Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Tùng Bách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.12 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
TÙNG BÁCH

SINH VIÊN THỰC HIỆN:

LÊ THỊ DUNG

MÃ SINH VIÊN

:

A19324

CHUYÊN NGÀNH

:

TÀI CHÍNH

HÀ NỘI – 2014



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
TÙNG BÁCH

Giáo viên hƣớng dẫn

: TS. Đặng Anh Tuấn

Sinh viên thực hiện

: Lê Thị Dung

Mã sinh viên
Chuyên ngành

: A19324
: Tài Chính

HÀ NỘI – 2014


Thang Long University Library


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Lê Thị Dung


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và làm luận văn, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
và ưu ái.
Em muốn gửi lời cám ơn chân thành tới thầy giáo Đặng Anh Tuấn – người đã
nhiệt tình hướng dẫn và góp ý cho em hồn thành bài luận văn này.
Đồng thời, em muốn cảm ơn Ban Giám đốc và tồn bộ anh(chị) nhân viên cơng ty
TNHH TM Tùng Bách.
Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt
cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành
trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng phân tích, lập luận của bản thân cịn nhiều
thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cơ giáo để khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Lê Thị Dung


Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG. ........................................................................... 1
1.1

Vốn lƣu động trong doanh nghiệp .................................................................... 1

1.1.1 Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp .................................................... 1
1.1.2 Đặc điểm và phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp ................................ 1
1.1.3 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp .............................................................................................................................. 3
1.1.4 Kết cấu vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp .............................................................................................................................. 4
1.2

Quản lý và sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp ................................... 5

1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động. ...................................................................... 6
1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền.......................................................................................... 8
1.2.3 Quản lý các khoản phải thu. ............................................................................. 11
1.2.4 Quản lý hàng tồn kho ........................................................................................ 14
1.2.5 Quản lý đầu tư tài chính ngắn hạn................................................................... 17
1.3

Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp. .............. 18

1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. ..................................................... 18

1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp. ........................................................................................................................... 19
1.3.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn
lưu động ........................................................................................................................ 22
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh
nghiệp. ........................................................................................................................... 26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TÙNG BÁCH .................................................. 30
2.1

Tổng quan về công ty TNHH Thƣơng Mại Tùng Bách ................................ 30

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách
30
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TM Tùng Bách ........................................ 31
2.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh ......................................................................... 32


2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh tại cơng ty TNHH Thƣơng Mại Tùng Bách
trong giai đoạn 2011- 2013 .......................................................................................... 34
2.2.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn .......................................................................... 34
2.2.2 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách .. 39
2.3 Thực trạng sử dụng vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của
công ty TNHH Thƣơng Mại Tùng Bách.................................................................... 42
2.3.1 Cơ cấu quản lý vốn lưu động ............................................................................ 42
2.3.2 Cơ cấu vốn lưu động ......................................................................................... 43
2.4

Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ .......................... 47


2.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ......................................................................... 47
2.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ .. 51
2.5

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH TM Tùng Bách
56

2.5.1 Kết quả đạt được ................................................................................................ 56
2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................. 56
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM TÙNG BÁCH ................. 58
3.1 Phƣơng hƣớng phát triển trong thời gian tới của công ty TNHH TM Tùng
Bách 58
3.1.1 Nhận xét khái quát về môi trường kinh doanh của TNHH TM Tùng Bách .. 58
3.2

Định hƣớng phát triển của công ty TNHH TM Tùng Bách ......................... 58

3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công
ty TNHH TM Tùng Bách ............................................................................................ 59
3.3.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động........................................................................ 59
3.3.2 Quản lý tiền mặt................................................................................................. 61
3.3.3 Quản lý các khoản phải thu .............................................................................. 62
3.3.4 Một số iện pháp khác ....................................................................................... 64

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt


Tên đầy đủ

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DN

Doanh nghiệp

GVHB

Giá vốn hàng bán

KN

Khả năng

NVDH

Nguồn vốn dài hạn

NVNH

Nguồn vốn ngắn hạn

QLDN

Quản lý doanh nghiệp


TB

Trung bình

TM

Thương mại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TT


Thực tế

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VLĐ

Vốn lưu động


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH MINH HỌA
Bảng 1.1. Cấp tín dụng và khơng cấp tín dụng: ............................................................ 13
Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng .................................... 13
Bảng 3.1. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có tỷ lệ chặt chẽ với doanh thu .................. 60
Bảng 3.2. Danh sách các nhóm rủi ro ............................................................................ 63
Bảng 3.3. Mơ hình cho điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro ......................................... 63
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty........................................................................ 34
Biểu đồ 2.2.Cơ cấu tài sản ngắn hạn ............................................................................. 44
Biểu đồ 2.3. Các khoản phải thu ngắn hạn .................................................................... 45
Biểu đồ 2.4. Chỉ số ROS, ROA, ROE trong giai đoạn 2011 – 2013 ............................. 49
Biểu đồ 2.5 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ................................................................... 51
Biểu đồ 2.6 Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải trả ......................... 55
Hình 1.1. Mơ hình chính sách quản lý vốn lưu động ............................................. ….. 7
Hình 1.2. Đồ thị mức dự trữ tiền và chi phí cơ hội ..................................................... 10
Hình 1.3. Mối quan hệ giữa hàng tồn kho và chi phí đặt hàng ..................................... 15
Hình 1.4. Mơ hình tồn kho EOQ với mức tồn kho khơng có dự trữ an tồn ................ 16
Hình 1.5. Mơ hình quản lý hàng tồn kho ABC ............................................................. 17
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách ...................... 31

Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung ........................................................... 33

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt những năm gần đây nền kinh
tế thế giới nói chung đang phải đối mặt với khủng hoảng và nền kinh tế Việt Nam
cũng khơng ngoại trừ rơi vào tình trạng của “ Một năm kinh tế buồn” do vậy đây chính
là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp. Nên vai trò của vốn lại càng trở nên cấp
thiết hơn bao giờ hết. Vốn là chìa khóa, là phương tiện để biến các ý tưởng trong kinh
doanh thành hiện thực. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn sẽ góp phần quyết định sự thành
bại của doanh nghiệp, chính vì vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, dù to
hay bé thì đều quan tâm đến vốn và vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Một trong những bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh là vốn lưu động, nó là
yếu tố bắt đầu và kết thúc của quá trình kinh doanh. Vì vậy, vốn lưu động khơng thể
thiếu trong các doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp hiện nay hoạt động trong điều kiện nền kinh tế mở với xu
hương quốc tế hóa ngày càng cao và sự kinh doanh trên thị trường ngày càng mạnh
mẽ. Do vậy, nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh, nhất là vốn dài hạn của
các doanh nghiệp cho sự đầu tư phát triển ngày càng lớn. Trong khi nhu cầu về vốn
lớn như vậy thì khả năng tạo lập và huy động vốn của doanh nghiệp ngày càng hạn
chế. Vì thế, nhiệm vụ đặt ra đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng vốn lưu động sao
cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tơn trọng ngun tắc tài chính, tín dụng và chấp hành
luật pháp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhận thức được vị trí quan trọng của vốn lưu động và tầm quan trọng của hiệu
suất sử dụng vốn lưu động nên sau thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương mại
Tùng Bách, em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu

động tại công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Với những kiến thức tích lũy được ở trường học và sự tìm tịi từ thực tế. Em hy vọng
bài khóa luận của mình sẽ đem đến cái nhìn rõ ràng hơn về cơng tác quản lý vốn lưu
động ở một công ty TM và hiệu quả đối với sản xuất kinh doanh của DN đó.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty
TNHH Thương Mại Tùng Bách trong giai đoạn 2011 – 2013 nhằm đưa ra một số giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty.


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp so sánh, phương pháp phân tích báo cáo tài chính theo chiều ngang,
phân tích theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ để đưa ra đánh giá và kết luận
từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của cơng ty nói
riêng cũng như tồn ngành.
5. Kết cấu khóa luận
Ngồi lời mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH
Thương Mại Tùng Bách.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
công ty TNHH Thương Mại Tùng Bách.
Do còn nhiều hạn chế về mặt lí luận cũng thực tiễn nên việc thực hiện đề tài
khơng tránh khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp từ phía
thầy, cơ giáo để bài luận có thể hồn thiện hơn, cũng như giúp em hiểu sâu hơn về đề
tài mà mình đã lựa chọn.
Để hồn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn
T.S Đặng Anh Tuấn, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực hiện đề tài

này cùng các anh, chị trong phòng tài chính – kế tốn của cơng ty TNHH Thương Mại
Tùng Bách đã tạo điều kiện giúp em hoành thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Lê Thị Dung

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG.
1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp
Khái niệm
“ Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của
doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất và kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn
lưu động luân chuyển ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hồn thành sau một
chu kì sản xuất”
(Nguồn: Tài chính doanh nghiệp - GS.TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch Đức Hiền )
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu động. Vốn
lưu động được sử dụng hồn tồn trong mỗi vịng lưu chuyển của lưu thơng hàng hóa
hoặc trong mỗi chu kì sản xuất, dịch vụ phụ thuộc. Dưới góc độ tài sản thì vốn lưu
động sử dụng để chỉ những tài sản lưu động hay vốn lưu động chính là giá trị tài sản
lưu động.
Tài sản lưu động là những tài sản có thể biến thành tiền mặt trong thời gian ngắn
và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh.
Trong bảng cân đối tài sản thì tài sản lưu động thường biểu hiện dưới các bộ
phận là tiền mặt, các chứng khốn có tính thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự
trữ tồn kho.
Vốn lưu động của doanh nghiệp thương mại gồm có:

-

Vốn bằng tiền như: Tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tồn quỹ, các khoản phải thu
khách hàng, tiền mặt tạm ứng mua hàng…
Các tài sản có khác như: Bao bì, vật liệu bao gói, phế liệu thu nhặt, vật liệu phụ,
dụng cụ, phụ tùng, công cụ nhỏ dùng trong kinh doanh…

Trong các doanh nghiệp thương mại thì vốn lưu động luôn chiếm một tỷ trọng
lớn so với tổng số vốn kinh doanh (thường chiếm 70% - 80% vốn kinh doanh).
1.1.2 Đặc điểm và phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.1.2.1 Đặc điểm vốn lưu động:
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh thì vốn lưu động khơng
ngừng vận động và thay đổi hình thái biểu hiện. Từ hình thái vốn bằng tiền sang các
hình thái khác nhau và khi kết thúc quá trình tiêu thụ sản phẩm thì vốn lưu động lại trở
lại hình thái ban đầu là vốn tiền tệ.

1


Trong doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vốn lưu động chuyển hóa thành nhiều
hình thái khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất vốn lưu động thể
hiện dưới trạng thái sơ khai là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển thành sản phẩm
dở dang hay bán thành phẩm. giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh
vốn lưu động được chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Khi sản phẩm này được bán
trên thị trường thì sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn lưu động. Như vậy,
sự vận động của vốn lưu động trong doanh nghiệp sản xuất được mô tả như sau:
T – H…SX…H’ – T’
Trong doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động chỉ vận động qua 2 giai đoạn: khi
mua hàng, vốn lưu động được chuyển từ tiền thành hàng hóa dự trữ. Và khi bán
hàng,vốn lưu động được chuyển từ tiền thành thành hàng hóa dự trữ trở về hình thái

ban đầu và kết thúc chu kỳ. Như vậy, sự vận động của vốn lưu động trong doanh
nghiệp thương mại được mô tả như sau:
T – H – T’
Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất, giá trị của nó được dịch
chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh
nghiệp tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng được dịch vụ, thu được tiền bán hàng về.
Như vậy: Vốn lưu động hồn thành một vịng chu chuyển sau một chu kì sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm.
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra mộ cách thường xuyên,
liên tục; các giai đoạn vận động của vốn lưu động đan xen vào nhau nên cùng một thời
điểm vốn lưu động thường tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau trong khâu sản xuất
và lưu thông.
Số vốn lưu động cần thiết cho doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm, chu kì kinh
doanh và tình hình tiêu thụ trong doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thương mại vốn
lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn.
Qua đó, điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: vốn cố định
chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thơng qua mức khấu hao, cịn vốn lưu động
chuyển tồn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
1.1.2.2 Phân loại về vốn lưu động
a. Theo hình thái biểu hiện và theo tính thanh khoản:
Vốn lưu động được chia thành hai loại:
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền
mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu của khách hàng,
các khoản ứng trước cho người bán,…
2

Thang Long University Library


- Vốn về hàng tồn kho:

+ Trong doanh nghiệp sản xuất: Vốn vật tư, hàng hóa gồm các khoản vốn có hình
thái cụ thể như: Ngun vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,
công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, chi phí trả trước, thành phẩm,…
+ Trong doanh nghiệp thương mại: Vốn về hàng tồn kho chủ yếu là giá trị các
loại hàng hóa dự trữ.
b. Theo vai trò của vốn lưu động trong các khâu kinh doanh:
Vốn lưu động được chia thành 3 loại:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất kinh doanh: đây là bộ phận vốn lưu
động cần thiết nhằm thiết lập nên các khoản dự trữ về vật tư hàng hóa đảm bảo cho
q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành một cách thường xuyên, liên
tục, bao gồm: Vốn nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, vật đóng gói, các cơng cụ
dụng cụ nhỏ.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất bao gồm: Vốn sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm và vốn về chi phí chờ kết chuyển.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm: Vốn thành phẩm, vốn bằng tiền,
vốn trong thanh tốn, vốn đầu tư ngắn hạn.
Cách phân tích này cho thấy vai trò của từng loại vốn lưu động trong q trình
sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn, bố trí cơ cấu vốn hợp lý cho từng khoản mục,
từng khâu kinh doanh. Qua đó có cơ sở để xác định trọng điểm quản lý cho từng khâu
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xác định nhu cầu vốn lưu động
theo phương pháp trực tiếp.
1.1.3 Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Vốn kinh doanh thức chất là nguồn của cải của xã hội được tích lũy lại, tập trung
lại. Nó là một điều kiện một nguồn khả năng để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh.
Vồn là điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nó tạo tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp, là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh
doanh, tạo công ăn việc làm cho người lao động, đầu tưu đổi mới cơng nghệ, máy móc
thiết bị… Nếu thiếu vốn thì cơng việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị đình
trệ, kéo theo hàng loạt những tác động tiêu cực khác đến bản thân doanh nghiệp nói

chung và đời sống của người lao động nói riêng. Cịn thiếu tren một quy mơ lớn nhiều
doanh nghiệp thì có thể tác động xấu đến tồn bộ nền kinh tế.
Muốn cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục, có kết quả,
doanh nghiệp phải có đủ vốn đầu tư vào các giai đoạn khác nhau của quá trình sản
3


xuất kinh doanh. Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì vốn đầu tư được bảo tồn và
phát triển, bảo đảm cho doanh nghiệp thực hiện tái xuất mở rộng, phát triển cả bề sâu
và bề rộng.
Vốn quyết định mức độ trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng các thành
tựu khoa học vào sản xuất kinh doanh, quyết định khả năng đổi mới máy móc trang
thiết bị, quy trình cơng nghệ, phương pháp quản lý mới trong doanh nghiệp. Theo đó,
doanh nghiệp mới có thể liên tục đổi mới, năng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm,
tăng năng suất lao động. Vốn lưu động được xem là lượng tiền đầu tư để tạo ra tài sản
lưu động của doanh nghiệp. Vì vậy đó là điều kiện vật chất khơng thể thiếu được của
q trình tái sản xuất. Vốn lưu động được xem là lượng tiền ứng trước nhưng nó ln
vận động chuyển hóa và biểu hiện dưới các hình thức khác nhau. Nó tồn tại ở tất cả
các khâu từ khâu dự trữ, sản xuất đến tiêu thụ nhờ vậy nó đảm bảo cho q trình sản
xuất kinh doanh được diễn ra thường xuyên, liên tục. Nếu doanh nghiệp thiếu vốn lưu
động thì việc tổ chức sử dụng vốn lưu động sẽ gặp khó khăn và quá trình sản xuất bị
gián đoạn. Vốn lưu động tồn tại ở tất cả các khâu và sự vận động của nó phản ánh qua
sự vận động của vất tư quyết định, do đó quản lí vốn lưu động liên quan đến các khâu,
các bộ phận và giúp doanh nghiệp kiểm tra đánh giá quá trình dự trữ, sản xuất của
doanh nghiệp. Vốn lưu động nói riêng và vốn kinh doanh nói chung trong các doanh
nghiệp thương mại nó có vai trò quyết định đến việc thành lập, hoạt động, phát triển
của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định. Tùy theo nguồn vốn kinh doanh, cũng
như phương thức huy động vốn mà doanh nghiệp có tên gọi là cơng ty cổ phần, công
ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp
liên doanh.

Vì vậy cần phải sử dụng một cách hợp lý, đúng lúc, đúng chỗ có hiệu quả sao
cho tỷ suất sinh lời của đồng vốn là cao nhất đây cũng là mục tiêu chủ yếu của doanh
nghiệp.
1.1.4 Kết cấu vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Kết cấu vốn lƣu động
Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỉ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm
trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp.
Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng khơng giống nhau.
Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại
khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những dặc điểm riêng về số vốn lưu động
mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp
quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
4

Thang Long University Library


Mặt khác, thông qua việc thay đổi kết cấu vốn lưu động của mỗi doanh nghiệp trong
từng thời kì khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt
chất lượng trong công tác quản lý vốn lưu động của từng doanh nghiệp.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến vốn lƣu động
Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động của doanh nghiệp có nhiều loại chia
thành ba nhóm chính:
Nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm công nghệ sản xuất của doanh nghiệp,
mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, độ dài của chu kì sản xuất, trình độ tổ chức của
quá trình sản xuất. Các doanh nghiệp có những đặc điểm như trên khác nhau thì tỉ
trọng VLĐ trong khâu sản xuất cũng khác nhau.
Nhân tố về cung ứng tiêu thụ như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung
cấp, khả năng cung cấp của thị trường, kì hạn giao hàng và khối lượng vật tư được

cung cấp mỗi lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp. Trong
SXKD, các doanh nghiệp thường cần rất nhiều loại vật tư do nhiều đơn vị cung cấp
khác nhau. Bởi vậy, nếu đơn vị cung ứng nguyên vật liệu càng gần thì vốn dự trữ càng
ít; nếu việc cung ứng càng chính xác so với kế hoạch và kì hạn hàng đến, về số lượng,
về quy cách nguyên vật liệu…thì số dự trữ nguyên vật liệu sẽ càng ít đi.
Nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các
hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỉ luật thanh toán. Sử dụng thể
thức thanh tốn khác nhau thì vốn chiếm dụng trong q trình thanh tốn cũng khác
nhau. Cho nên việc lựa chọn thể thức thanh toán hợp lý, theo sát và giải quyết kịp thời
những vấn đề thủ tục thanh tốn, đơn đốc việc chấp hành kỉ luật thanh tốn có ảnh
hưởng nhất định đến việc tăng, giảm bộ phận vốn lưu động bị chiếm dụng ở khâu này.
Kết cấu vốn lưu động trong mỗi doanh nghiệp đều chịu tác động của ba nhóm
nhân tố trên. Trong từng giai đoạn, tùy thuộc vào khả năng và điều kiện của mình, mỗi
doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình kết cấu vốn lưu động hợp lý nhất, đảm bảo hoạt
động SXKD đạt hiệu quả cao nhất.
1.2 Quản lý và sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp có thể đưa ra một con số doanh thu tuyệt vời, giá trị tài sản
lớn, quy mô vốn đồ sộ… Tuy nhiên độ lớn của các các con số này khơng nói lên tất cả,
và cũng khơng có nghĩa là doanh nghiệp đang nắm giữ rất nhiều tiền trong tay. Tiền
của doanh nghiệp có thể đọng ở các khoản phải thu, vốn của doanh nghiệp biết đâu lại
có lượng lớn là các khoản phải trả…
Đối với doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhằm tăng uy tín,
thế mạnh của doanh nghiệp trên thương trường, đồng thời tạo ra các sản phẩm dịch vụ
5


chất lượng cao mà giá thành lại hạ thấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, tăng
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lưu động cịn tạo ra nhiều lợi nhuận, là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh
doanh, nâng cao đời sống cho người lao động.

Việc xem xét một cách cẩn trọng các thông tin, chỉ số của doanh nghiệp trong đó
có các hoạt động quản lý vốn lưu động sẽ vơ cùng có lợi cho bất cứ ai có ý định tiến
hành đầu tư. Để quản lý vốn lưu động tốt việc đầu tiên cần phải đưa ra một chính sách
quản lý vốn lưu động phù hợp với doanh nghiệp.
1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động.
Mỗi doanh nghiệp có thể chọn một chính sách vốn lưu động riêng và việc quản lý
vốn lưu động tại mỗi doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau. Thông qua
thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, cơng ty có thể làm thay đổi chính sách vốn lưu động
một cách đáng kể.
Việc kết hợp các mơ hình quản lý TSLĐ và mơ hình quản lý nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp có thể tạo ra 3 chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp:
Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến, chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng
và chính sách quản lý vốn lưu động dung hịa.
Chính sách quản lý vốn lƣu động cấp tiến.
Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và nợ cấp tiến, doanh nghiệp
đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSCĐ.
+ Chi phí huy động vốn thấp hơp.
+ Sự ổn định cảu nguồn vốn không cao, mang lại rủi ro cao.
+ Khả năng thanh toán ngắn hạn cũng khơng được đảm bảo.
Như vậy, chính sách này đem lại thu nhập cao và rủi ro cao.
Chính sách quản lý vốn lƣu động thận trọng.
Là sự kết hợp giữa mơ hình quản lý tài sản thận trọng và nợ thân trọng, doanh
nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSLĐ.
+ Khả năng thanh tốn được đảm bảo.
+ Tính ổn định của nguồn cao và hạn chế các rủi ro trong kinh doanh.
+ Chi phí huy động vốn cao.
Như vậy, chính sách này hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp nhưng thu nhập thấp.
Chính sách quản lý vốn lƣu động dung hịa.
Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích: TSLĐ được tài trợ hoàn toàn bằng
nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung hịa có

6

Thang Long University Library


đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài
sản cấp tiến với nợ thận trọng. tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương
thích khơng hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng
tiền hay khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương
thích, dung hịa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình hạn chế nhược điểm của 2
chính sách trên.
Dưới đây là các mơ hình cơ bản về chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh
nghiệp.
Hình 1.1. Mơ hình chính sách quản lý vốn lưu động
Hình 1.

Hình 2

TSLĐ

NVNH
TSLĐ

NVNH

TSCĐ

NVDH
TSCĐ


NVDH

Hình 3

TSLĐ

NVNH

TSCĐ

NVDH

7


Tuy nhiên, nội dung chính của quản lý vốn lưu động vẫn là quản lý các bộ phận
cấu thành nên vốn lưu động, bao gồm có quản lý vốn bằng tiền, quản lý các khoản
phải thu trong ngắn hạn và quản lý hàng tồn kho.
1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền.
Tiền mặt kết nối tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
Quản lý vốn bằng tiền mặt để giảm thiểu rủi ro về khả năng thanh toán, tăng hiệu quả
sử dụng tiền.
Quản lý tiền mặt là quá trình bao gồm quản lý lưu lương tiền mặt tại quỹ và tài
khoản thanh toán ở ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh
nghiệp, bù đắp thâm hụt ngân sách, giải quyết tình trang thừa, thiếu tiền mặt trong
ngắn hạn cũng như dài hạn.
Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý
Mức tồn quỹ
tiền mặt tối ưu


=

Mức chi tiêu vốn tiền mặt
bình quân 1 ngày trong kỳ

x

Số ngày dự trữ
tồn quỹ hợp lý

Xác định và quản lý lưu lượng tiền mặt
Dự trữ tiền mặt (tiền tại quỹ và tiền trên tài khoản thanh toán tại ngân hàng) là
điều tất yếu mà doanh nghiệp phải làm để đảm bảo việc thực hiện các giao dịch kinh
doanh hàng ngày cũng như đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh doanh trong từng giai
đoạn. Doanh nghiệp giữ quá nhiều tiền mặt so với nhu cầu sẽ dẫn đến việc ứ đọng vốn,
tăng rủi ro về tỷ giá (nếu dư trữ về ngoại tệ), tăng chi phí sử dụng vốn (vì tiền mặt tại
quỹ khơng sinh lãi, tiền mặt tại tài khoản thanh toán ngân hàng thường có lãi suất rất
thấp so với chi phí lãi vay của doanh nghiệp). Hơn nữa, sức mua của đồng tiền có thể
giảm sút nhanh do lạm phát.
Nếu doanh nghiệp dự trữ q ít tiền mặt, khơng đủ tiền để thanh tốn sẽ bị giảm
uy tín với nhà cung cấp, ngân hàng và các bên liên quan. Doanh nghiệp sẽ mất cơ hội
hưởng các khoản ưu đãi giành cho giao dịch thanh toán ngay bằng tiền mặt, mất khả
năng phản ứng linh hoạt với các cơ hội đầu tư phát sinh ngoài dự kiến.
Lượng tiền mặt tối ưu của doanh nghiệp phải thỏa mãn được 3 nhu cầu chính:
+ Chi cho các khoản phải trả phục vụ hoạt động sản xuất - kinh doanh hàng ngày của
doanh nghiệp như: Trả cho nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, trả người lao động,
trả thuế.
+ Dự phịng cho các khoản chi ngồi kế hoạch.

8


Thang Long University Library


+ Dự phịng cho các cơ hội phát sinh ngồi dự kiến khi thị trường có sự thay đổi đột
ngột.
Xác định mức dự trữ tiền tối ưu:
Tiền mặt được hiểu là tiền mặt tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh
nghiệp ở ngân hàng. Tiền là tài sản không sinh lời. nếu dự trữ tiền mặt quá nhiều sẽ
gây tình trạng “ứ đọng vốn” và phát sinh chi phí của việc giữ tiền. Tuy nhiên, giữ tiền
mặt trong kinh doanh là cần thiết vì: nó đảm bảo giao dịch kinh doanh hàng ngày, đáp
ứng các nhu cầu dự phòng của doanh nghiệp, hưởng lợi thế trong thương lượng mua
hàng. Do vậy doanh nghiệp cần dự trữ tiền mặt ở mức tối ưu. Mức dự trữ tiền mặt tối
ưu là mức tiền mặt mà doanh nghiệp cần nắm giữ để tối đa hóa lợi ích đạt được từ việc
giữ tiền.
Để xác định lượng dự trữ tiền mặt tiền mặt tối ưu, chúng ta có thể áp dụng mơ
hình Baumol. Mơ hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí là nhỏ nhất.
Tổng chi phí (TC) bao gồm: + Chi phí giao dịch
+ Chi phí cơ hội
Chi phí giao dịch (TrC):

Trong đó:
T : Tổng nhu cầu về tiền trong năm
C : quy mô một lần bán chứng khốn
F : Chi phí cố định của một lần bán chứng khốn
Chi phí cơ hội (OC):

Trong đó:
C/2 : Mức dự trữ tiền mặt trung bình
K


: Lãi suất đầu tư chứng khoán

9


Hình 1.2. Đồ thị mức dự trữ tiền và chi phí cơ hội

Tiền mặt đầu kỳ(C)

Tiền mặt cuối kỳ(C)
 Bán CK 2

Thời gian

Tổng chi phí (TC):

Tổng chi phí là một hàm C. Để tổng chi phí là nhỏ nhất thì đạo hàm cấp một của TC
phải bằng 0 và mức dự trữ tiền tối ưu là:

C* : Mức dự trữ tiền mặt tối ưu.
Xây dựng và phát triển các mô hình dự báo tiền mặt.
Nhà quản lý phải dự đốn các nguồn nhập, xuất ngân quỹ theo đặc thù về chu kỳ
tính doanh, theo mùa vụ, theo kế hoạch phát triển của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Ngoài ra, phương thức dự đoán định kỳ chi tiết theo tuần, tháng, quý và tổng quát cho
hàng năm cũng được sử dụng thường xuyên.
+ Nguồn nhập ngân quỹ thường gồm các khoản thu được từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh, tiền từ các nguồn đi vay, tăng vốn, bán tài sản cố định không dùng đến…
+ Nguồn xuất ngân quỹ gồm các khoản chi cho hoạt động sản xuất - kinh doanh, trả nợ
vay, trả cổ tức, mua sắm tài sản cố định, đóng thuế và các khaonr phải trả khác…

Trên cơ sở so sánh nguồn nhập và nguồn xuất ngân quỹ doanh nghiệp có thể thấy
được mức thặng dư hay thâm hụt ngân quỹ.
Các biện pháp quản lý:
10

Thang Long University Library


+ Mọi khoản thu chi vốn tiền mặt đều phải thực hiện qua các quỹ.
+ Phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt
+ Xây dựng quy chế thu, chi quỹ tiền mặt
+ Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt, cần quy dịnhđối tượng, thời gian và
mức tạm ứng…để quản lý chặt chẽ, tránh việc lợi dụng quỹ tiền mặt của doanh nghiệp
vào mục đích các nhân.
1.2.3 Quản lý các khoản phải thu.
Theo dõi và thực hiện việc thu nợ chiếm phần không nhỏ trong quản lý vốn lưu
động. Thời gian thu hồi nợ càng ngắn thì doanh nghiệp càng có nhiều tiền để quay
vòng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến quy mô các khoản phải thu của doanh nghiệp
Quy mơ sản phẩm – hàng hóa bán chịu cho khách hàng. Tính chất thời vụ của
việc tiêu thị sản phẩm trong các doanh nghiệp. Mức giới hạn nợ của doanh nghiệp cho
khách hàng. Mức độ quan hệ và độ tín nhiệm của khách hàng với doanh nghiệp.
Xây dựng chính sách thƣơng mại
Nguyên tắc cơ bản để đưa ra những chính sách tín dụng đó là: Khi lợi ích gia
tăng lớn hơn chi phí, doanh nghiệp nên cấp tín dụng. Lợi ích gia tăng nhỏ hơn chi phí
gia tăng, doanh nghiệp nên thắt chặt tín dụng. Trường hợp cả lợi ích và chi phí đều
giảm thì doanh nghiệp cần xem xét phần chi phí tiết kiệm được có đủ bù đắp cho phần
lợi ích bị giảm đi khơng.
Khi xây dựng chính sách bán chịu, doanh nghiệp cần đánh giá kĩ ảnh hưởng của
chính sách tới lợi nhuận của doanh nghiệp theo các tiêu thức sau: Dự kiến quy mơ sản

phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ. Giá bán sản phẩm, dịch vụ nếu bán chịu hoặc không
bán chịu. Các chi phí phát sinh do việc tăng thêm các khoản nợ. Đánh giá mức chiết
khấu (thanh tốn) có thể chấp nhận.
Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng
Để thực hiện việc cấp tín dụng cho khách hàng thì điều đầu tiên doanh nghiệp
phải phân tích được năng lực tín dụng của khách hàng.
Ngồi ra khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng doanh nghiệp cần lưu ý
đến các tiêu chuẩn sau: Phẩm chất, tư cách tín dụng; năng lực trả nợ; vốn của khách
hàng; tình hình chung của nền kinh tết và ngành; tài sản thế chấp, cầm cố.
Phân tích đánh giá khoản tín dụng được đề nghị
Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xem các
khản tín dụng mà khách hàng đề nghị dụa vào chỉ tiêu NPV:
11


Một số mơ hình thường được các doanh nghiệp sử dụng:
Quyết định tín dụng khi xem xét 1 phương án cấp tín dụng
Căn cứ đưa ra quyết định tín dụng là NPV.
Mơ hình cơ bản:

Trong đó:
CFt: Dịng tiền sau thuế mỗi giai đoạn
k: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế
CFo: Giá trị doanh nghiệp đầu tư vào phải thu khách hàng

[

(

)


]

(

)

Trong đó:
VC: Tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu
S: Doanh thu dự kiến mỗi kì
ACP: thời gian thu tiền bình qn tính theo ngày
BD: Tỷ lệ nợ xấu trên dòng tiền bán hàng
CD: Luồng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng
T: Thuế suất thu nhập doang nghiệp
Sau khi tính tốn NPV, doanh nghiệp quyết định dự trên cơ sở:
NPV > 0: Cấp tín dụng
NPV = 0: Bàng quan
NPV < 0: Khơng cấp tín dụng
Quyết định tín dụng khi xem xét 2 phương án tín dụng:
So sánh giữa bán hàng trả ngay và bán hàng trả chậm.

12

Thang Long University Library


Bảng 1.1. Cấp tín dụng và khơng cấp tín dụng:
Chỉ tiêu

Khơng cấp tín dụng


Cấp tín dụng

Số lượng bán(Q)

Qo

Q1 (Q1>Qo)

Giá bán(P)

Po

P1 (P1>Po)

Chi phí sản xuất bình qn(AC)

ACo

AC1 (AC1 > ACo)

Xác suất thanh tốn

100%

h(

)

Thời hạn nợ


0

T

Tỷ lệ chiết khấu

0

Rt

Phương án 1: Khơng cấp tín dụng
Phương án 2: Cấp tín dụng

Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh giữa NPVo và NPV1
NPVo > NPV1: Khơng cấp tín dụng
NPVo < NPV1: Cấp tín dụng
NPVo = NPV1: Bàng quan
Quyết định cấp tín dụng và thơng tin rủi ro tín dụng.
Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu

Khơng sử dụng thơng tin
tín dụng

Số lượng bán (Q)

Sử dụng thơng tin rủi ro
tín dụng


Q1
P1

Giá bán (P)
Chi phí sản xuất bình qn (AC)
Chi phí thơng tin rủi ro

13

P1

AC1

AC2

0

C (VC,FC)


Khơng sử dụng thơng tin

Sử dụng thơng tin rủi ro

tín dụng

tín dụng

Xác suất thanh tốn


h

100%

Thời hạn nợ

t

T

Rt

Rt

Chỉ tiêu

Tỷ lệ chiết khấu

Phương án 1: Không sử dụng thông tin rủi ro

Phương án 2: Sử dụng thông tin rủi ro

Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV1 và NPV2
NPV2 > NPV1: Cấp tín dụng sử dụng thơng tin rủi ro tín dụng
NPV2 < NPV1: Khơng cấp tín dụng sử dụng thơng tin tín dụng
NPV2 = NPV1: Bàng quan
1.2.4 Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện
tại hoặc tương lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà cịn có kho sản
phẩm dở dang, tồn kho nguyên vật liệu/linh kiện và tồn kho cơng cụ dụng cụ dùng

trong sản xuất…
Mơ hình sản lượng đặt hàng hiệu quả tốt nhất (Economic Ordering Quantity - EOQ)
Mơ hình EOQ là một mơ hình quản trị tồn kho mang tính định lượng có thể sử
dụng nó để tìm mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp.
Giữa chi phí đặt hàng và chí tồn trữ có mối tương quan tỷ lệ nghịch. Khi số lần
đặt hàng càng nhiều, khối lượng hàng hóa tồn kho bình qn thấp, dẫn tới chi phí tồn
kho thấp song chi phí đặt hàng cao. Ngược lại, khi số lần đặt hàng giảm đi thì khối
lượng hàng trong mỗi lần đặt hàng cao, lượng tồn kho lớn hơn, do đó chi phí tồn trữ
hàng hóa cao và chi phí đặt hàng giảm.
Tại thời điểm bắt đầu mỗi chu kỳ, lượng hàng hóa tồn kho là Q và ở thời điểm
cuối chu kỳ là 0, nên số lượng tồn kho trung bình là Q/2 đơn vị. Số lượng trung bình
14

Thang Long University Library


này phải được duy trì trong suốt năm với chi phí C trên mỗi dơn vị. Do đó chi phí tồn
trữ hàng hóa hàng năm là:
( )
Chi phí đặt hàng trong năm bằng chi phí của mỗi lần đặt hàng nhân với số lần đặt
hàng trong năm . Để tìm số lần đặt hàng chúng ta chia tổng khối lượng hàng sử dụng
trong năm cho khối lượng hàng của mỗi lần đặt hàng: S/Q. Do đó tổng chi phí đặt
hàng trong năm là:

Với: S = Tổng khối lượng hàng sử dụng trong năm
Q = Khối lượng hàng của mỗi lần đặt hàng
O = Chi phí cho mỗi lần đặt hàng
C = Chi phí tồn trữ trên mỗi đơn vị hàng tồn kho.
Hình 1.3. Mối quan hệ giữa hàng tồn kho và chi phí đặt hàng


C($)
Tổng chi phí
Chi phí tồn trữ

Chi phí đặt hàng

Q*

Q

15


×