ)</i>


- Chúng tơi: ngơi gộp ít nhất là hai người trở lên
trong đó có người nói và khơng có người nghe.
- Chúng ta: ít nhất là hai người trong đó có người
nói và có cả người nghe. )


<b>HS đọc BT 2/ 40, xác định yêu cầu của BT?</b>


(Việc dùng chúng tôi thay cho tôi trong các văn
<i>bản khoa học nhằm tăng thêm tính khách quan cho</i>
<i>những điểm khoa học trong văn bản. Ngồi ra xưng</i>
<i>hơ này cịn thể hiện tính khiêm tốn của tác giả.)</i>
<b>HS đọc BT 4/ 40, xác định yêu cầu của BT?</b>
<b> Cách xưng hơ tạo cảm giác gần gũi, thân thiết với</b>
người nói, đánh dấu một bước ngoặt trong quan hệ
giữa lãnh tụ và nhân dân.


<b>HS đọc BT 6/ 41, xác định yêu cầu của BT?</b>
<i> Các từ xưng hô trong đoạn trích này là lời xưng</i>
<i>hơ của kẻ có vị trí quyền lực với người dân bị áp</i>
<i>bức-> thể hiện sự trịch thượng, hống hách. Chị</i>
<i>Dậu ban đầu hạ mình, nhẫn nhục ( nhà cháu – ơng)</i>
<i>nhưng sau đó thay đổi hồn tồn ( tơi – ông, rồi bà</i>
<i>– mày)-> thể hiện sự thay đổi thái độ, hành vi ứng</i>
<i>xử của nhân vật. Nó thể hiện sự phản kháng quyết</i>
<i>liệt của một người bị dồn tới bước đường cùng.</i>


<b>E- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b>


<b>1. Bài vừa học : V/dụng t/ngữ xưng hô trong giao tiếp cho thích hợp. </b>
<b>2. Bài sắp học : Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp</b>


- Đọc và nghiên cứu các mục I,II sgk tr 53, soạn trả lời các câu hỏi. Đọc và giải
các bài tập phần luyện tập sgk tr 54.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

CÁCH DẪN TRỰC TIẾP

<b> VAØ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP.</b>


<b>A-MỤC TIÊU :</b>


<b>1- Kiến thức: HS nắm được hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ : cách dẫn trực tiếp và </b>
cách dẫn gián tiếp.


<b>2- Kỹ năng : Rèn kỹ năng vận dụng hai cách dẫn trong văn viết và trong giao tiếp.</b>
<b>3- Thái độ : GD hs ý thức sử dụng lời dẫn chớnh xỏc.</b>


<b>B.CHUAN Bề: </b>- GV<b> :</b> Bài soạn


- HS : ChuÈn bÞ theo HD của SGK và yêu cầu của GV


<b>C. KIM TRA: Phải sử dụng từ ngữ xưng hô như thế nào trong giao tiếp?</b>


<b>D. BAØI MỚI : Để lời nói khơng mất đi tính đúng đắn, tính nghiêm túc , người ta phải biết</b>
cách sử dụng lời dẫn.


NOÄI DUNG PHƯƠNG PHÁP BS


<b>I/ Bài học:</b>


1- Cách dẫn trực tiếp :


Đọc tìm hiểu đoạn trích sgk/53


2- Cách dẫn gián tiếp :


Đọc , tìm hiểu các đoạn trích
sgk/53


<b> *Ghi nhớ : sgk tr 54</b>


<b>III- Luyện tập :</b>


1-a: trực tiếp: ý nghĩ mà nhân vật
gán cho con chó.


-b: là ý nghĩ của nhân vật.
2-a:- Lời dẫn trực tiếp: Trong “
báo cáo chính trị tại Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ hai”, Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã nêu rõ:
“khẳng định rằng chúng ta… hùng.”
- lời dẫn gián tiếp : Trong “ báo
cáo chính trị tại Đại hội đại biểu
tồn quốc lần thứ hai”, Chủ tịch
Hồ Chí Minh khẳng định rằng
chúng ta…


-2 b : Lời dẫn trực tiếp : trong “
Chủ tịch Hồ Chí minh, tinh hoa và
khí phách của dân tộc, lương tâm
của thời đại”, Thủ tướng Phạm
Văn Đồng nói :“ Giản dị…”


<b>Hs đọc đoạn trích và trả lời theo các câu </b>
<b>hỏi sgk/53.</b>


1-( Bộ phận in đậm là lời nói, nó tách ra
kỏi phần câu đứng trước bằng dấu hai chấm
và dấu ngoặc kép.)



2-( Phần in đậm là ý nghĩ, vì trước đó có từ
nghĩ, dấu hiệu tách hai phần cũng là dấu
hai chấm và dấu ngoặc kép)


3-( Có thể thay đổi vị trí hai bộ phận.
Trong trường hợp ấy, hai bộ phận ngăn
cách với nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu
gạch ngang.)


HS đọc ý 1 ghi nhớ.


HS đọc các đoạn trích và trả lời câu hỏi:
1-( Phần in đậm là lời nói. Đây là nội dung
của lời khuyên lồng trong lời của người
dẫn.)


2-( Phần câu in đậm là ý nghĩ vì trước đó
có từ hiểu. Giữa phần ý nghĩ được dẫn và
phần lời của người dẫn có từ rằng. Có thể
thay từ là )


+ Ghi nhớ : Hs dọc ghi nhớ sgk/54


GV hướng dẫn hs luyện tập theo yêu cầu
sgk


2b :lời dẫn gián tiếp : trong “ Chủ tịch Hồ
Chí minh, tinh hoa và khí phách của dân
tộc, lương tâm của thời đại”, Thủ tướng
Phạm Văn Đồng nói rằng giản dị…



3- Bt 3 sgk tr 55 ( Vũ Nương nhân đó
cũng gởi một chiếc trâm vàng và dặn Phan
lang nói hộ với chàng Trương rằng nếu cịn
nhớ……..
Trích dẫn
ngun
văn lời
nói,ý
kiến
người
khác
Nhắc lại
lời hay ý
của người
khác
<b>TuÇn 4 – TiÕt 19</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>D- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b>


1- Bài vừa học : Học thuộc ghi nhơ,ù vận dụng tốt điều đã học vào việc thành lập văn
bản.


2- Bài sắp học : TLV : Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.


- Hs xem lại bài Tóm tắt văn bản tự sự sgk ngữ văn 8.


- Đọc các mục I,II sgk tr 58, giải quyết các ý trong mỗi phần, làm phần
luyện tập ở nhà để đọc trước lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i> </i>

<i><b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b></i>


<b>A-MỤC TIÊU :</b>


<b>1- Kiến thức: HS ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự.</b>
<b>2- Kỹ năng : Luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự.</b>


<b>3- Thái độ : GD ý thức chính xác thiết thực khi tóm tắt văn bản tự sự.</b>


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>- GV<b> :</b> Bài soạn và các thiềt bị cần thiết


- HS : Chuẩn bị theo HD của SGK và yêu cầu của GV


<b>C. KIM TRA: Kim tra vic chun bị bài củaHS: Kt việc soạn bài ở nhà.</b>


<b>D. BAØI MỚI : -Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ?( Trình bày bằng lời văn của mình ngắn gọn</b>
nội dung chính( sự việc tiêu biểuvà nhân vật quan trọng của văn bản đó) một cách trung
thành.


-Muốn viết được một văn bản tóm tắt phải làm những việc gì? ( đọc, xác định chủ đề
văn bản, xác định nội dung chính,…)


NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BS


<b>I/ Bài học : </b>


1- Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự :


2- Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự :
a,



b, Tóm tắt tp CNCGNX:


Xưa có chàng Trương Sinh, vừa cưới vợ
xong đã phải đi lính để lại mẹ già và vợ trẻ đang
mang thai gần ngày sinh. Mẹ trương Sinh ốm
chết VN lo ma chay chu tất. Giặc tan, TsS trở về,
nghe lời con nhỏ nghi là vợ hư. VN bị oan gieo
mình xuống sơng H Giang tự vẫn. Một đêm TS
ngồi cùng con bên ngọn đèn, đứa con chỉ chiếc
bóng trên tường bảo là cha nó. Lúc đó TS hiểu ra
là vợ bị oan.


Phan Lang người cùng làng với VN, do cứu
mạng Linh Phi, vợ vua Nam Hải, nên khi bị nạn,
chết đuối ở biển đã được Linh Phi cứu sống để
trả ơn. PL gặp lại VN ở động Linh Phi. Hai người
nhận ra nhau. Khi PL trở về trần gian, VN gửi
chiếc hoa vàng cùng lời nhắn cho TS. TS nghe
PL kể, nhận ra kỉ vật bèn lập đàn giải oan trên
bến Hgiang. VN trở về ngồi trên chiếc kiệu hoa
đứng ở giữa dòng, lúc ẩn, lúc hiện.


c, Tóm tắt gọn hơn:


Xưa có chàng TS, vừa cưới vợ xong đã
phải đi lính. Giặc tan, TS trở về, nghe lời con
nhỏ, nghi là vợ mình khơng chung thuỷ. VN bị
oan, gieo mình xuống sơng Hgiang tự vẫn. Một


<b>I/1- Hs đọc mục 1, tìm hiểu các tình</b>


<b>huống.</b>


<b> 2- Hs nêu suy nghĩ và thực hiện</b>
<b>các yêu cầu .</b>


a- Tóm tắt văn bản giúp người đọc
vàngười nghe dễ nắm được nội dung
chính của một câu chuyện.( các sự
việc và nhân vật chính). Văn bản tóm
tắt thường ngắn gọn nên dễ nhớ.
b- Hs nêu các tình huống trong cuộc
sống mà cần phải vận dụng kỹ năng
tóm tắt văn bản tự sự ).


<b>II/ 1- Hs đọc mục 1 sgk tr 58</b>, đối
chiếu cốt truyện và trả lời câu hỏi
mục a, b ( Bảy sự việc nêu trong sgk
khá đầy đủ, tuy nhiên vẫn thiếu một
<b>sự việc quan trọng. Đó là khi vợ</b>
<b>trầm mình tự vẫn, một đêm Trương</b>
<b>Sinh cùng con trai ngồi bên đèn, đứa</b>
<b>con chỉ chiếc bóng trên tường và nói</b>
<b>đó chính là người hay tới đêm đêm.</b>
Chính sự việc này làm chàng hiểu ra
vợ mình bị oan. Nghĩa là chàng hiểu
<b>ra ngay sau vợ chết chứ không phải</b>
đợi khi Phan Lang về kể sự việc này
như sự việc thứ bảy sgk nêu. Đây là sự
việc chưa hợp lý, cần phải bổ sung
trước khi viết văn bản tóm tắt.)



- Trên cơ sở đã điều chỉnh, GV
hướng dẫn hs viết bản tóm tắt theo
yêu cầu bt2.


<b>TuÇn 4 – TiÕt 20</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đêm TS ngồi cùng con bên ngọn đèn, đứa con chỉ
chiếc bóng trên tường bảo là cha nó. Lúc đó TS
hiểu ra là vợ bị oan. PL tình cờ gặp lại VN dưới
thuỷ cung. Khi PL trở về trần gian, VN gửi chiếc
hoa vàng cùng lời nhắn cho TS. TS lập đàn giải
oan trên bến Hgiang. VN trở về ngồi trên chiếc
kiệu hoa đứng ở giữa dòng, lúc ẩn, lúc hiện.
<b> * Ghi nhớ : sgk/59</b>


III-Luyện tập


<b>1-Tóm tắt văn bản tự sự, tóm tắt một câu chuyện</b>
trong cuộc sống.


2- Bt 2 sgk


- Từ bt2 GV hưóng dẫn hs tóm tắt
ngắên gọn hơn nữa mà người đọc vẫn
hiểu được nội dung chính của văn bản.
- Tóm tắt văn bản tự sự giúp người
đọc người nghe nắm được gì? Văn bản
tóm tắt phải nêu được những gì?
- Ghi nhớ : hs đọc ghi nhớ sgk tr 59


GV hướng dẫn hs viết tóm tắt văn bản
tự sự đã học trong chương trình ngữ
văn 8 ( Lão Hạc, Chiếc lá cuối cùng )
và một bài tóm tắt một câu chuyện
trong cuộc sống mà hs đã được nghe
hoặc chứng kiến) - Hs viết, hs nhận
xét, gv nhận xét và sửa chữa.


<b>E- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b>


1- Bài vừa học : Tập tóm tắt một số tp tự sự đã học.
<b>2- Bài sắp học : TV : Sự phát triển của từ vựng.</b>


- Đọc và trả lời các câu hỏi trong mục I sự biến đổi vàphát triển nghĩa của từ vựng.
- Đọc và giải các bài tập phần luyện tập sgk tr 56.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>

<!--links-->

×