Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

tuaàn 29 th đinh bộlĩnh giáo án lớp 43 ngày soạn 342010 ngày dạy 532010 tiết 1 tập đọc đường đi sa pa theo nguyễn phan hách i mục tiêu hiểu nd ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của sa pa thể hiện tình cảm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.49 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 3/4/2010
Ngày dạy : 5/3/2010


<b>Tiết 1: TẬP ĐỌC </b>



<b>ĐƯỜNG ĐI SA PA</b>



<b> Theo Nguyễn Phan Hách</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác
giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).




-- Đọc rành mạch, trôi chảy ;biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng,
tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.


- u mơn học, u thích cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước.


<b>II. Đồ dùng : </b>


- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>



<b>1. Ổn định</b>



<b>2. Bài cũ : Nêu yêu cầu , gọi hs</b>


- Nhận xét, điểm.


<b>3. Bài mới : </b>


<b>a. Giới thiệu bài + ghi đề</b>


<b>b. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :</b>
<b>Luyện đọc: </b>


- Gọi 1 hs


-Nh.xét, nêu cách đọc, phân 3 đoạn


-H.dẫn L.đọc từ khó: chênh vênh, bồng bềnh, lướt
thướt,thoắt, …


-Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2


-Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải sgk
- H.dẫn HS luyện đọc theo cặp
-Gọi vài cặp thi đọc


-H.dẫn nh.xét
-Nh.xét,biểu dương


-GV đọc diễn cảm tồn bài.


<b>Tìm hiểu bài: Y/cầu hs</b>



-Nh.xét,chốt + ghi bảng 1 số từ NDbài


- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong cảnh
đẹp. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về
mỗi bức tranh ấy?


- Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1?
- Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả
cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? Miêu tả
điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa?
- Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài
thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một


- Hát: Cò lả


-2 em đọc bài : Con sẻ và trả lời câu hỏi
- Lớp th.dõi, nh.xét


-Quan sát tranh+Lắng nghe.


-1HS đọc bài- lớp thầm
-3 HS đọc lượt 1- lớp thầm


-Đọc cá nhân :chênh vênh, bồng bềnh, lướt
thướt,thoắt, …


-3 HS đọc nối tiếp lượt 2
- Vài hs đọc chú giải sgk
-HS luyện đọc theo cặp(1’)


-Vài cặp thi đọc


-Lớp th.dõi,nh.xét
-Th.dõi, biểu dương
-Th.dõi, thầm sgk


-Đọc thầm đoạn,bài ,th.luận cặp + trả lời
-Lớp th.dõi,nh.xét, bổ sung +biểu dương
- Đoan 1 : Người du lịch đi lên Sa Pa có cảm
giác đi trong những đám mây trắng bồng bềnh,
huyền ảo, đi giữa rừng cây , giữa những cảnh vật
rực rỡ màu sắc : “ Những bông hoa chuối rực
lên…Những con ngựa… lướt thướt liễu rủ “
- Đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui mắt , rực rỡ
sắc màu : nắng vàng hoe … núi tím nhạt
- Đoạn 3: Một ngày có đến mấy mùa , tạo nên
bức tranh phong cảnh rất lạ “Thoắt cái … hây hẩy
nồng nàng. “


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy?


-Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món q tặng diệu kì
của thiên nhiên ?


-Bài văn thể hiện tình cảm của tácgiả đối với cảnh
đẹpSa Pa như thế nào ?


- Nêu ND của bài ?


<b>H.dẫn đọc diễn cảm : </b>



-Y/cầu 3 hs


- GV h.dẫn HS tìm đúng giọng đọc : Toàn bài đọc
giọng nhẹ nhàng,nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi
cảm,sự ngưỡng mộ, háo hức của du khách: chênh
vênh, sà xuống, bồng bềnh, …


<b> </b>


<b> -Đính bảng phụ đoạn : “ Xe chúng tôi leo chênh </b>


vênh……..lướt thướt liễu rủ.


- H.dẫn cách đọc diễn cảm + đọc mẫu
-H.dẫn HS đọc diễn cảm theo cặp


- Gọi vài cặp thi đọc diễn cảm
-H.dẫn nh.xét, bình chọn
-Nh.xét, điểm


Củng cố :


Hỏi + chốt lại bài


<b>-Liên hệ + giáo dục yêu thích cảnh đẹp thiên</b>
<b>nhiên của đất nước.</b>


-Dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài “
<b> Trăng ơi từ đâu đến? ”.sgk- trang 107</b>


- Nhận xét tiết học, biểu dương.


kính..mây trời


-Những bơng hoa chuối rực ... như ngọn lửa
-Nắng phố huyện vàng hoe. -Sương núi tím
nhạt.-Sự thay đổi mùa ở Sa Pa..


-Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp.Vì sự đổi mủa trong
một ngày ở Sa Pa hiếm có,…


- Các từ ngữ , những lời tả của tác giả trong bài
đã tự nói lên tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của
tác giả với cảnh đẹp quê hương. Câu kết bài : “ Sa
Pa quả là … đất nước ta.


-Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình
cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh
đẹp của đất nước.


-3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn


- Lớp th.dõi +xácđịnh giọng đọc từng đoạn


- Quan sát ,thầm-Theo dõi


–L.đọc cặp (2’) đoạn : Xe chúng tôi leo chênh
vênh trên dốc cao của những con đường xuyên
tỉnh.Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa
kính ơ tơ / tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền


ảo…..


- Vài cặp thi đọc diễn cảm
-Lớp th.dõi+Nh.xét,bình chọn
-Th.dõi,biểu dương


-Th.dõi, trả lời
- Liên hệ ,trả lời
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương


<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...



<b>_________________________________________</b>

<b>Tiết 2: TOÁN</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


<i>- Luyện tập tỉ số,bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. </i>
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- u mơn học, tích cực, cẩn thận ,chính xác.
<b>II.Chuẩn bị :, </b>


- Bảng phụ BT2



<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>



<b>1. ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


- Gọi 2 Hs lên làm BT1
- Nx, ghi điểm.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài, ghiđề</b>
<b>b. H.dẫn làm luyện tập :</b>
<b>Bài 1a,b :Gọi hs :</b>


<b>-Lưu ý :Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.</b>
-H.dẫn nh.xét, bổ sung- Nh.xét, điểm


<b>*Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm BT2</b>
-Yêu cầu-H.dẫn nh.xét, bổ sung
- Nh.xét,chữa bài, điểm


<b>Bài 3 :: Gọi hs +h.dẫn phân tích đề</b>
-Yêu cầu +H.dẫn nh.xét, bổ sung
- Nh.xét, điểm + chốt lại


<b>Bài 4 :: Gọi hs +h.dẫn phân tích đề</b>
-Yêu cầu +H.dẫn nh.xét, bổ sung


- Nh.xét, điểm + chốt lại


<b>*Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm BT5</b>
- Nh.xét,chữa bài, điểm


Dặn dị :Chbị: “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của
2 số đó”.


- Nhận xét tiết học,biểu dương
<b>4. Củng cố- dặn dò:</b>


- Kiểm tra vệ sinh Hs


- 2Hs lên làm, lớp nháp+nhận xét.


-Th.dõi


-Đọc đề ,thầm <b>- Vài hs nêu l i cách vi t t s</b>ạ ế ỉ ố
<b>-Vài hs làm b ng -L p v + nh.xét, ch aả</b> <b>ớ</b> <b>ở</b> <b>ữ</b>


a, 3<sub>4</sub> ; b, 5 ;<sub>7</sub> c, 12<sub> 3</sub> = 4 ; d 6<sub>8</sub>


<b>*HS khá, giỏi làm thêm BT2</b>


- Đọc đề, phân tích đề + nêu cách làm
-Vài hs làm bảng -Lớp vở +nh.xét


<b>- Đọc đề, phân tích đề + nêu các bước giải</b>
bài tốn Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số
của 2 số đó



-1hs làm bảng -Lớp vở + nh.xét,
<b>Giải: </b>


Tổng số phần bằng nhau là :1 + 7 = 8
(phần).


Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945


<b>Đáp số: số thứ 1:135 ; Số thứ hai : 945</b>
<b>- Đọc đề, phân tích đề + nêu các bước giải </b>
-1hs làm bảng -Lớp vở + nh.xét,


<b>Giải</b>


Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5
(phần).


Chiều rộng HCN là: 125 : 5 x 2 = 50(m)
Chiều dài HCN là :125 – 50 = 75 (m)
Đáp số : Chiều rộng HCN 50m
Chiều dài HCN 75 m
<b> *HS khá, giỏi làm thêm BT5</b>
-1hs làm bảng -Lớp vở + nh.xét,
<b> -Th.dõi, thực hiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nhận xét tiết học


- Nhắc Hs về nhà làm lại bài.



<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...



<b>_________________________________________</b>

<b>Tiết 3: Lịch sử</b>



<b>Quang Trung đại phá quân Thanh (Năm 1789)</b>



<b>I Mục tiêu: </b>Giúp HS biết :


- Dựa vào biểu đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các
trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.


+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng
đế, hiệu là Quang Trung, kéo qn ra Bắc đánh quân Thanh.


+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (Sáng mồng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến
diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mồng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào
đồn Đống Đa, tướng giặc Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở
Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.


+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ
nền độc lập của dân tộc.


- Gd HS cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây
Sơn .



<b>II.Chuẩn bị :</b>


GV: Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) . PHT của HS
HS: SGK


<b>III.Hoạt động dạy – học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>



<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC :</b>


- Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì ?
-Trình bày kết quả của việc nghỉa quân Tây Sơn tiến
ra Thăng Long .


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới :</b>


<b> a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu và giới thiệu bài.</b>
<b> b.Phát triển bài :</b>


- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang
Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh .


<b> *Hoạt động nhóm 4:</b>


- GV phát PHT có ghi các mốc thời gian



+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788)…
+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) …
+ Mờ sáng ngày mồng 5 …


- GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện chính
vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời gian trong


- Hát: Khăn quàng thắm mãi vai em
- HS hỏi đáp nhau .


- Cả lớp nhận xét .


- HS lắng nghe.
- HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

PHT.


- Cho HS dựa vào SGK ( Kênh chữ và kênh hình) để
thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân
Thanh .


- GV nhận xét .
<b> *Hoạt động cả lớp :</b>


- GV hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh giặc
và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại
phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc, tiến
quân trong dịp tết; các trận đánh ở Ngọc Hồi, Đống Đa
…).



- GV gợi ý:


+ Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng
Long đánh giặc ?


+ Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời điểm
nào ? Thời điểm đó có lợi gì cho qn ta, có hại gì cho
qn địch ?


+ Trước khi cho quân tiến vào Thăng Long nhà vua
đã làm gì để động viên tinh thần binh sĩ ?


+ Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân tiến vào
đồn giặc bằng cách nào ? Làm như vậy có lợi gì cho
quân ta ?


- GV chốt lại : Ngày nay, cứ đến mồng 5 tết, ở Gò
Đống Đa (HN) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để
tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh .
- GV cho HS kể vài mẩu truyện về sự kiện Quang
Trung đại phá quân Thanh .


- GV nhận xét và kết luận .


<b>3.Củng cố :</b>


- GV cho vài HS đọc khung bài học .


- Dựa vào lược đồ hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi,
Đống Đa .



Em biết thêm gì về cơng lao của Nguyễn Huệ
-Quang Trung trong việc đại phá quân Thanh ?


<b>5. Dặn dò:</b>


* Đỉnh cao của sự nghiệp anh hùng của vua Quang
Trung chính là ở những chiến thắng vang dội như Hà
Hồi, Ngọc Hồi,Đống Đa …Cũng từ đây sau khi đánh
thắng nhà Thanh, Quang Trung đã thực hiện nhiều
chính sách xã hội tiến bộ để phục hưng đất nước .
-Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau : “Những
chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang
Trung”.


- Nhận xét tiết học .


- HS dựa vào SGK để thảo luận và điền vào
chỗ chấm .


- HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung …..
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS trả lời theo gợi ý của GV.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- HS thi nhau kể.


- 3 HS đọc .



- HS trả lời câu hỏi .
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp.


<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ngày soạn: 4/4/2010
Ngày dạy : 5/4/2010


<b>CHÍNH TẢ</b>



<b>AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1 , 2 , 3, 4 ?...</b>


<b>Phân biệt ch/tr</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nghe – viết chính xác, đẹp và trình bày đúng chính tả bài "Ai đã nghĩ ra các chữ số
1 , 2 ,3 , 4 ,...?" .


- Viết đúng tên riêng nước ngồi .
- Biết trình bày đúng bài văn.


- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn tr / ch và các tiếng có vần viết
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b .
- Phiếu lớn viết nội dung BT3 .



- Bảng phụ viết sẵn bài "Ai đã nghĩ ra các chữ số 1 , 2 ,3 , 4 ,...?" để HS đối chiếu khi
soát lỗi .


<b>III. Hoạt động dạy-học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>



<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>


- GV nhận xét bài chính tả kiểm tra giữa kì II.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong giờ chính tả hơm nay các em sẽ


nghe, viết đúng và viết đẹp bài "Ai đã nghĩ ra các chữ
số 1 , 2 ,3 , 4 ,...?" và làm bài tập chính tả có viết với
âm tr / ch và các tiếng có viết với vần êt / êch .


<i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


<i><b> * TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG ĐOẠN VĂN :</b></i>


-Gọi HS đọc bài viết :


"Ai đã nghĩ ra các chữ số 1 , 2 ,3 , 4 ,...?"


<i>-Hỏi: + Mẩu chuyện này nói lên điều gì ?</i>


<i><b>* HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ KHĨ:</b></i>


-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả
và luyện viết.


<i><b> * NGHE VIẾT CHÍNH TẢ:</b></i>


+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết
vào vở mẩu chuyện "Ai đã nghĩ ra các chữ số 1 , 2 ,3 ,
4 ,...?" .


<i><b> * SOÁT LỖI CHẤM BÀI:</b></i>


+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự
bắt lỗi .


- Kiểm tra vệ sinh lớp học.
- Lắng nghe .


+ Lắng nghe.


-HS thực hiện theo yêu cầu.


+ Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1 , 2, 3,
4 ...không phải do người A rập nghĩ ra . Một
nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bát - đa
đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn
có các chữ số Ấn Độ 1 ,2 ,3 ,4 ...



+ HS viết vào giấy nháp các tiếng tên riêng
nước ngoài : Ấn Độ ; Bát - đa ; A- rập .


+ Nghe và viết bài vào vở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
<b>* Bài tập 2 : </b>


<b>- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng .</b>


- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 .


- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào
vở .


- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.


- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên
bảng .


- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .


- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những HS
làm đúng và ghi điểm từng HS .




<b>* Bài tập 3: </b>



+ Gọi HS đọc truyện vui " Trí nhớ tốt " .
- Treo tranh minh hoạ để học sinh quan sát .
- Nội dung câu truyện là gì ?


- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu , mời 4 HS lên bảng thi
làm bài .


+ Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh
- GV nhận xét ghi điểm từng HS .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-1 HS đọc thành tiếng.


- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .


-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi
câu rồi ghi vào phiếu.


-Bổ sung.


-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ có âm đầu las / x cần chọn
để điền là :


<i>a/ Viết với tr : trai , trái , trải , trại </i>
<i>- tràm trám , trảm , trạm </i>


<i>- tràn , trán </i>



<i>- trâu , trầu , trấu , trẩu .</i>
<i>- trăng , trắng </i>


<i>- trân , trần , trấn , trận .</i>


* Đặt câu :


<i>- Hè tới lớp em sẽ đi cắm trại .</i>


<i>- Đức vua hạ lệnh xử trảm kẻ gian ác .</i>
<i>- Nước tràn qu bờ đê.</i>


<i>- Gạo còn nhiều sạn và trấu .</i>
<i>- Trăng đêm nay tròn vành vạnh .</i>
<i>- Trận đánh diễn ra rất ác liệt .</i>


+ Viết với âm ch là :


<i>- chai, chài , chái, chải, chãi , </i>
<i>- chạm , chàm</i>


<i>- chan , chán , chạn </i>


<i>- châu , chầu , chấu , chậu .</i>
<i>-chăng , chằng , chẳng , chặng </i>
<i>- chân , chần , chấn , chận </i>


* Đặt câu :


<i>-Người dân ven biển phần lớn làm nghề chài</i>



<i>lưới .</i>


<i>- Bé có một vết chàm trên cánh tay </i>
<i>- Trị chơi này thật chán </i>


<i>- Cái chậu rửa mặt thật xinh .</i>
<i>- Chặng đường này thật là dài .</i>


<i>- Bác sĩ đang chẩn trị bệnh cho bệnh nhân </i>


- 2 HS đọc đề thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh .


- Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn
ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt , nhớ
được những cả câu chuyện xảy ra từ 500 năm
trước ; cứ như là chị đã sống được hơn 500
năm .


- 4 HS lên bảng làm , HS ở lớp làm vào vở .
<i>+ Lời giải : nghếch mắt châu Mĩ kết thúc </i>


<i>-nghệt mặt ra - trầm trồ - trí nhớ .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn
bị bài sau.



- HS cả lớp .


<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...



<b>_________________________________________</b>

<b>Tốn</b>



<b>Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó</b>



<b>I. Mục đích, u cầu: Giúp HS : </b>


- Biết cách giải bài tốn " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó "


- HS làm đúng nhanh thành thạo các bài tập 1. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2, 3.
- Gd HS vận dụng tính tốn trong thực tế.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- GV: Viết sẵn các bài toán 1 và 2 lên bảng phụ Bộ đồ dạy - học toán lớp 4
- HS : Thước kẻ, e ke và kéo .


<b> III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</sub></b>



<b>1. Ổn định:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà
- Chấm tập hai bàn tổ 4.


- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
<b> 3. Bài mới </b>


<b> a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.</b>
<b> b) Tìm hiểu bài:</b>


<b>* Giới thiệu bài tốn 1 </b>


- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tốn 1 gọi HS
nêu ví dụ :


- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
GV hướng dãn Hs vẽ sơ đồ vào nháp .
- Hướng dẫn giải bài tốn theo các bước :


- Tìm hiệu số phần bằng nhau : 5 - 3 = 2 ( phần)
- Tìm giá trị của một phần : 24 : 2 = 12


- Tìm số bé : 12 x 3 = 36
- Tìm số lớn : 36 + 24 = 60
- Lưu ý HS :


- Có thể làm gộp bước 2 và 3 : 24 : 2 x 3 = 36
<b>* Giới thiệu bài toán 2 </b>



- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tốn 2 gọi HS
nêu ví dụ : Gv hướng dẫn Hs làm tương tự giống


- Trò chơi : Con muỗi.
- 1 HS lên bảng làm bài :


Đáp số : Chiều dài : 20m
Chiều rộng : 12 m
- Học sinh nhận xét bài bạn .


+ Lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

bài 1 .


<b>c) Thực hành :</b>


<b>*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .</b>
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm .


- Nhận xét bài làm học sinh .


- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
<b>Bài 2 : HS khá, giỏi</b>


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .



- Nhận xét bài làm học sinh .
<b>* Bài 3: HS khá, giỏi</b>


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .


- Nhận xét ghi điểm học sinh .


<b> 4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập”


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài vào
nháp.


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Suy nghĩ tự làm vào vở .


- 1 HS làm bài trên bảng .
+ Sơ đồ : ?


- Số bé :


123
- Số lớn :





Đáp số: Số bé : 82
Số lớn : 205
- Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số .


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm bài vào vở .


- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : Tuổi con : 10 tuổi
Tuổi mẹ : 35 tuổi
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm bài vào vở .


- 1 HS lên bảng làm bài


Hiệu số phần bằng nhau là :
9 - 5 = 4 ( phần )


Số lớn là : 100 : 4 x 9 = 225
Số lớn là : 225 - 100 = 125
Đáp số : Số lớn là : 225
Số bé là : 125
+ Nhận xét bài bạn .



- Học sinh nhắc lại nội dung bài.


- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại


<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Luyện từ và câu</b>



<b>Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm</b>



<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở bT3;
biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.


- Biết sử dụng vốn từ chính xác.


- Gd HS Yêu thích đi du lịch, thích khám phá mọi vật xung quanh.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


GV:- Một số tờ giấy để HS làm BT1.
HS: SGK, vở,...


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>




<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra của HS</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b> a) Giới thiệu bài: - GVghi đề:</b></i>
<b> b) Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b> * Bài tập 1:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý
đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời.


- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.


Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm
cảnh.


<b> * Bài tập 2:</b>


- Cách tiến hành như BT1.
- Lời giải đúng:


Ýc:Thám hiểm là thăm dị, tìm hiểu những nơi xa
lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.


<b> * Bài tập 3: </b>



- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại.


- Đi một ngày đànghọc một sàn khôn. Nghĩa là:
Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ
khơn ngoan trưởng thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi
đây, đi đó để học hỏi, con người mới sớm khơn
ngoan, hiểu biết.


<b> * Bài tập 4:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm
+ lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT


- Hát : Lớp chúng mình.
- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- Một số HS lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.


- HS thực hiện


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- HS suy nghĩ + tìm câu trả lời.
- HS lần lượt trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ phát giấy cho các nhóm.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2 nhóm thi trả
lời nhanh – mẫu, sau đó, các nhóm khác làm tương
tự.


- Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a). sông Hồng


b). sông Cửu Long
c). sông Cầu
e). sông Mã
g). sông Đáy


h). sông Tiền, sông Hậu
d). sông Lam


i). sông Bạch Đằng
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ ở BT4 và học
thuộc câu tục ngữ: Đi một ngày đàng học một sàn
khôn. Chuẩn bị bài Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu
cầu đề nghị.



-1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- HS làm bài vào giấy.


- Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 2
trả lời.


- Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1
trả lời.


- Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên
bảng.


- Lớp nhận xét.


- HS thực hiện


<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...



<b>_________________________________________</b>

<b>Kĩ thuật</b>



<b>Lắp xe nôi (t1)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



- Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được


- Rèn luyện tính cẩn thận, an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của
xe nôi.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<i>- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. </i>


- Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.
<b>III. Hoạt động dạy – học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>



<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra dụng cụ học tập.
<b>3. Dạy bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> a)Giới thiệu bài: - Ghi đề: </b>
<b> b)Hướng dẫn cách làm:</b>


<b> * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và</b>
nhận xét mẫu.


- GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn và hướng
dẫn HS quan sát từng bộ phận.Hỏi:



+ Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận ?
- GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế: dùng
để cho các em nhỏ nằm hoặc ngồi để người lớn đẩy
đi chơi.


<b> * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.</b>
a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng
loại chi tiết.


b/ Lắp từng bộ phận:


- Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát và
hỏi:


+ Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi tiết nào, số
lượng bao nhiêu ?


- GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK.
- Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK. Hỏi:
+ Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe ?
- Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK. Hỏi:


+ Hai thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ thứ
mấy của tấm lớn ?


- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
- Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK. Hỏi:
+ Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít ?


- GV lắp theo các bước trong SGK.
- Lắp trục bánh xe H.6 SGK. Hỏi:


+ Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết
?


- GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe.


c/ Lắp ráp xe nôi theo quy trình trong SGK .
- GV ráp xe nơi theo quy trình trong SGK.
- Gọi 1-2 HS lên lắp .


d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp.


<b>4. Nhận xét- dặn dò:</b>


- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.


- HS quan sát


<b></b>


-- 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ, giá bánh
xe, giá đỡ bánh xe, …




- HS cùng thực hiện



- 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.


- HS trả lời, nhận xét.


- HS lên lắp.


- HS theo dõi
- 2 HS lên lắp.


- Cả lớp.


<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngày soạn: 5/4/2010
Ngày dạy : 7/4/2010


<b>Tiết 1: Mĩ thuật</b>



<b>Vẽ tranh đề tài : An toàn giao thông </b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- HS hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung.
- Biết cách vẽ và vẽ được tranh theo cảm nhận riêng.


- HS khá, giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu vẽ màu phù hợp.


- Gd HS thực hiện tốt việc tham gia giao thơng an tồn .


<b>II. Đồ dùng dạy - học: - GV : T/ả về an tồn giao thơng của HS lớp trước .</b>
- HS : đồ dùng học tập liên quan.


<b>III. Hoạt động dạy – học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>



<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV kiểm tra chuẩn bị của HS .
<b>3. Bài mới:</b>


<b> a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .</b>
<b> b) Giảng bài:</b>


<b> * Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài </b>


- GV giới thiệu một số t/ả về đề tài ATGT
- Các ảnh đó vẽ về đề tài gì ?


- Trong tranh có những hình ảnh nào?
<b>* Hoạt động 2: Cách vẽ tranh :</b>


- GV gợi ý HS chọn những nội dung để vẽ
- VD: Vẽ cảnh giao thơng trên đường phố cần có
các hình ảnh: đường phố cây nhà xe đi dưới lòng


đường, người đi trên vỉa hè...


- GV gợi ý cách vẽ :


Vẽ hình ảnh chính trước hình ảnh phụ sau. cho
sinh động .


- Vẽ màu theo ý thích .
<b> * Hoạt động 3: Thực hành .</b>


- GV gợi ý HS tìm, sắp xếp các hình ảnh và vẽ
màu cho rõ nội dung ...


- GV theo dõi giúp những HS còn chậm
<b>* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá .</b>


- Hát: Em u hịa bình.


- HS đem đồ dùng đã chuẩn bị .
- HS lắng nghe.


- HS quan sát nhận xét .
- Vẽ về an tồn giao thơng .


- Giao thơng đường bộ có xe ơ tơ, xe máy,
xe đạp đi trên đường ...


- HS theo dõi lắng nghe, lớp trước .
- HS lắng nghe .



- HS tìm nội dung và vẽ theo ý thích .
- HS thực hành vẽ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV hướng dẫn để HS nhận xét xếp loại một số
hình vẽ: Về nội dung, các hình ảnh đẹp, màu sắc
tươi sáng ...


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


- GV nhắc HS: Tại sao phải thực hiện tốt an tồn
giao thơng ?


- Dặn HS thực hiện tốt an tồn giao thơng.
- GV nhận xét tiết học .


- HS trả lời
- HS lắng nghe.


<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...



<b>_________________________________________</b>

<b>Tiết 2: Khoa học</b>



<b>Thực vật cần gì để sống ?</b>




<b>I. Mục tiêu: Giúp HS :</b>


- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, khơng khí ánh sáng,
nhiệt độ và chất khống.


- Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.


- Gd HS có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật .
<b>II. Đồ dùng dạy- học: </b>


<b>- GV mang đến lớp 5 cây trồng theo yêu cầu SGK.Phiếu học tập theo nhóm. </b>
<b>- HS: Mỗi nhóm HS mang đến lớp các cây đã chuẩn bị </b>


<b>III. Hoạt động dạy- học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>



<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV kiểm tra chuẩn bị của HS .
<b>3. Bài mới;</b>


<b>a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.</b>
<b>b) Giảng bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: Mơ tả thí nghiệm . </b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS.



- Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm
trong nhóm .


- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm .


- Gọi HS báo cáo cơng việc của các em đã làm. GV
kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện sống của từng cây
theo kết quả báo cáo từng nhóm .


- Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự chuẩn bị
chu đáo, hăng say làm thí nghiệm


- Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào
giống nhau ?


- Trò chơi: Chim bay cò bay


+ HS lắng nghe .


+ Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây
trồng trong ống bơ của các thành viên .
- Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS
làm việc theo sự hướng dẫn của GV .
- Quan sát các cây .


- Mô tả cách trồng và chăm sóc cho các
bạn nghe .


- Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện


sống của từng cây .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Các cây thiếu điều kiện gì để sống và phát triển
bình thường? Vì sao em biết điều đó ?


- Theo em dự đốn thì để sống, thì thực vật cần có
những điều kiện gì ?


<b>* GV kết luận : </b>


<b>* Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát</b>
triển bình thường .


- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 người .
- Phát phiếu học tập cho HS .


- Gọi các nhóm trình bày .
- Các nhóm khác bổ sung .


- GV kẻ bảng như phiếu học tập lên bảng và ghi
nhanh lên bảng .


- GV nhận xét tuyên dương các nhóm HS làm việc
tích cực .


- Trong 5 cây đậu trên cây nào sẽ sống và phát
triển bình thường ? Vì sao ?


- Để cây sống và phát triển bình thường, cần phải
có những điều kiện nào ?



<b>* GV kết luận : </b>


<b>* Hoạt động 3: Tập làm vườn.</b>


+ Em trồng một cây hoa ( cây cảnh, cây thuốc,...)
hàng ngày em sẽ làm gì để giúp cây phát triển tốt
cho hiệu quả cao


- Gọi HS trình bày .


- Nhận xét, khen ngợi HS đã có kĩ năng trồng và
chăm sóc cây .


<b>4. Củng cố dặn dị:</b>


+ Thực vật cần gì để sống ?


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS


- Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học và sưu tầm
tranh, ảnh tên của 3 lồi cây sống nơi khơ hạn, 3
lồi cây sống nơi ẩm ướt và 3 loài cây sống dưới
nước.


+ Các cây đậu ở trên đều gieo trong cùng
một ngày các cây 1, 2, 3, 4 trồng trong lớp
đất giống nhau.


- HS tiếp nối nhau trình bày.



+ Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết
được thực vật cần gì để sống .


+ Để sống được, thực vật cần cung cấp
đầy đủ : nước, khơng khí, ánh sáng và chất
khống .


- Lắng nghe .


- HS ngồi 2 bàn thảo luận theo nhóm 4
HS


- Quan sát, trao đổi và hồn thành phiếu .
+ Tiếp nối trình bày :


+ cây số 4 sẽ sống và phát triển bình
thường vì nó được cung cấp đầy đủ các
yếu tố cần cho sự sống


- cần phải có đủ các điều kiện về nước,
khơng khí, ánh sáng, chất khống có ở
trong đất .


- 2 đến 4 HS trình bày .


- Nhận xét ý kiến của bạn .


- HS nêu
- HS cả lớp .



<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...



<b>_________________________________________</b>

<b>Tiết 3: Toán</b>



<b>Luyện tập</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giải được bài tốn " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó " .


- HS làm đúng nhanh thành thạo các bài tập 1, 2 . HS khá, giỏi làm thêm BT 3
- Gd HS vận dụng tính tốn trong thực tế.


<b>II.Chuẩn bị : </b>


- GV và HS: Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</sub></b>



<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà
- Chấm tập hai bàn tổ 1.



+ Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :


- Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
ta làm như thế nào ?


- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
<b> 3.Bài mới </b>


<b> a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.</b>
<b> b) Thực hành :</b>


<b>*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .</b>
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .


- Nhận xét bài làm học sinh .


- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
<b>*Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .</b>


- Hướng dẫn HS phân tích đề bài: Tìm hiệu của
hai số . Vẽ sơ đồ .


+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .


- Nhận xét ghi điểm học sinh .


- Hát: Cò lả



- 1 HS lên bảng làm bài :


Đáp số : Số lớn là : 225
Số bé là : 125
+ Nhận xét bài bạn .


- 2 HS trả lời .


- Học sinh nhận xét bài bạn .


+ Lắng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .


- Suy nghĩ tự làm vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
+ Sơ đồ : ?


- Số bé :


85
- Số lớn:


Giải :


?


Đáp số : Số bé : 51


Số lớn : 136


- Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số .


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .


- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :


Coi số bóng đèn trắng 3 phần thì số
bóng đèn màu là 5 phần như thế .


Hiệu số phần bằng nhau là :
5 - 3 = 2 ( phần )


Số bóng đèn màu là :


250 : 2 x 5 = 625 ( bóng)
Số bóng đèn trắng là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> Bài 3 : HS khá, giỏi</b>


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Tìm hiệu của số HS lớp 4A và 4B
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .


<b> 3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học .


- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị bài:
Luyện tập


+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .


- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : 4A : 175 cây
4B : 165 cây
+ Nhận xét bài bạn .


- Học sinh nhắc lại nội dung bài.


- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại


<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...



<b>_________________________________________</b>

<b>Tiết 4: Kể chuyện</b>




<b>Đôi cánh của Ngựa Trắng</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp
toàn bộ câu truyện " Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1)


- Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
- Gd HS mạnh dạn can đảm trong mọi trường hợp.


<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


<b>- GV: Các câu hỏi gọi ý viết sẵn trên bảng lớp .</b>


- Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện " Đôi cánh của ngựa trắng ". Giấy khổ to viết sẵn
tiêu chí đánh giá .


- HS: SGK


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>



<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS tiếp nối</b>
nhau kể từng đoạn câu chuyện về việc em
đã làm hay chứng kiến người khác có nội
dung nói về lịng dũng cảm .



- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>3. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề</b>
<b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- Mở bảng ghi các câu hỏi gợi ý về yêu
cầu tiết kể chuyện đã ghi sẵn, yêu cầu HS


- Trò chơi : Con Thỏ.


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe .


+ HS đọc thầm yêu cầu .


- 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

quan sát và đọc thầm về yêu cầu tiết kể
chuyện .


* GV kể câu chuyện " Đôi cánh của ngựa
trắng "


- GV kể lần 1 .


- GV kể lần 2: vừa kể vừa nhìn vào từng


tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc
phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp
giải nghĩa một số từ khó .


c. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện:


- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc yêu
cầu của bài kể chuyện trong SGK .


* Kể trong nhóm:


- HS thực hành kể trong nhóm .4 (5p)
+ Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu
chuyện .


+ Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả
lời các câu hỏi trong yêu cầu .


+ Một HS hỏi 1 HS trả lời .


- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.


* Kể trước lớp:


- Tổ chức cho HS thi kể.


- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung


truyện, ý nghĩa truyện.


- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.


- Cho điểm HS kể tốt.
<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
Cuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc


bức truyện :


+ Tranh 1: Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên
nhau .


+ T 2: Ngựa Trắng ước ao có đơi cánh như Đại
Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn có cánh phải đi
tìm ...


+ T3: Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa với Đại
Bàng .


+ T 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng .


+ T 5: Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ
mạnh vào trán Sói, ...



+ T 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn
chân mình thật sự bay như Đại Bàng


- 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo
<i>6 bức tranh . </i>


- HS thi kể trong nhóm toàn bộ câu chuyện và trả
lời câu hỏi


<i>+ Hỏi: Vì sao Ngựa Trắng lại xin mẹ đi chơi xa</i>


<i>cùng với Đại Bàng Núi ?</i>


- Vì nó ước mơ có một đơi cánh để bay đi xa như
Đại Bàng .


<i>+ Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì ?</i>


- 2- 4 HS thi kể lại tồn bộ câu chuyện và nói lên
nội dung câu chuyện .


- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu


- HS cả lớp


<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...




</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Người dân và hoạt động sản xuất ở </b>



<b>đồng bằng duyên hải miền Trung (Tiếp theo)</b>


<b>I.M ục tiêu</b>


- Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền
Trung.


+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển


+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền
Trung: Nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.


- Biết được các hoạt động chủ yếu của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Yêu và gìn giữ bản sắc dân tộc


<b>II.Chuẩn bị</b>


<b>-</b> Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.


<b>-</b> Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp;
lễ hội của người dân miền Trung (đặc biệt là ở Huế).


<b>-</b> Mẫu vật: tơm, cua, muối, đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường
mía & một số thìa nhỏ


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>




1 Khởi động:


2 Bài cũ: Người dân & hoạt động sản xuất ở đồng bằng
duyên hải miền Trung (tiết 1)


<b>-</b> Vì sao dân cư lại tập trung khá đông đúc tại duyên hải
miền Trung?


<b>-</b> Giải thích vì sao người dân ở dun hải miền Trung lại
trồng lúa, lạc, mía & làm muối?


<b>-</b> GV nhận xét
3 Bài mới:
* Giới thiệu:


Hoạt động1: Hoạt động cả lớp/ 8 phút
<b>-</b> Yêu cầu HS quan sát hình 9, 10


<b>-</b> Người dân miền Trung dùng cảnh đẹp đó để làm gì?
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc đoạn văn đầu của mục này


<b>-</b> Yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi trong
SGK


<b>-</b> GV treo bản đồ Việt Nam, gợi ý tên các thị xã ven
biển để HS dựa vào đó trả lời.


<b>-</b> GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch & việc
tăng thêm các hoạt động sẽ góp phần cải thiện đời sống



- hát


<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> HS nhận xét


<b>-</b> HS quan sát hình
<b>-</b> Để phát triển du lịch
<b>-</b> HS đọc


<b>-</b> HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm & thu nhập) &
vùng khác (đến nghỉ ngơi, thăm quan cảnh đẹp sau thời
gian làm việc, học tập tích cực)


<b>-</b> GDHS: Hàng ngày, trên tivi đều có chiếu những đoạn
phim ngắn kêu gọi cứu lấy môi trường biển, chúng ta cần
góp phần bảo vệ mơi trường, nhất là ở những khu du lịch.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đơi/ 8 phút


<b>-</b> Yêu cầu HS quan sát hình 11


<b>-</b> Vì sao có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các
thành phố, thị xã ven biển?


<b>-</b> GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật
tốt để đảm bảo an toàn (người dân chài thường lênh
đênh trên tàu ngoài biển trong khoảng thời gian dài, có
khi phải lên đến hàng tháng trời, đi xa đất liền, trên tàu
có hàng chục thuyền viên vì vậy con tàu phải thật tốt để


đảm bảo an toàn. Ngày 30-4-2004, một con tàu du lịch
trên đường ra đảo Hòn Khoai (Cà Mau) đã bị chìm khiến
39 người chết do tàu khơng đảm bảo an tồn)


<b>-</b> GV cho HS quan sát hình 12,13, 14, 15


<b>-</b> Yêu cầu 2 HS nói cho nhau biết về các công việc của
sản xuất đường?


Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân8 phút


<b>-</b> GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: Lễ hội
Cá Voi: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu vua trên
biển, hằng năm tại Khánh Hồ có tổ chức lễ hội Cá Voi. Ở
nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng Cá Ông tại các
đền thờ Cá Ông ở ven biển.


<b>-</b> GV yêu cầu HS đọc đoạn văn về lễ hội tại khu di tích
Tháp Bà ở Nha Trang


<b>-</b> Quan sát hình 16 & mô tả khu Tháp Bà.
<b>-</b> GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
4 Củng cố 3 phút


<b>-</b> GV đưa sơ đồ đơn giản về hoạt động sản xuất của
người dân miền Trung.


+ Bãi biển , cảnh đẹp  xây khách sạn ………..
+ Đất cát pha, khí hậu nóng……… sản
xuất đường.



<b>-</b> HS quan sát


<b>-</b> Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở khách nên
cần xưởng sửa chữa.


<b>-</b> HS quan sát


<b>-</b> Chở mía về nhà máy, rửa sạch, ép lấy nước,
quay li tâm để bỏ bớt nước, sản xuất đường
trắng, đóng gói phục vụ tiêu dùng & sản xuất.


<b>-</b> HS đọc


<b>-</b> 2 tháp lớn, cao, đỉnh tù & trịn – nhọn, 1
tháp nhỏ, có sân & nhiều cây cối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Biển, đầm, phá, sơng có cá tơm tàu đánh bắt thủy
sản xưởng ………


5 Dặn dò: 1 phút


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Thành phố Huế.


<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...



<b>_________________________________________</b>


Ngày soạn: 6/4/2010


Ngày dạy : 8/4/2010


<b>Tiết 1: Tập đọc</b>



<b>TRĂNG ƠI . . . TỪ ĐÂU ĐẾN ? </b>



<b> </b>

<b>( Trần Đăng Khoa )</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hiểu ND: Tình cảm u mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.
(trả lời được các CH trong SGK, thuộc 3,4 khổ thơ)


- Đọc rành mạch, trôi chảy ; ; Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dịng thơ.


- u mơn học, u thích cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước.


<b>II Đồ dùng : Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.</b>


- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III. Các hoạt động dạy – học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>



<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài c ũ : Nêu yêu cầu , gọi hs</b>
- Nhận xét, điểm.



<b>3. Bài m ớ i : </b>


<b>a.Giới thiệu bài + ghi đề</b>


<b>b. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :</b>
<b>*) Luyện đọc: </b>


- Gọi 1 hs


-Nh.xét, nêu cách đọc, phân 6 khổ thơ


-H.dẫn L.đọc từ khó: mắt cá, biển xanh,sân, cuội,


-Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2


-Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải sgk
- H.dẫn HS luyện đọc theo cặp
-Gọi vài cặp thi đọc


-H.dẫn nh.xét
-Nh.xét,biểu dương


- Kiểm tra đồ dùng Hs.


-1HS đọc bài: Đường đi Sa Pa trả lời CH3
-1HS đọc th.lòng đoạn y.cầu+ trả lời CH 4
- Lớp th.dõi, nh.xét



-Quan sát tranh+Lắng nghe.


-1HS đọc bài- lớp thầm
-6 HS đọc lượt 1- lớp thầm


<b>-Đọc cá nhân : mắt cá, biển xanh,sân, </b>
cuội,…


-6 HS đọc nối tiếp lượt 2
- Vài hs đọc chú giải sgk
-HS luyện đọc theo cặp(1’)
-Vài cặp thi đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>*) Tìm hiểu bài: Y/cầu hs</b>
* Đoạn 1 : Hai khổ thơ đầu


- Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với
những gì ?


* Đoạn 2 : Khổ thơ 3,4


- Vì sao tác giả nghĩ rằng trăng đến từ cánh rừng
xa,từ biển xanh?


-Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắng với
một đối tượng cụ thể.Đó là những gì, những ai ?


* Đoạn 3 : Khổ 5, 6



- Bài thơ thểhiện tình cảm của tác giả đối với quê
hương, đất nước như thế nào ?


+ Nêu ND của bài thơ ?


<b>*) H dẫn đọc diễn cảm +HTL: Y/cầu 6 hs</b>
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc
- Đính bảng phụ khổ 1,2,3


Trăng ơi…từ đâu đến?
……….
Bạn nào đá lên trời


- H.dẫn cách đọc diễn cảm + đọc mẫu


-H.dẫn HS đọc diễn cảm theo cặp đoạn ở bảng phụ


- Gọi vài hs thi đoc diễn cảm
-H.dẫn nh.xét, bình chọn
-Nh.xét, điểm


-H.dẫn HS nhẩm HTL
-Gọi hs thi đọc thuộc lòng


-H.dẫn nh.xét, bình chọn -Nh.xét, điểm


-Liên hệ + giáo dụcyêu thích cảnh đẹp thiên nhiên
của đất nước.


-Th.dõi, thầm sgk



-Đọc thầm đoạn,bài ,th.luận cặp + trả lời
- Trăng hồng như quả chín, Trăng trịn như
mắt cá.


- Tác giả nghĩ rằng trăng đến từ cánh rừng
xa vì trăng hồngnhư quả chín treo lơ lửng
trướcnhà; trăng từ biển xanh đến vì trăng
trịn như mắt cá khơng…chớp mi.


-Đó là : sân chơi , quả bóng; lời mẹ ru ,
chú Cuội . . . là những hình ảnh gắn với
trò chơi trẻ em , gần với câu chuyện các
em được nghe từ nhỏ . Hình ảnh vầng
trăng trong bài thơ đúng là vầng trăng của
trẻ em.


- đường hành quân , chú bộ đội ; đặc biệt
chú ; Có nơi nào sáng hơn đất nước em .
Vầng trăng gắn với tình cảm rất sâu sắc
của tác giả ; đó là tình yêu các chú bộ đội
- những người bảo vệ đất nước , tình yêu
đất nuớc . . .


-Tác giả yêu trăng yyeu mến, tự hào về
q hương đất nước,cho rằng khơng có
trăng nơi nào sáng hơn đất nước em./ Bài
thơ ca ngợi vẻ đẹp của ánh trăng , nói lên
tình u trăng , yêu đất nước của nhà thơ.
- Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ


đối với trăng và thiên nhiên đất nước.


-6 HS tiếp nối nhau đọc lại 6 đoạn
-Lớp th.dõi+xácđịnh giọng đọc của bài
- Quan sát ,thầm


- Theo dõi


- L.đọc cặp (2’) khổ 1,2,3 :
<b> Trăng ơi…từ đâu đến?</b>
Hay từ cánh đồng xa


<b> Trăng hồng như quả bóng </b>
……….
<b> Trăng tròn như mắt cá</b>
<b> Trăng bay như quả bóng</b>
- Vài HS thi đọc diễn cảm
-Lớp th.dõi+Nh.xét,bình chọn
-Th.dõi,biểu dương


-HS nhẩm HTL


- Thi đọc thuộc lòng đoạn, bài thơ
- Lớp th.dõi + Nh xét,


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>4. Củng cố- dặn dò: Về nhà xem lại bài -BCB “ </b>
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.


- Nhận xét tiết học, biểu dương.



-Th.dõi, trả lời
- Liên hệ ,trả lời
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương


<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...



<b>_________________________________________</b>


<b>Tiết 2:Toán </b>


<b>Luyện tập</b>


<b>I. Mục tiêu : Giúp HS : </b>


<i>- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó </i>


<i>- Biết nêu bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.</i>
- HS làm đúng bài toán 1, 3, 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.


- Gd HS vận dụng tính toán thực tế .
<b>II. Chuẩn bị : </b>


- GV và HS: Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
<b>III. Hoạt động dạy – học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</sub></b>



<b>1. Ổn định:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà
- Chấm tập hai bàn tổ 2.


- Nhận xét ghi điểm từng học sinh
<b> 3. Bài mới </b>


<b> a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề </b>
<b> b) Thực hành :</b>


<b>*Bài 1 :</b>


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .


- Hát: Đếm sao.


- 1 HS lên bảng làm bài :


<i>Đáp số : 4A : 175 cây</i>


4B : 165 cây
+ Lắng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .



- Suy nghĩ tự làm vào vở. 1 HS làm bài
trên bảng . ?


Số thứ nhất:


Số thứ hai : 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhận xét bài làm học sinh .
<b>*Bài 2 : HS khá, giỏi</b>


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .


- Nhận xét ghi điểm học sinh .


<b>* Bài 3 Yêu cầu học sinh nêu đề bài .</b>
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Vẽ sơ đồ .


- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm số gạo mỗi loại .


- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .
- GV chấm bài 5 HS


<b> Bài 4 Yêu cầu học sinh nêu đề bài .</b>



- GV vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK lên bảng .
Sơ đồ : ? cây


Số cây cam : 170 cây
Số cây dứa :
?


- Yêu cầu HS tự đặt đề bài và giải vào vở .
- Gọi 1 HS lên đặt đề và làm bài trên bảng
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học .


- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị bài:
Luyện tập chung


Đáp số: Số thứ hai: 15
Số thứ nhất : 45


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .


- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :


Hiệu số phần bằng nhau là :


5 - 1 = 4 ( phần )


Số thứ nhất là : 60 : 4 = 15
Số thứ hai là : 60 + 15 = 75


<i> Đáp số : + Số thứ nhất : 15 </i>
+ Số thứ hai : 75
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .


- HS làm bài vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .


Hiệu số phần bằng nhau là :
4 - 1 = 3 ( phần )


Số gạo nếp là : 540 : 3 = 180 ( kg )
Số gạo tẻ là : 540 + 180 = 720 ( kg )
<i> Đáp số : + Gạo nếp : 180 kg</i>
+ Gạo tẻ : 720kg.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Suy nghĩ và tự đặt đề bài sau đó giải đề
tốn


- 1HS lên bảng dựa vào tóm tắt để đặt
một đề bài và giải bài .


- Hiệu số phần bằng nhau là : 6 - 1 = 5


( phần )


Số cây cam là : 170 : 5 = 34 ( cây )
Số cây dứa là : 170 + 34 = 204 ( cây )
Đáp số : Cây cam : 34 cây
Cây dứa : 204 cây
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.


- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại


<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...



<b>_________________________________________</b>

<b>Tiết 3: Khoa học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I. Mục tiêu : Giúp HS:</b>


- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác
nhau.


- Biết ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt.
- Gd HS vận dụng tốt trong thực tế.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- HS sưu tầm tranh, ảnh, cây thật về những cây sống nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
- Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK.



- Giấy khổ to và bút dạ.
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>



<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>


- Gọi HS lên bảng :


+ Thực vật cần gì để sống ?


+ Hãy mơ tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần
gì để sống ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b> a) Giới thiệu bài : - Ghi đề:</b>
<b> b) Giảng bài:</b>


*Hoạt động 1: Mỗi lồi thực vật có nhu cầu về
nước khác nhau


- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây thật của
HS.


- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.



- Yêu cầu: Phân loại tranh, ảnh về các loại cây
thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khơ hạn, nơi ẩm ướt,
cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới
nước.


- Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm khác
bổ sung.


- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết, ham
đọc sách để biết được những lồi cây lạ.


+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài
cây ?


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 SGK.
- GV kết luận Như mục bạn cần biết


*Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn
phát triển của mỗi loài cây


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117, SGK
và trả lời câu hỏi.


- Kiểm tra vệ sinh Hs.
- HS lên trả lời câu hỏi.


- Lắng nghe.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các
bạn.



- HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn
của GV.


- Cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh
và dựa vào những hiểu biết của mình để
tìm thêm các loại cây khác.


- Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới thiệu
với cả lớp lồi cây mà nhóm mình sưu tầm
được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Các lồi cây khác nhau thì có nhu cầu về
nước khác nhau, có cây chịu được khơ
hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống
được trên cạn, vừa sống được ở dưới
nước.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?


+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều
nước ?


+ Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây
lúa lại làm nhiều nước ?


+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây
thay đổi như thế nào ?



- GV kết luận: Như mục bạn cần biết
*Hoạt động 3:Trò chơi “Về nhà”


- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại
diện tham gia.


- GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: bèo, xương
rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau muống, dừa, cỏ,
bóng nước, thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút,
đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ ghi: ưa
nước, ưa khô hạn, ưa ẩm.


- Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả các HS tham
gia chơi mới được lật thẻ lại xem tên mình là cây
gì và chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình
ưa sống.


-Cùng HS tổng kết trị chơi. Đội nào cứ 1 bạn đúng
tính 5 điểm, sai trừ 1 điểm.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- Gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết trang 117,
SGK.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


+ Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên


thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ
lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước.
+ Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nơng
dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô.
+ Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy
đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.
+ Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước
để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng
lúa cần nhiều nước để tạo hạt.


+ Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời
nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng
cần phải tưới nhiều nước cho cây.


- Lắng nghe.


- HS thực hiện theo yêu cầu


- HS đọc


- HS thực hiện


<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...



<b>_________________________________________</b>

<b>Tiết 4: Tập làm văn</b>




<b>Luyện tập tóm tắt tin tức</b>



<b>I. Mục tiêu: Giúp HS </b>


- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt (BT1,
BT2); bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu (BT3). HS khá,
giỏi biết tóm tắt cả hai tin ở BT1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Tranh minh hoạ trong SGK Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT1, 2 và 3. Một số tin tức
cắt từ báo nhi đồng, Thiếu niên Tiền phong hoặc tờ báo bất kì do GV và HS sưu tầm .


<b>III. Hoạt động dạy – hoc :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>



<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Kiểm tra về sự chuẩn bị các mẩu tin tức do HS
chuẩn bị .


- Nhận xét chung.


+ Ghi điểm từng học sinh .
<b>3. Bài mới : </b>


<b>a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.</b>
<b>b. Hoạt động</b>



- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :


- Gọi 1 HS đọc 2 bản tin a và b ở BT1.
- GV treo 2 bức tranh minh hoạ trong SGK


- Hướng dẫn HS quan sát tranh để hiểu hơn về nội
dung bản tin .


- Yêu cầu HS đọc thầm bản tin suy nghĩ và trao
đổi trong bàn để tìm ra cách tóm tắt một trong hai
bản tin thật ngắn gọn và đầy đủ .


- Phát cho 2 HS mỗi em một tờ giấy khổ lớn
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .


- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho
điểm những học sinh có ý kiến hay nhất .


Bài 3 : HS khá, giỏi tóm tắt cả 2 tin
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :


- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV gợi ý cho HS :


- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
-Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .


- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho
điểm những học sinh có bản tin ngắn gọn súc tích
nhất .



- Trị chơi: Chim về tổ


- Tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của HS
tổ mình .


- Lắng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp thầm bài.
- 1HS đọc thành tiếng 2 bản tin a và b.
- Quan sát tranh minh hoạ .


+ Lắng nghe GV để nắm được cách tóm
tắt .


+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau


- Tiếp nối nhau phát biểu .


<i><b>Bản tin: Khách sạn trên cây sồi .</b></i>


Tại Vát - te - rát Thuỵ Điển, có một khách
sạn treo trên cây sồi cao 13 m dành cho
những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ
khác lạ. Giá một phòng nghỉ khoảng hơn
sáu triệu đồng một ngày


<i><b>- Khách sạn treo</b></i>



Để thoả mãn ý thích cho những người
muốn nghỉ ngơi ở những chỗ lạ , tại Vát
-te - rát Thuỵ Điển , có một khách sạn treo
trên cây sồi cao 13 mét


<i><b>- Khách sạn cho súc vật </b></i>


Ở Pháp mới có một khu cư xá dành cho
súc vật đi du lịch cùng với chủ ...


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu, lớp đọc
thầm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại bản tóm tắt tin tức


- Đọc nhiều tin tức ở các báo , và tập tóm tắt các
bản tin đó .


- Dặn HS về nhà quan sát trước các con vật nuôi
trong nhà .


- HS cả lớp .


<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...




<b>_________________________________________</b>
Ngày soạn: 7/4/2010


Ngày dạy : 9/4/2010


<b>Tiết 1: Luyện từ và câu</b>



<b>Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị</b>



<b>I. Mục tiêu : Giúp HS hiểu :</b>


- Thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND ghi nhớ).


- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III) ; phân biệt được lời
yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3) ; bước đầu
biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4).


- HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở bài tập 4.
- Gd HS vận dụng vào thực tế .


<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


<b>- GV:Bút dạ màu đỏ. Một số tờ phiếu khổ to ghi lời giải BT2, 3. Một vài tờ giấy khổ to để</b>
HS làm BT4 ( phần luyện tập )


- HS: SGK, vở,...
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>




<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài</b>
tập 2, 3, 4 trong bài LTVC " Du lịch - thám hiểm
" đã học ở tiết trước .


- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a). Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. </b>
<b>b). Phần nhận xét :</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1, 2, 3
và 4.


- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn BT1 trả lời
các câu hỏi 2, 3 và 4


- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .


- GV dán 2 băng giấy, phát bút dạ cho 3 HS mời 2


- Hát: Cò lả.


- 3 HS lên bảng thực hiện .
- Nhận xét bài làm của bạn.


- Lắng nghe.



-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Hoạt động cá nhân .


- Lớp làm vào vở, 2 HS đại diện lên bảng
làm trên 2 băng giấy .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

HS lên bảng thực hiện .


- Yêu cầu HS đọc lại các lời yêu cầu đề nghị vừa
viết theo giọng điệu phù hợp . * Ghi nhớ :


- Yêu cầu HS dựa vào cách làm bài tập trong phần
nhận xét, tự nêu cách nói lời yêu cầu đề nghị để
bày tỏ phép lịch sự.


- Gọi 2 - 4 HS đọc ghi nhớ .
<b>c. Luyện tập thực hành: </b>


Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .


+ Các em hãy đọc thật kĩ các câu khiến trong bài
đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự .


- Nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu HS thực hiện như BT1
- Gọi HS phát biểu .


- GV nhận xét chốt lại câu đúng .
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.



- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và
hoàn thành yêu cầu so sánh từng cặp câu khiến về
tính lịch sự , giải thich vì sao những câu ấy giữ và
khơng giữ được phép lịch sự .


- Phát cho mỗi nhóm 1 băng giấy .
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
Bài 4 :Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt câu khiến
đúng với từng tình huống giao tiếp, đối tượng giao
tiếp thể hiện thái độ lịch sự .


+ Dán lên bảng 3 tờ giấy khổ to, phát bút dạ cho
mỗi nhóm .


+ Mời 3 HS lên làm trên bảng .


- Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm
bài


- GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu hay


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu khiến với mỗi
tình huống, chuẩn bị bài sau MRVT: Du lịch
-Thám hiểm.



- HS đọc lại theo giọng điệu phù hợp .
- HS nhận xét câu của bạn .


+ HS tự phát biểu ghi nhớ .
- 4 HS nhắc lại .


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .


+ HS suy nghĩ và tiếp nối phát biểu :
- Cách nói lịch sự là câu b và c :


<i>- Lan ơ , cho tớ mượn cái bút !</i>


<i>- Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút</i>
<i>được khơng ?</i>


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS suy nghĩ và tiếp nối phát biểu :
- Cách nói lịch sự là câu b, c, d :


<i>- Bác ơi, mấy giờ rồi ạ !</i>


<i>- Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy</i>
<i>giờ rồi !</i>


<i>- Bác ơi, bác xem dùng cháu mấy giờ rồi</i>
<i>ạ!</i>



- Các nhóm thảo luận và hoàn thành yêu
cầu trong phiếu .


- Cử đại diện lên dán băng giấy lên bảng .
- Bổ sung các câu mà nhóm bạn chưa nói
rõ .


-1 HS đọc thành tiếng.


- HS thảo luận trao đổi theo nhóm .


- 3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình
huống như yêu cầu viết vào phiếu .


+ HS đọc kết quả :
a/ Với bố :


<i>- Xin bố cho con tiền để mua quyển sổ ạ !</i>


b/ Với bố hoặc mẹ của bạn :


<i>+ Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà</i>
<i>bác một lúc có được không ạ ?</i>


+ Nhận xét bổ sung cho bạn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...




<b>_________________________________________</b>

<b>Tiết 2: Toán</b>



<b>Luyện tập chung</b>



<b>I. Mục tiêu : Giúp HS : </b>


<i>- Giải được bài tốn Tìm hai số khi biể tổng ( hiệu )và tỉ số của hai số đó</i>


- Rèn kĩ năng giải bài tốn " Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó "
- HS làm đúng, thành thạo bài tập 2, 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 1, 3


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài .
- Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .


<b> III. Hoạt động dạy – học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>



<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà .
- Chấm tập hai bàn tổ 3.



+ Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :


<i> - Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó</i>


<i>ta làm như thế nào ?</i>


- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
<b>3. Bài mới </b>


<b>a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa</b>
<b>b) Luyện tập</b>


*Bài 1 : HS khá, giỏi


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- Hướng dẫn HS kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa
vào vở .


- Tính ngồi vở nháp sau đó viết kết quả tìm được
vào vở.


+ GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .


- Trò chơi: Trồng nụ, trồng hoa
- 1 HS lên bảng đặt đề và làm bài :


<i>* Giải : </i>



- Hiệu số phần bằng nhau là : 6 - 1 = 5
( phần )


- Số cây cam là : 170 : 5 = 34 ( cây )
- Số cây dứa là : 170 + 34 = 204 ( cây )
Đáp số : Cây cam : 34 cây
Cây dứa : 204 cây
+ Nhận xét bài bạn .


+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời .


+ Lắng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .


- Suy nghĩ tự làm vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .


Hiệu
hai số


Tỉ số của
hai số


Số bé Số lớn


15 <sub>3</sub>2 30 45


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Nhận xét bài làm học sinh .



-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
*Bài 2 :


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Xác định tỉ số .


- Vẽ sơ đồ .


- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm mỗi số .


+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .


- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 3 : HS khá, giỏi


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Tìm số túi gạo cả hai loại
- Tìm số gạo mỗi trong túi .
- Tìm số gạo mỗi loại


- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .


- Nhận xét bài bạn .



- Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số .


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .


- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
<i><b> Giải :</b></i>


- Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số
thứ hai nên số thứ hai bằng <sub>10</sub>1 số thứ
nhất.


- Sơ đồ : ?


Số thứ II:
738


Số thứ I :


?


+ Hiệu số phần bằng nhau là :
10 - 1 = 9 ( phần )


+ Số thứ hai là :
738 : 9 = 82
+ Số thứ nhất là :



738 + 82 = 820
<i> Đáp số : Số thứ nhất : 820 </i>
Số thứ hai : 82
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .


+ Lắng nghe .


- HS làm bài vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
<i>+ Giải : </i>


+ Số túi gạo cả hai loại là :
10 + 12 = 22 ( túi )


+ Số ki - lô - gam gạo trong mỗi túi là :
220 : 22 = 10 ( kg )


+ Số ki - lô - gam gạo nếp là :
10 x 10 = 100 ( kg )
+ Số ki - lô - gam gạo tẻ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 :


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- GV treo sơ đồ tóm tắt đã vẽ sẵn như SGK lên
bảng



- u cầu HS nhìn vào tóm tắt và giải vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .


- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học .


<i>- Muốn tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số </i>


<i>của hai số ta làm như thế nào ? </i>


- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị bài:
Luyện tập chung.


Gạo tẻ : 120kg.
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Quan sát sơ đồ.


+ Suy nghĩ và tự giải bài toán vào vở .
- 1HS mỗi em dựa vào tóm tắt để giải bài .


<i>* Giải: </i>


- Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau
là : 3 + 5 = 8 ( phần )



- Đoạn đường từ nhà An đến trường là :
840 : 8 x 3 = 315 ( m )


- Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là :
840 - 315 = 525 ( m )


<i>Đáp số : Đoạn đường đầu : 315 m</i>


Đoạn đường sau : 525 m
- Nhận xét bài làm của bạn .


- Học sinh nhắc lại nội dung bài.


- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại


<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...



<b>_________________________________________</b>

<b>Tiết 3: Tập làm văn</b>



<b>Cấu tạo bài văn miêu tả con vật</b>



<b>I. Mục tiêu : Giúp HS:</b>


- Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi
nhớ).



- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi
trong nhà (mục III)


- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật .
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- GV: Tranh minh hoạ một số loại con vật. Tranh ảnh vẽ một số loại con vật có ở địa
phương mình (chó, mèo, gà, vịt, trâu, bị, lợn, ...)


Bảng phụ để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật. (BT phần luyện tập)
- HS: SGK, vở, sưu tầm một số tranh con vật nuôi trong nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Yêu cầu 2 - 3 học sinh đọc tóm tắt tin tức các em
đã đọc được trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên
Tiền phong (BT3, tiết TLV Luyện tập tóm tắt tin
tức)


- Nhận xét chung.


+ Ghi điểm từng học sinh .
<b>3. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài : GV ghi tựa</b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1 :



- Yêu cầu HS đọc đề bài .


- Gọi 1 HS đọc bài đọc " Con mèo hung "
+ Hỏi : - Bài này văn này có mấy doạn ?
+ Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ?


+ Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn
trong bài văn trên ?


- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .


+ Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý
kiến đúng, gọi HS đọc lạusau đó nhận xét, sửa lỗi
và cho điểm từng học sinh


c/ Phần ghi nhớ :


- Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ .


<b>d/ Phần luyện tập :</b>
Bài 1 :


- Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài - GV


- Hát: Em u hịa bình
- 2 HS trả lời câu hỏi .


- Lắng nghe .



- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài.
- Bài văn có 4 đoạn.


+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau


- Tiếp nối nhau phát biểu .


<i><b> Đoạn </b></i>
Đoạn1: dòng
đầu


Đoạn 2 : Chà nó
có bộ lơng mới
đẹp làm sao ...
đến Mèo hung
trông thật đáng
yêu .


Đoạn 3 : Có một
hơm ... đến nằm
ngay trong vuốt
của nó .


Đoạn 4 : cịn lại


<i><b> Nội dung </b></i>
+ Giới thiệu về con
mèo sẽ tả.



+ Tả hình dáng, màu
sắc con mèo .


+ Tả hoạt động, thói
quen của con mèo.


Nêu cảm nghĩ về con
mèo


* Ghi nhớ: Bài văn miêu tả con vật gồm
có 3 phần:


1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả .
2. Thân bài :


a) Tả hình dáng .


b)Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt
động chính của con vật .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

kiểm tra sự chuẩn bị cho bài tập .


- Treo lên bảng lớp tranh ảnh một số con vật nuôi
trong nhà .


- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .


- Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi, gây cho em
ấn tượng đặc biệt .



- Nếu trong nhà không nuôi con vật nào, các em có
thể lập dàn ý cho bài văn tả một con vật nuôi mà
em biết.


+ Dàn ý cần phải chi tiết, tham khảo bài văn mẫu
con mèo hung để biết cách tìm ý của tác giả .


- Yêu cầu HS lập dàn bài chi tiết cho bài văn .
+ GV phát bút dạ và tờ giấy lớn cho 4 HS
+ Yêu cầu lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .


+ Gọi 4 HS lên dán 4 tờ phiếu lên bảng và đọc lại .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt .


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 con
vật nuôi quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau


+ Quan sát tranh và chọn một con vật
quen thuộc để tả .


+ Lắng nghe .


+ 4 HS làm vào tờ phiếu lớn, khi làm xong


mang dán bài lên bảng .


+ Tiếp nối nhau đọc kết quả :


- Ví dụ :Dàn ý bài văn miêu tả con mèo .
* Mở bài :


Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh , thời
gian )


* Thân bài :


1. Ngoại hình của con mèo


a) Bộ lông b) Cái đầu . c) Hai tai
d) Bốn chân . e) Cái đuôi g) Đôi mắt
h) Bộ ria


2. Hoạt động chính của con mèo .
a) Hoạt động bắt chuột


- Động tác rình
- Động tác vồ


b) Hoạt động đùa giỡn của con mèo
* Kết bài


Cảm nghĩ chung về con mèo .


- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung


nếu có .


- HS cả lớp .


<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tiết 4: Đạo đức</b>



<b>Tôn trọng luật lệ giao thơng (t2).</b>



<b>I. Mục tiêu: HS có khả năng:</b>


- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thơng (những quy định có liên quan tới
HS).


- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.


- HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông.
- HS biết tham gia giao thơng an tồn.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- GV: SGK Đạo đức 4, một số biển báo giao thơng. Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
- HS: SGK, nội dung đóng vai


<b>III.Hoạt động dạy – học:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>



<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nêu ghi nhớ.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.</b>
<b>b) Giảng bài mới: </b>


* Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao
thơng.


- GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi.
HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi
GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận
xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay
thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là
nhóm đó thắng.


- GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
- GV cùng HS đánh giá kết quả.


*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập
3-SGK/42)


- GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm nhận một tình huống



Em sẽ làm gì khi:


- GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và
kết luận:


- GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tơn trọng
luật giao thơng ở mọi lúc, mọi nơi.


* Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn
(Bài tập 4- SGK/42)


- GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả
điều tra.


- GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.


- Hát: Khăn quàng thắm mãi vai em.
- 2 HS trả lời.


- HS lắng nghe.


- HS tham gia trị chơi.


- HS thảo luận, tìm cách giải quyết.


- Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng
đóng vai)


- HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

* Kết luận chung :


Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho
mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao
thơng.


3. Củng cố - Dặn dị:


- Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi
người cùng thực hiện.


- Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với Luật giao
thơng” (nếu có điều kiện).


- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: Bảo vệ
môi trường.


- HS lắng nghe.


-HS cả lớp thực hiện.


<b>Rút kinh nghiệm</b>



...


...



<b>_________________________________________</b>


<b>SHCN</b>


<b>Tuần 29</b>




</div>

<!--links-->

×