Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Kinh Đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-----------------------------------------

Chu Thị Thu Giang – C00069

MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH KINH ĐÔ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

Hà Nội - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-----------------------------------------

Chu Thị Thu Giang – C00069

MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH KINH ĐÔ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60340201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ KIM SƠN

Hà Nội - Năm 2015


Thang Long University Libraty


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, tác giả đã được sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo
điều kiện của rất nhiều người, dưới đây là lời cảm ơn chân thành của tác giả:
Trước tiên, xin gửi lời tri ân đến các q thầy cơ đã giảng dạy trong
chương trình Cao học Tài chính Ngân hàng Khố 2 trường Đại học Thăng
Long, những người đã truyền đạt cho tác giả lượng kiến thức hữu ích về Tài
chính Ngân hàng làm cơ sở cho tác giả thực hiện tốt luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn cảm TS. Đỗ Kim Sơn, người hướng dẫn khoa
học, đã tận tình giúp đỡ tác giả về mọi mặt để hoàn thành Luận văn.
Xin cảm ơn sâu sắc đến GS.TS Nguyễn Khắc Minh - Trưởng khoa
Kinh tế Quản lý, Trường Đại học Thăng Long đã giúp đỡ tác giả trong quá
trình học tại trường cũng như trong suốt quá trình thực hiện Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế Quản lý, Phòng
Sau đại học đã hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện Luận
văn.
Xin chân thành cám ơn CBCNV Ngân hàng Việt nam Thịnh Vượng
Chi nhánh Kinh Đô đã dành thời gian cho tác giả thực hiện điều tra về hoạt
động tín dụng của Chi nhánh, giúp tác giả có số liệu để phân tích và đánh giá,
sẵn sàng cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác trong qúa trình thực hiện Luận
văn.
Sau cùng tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều
kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn.


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi
và được Tiến sĩ Đỗ Kim Sơn hướng dẫn khoa học. Các thông tin và kết quả

nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự tìm hiểu, đúc kết và phân tích một cách
trung thực, phù hợp với tình hình thực tế.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Chu Thi Thu Giang

Thang Long University Libraty


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTC

Bộ tài chính

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

CTCP

Cơng ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước


DNV&N

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

KTXH

Kinh tế xã hội

NH

Ngân hang

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

SME


Doanh nghiệp vừa và nhỏ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TDNH

Tín dụng ngân hang

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB

Tài sản đảm bảo

USD

Đồng đơ la Mỹ


VCCI

Phịng thương mại và cơng nghiệp Việt Nam

VPBank

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

VND

Đồng Việt Nam


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNV&N ở một số quốc gia ....................................... 5
Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNV&N ở Việt Nam.................................................. 6
Bảng 2.1: Quá trình phát triển của VPBank qua các năm. ................................ 30
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của VPBank Chi nhánh Kinh Đô
từ năm 2011 đến 2014. ............................................................................................ 35
Bảng 2.3. Hoạt động huy động vốn ........................................................................ 36
Bảng 2.4. Tình hình hoạt động tín dụng của Chi nhánh………………….……38
Bảng 2.5 : Nợ quá hạn DNV&N của chi nhánh Kinh Đô .................................... 43
Bảng 2.6. Tình hình hoạt động thanh tốn quốc tế. ............................................. 45
Bảng 2.7: Số lượng khách hàng DNV&N của chi nhánh VPBank Kinh Đơ ..... 47
Bảng 2.8: Cơ cấu DNV&N có quan hệ tín dụng với chi nhánh Kinh Đơ chia
theo loại hình sở hữu. .............................................................................................. 49
Bảng 2.9: Doanh số cho vay DNV&N của VPBank Kinh Đơ. ............................. 50
Bảng 2.10: Tình hình dư nợ đối với DNV&N tại VPBank Kinh Đơ…………..53
Bảng 2.11: Cơ cấu dư nợ cho vay DNV&N của VPBank Kinh Đô phân theo
loại tiền tệ ................................................................................................................. 56

Bảng 2.12: Cơ cấu dư nợ DNV&N theo thành phần kinh tế. ............................. 57
Bảng 2.13: Cơ cấu dư nợ tín dụng đối với DNV&N theo ngành ........................ 58
Bảng 2.14: Lợi nhuận thu từ hoạt động tín dụng của chi nhánh Kinh Đơ ........ 60
Bảng 2.15: Tỷ lệ lãi thu được từ hoạt động tín dụng đối với DNV&N tại
VPBank Kinh Đơ ..................................................................................................... 61

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2. Tổ chức của VPBank Chi nhánh Kinh Đơ ………………..…….31
Hình 2. Quy trình xét duyệt tín dụng đối với khách hàng SME……………….46

Thang Long University Libraty


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ........................................................................................
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ.............................................
MỤC LỤC ....................................................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG BỐI CẢNH
KINH TẾ HIỆN NAY ...............................................................................................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG NỀN KINH
TẾ HIỆN NAY...........................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................................4
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế hiện nay .............7
1.1.2.1. DNV&N góp phần quan trọng vào thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước,
tạo công ăn việc làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp, góp phần ổn định xã hội. ..................7

1.1.2.3. Góp phần thúc đẩy nhanh q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ..............7
1.1.2.4. Góp phần tạo ra một môi trường cạnh tranh sôi động, nhưng vẫn đồng
thời hỗ trợ cho các Doanh nghiệp lớn. .....................................................................8
1.1.3. Vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ: ...............................................................8
1.1.3.1. Nguồn tài chính phi chính thức ...................................................................8
1.1.3.2. Nguồn tài chính chính thức..........................................................................9
1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ ...........................................................................................................9
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng NH đối với DNV&N trong nền kinh tế
hiện nay ......................................................................................................................9
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng ....................................................................9
1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng đối với DNV&N. ................................10
1.2.2. Vai trò của tín dụng NH đối với DNV&N ...................................................11


1.2.2.1. TDNH là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ sự ra đời và phát triển của DNV&N, đảm
bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục. ................................................12
1.2.2.2. TDNH giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng cường sức
cạnh tranh cho DNV&N. .........................................................................................12
1.2.2.3. Tín dụng ngân hàng là cơng cụ tích tụ tập trung vốn hỗ trợ cho các
DNV&N tái sản xuất mở rộng theo cả chiều rộng và chiều sâu. ..........................13
1.3. MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNV&N ..................................................13
1.3.1. Quan điểm về mở rộng tín dụng đối với DNV&N .....................................13
1.3.2. Sự cần thiết mở rộng tín dụng đối với DNV&N .........................................14
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ mở rộng tín dụng đối với DNV&N ...........15
1.3.3.1. Mở rộng doanh số cho vay với DNV&N ....................................................15
1.3.3.2. Mở rộng dư nợ tín dụng đối với DNV&N. .................................................16
1.3.3.3. Mở rộng số lượng khách hàng là DNV&N. ..............................................18
1.3.3.4. Mức độ đa dạng sản phẩm, đa dạng lĩnh vực, ngành nghề cho vay đối với
DNV&N. ...................................................................................................................19

1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với các
DNV&N ....................................................................................................................19
1.3.4.1. Nhân tố khách quan: ..................................................................................19
1.3.4.2. Nhân tố chủ quan ........................................................................................23
1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VỀ MỞ
RỘNG TÍN DỤNG CHO DNV&N ........................................................................25
1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế .....................................................................................25
1.4.2. Bài học áp dụng đối với Việt Nam ...............................................................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ........................................................................................29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH KINH ĐÔ ..........................................................30
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG CHI NHÁNH KINH ĐÔ ........................................................................30
2.1.1. Giới thiệu chung: ...........................................................................................30

Thang Long University Libraty


2.1.2. Các loại sản phẩm, dịch vụ chính của VPBank cho Doanh nghiệp vừa và
nhỏ. ...........................................................................................................................31
2.1.2.1. Nhận tiền gửi tiết kiệm................................................................................31
2.1.2.2. Cho vay SME ...............................................................................................32
2.1.2.3. Bảo lãnh.......................................................................................................33
2.1.2.4. Các sản phẩm thanh toán. ..........................................................................34
2.1.2.5. Dịch vụ thẻ: .................................................................................................34
2.1.2.6. Các sản phẩm ngoại hối. ............................................................................34
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động của chi nhánh Kinh Đô ............................34
2.1.3.1. Một số chỉ tiêu kinh doanh của chi nhánh Kinh Đơ .................................34
2.1.3.2. Tình hình hoạt động của chi nhánh một số năm ......................................35

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
CHI NHÁNH KINH ĐÔ .........................................................................................46
2.2.1. Các sản phẩm cho vay DNV&N tại chi nhánh ...........................................46
2.2.2. Số lượng DNV&N có quan hệ tín dụng tại Chi nhánh Kinh Đô...............47
2.2.3. Doanh số cho vay đối với DNV&N tại chi nhánh Kinh Đô .......................50
2.2.4. Dư nợ tín dụng đối với DNV&N tại chi nhánh Kinh Đơ ...........................52
2.2.5. Cơ cấu dư nợ tín dụng đối với DNV&N tại VPBank chi nhánh Kinh Đô
...................................................................................................................................55
2.2.5.1. Cơ cấu dư nợ cho vay DNV&N theo kỳ hạn ..............................................55
2.2.5.2. Cơ cấu dư nợ cho vay DNV&N phân theo loại tiền tệ ..............................56
2.2.5.3. Cơ cấu dư nợ DNV&N tại VPBank Kinh Đô theo thành phần kinh tế. ..57
2.2.5.4. Cơ cấu dư nợ đối với DNV&N theo ngành nghề tại VPBank Kinh Đô ...58
2.2.6. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng đối với DNV&N ....................................60
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNV&N TẠI VPBANK CHI NHÁNH KINH ĐƠ ...............................................62
2.3.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................62
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân. .............................................................................64
2.3.2.1. Hạn chế ........................................................................................................64


2.3.2.2. Nguyên nhân ...............................................................................................65
- Nguyên nhân khách quan .....................................................................................65
- Nguyên nhân chủ quan từ phía chi nhánh. .........................................................67
KẾT LUẬN CHƯƠNG II.......................................................................................68
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG CHI NHÁNH KINH ĐÔ ........................................................................69
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH KINH ĐÔ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

VỪA VÀ NHỎ TRONG THỜI GIAN TỚI ..........................................................69
3.1.1. Khó khăn của DNV&N trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay .................69
3.1.2. Chủ trương phát triển DNV&N của Nhà nước ..........................................72
3.1.3. Phương hướng hoạt động chung của VPbank chi nhánh Kinh Đô ..........74
3.1.4. Định hướng đầu tư tín dụng DNV&N của VPbank chi nhánh Kinh Đơ .75
3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG DNV&N TẠI VPBANK CHI
NHÁNH KINH ĐƠ .................................................................................................76
Nhóm giải pháp trực tiếp: ......................................................................................76
3.2.1. Xây dựng chiến lược tín dụng riêng đối với khách hàng DNV&N ..........77
3.2.1.1. Hồn thiện quy trình cấp tín dụng cho DNV&N ......................................77
3.2.1.2. Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng đối với DNV&N theo hướng nâng cao
chất lượng dịch vụ truyền thống, phát triển dịch vụ mới .......................................77
3.2.1.3. Xây dựng cơ chế lãi suất linh hoạt cho DNV&N: .....................................79
3.2.1.4. Xây dựng chiến lược marketing hướng tới các DNV&N, tăng cường mối
quan hệ chặt chẽ giữa VPBank chi nhánh Kinh Đô với DN .................................79
3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với DNV&N, thực hiện
đúng quy trình tín dụng, tăng cường hoạt động tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp .82
Nhóm giải pháp hỗ trợ:...........................................................................................83
3.2.3. Tổ chức tốt công tác huy động vốn tại Chi nhánh để đáp ứng cân đối vốn
của tồn Ngân hàng .................................................................................................83
3.2.4. Hồn thiện mơ hình tổ chức, nâng cao trình độ cán bộ tín dụng .............84

Thang Long University Libraty


3.2.5. Mở rộng cho vay đối với nhiều loại hình doanh nghiệp và ngành nghề
kinh doanh khác nhau ............................................................................................85
3.2.6. Hoàn thiện cơ chế đảm bảo tiền vay đối với DNV&N theo hướng mở
rộng. ..........................................................................................................................85
3.2.7. Hoàn thiện hệ thống thu thập và xử lý thông tin, phát triển công nghệ

ngân hàng. ................................................................................................................86
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ........................................................................................87
3.3.1. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước ..............................................87
3.3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước .......................................................90
3.3.3. Kiến nghị đối với ngân hàng VPbank: ........................................................91
3.3.4. Kiến nghị đối với hiệp hội DNV&N .............................................................93
3.3.5. Kiến nghị đối với các DNV&N .....................................................................94
KẾT LUẬN CHƯƠNG III .....................................................................................95
KẾT LUẬN ..............................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………….... ..98


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chiếm gần 97% trong tổng số các doanh nghiệp đăng ký hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp, DNV&N cùng đội ngũ gần 3 triệu hộ kinh doanh cá
thể và 133.000 trang trại, hợp tác xã đã đóng góp 60% GDP của cả nước. Thế
nhưng việc tiếp cận với nguồn vốn chính thức từ các tổ chức tín dụng của
DNV&N cịn nhiều hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế để
đóng góp cho phát triển kinh tế - xã hội.
Ra đời từ năm 1993, Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng (tiền thân là
Ngân hàng Thương mại Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt
Nam (VPBANK) là một trong số những ngân hàng đã đồng hành cùng các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ khi mới bắt đầu mở cửa nền kinh tế. Với
định hướng ngân hàng bán lẻ cùng mục tiêu chiến lược là nằm trong top 5
ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam, đối tượng khách hàng của
VPBank là nhóm khách hàng cá nhân và các DNV&N. Từ năm 2012 theo chỉ
thị 01 của NHNN ngày 13/2/2012, kiểm soát tỷ trọng dư nợ cho vay đối với
các lĩnh vực khơng khuyến khích so với tổng dư nợ cho vay, đồng thời

NHNN khuyến cáo các ngân hàng tập trung vốn cho vay các lĩnh vực ưu tiên
như cho vay DNV&N, lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, xuất nhập khẩu … thì
việc mở rộng dư nợ cho vay DNV&N đối với VPBank lại càng trở nên quan
trọng nhằm đảm bảo lợi nhuận của ngân hàng cũng như góp phần giúp đỡ
DNV&N, đảm bảo lợi ích của cả hai bên.
Thấy được tính cấp thiết của đề tài: “Mở rộng tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh vượng chi nhánh Kinh
Đô”, em đã chọn đề tài này để nghiên cứu làm luận văn cao học của mình.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.

1

Thang Long University Libraty


- Thứ nhất, đề tài hệ thống hóa kiến thức về tín dụng đối với DNV&N,
qua đó thấy được tầm quan trọng của việc mở rộng tín dụng đối với DNV&N
ở các NHTM.
- Thứ hai, đề tài xem xét một cách tổng quát và có hệ thống thực trạng
hoạt động tín dụng cho các DNV&N ở Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
chi nhánh Kinh Đô thời gian qua.
- Cuối cùng, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng tín
dụng đối với DNV&N tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh vượng chi nhánh Kinh
Đô.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Luận văn nghiên cứu thực trạng tình hình mở rộng tín dụng đối với
DNV&N tại VPBank chi nhánh Kinh Đô giai đoạn 2011-2014.
Vốn huy động đề cập đến trong bài là vốn huy động của chi nhánh
thông qua tiền gửi, loại trừ các hình thức huy động như vốn cổ phần, trái
phiếu…do đề tài giới hạn trong phạm vi chi nhánh, khơng phải tồn bộ các

nguồn vốn ngân hàng.
Giới hạn khác là hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ không
bằng ngoại tệ.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập số liệu, tài liệu về tình hình hoạt động tín dụng, các loại sản
phẩm, dịch vụ chính, các sản phẩm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
(DNV&N), số lượng lượng DNV&N có quan hệ tín dụng, doanh số cho vay
đối với DNV&N, dư nợ tín dụng, cơ cấu dư nợ tín dụng đối với DNV&N của
VPBank – Chi nhánh kinh đô giai đoạn 2011-2014 thông qua các chỉ số:
Doanh số, Dư nợ tín dụng, cơ cấu dư nợ tín dụng, lợi nhuận từ hoạt động tín
dụng đối với DNV&N… để có những giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng

2


hoạt động tín dụng đối với DNV&N tại VPBank – chi nhánh Kinh Đơ nói
riêng và tại hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói chung.
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục các kí hiệu viết tắt, danh mục
bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về mở rộng tín dụng ngân hàng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ trong bối cảnh kinh tế hiện nay.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng Việt Nam thịnh vượng chi nhánh Kinh Đô.
Chương 3: Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng Việt Nam thịnh vượng chi nhánh Kinh Đô.

3

Thang Long University Libraty



CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MỞ RỘNG TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TRONG BỐI CẢNH KINH TẾ HIỆN NAY
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG
NỀN KINH TẾ HIỆN NAY.
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Để tìm hiểu thế nào là doanh nghiệp vừa và nhỏ, trước hết ta cần tìm
hiểu thế nào là Doanh nghiệp. Tại Việt Nam, theo luật Doanh nghiệp 2014:
“Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao
dịch ổn đinh, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
Khái niệm Doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Mỗi quốc gia đều có những điều kiện kinh tế xã hội khác nhau, và có
những đặc điểm riêng biệt. Sự phân loại doanh nghiệp vì thế khơng thống
nhất ở các quốc gia trên thế giới. Khái niệm quy mô doanh nghiệp nói chung
và khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng chỉ có ý nghĩa trong phạm vi
lãnh thổ quốc gia, tại những thời điểm nhất định. Tuy vậy việc đưa ra định
nghĩa về DNV&N cho riêng mình lại đóng vai trò quan trọng trong chiến lược
phát triển của mỗi quốc gia, giúp cho các chính sách hỗ trợ đưa ra đạt hiệu
quả cao theo từng giai đoạn phát triển kinh tế.
Nhìn chung trên thế giới việc xác định DNV&N chủ yếu căn cứ vào hai
nhóm tiêu chí phổ biến là tiêu chí định tính và tiêu chí định lượng.
Tiêu chí định tính: nhóm chỉ tiêu này dựa vào những đặc trưng cơ bản
của DN như: trình độ chun mơn hóa thấp, trình độ quản lý chưa chun
nghiệp....Việc sử dụng tiêu chí này rất khó xác định một cách chính xác trên

4



thực tế và mang nặng tính chủ quan bởi vậy mà nó mang tính tham khảo, ít
được sử dụng trong thực tế.
Tiêu chí định lượng: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh các chỉ tiêu định
lượng được sử dụng độc lập hay kết hợp với nhau, bao gồm: số lao động định
biên, giá trị tài sản, vốn kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận. Có nhiều nước sử
dụng chỉ tiêu định lượng và mỗi nước sử dụng những tiêu chuẩn khác nhau.
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNV&N ở một số quốc gia
Quốc gia/
Khu vực

1. Hoa Kỳ

2. Nhật

3. EU

1. Thái Lan
2. Malaysia
3. Philippin

1. Nga
2. Trung
Quốc
3. Hungary

Số lao động
Vốn đầu tư
bình qn
A.NHĨM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN

Khơng quy
Nhỏ và vừa
0-500
định
Đối với ngành sản xuất
1-300
¥ 0- 300 triệu
Đối với ngành thương mại
1-100
¥ 0- 100 triệu
Đối với ngành dịch vụ
1-100
¥ 0- 50 triệu
Siêu nhỏ
< 10
Khơng quy
Nhỏ
< 50
định
Vừa
< 250
B. NHĨM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Khơng quy
< Baht 200
Nhỏ và vừa
định
triệu
Không quy
Nhỏ và vừa
0-150

định
Peso 1,5- 60
Nhỏ và vừa
< 200
triệu
C. NHĨM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI
Nhỏ
1-249
Khơng quy
Vừa
250-999
định
Nhỏ
50-100
Khơng quy
Vừa
101-500
định
Siêu nhỏ
1-10
Không quy
Nhỏ
11-50
định
Vừa
51-250
Phân loại DN vừa và nhỏ

Doanh thu


Không quy định

Không quy định
Không quy định
< €7 triệu
< €27 triệu

Không quy định
RM 0-25 triệu
Không quy định

Không quy định
Không quy định

Không quy định

Nguồn : 1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998

5

Thang Long University Libraty


2) Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD,2000

Tại Việt Nam, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 về trợ
giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa đã đưa ra định nghĩa DNV&N như
sau: “DNV&N là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong

bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNV&N ở Việt Nam

Doanh nghiệp
Quy mô/ Khu vực

siêu nhỏ
Số lao động

I. Nông lâm nghiệp
và thủy sản

II.Công nghiệp và
xây dựng

III. Thương mại và
dịch vụ

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Tổng

Số lao

Tổng

Số lao


nguồn vốn

động

nguồn vốn

động

Từ trên 20

Từ trên

tỷ đồng

200 người

đến 100 tỷ

đến 300

đồng

người

Từ trên 20

Từ trên

tỷ đồng


200 người

đến 100 tỷ

đến 300

đồng

người

10 người trở

20 tỷ đồng

xuống

trở xuống

10 người trở

20 tỷ đồng

xuống

trở xuống

10 người trở

10 tỷ đồng


xuống

trở xuống

Từ trên 10
người đến
200 người
Từ trên 10
người đến
200 người
Từ trên 10
người đến
50 người

Từ trên 10
tỷ đồng
đến 50 tỷ
đồng

Từ trên 50
người đến
100 người

( Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009)

Trên cơ sở nghị định này, các cơ quan ban ngành dần đã xây dựng được
những chính sách phù hợp hỗ trợ các DNV&N trên đà phát triển.

6



1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế hiện
nay
1.1.2.1. DNV&N góp phần quan trọng vào thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế đất nước, tạo công ăn việc làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp, góp phần ổn định
xã hội.
Phân bố rộng khắp và khơng địi hỏi nhân lực trình độ chun mơn cao
nên DNV&N có khả năng thu hút một số lượng lao động lớn, thông qua đó
giải quyết các vấn đề xã hội và làm tăng thu nhập quốc dân, tạo ra hơn một
triệu việc làm mới mỗi năm, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng cường an
sinh xã hội, đóng góp một nửa tổng kim ngạch xuất khẩu; chiếm hơn 30%
tổng vốn đầu tư toàn xã hội… Số tiền thuế và phí mà các DNV&N tư nhân đã
nộp cho Nhà nước đã tăng 18.4 lần sau 10 năm.
1.1.2.2. DNV&N góp phần thu hút vốn đầu tư trong dân cư, tận dụng
mọi nguồn lực của xã hội.
Với đặc trưng về quy mơ, các DNV&N có thể thu hút dân cư tham gia
đầu tư với các nguồn vốn nhỏ lẻ, các nguồn vốn nhàn rỗi. Nếu như DN lớn
thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp
nhỏ và vừa lại có mặt ở khắp các địa phương, với mạng lưới phân bổ rộng
khắp trên cả nước, DNV&N có thể tận dụng mọi nguồn lực, mọi nguồn
nguyên liệu kết hợp với tiềm năng về nguồn lực, thế mạnh của từng địa
phương, từng vùng kinh tế.
1.1.2.3. Góp phần thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế
Phát triển DNV&N sẽ làm tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp, dịch vụ,
thu hẹp dần tỷ trọng khu vực nông nghiêp̣ trong cơ cấu nền kinh tế. Với mạng
lưới rộng khắp, lại có truyền thống gắn bó với nơng nghiệp và kinh tế xã hội
nông thôn, DNV&N sẽ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, tác động chuyên môn


7

Thang Long University Libraty


hóa nơng nghiệp theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Hơn nữa, các
DNV&N cịn đóng góp đáng kể vào việc duy trì và phát triển các ngành thủ
cơng truyền thống nhằm sản xuất các loại hàng hóa mang đậm bản sắc dân
tộc.
1.1.2.4. Góp phần tạo ra một mơi trường cạnh tranh sôi động, nhưng
vẫn đồng thời hỗ trợ cho các Doanh nghiệp lớn.
Với mơ hình sản xuất kiểu vệ tinh trong đó các DNV&N là vệ tinh của
các doanh nghiệp lớn, hỗ trợ và cung cấp đầu vào cho các ngành này,
DNV&N tỏ ra không thể tan biến trong các tập đoàn kinh tế lớn mà khả năng
hợp tác mở rộng ngày càng tăng. Đồng thời, sự tồn tại của nhiều doanh
nghiệp hoạt động trong các ngành, lĩnh vực sẽ làm giảm tính độc quyền và
buộc các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau, liên tục đổi mới, đa dạng
hóa mặt hàng, giảm chi phí, tăng chất lượng để tồn tại và phát triển, đáp ứng
được nhu cầu của người tiêu dùng.
1.1.3. Vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Vốn là một trong ba nhân tố quan trọng không thể thiếu khi tiến hành
sản xuất kinh doanh. Do năng lực tài chính cịn yếu, DNV&N gặp rất nhiều
khó khăn khi hoạt động trên cùng thị trường với các doanh nghiệp lớn.
DNV&N hầu như không đáp ứng được các điều kiện để huy động vốn trên thị
trường chứng khốn, vì vậy DNV&N chỉ có thể xem xét huy động vốn trên
một số nguồn sau:
1.1.3.1. Nguồn tài chính phi chính thức
- Vay từ họ hàng, bạn bè: chi phí lãi suất thấp nhưng lượng vốn khơng
có nhiều và khơng phải lúc nào cũng có sẵn.
- Vay từ những người chuyên cho vay nặng lãi: tuy khơng cần tài sản

thế chấp và có thể đáp ứng đủ nhu cầu của doanh nghiệp những chi phí lãi rất
cao.

8


- Vay thơng qua hình thức trả chậm, chiếm dụng vốn lẫn nhau giữa các
doanh nghiệp hoặc giữa các DN và nhà cung cấp.
Ưu điểm của nguồn vốn phi chính thức này là nguồn vốn khá linh hoạt,
chi phí giao dịch thường thấp, hơn nữa giao dịch chủ yếu trên cơ sở lòng tin
giữa người đi vay và người cho vay nên thường khơng có tài sản thế chấp.
Tuy nhiên nguồn vốn tài chính này bộc lộ những hạn chế là quy mơ
nguồn vốn nhỏ, ngắn hạn, chi phí phát sinh cao, chỉ phù hợp tài trợ cho những
hoạt động mua sắm tài sản cố định có quy mơ nhỏ.
1.1.3.2. Nguồn tài chính chính thức
- Nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước thực hiện chủ yếu thông qua
hoạt động của Ngân hàng phát triển và Ngân hàng chính sách xã hội.
- Nguồn vốn từ hệ thống các tổ chức tín dụng hiện hành bao gồm các
NHTM quốc doanh, các ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên
doanh, và chi nhánh ngân hàng nước ngồi, các quỹ tín dụng nhân dân và
cơng ty cho th tài chính.
- Các chương trình tín dụng của các tổ chức và Chính phủ nước ngoài.
- Nguồn vốn huy động trên thị trường chứng khốn thơng qua việc
niêm yết và phát hành trái phiếu, cổ phiếu. Nguồn vốn này được đánh giá là
nguồn vốn ổn định cao, rất dồi dào nhưng do khó khăn về tài chính khơng
minh bạch mà các DNV&N rất khó huy động được nguồn vốn này.
1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng NH đối với DNV&N trong
nền kinh tế hiện nay

1.2.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa)
giữa bên cho vay (Ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các

9

Thang Long University Libraty


chủ thể khác), trong đó ngân hàng chuyển quyền sử dụng cho bên đi vay trong
một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm
hồn trả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
(TS. Hồ Diệu – 2001)
1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng đối với DNV&N.
Nhìn chung tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở
hồn trả và có những đặc trưng cơ bản sau:
- Quan hệ tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lịng tin.
- Tính hồn trả. Giá trị hồn trả của khoản vay thông thường phải lớn hơn
giá trị ban đầu, hay nói cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngồi
vốn gốc.
- Tính thời hạn: trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp
trên cơ sở cam kết hồn trả vơ điều kiện trong một khoảng thời gian nhất
định.
- Tính rủi ro: hoạt động tín dụng ln tiềm ẩn rủi ro tín dụng do thơng
tin khơng cân xứng, tình hình tài chính của bên đi vay trở nên xấu đi hoặc vấn
đề liên quan thiện chí trả nợ…
Ngồi những đặc trưng trên, tín dụng ngân hàng đối với DNV&N nói
riêng lại bao gồm những đặc điểm khác biệt:
Thứ nhất, giá trị các khoản vay thường nhỏ. Các DNV&N có quy mơ
vừa phải, nhu cầu vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh khơng q

lớn, do đó nhu cầu của từng món vay đối với loại hình doanh nghiệp này cũng
khơng lớn như ở các DN có hoạt động sản xuất kinh doanh lớn trên thị
trường.
Thứ hai, loại hình cho vay chủ yếu là cho vay ngắn hạn. Các DN
thường có nhu cầu vay vốn tạm thời cao, đáp ứng cho nhu cầu tài trợ vốn lưu
động, có khả năng quay vịng vốn nhanh như mua nguyên vật liệu..Các khoản

10


vay dài hạn khi DN mới thành lập chứa đựng nhiều rủi ro, thường các
DNV&N không đủ tài sản đảm bảo khi vay vốn mua thiết bị, máy móc. Vì
vậy, doanh số cho vay ngắn hạn vẫn chiếm chủ yếu do thời gian luân chuyển
vốn nhanh, ngân hàng có thể nhanh quay vịng vốn.
Thứ ba, quy định tín dụng chặt chẽ đối với các DNV&N. DNV&N
thường có vị thế thị trường thấp, tiềm lực tài chính nhỏ, đội ngũ cán bộ quản
lý và lao động hạn chế về trình độ và kỹ năng. Việc cho vay đối với các
DNV&N mang đến nhiều rủi ro cho ngân hàng, nên các NHTM thường quy
định chính sách tín dụng chặt chẽ hơn đối với loại hình DN này. Chính vì thế
ta thấy một số đặc điểm sau:
- Tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo cao: khi DNV&N vay vốn, ngân
hàng thường yêu cầu tài sản đảm bảo hoặc bảo lãnh của bên thứ 3. Hoạt động
bảo lãnh tín dụng vì thế đang rất cần thiết cho các DNV&N trong điều kiện
hiện nay khi mà các DN này thường khơng có tài sản đảm bảo. Tuy nhiên
hoạt động của các tổ chức, các quỹ bảo lãnh hiện nay rất mờ nhạt.
- Lượng hồ sơ vay vốn của các DNV&N được các ngân hàng chấp nhận
tương đối thấp: Trung bình chỉ có khoảng 30% đến 40% đơn vay vốn của DN
được ngân hàng chấp nhận cho vay.
- Tín dụng đối với DNV&N ln cần được sự giám sát, hỗ trợ, tư vấn
của ngân hàng: do trình độ quản lý cũng như trình độ lập báo cáo tài chính

của DN cịn hạn chế, tín dụng DNV&N cần sự hỗ trợ, tư vấn từ phía ngân
hàng.
1.2.2. Vai trị của tín dụng NH đối với DNV&N
Trong bất cứ điều kiện kinh tế nào, bất cứ giai đoạn phát triển nào, nếu
một doanh nghiệp muốn tồn tại và duy trì, phát triển các hoạt động sản xuất
kinh doanh thì vốn là yếu tố tiên quyết. Với các DNV&N có quy mơ vốn ban
đầu thường nhỏ, tiềm lực tài chính yếu thì vốn lại càng trở nên cần thiết. Ước

11

Thang Long University Libraty


tính 80% lượng vốn cung ứng cho DNV&N là từ tín dụng ngân hàng. Theo số
liệu mới nhất, đến năm 2014, cả nước có khoảng trên 500000 DNV&N. Đi
cùng con số này đòi hỏi một lượng vốn lớn cần đáp ứng. Vì thế, vai trị của tín
dụng ngân hàng đối với DNV&N càng trở nên quan trọng.
1.2.2.1. TDNH là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ sự ra đời và phát triển của
DNV&N, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục.
Mặc dù lượng vốn ban đầu không cần lớn nhưng để hoạt động liên tục,
đổi mới công nghệ, tăng chất lượng sản phẩm, mở rộng kinh doanh, tăng cạnh
tranh…DNV&N thường trực phải cần vốn. Song nguồn vốn chủ sở hữu
thường rất nhỏ, DNV&N lại không đủ vốn điều lệ cũng như uy tín để huy
động qua thị trường chứng khốn. Do đó vốn vay ngân hàng vẫn là nguồn tài
trợ quan trọng bậc nhất cho sự ra đời và phát triển của các DNV&N.
1.2.2.2. TDNH giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng
cường sức cạnh tranh cho DNV&N.
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng giúp DN nâng cao hệ số địn bẩy tài
chính. Với một nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam, khi DN làm ăn có
lãi, hệ số địn bẩy tài chính tăng lên giúp lợi nhuận trên mỗi đồng vốn chủ sở

hữu của DN tăng lên, mang lại lợi ích cao hơn cho chủ doanh nghiệp.
Thứ hai, khi một DNV&N nhận được đồng vốn vay từ ngân hàng cũng
có nghĩa là doanh nghiệp phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân
hàng. Vì thế, các DN có ý thức và trách nhiệm sử dụng đồng vốn này hiệu quả
nhất, tạo ra được lợi nhuận cao hơn chi phí sử dụng vốn vay, có như vậy, DN
mới làm ăn có lãi. Điều này yêu cầu các DN phải cải tiến sản xuất, tiết kiệm
chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa mẫu mã, nâng cao năng
suất lao động và hạ giá thành sản phẩm…từ đó tăng cường sức cạnh tranh của
DN trên thị trường.

12


Về phía ngân hàng, trước và sau khi giải ngân, NH ln quan tâm tới
tình hình hoạt động kinh doanh, sức khỏe tài chính của DN để quyết định cho
vay và kiểm sốt đồng vốn của mình. Vai trị kiểm tra, giám sát của NH bắt
buộc các DN phải cẩn thận hơn với việc sử dụng vốn vay, gián tiếp nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.
Mặt khác, ngân hàng có quan hệ với rất nhiều chủ thể khác nhau trong
nền kinh tế, thơng tin nắm bắt chính xác và kịp thời, vì vậy ngân hàng có thể
tư vấn cho DN chủ động trước thời cơ cũng như thách thức, từ đó tìm ra các
biện pháp tốt nhất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Như vậy, tín dụng ngân hàng đã góp phần đáng kể vào việc tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh, tăng sức cạnh tranh của DNV&N.
1.2.2.3. Tín dụng ngân hàng là cơng cụ tích tụ tập trung vốn hỗ trợ
cho các DNV&N tái sản xuất mở rộng theo cả chiều rộng và chiều sâu.
Trong bối cảnh hội nhập, khi nền kinh tế có sự tham gia của các DN
nước ngoài, sự phát triển của các doanh nghiệp lớn thì tái sản xuất mở rộng
theo cả chiều rộng và chiều sâu là yêu cầu khách quan đối với sự tồn tại và
phát triển của các DNV&N. Nếu chỉ dựa vào lợi nhuận thu được của DN tích

lũy thì sẽ rất lâu và khơng phải doanh nghiệp nào cũng làm được. Vì vậy cần
có sự hỗ trợ của tín dụng ngân hàng để q trình đó diễn ra nhanh chóng.
1.3. MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNV&N
1.3.1. Quan điểm về mở rộng tín dụng đối với DNV&N
Mở rộng TDNH là sự gia tăng về doanh số, dư nợ, đa dạng hóa các sản
phẩm dịch vụ và tăng lên về số lượng khách hàng và đối tượng khách hàng
đồng thời đảm bảo được chất lượng tín dụng. Mở rộng TDNH là sự tăng khối
lượng cho vay của ngân hàng đối với đối tượng cho vay cả về chiều rộng và
chiều sâu. Việc mở rộng tín dụng được xét trên các mă ̣t :

13

Thang Long University Libraty


Mơ ̣t là, mở rộng tín dụng là sự đáp ứng tối đa nhu cầu hợp lý của khách
hàng, tăng khối lượng tín dụng cấp cho khách hàng.
Hai là, mở rộng tín dụng là sự đa dạng hóa các đối tượng khách hàng.
Vốn sẽ không chỉ tập trung cho một thành phần kinh tế nhất định mà được san
cho nhiều thành phần kinh tế khác, cũng không chỉ tâ ̣p trung vào cho vay một
vài ngành nghề mà ngân hàng có thể thiết lập mối quan hệ tín dụng với rất
nhiều đối tượng kinh doanh khác.
Ba là, đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng của ngân hàng để phục vụ tốt
nhất cho mọi nhu cầu, mọi đối tượng khách hàng.
Mở rộng tín dụng giúp ngân hàng có cơ hội tăng doanh thu, tăng lợi
nhuận, nhưng trước hết, ngân hàng phải có đủ tiềm lực về vốn, nhân lực, cơng
nghệ, cơ sở vật chất. Ngoài ra, nhu cầu của khách hàng cũng quan trọng
khơng kém. Khách hàng có nhu cầu vốn cao, sử dụng vốn đúng mục đích và
hiệu quả là điều kiện thiết yếu để ngân hàng mở rộng tín dụng .
1.3.2. Sự cần thiết mở rộng tín dụng đối với DNV&N

Như trên đã phân tích, ta thấy vai trò quan trọng của DNV&N với nền
kinh tế, ta cũng phân tích vai trị quan trọng của tín dụng ngân hàng đối với sự
phát triển của DNV&N. Vậy hẳn là ta thấy rõ được tác động của việc mở rộng
tín dụng ngân hàng cho DNV&N với sự phát triển của nền kinh tế nước nhà.
Nhưng mở rộng như thế nào, mở rộng bao nhiêu để vẫn thúc đẩy sự phát triển
kinh tế, phát triển mạnh các doanh nghiệp nhưng lại phù hợp mục tiêu kiềm
chế lạm phát, tăng công ăn việc làm trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện
nay, với các chủ trương biện pháp thắt chặt của nhà nước, đó là vấn đề cần
giải quyết.
Hoạt động của doanh nghiệp thúc đẩy sự phát triển các sản phẩm tín
dụng của ngân hàng. Mở rộng cho vay đối với DNV&N tại các NHTM một
cách hợp lý và hiệu quả sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

14


×