Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
----------***----------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng

NGUYỄN THỊ GIANG

Hà Nội - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
----------***----------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN

Ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 8340201
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Giang


Người hướng dẫn: TS. Đặng Thị Huyền Hương

Hà Nội - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng tôi đã viết luận văn thạc sĩ này một cách độc lập với sự
hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học TS. Đặng Thị Huyền Hương và không sử
dụng các nguồn thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngồi những thơng tin và
tài liệu đã được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn của luận văn.
“Các phân tích, số liệu cũng như kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên
cứu khoa học nào. Mọi thông tin thứ cấp sử dụng trong đề tài đã được trích dẫn đầy
đủ.”
Bản luận văn này chưa từng được xuất bản, chưa được nộp cho một hội đồng
nào khác và cũng như chưa chuyển cho bất kỳ một bên nào khác có quan tâm đến nội
dung luận văn này.
Tác giả

Nguyễn Thị Giang


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình các giảng viên đã trang bị cho tơi
những kiến thức q báu trong q trình đào tạo tại Trường Đại học Ngoại thương.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đặng Thị Huyền Hương, người đã hướng
dẫn và tận tình chỉ bảo tơi trong suốt thời gian thực hiện và hồn thành luận văn.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo Phòng Khách hàng doanh nghiệp 1, lãnh

đạo và các đồng nghiệp tại các phòng Ban của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Thanh Xuân đã tận tình cung cấp và chỉ dẫn tài liệu hỗ trợ cho tơi hồn
thành luận văn.
Cuối cùng tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến người thân và bạn bè đã động viên, ủng
hộ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể tập trung hồn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Học viên

Nguyễn Thị Giang


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................................................................... ix
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ................................................. x
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 1
2. Tổng quan nghiên cứu liên quan đến đề tài.............................................................. 2
3. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 5

5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 6
6. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................................... 7
7. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................... 9
1.1 Khái quát về doanh nghiệp xây lắp .......................................................................... 9
1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp xây lắp ....................................................... 9
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp..................................................... 10
1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp xây lắp đối với sự phát triển của nền kinh tế
.......................................................................................................................... 13
1.2 Khái quát về hoạt động cho vay doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng thương
mại ....................................................................................................................................... 14
1.2.1 Khái niệm về cho vay doanh nghiệp xây lắp ........................................ 14
1.2.2 Những nét đặc trưng trong hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp xây
lắp ..................................................................................................................... 14
1.2.3 Các hình thức cho vay doanh nghiệp xây lắp ....................................... 16
1.3 Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại ..... 18


iv
1.3.1 Khái niệm về thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay ................. 18
1.3.2 Mục đích của thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay ................ 19
1.3.3 Nội dung thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay ....................... 20
1.3.4 Quy trình thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay ....................... 31
1.3.5 Tổ chức thực hiện thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay ........ 32
1.4 Chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp xây lắp
của ngân hàng thương mại ............................................................................................. 34
1.4.1 Khái niệm chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay ... 34
1.4.2 Các chỉ tiêu đo lường chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động

cho vay doanh nghiệp xây lắp ......................................................................... 35
1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt
động cho vay doanh nghiệp xây lắp ............................................................... 36
1.5 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay
tại các Ngân hàng thương mại và bài học đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân ......................................................... 39
1.5.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động
cho vay tại các Ngân hàng thương mại .......................................................... 39
1.5.2 Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân .............................................................. 41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH
XUÂN GIAI ĐOẠN 2015-2019 ................................................................... 43
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Xuân....................................................................................................................... 43
2.1.1 Vài nét về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............. 43
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân ...................................................... 44
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân .................................................................................. 44


v
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân ..................................................... 47
2.2 Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh
nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Xuân....................................................................................................................... 57
2.2.1 Thực trạng cho vay doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân ........................................ 57

2.2.2 Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay
doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân giai đoạn từ năm 2015-2019 .................................. 60
2.3. Đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Xuân .......................................................................................................... 72
2.3.1 Những kết quả đạt được ......................................................................... 72
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 74
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THANH XUÂN ............................................................................. 81
3.1. Định hướng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân ........................ 81
3.1.1 Định hướng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân ..................................................... 81
3.1.2 Định hướng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân ........................... 82
3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay
doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Xuân .......................................................................................................... 83
3.2.1 Hoàn thiện chính sách cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp............. 83


vi
3.2.2 Hồn thiện quy trình thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh
nghiệp xây lắp .................................................................................................. 85
3.2.3 Tăng cường quản lý, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của doanh
nghiệp xây lắp .................................................................................................. 89
3.2.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................. 90
3.2.5 Nâng cao chất lượng công tác thu thập và xử lý thông tin phục vụ cho

cơng tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay .................................. 91
3.2.6 Hoàn thiện và đổi mới trang thiết bị, công nghệ ngân hàng ............... 92
3.3 Một số kiến nghị ......................................................................................................... 93
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ.................................................................. 93
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ...................................................... 94
KẾT LUẬN ................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 97
PHỤ LỤC


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CBTD

Cán bộ tín dụng

CF SX

Chi phí sản xuất

CIC

Credit Information Center (Trung tâm thơng tin tín dụng quốc gia
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

DN


Doanh nghiệp

DNXL

Doanh nghiệp xây lắp

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

NQH

Nợ quá hạn

PAKD

Phương án kinh doanh


QLKH

Quản lý Khách hàng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TSLĐ

Tài sản lưu động

VCSH


Vốn chủ sở hữu

VLĐ

Vốn lưu động


viii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2019 .................... 48
giai đoạn 2015 -2019 ..................................................................................... 50
Bảng 2.2: Tình hình tín dụng giai đoạn 2015-2019....................................... 52
Bảng 2.3: Hoạt động dịch vụ giai đoạn 2015-2019 ....................................... 57
Bảng 2.4: Số lượng khách hàng doanh nghiệp xây lắp giai đoạn 2015-201958
Bảng 2.5: Bảng xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV .................................... 62
Bảng 2.6: So sánh xếp hạng tín dụng của Standard and Poor’s và BIDV..... 62
Bảng 2.7: Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa đối với TSĐB ........................................ 64
Bảng 2.8: Nợ quá hạn của doanh nghiệp xây lắp đoạn 2015-2019 ............... 69
Bảng 2.9: Nợ xấu của doanh nghiệp xây lắp giai đoạn 2015-2019 ............... 69
Bảng 2.10: Đánh giá của người được hỏi về quy trình và nội dung.............. 73
thẩm định tín dụng ......................................................................................... 73
Bảng 2.11: Đánh giá của người được hỏi về thời gian thẩm định cho vay ... 74
Bảng 2.12: Đánh giá của người được hỏi về trình độ của cán bộ tín dụng ... 75
Bảng 2.13: Đánh giá của người được hỏi về chất lượng thu thập thông tin phục
vụ cho công tác thẩm định cho vay ............................................................... 76


ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng huy động vốn giai đoạn 2015 – 2019 ..................... 50
Biểu đồ 2.2: Huy động vốn cuối kỳ phân theo đối tượng khách hàng ............. 50
giai đoạn 2015 -2019 .................................................................................... 50
Biểu đồ 2.3: Huy động vốn phân theo kỳ hạn giai đoạn 2015-2019 ................ 51
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn giai đoạn 2015-2019 ..................... 54
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2015-201955
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề ............................................... 56
Biểu đồ 2.7: Dư nợ đối với doanh nghiệp xây lắp .......................................... 59
giai đoạn 2015-2019 ..................................................................................... 59
Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp xây lắp giai đoạn 2015-2019 ............ 71
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức của BIDV-CN Thanh Xuân ................................ 45


x
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Thực tế cho thấy cơng tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Xuân còn tồn tại nhiều hạn chế làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
và thu nhập của ngân hàng. Chính vì vậy, việc chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân, từ
đó đề ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho
vay doanh nghiệp xây lắp là việc cần thiết.
Thực tế trên đã thúc đẩy tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài : “Nâng cao chất
lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân”.
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho
vay doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng thương mại. Trong chương này, luận văn đã
làm rõ khái niệm, đặc trưng của DNXL, cho vay DNXL, phương pháp đo lường và
các nhân tố ảnh hưởng chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay DNXL.
Chương 2: Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay

DNXL tại BIDV Chi nhánh Thanh Xuân giai đoạn 2015-2019. Trong chương này,
luận văn làm rõ các vấn đề sau : giới thiệu chung về BIDV Chi nhánh Thanh Xuân,
đánh giá thực trạng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay DNXL tại BIDV Chi
nhánh Thanh Xuân giai đoạn 2015-2019 để thấy được những kết quả đạt được trong
5 năm qua, những vấn đề còn hạn chế để từ đó tìm ra ngun nhân của những hạn
chế trong thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay DNXL.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động
cho vay DNXL tại BIDV Chi nhánh Thanh Xuân. Nội dung chương này, luận văn
làm rõ định hướng phát triển công tác cho vay DNXL của BIDV Chi nhánh Thanh
Xuân. Để khắc phục khó khăn luận văn đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng
thẩm định cho vay đối với DNXL. Bên cạnh đó, tác giả đề xuất một số kiến nghị đối
với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước để nâng cao chất lượng thẩm định cho vay
đối với DNXL.


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, thị trường tài chính thế giới đang trong xu thế hội nhập và mở cửa,
là một bộ phận có đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế - hệ thống Ngân hàng thương
mại Việt Nam trong hơn 25 năm qua đã có sự phát triển khá tồn diện, bám sát những
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, giai đoạn của đất nước. Bên
cạnh việc phát triển những sản phẩm, dịch vụ mới như: tư vấn tài chính, bảo hiểm,
ngân hàng điện tử..., thì việc củng cố và phát triển hoạt động tín dụng ngân hàng vẫn
là ưu tiên hàng đầu của nhiều Ngân hàng thương mại, được đầu tư cả về chiều sâu và
rộng để các Ngân hàng tiếp tục giữ vững và mở rộng thị trường trong tương lai. Hoạt
động tín dụng ngân hàng khơng những góp phần tạo lập nguồn vốn và thu nhập ổn
định cho các ngân hàng mà cịn góp phần quan trọng trong việc mở rộng thị trường,
nâng cao năng lực cạnh tranh, ổn định hoạt động cho ngân hàng. Hồn thiện quy trình
cho vay và nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đáp ứng các chuẩn mực quốc tế

đang là một đòi hỏi khách quan của các tổ chức tín dụng Việt Nam trong lộ trình lành
mạnh hóa tình hình tài chính của mình.
“Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những
Ngân hàng có bề dày lâu đời nhất trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam.
BIDV sau khi trải qua chặng đường hơn 60 năm xây dựng và phát triển, từ một ngân
hàng có nhiệm vụ chuyên ngành chủ yếu là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản đối với doanh nghiệp, cho đến nay BIDV đã trở thành Ngân hàng
thương mại hàng đầu Việt Nam, khẳng định được vị thế, chỗ đứng trong hệ thống
ngân hàng. BIDV có đa dạng danh mục khách hàng doanh nghiệp với các ngành nghề
khác nhau. Trong đó, Doanh nghiệp xây lắp là một trong những doanh nghiệp truyền
thống của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung cũng như của
Chi nhánh Thanh Xuân nói riêng. Tỷ trọng dư nợ đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh
vực này luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của Ngân hàng. Tuy nhiên, thực tế
cho thấy việc thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp xây
lắp còn tồn tại nhiều hạn chế làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và thu nhập của
ngân hàng. Một trong những biểu hiện của tình trạng trên là tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu


2
đối với cho vay doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây lắp cịn ở mức cao. Từ đó đề ra giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp xây lắp là việc cần thiết.”
Chính vì vậy, nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay
đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Thanh Xuân cũng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết, quyết định đến sự an
toàn và sinh lời của Ngân hàng.
Xuất phát từ những vấn đề nghiên cứu khoa học và thực tiễn hoạt động tín dụng
đang diễn ra tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xn
như đã trình bày ở trên, tơi đã tiến hành nghiên cứu đề tài” “Nâng cao chất lượng thẩm
định tín dụng trong hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân”.
2. Tổng quan nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trước đề tài này, đã có một số tổ chức, cá nhân thực hiện các nghiên cứu có
liên quan đến đề tài luận văn và đã được công bố, tiêu biểu như:
Một số nghiên cứu nước ngoài:
- Luận án nghiên cứu: “Đầu tư và thẩm định dự án” của tác giả Hassan
Hakimian và Erhun Kula (1996), Đại học Tổng hợp London. Hai tác giả khẳng định
bản chất thẩm định dự án đầu tư chính là việc đánh giá các đề xuất bằng cách đưa ra
chi phí và lợi ích của dự án khi thẩm định dự án đầu tư được xem xét trên hai quan
điểm từ phía tư nhân và Nhà nước. Việc thẩm định của tác giả tập trung nhiều vào kỹ
thuật phân tích, đánh giá dự án. Các phương diện khác của cơng tác thẩm định dự án
khơng được hoặc ít đề cập đến như: tổ chức thẩm định, yêu cầu về thời gian thẩm
định và chi phí thẩm định.
- Luận án nghiên cứu: “Thẩm định đầu tư và các quyết định tài chính” của
tác giả Lumby Stephen (1994). Tác giả cũng tập trung vào kỹ thuật phân tích lợi ích
và chi phí của dự án. Đặc biệt, tác giả đề cập đến nhiều phương pháp thẩm định đầu
tư truyền thống như: phương pháp hồn vốn, phương pháp tính lợi nhuận trên vốn,
cách tiếp cận dòng tiền chiết khấu. Kỹ thuật phân tích đánh giá dự án phục vụ cho
việc ra quyết định tài chính.


3
Một số nghiên cứu trong nước:
- Luận án nghiên cứu: “Hồn thiện thẩm định tín dụng tại các ngân hàng
thương mại cổ phần nhà nước ở Hà Giang” của tác giả TS. Nguyễn Thị Hồng Yến,
ThS. Nguyễn Chí Dũng, Lê Mạnh Hùng (2019). Nhóm tác giả đã tiến hành điều tra
khảo sát cơng tác thẩm định tín dụng của ngân hàng TMCP Nhà nước trên địa bàn
tỉnh Hà Giang với 100 cán bộ làm cơng tác tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Giang (50 người) và Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Giang (50 người) về cơng tác thẩm định tại các

ngân hàng phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Công
thương Việt Nam giai đoạn 2008 – 2011. Luận án đã đạt được những kết quả nổi bật
là: khái quát hóa những nguyên lý cơ bản về thẩm định tín dụng; đánh giá những kết
quả đạt được, hạn chế và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác thẩm
định tín dụng của các Ngân hàng này.
- Luận văn Thạc sỹ kinh tế: “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại
Ngân hàng Techcombank Chi nhánh Quảng Ninh” của Nguyễn Thị Phương Mai
(2016). Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng thẩm định
tín dụng của NHTM, phân tích thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng tại Ngân
hàng Techcombank Chi nhánh Quảng Ninh với sự kết hợp các phương pháp nghiên
cứu khác nhau. Từ đó nêu ra được giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng
tại Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Quảng Ninh.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong
hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam Chi nhánh Trung Đô” của tác giả Võ Khắc Thanh (2015). Luận văn đã hệ
thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về tín dụng. Tác giả đã nghiên cứu
thực trạng, kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong
hoạt động cho vay Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam Chi nhánh Trung Đô.
- Luận án tiến sỹ: “Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định cho vay dự án
đầu tư tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam” của tác giả Ngơ Đức Tiến
(2015), trường Học Viện Tài Chính. Tác giả đã chỉ ra việc thẩm định cho vay dự án


4
đầu tư là một nghiệp vụ quan trọng trong nhóm nghiệp vụ tín dụng ngân hàng. Việc
triển khai tốt nghiệp vụ này sẽ giúp cho Ngân hàng sàng lọc được các dự án tốt để
cho vay. Nghiên cứu của tác giả đã đóng góp các giải pháp cho việc hồn thiện công
tác thẩm định cho vay đầu tư dự án tại các NHTM nói chung và Vietcombank nói
riêng.

- Luận văn thạc sỹ: “Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay doanh nghiệp xây
lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình”
của tác giả Trương Lê Thúy Trang (2018). Tác giả đã phân tích được thực trạng chất lượng
tín dụng cho vay và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng DNXL tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
- Luận văn thạc sỹ: “Hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng trong cho vay
trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Chi nhánh
Gia Lai” của tác giả Phan Thị Hiền (2016), Trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã
đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng trong cho vay trung
và dài hạn tại Chi nhánh.
- Luận văn thạc sỹ: “Công tác thẩm định cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa” của tác giả Nguyễn
Đức Tuấn (2012), Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã đưa ra thực trạng
và đánh giá về công tác thẩm định cho vay tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam
Chi nhánh Đống Đa doanh nghiệp vừa và nhỏ, một loại hình doanh nghiệp có nhiều
chính sách ưu đãi từ Chính Phủ. Từ đó đưa ra giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm
định cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam Chi
nhánh Đống Đa.
- Luận văn thạc sỹ: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngành xây dựng
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả
Ngô Thị Hải Yến (2015), Trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã đưa ra các giải
pháp nhằm kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay ngành xây dựng tại Chi nhánh.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu đã cập nhật đến các khía cạnh khác
nhau trong cơng tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng nói chung, nhưng chưa
có nghiên cứu nào về cơng tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp


5
xây lắp, một loại hình doanh nghiệp mang lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng nhưng
cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Từ thực trạng trên, tác giả đã lựa chọn đề tài và tiến hành

nghiên cứu đề tài nêu trên. Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã kế thừa một
cách có chọn lọc những ưu điểm cũng như rút kinh nghiệm từ những hạn chế của các
công trình nghiên cứu trước đó để hồn thành luận văn của mình.
3. Mục đích nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm các mục đích sau đây:
- Hệ thống hố những vấn đề cơ bản về chất lượng thẩm định tín dụng trong
hoạt động cho vay doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng thương mại
- Đánh giá thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay
đối với doanh nghiệp xây lắp tại BIDV – CN Thanh Xuân trong giai đoạn 2015-2019.
Những kết quả đạt được cũng như những hạn chế và nguyên nhân.
- Xây dựng luận cứ lý thuyết, thực tiễn từ đó đề xuất định hướng, các giải pháp
và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay
đối với doanh nghiệp xây lắp của BIDV – CN Thanh Xuân trong những năm tới. Qua
đó, giúp Chi nhánh tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro và phục vụ một cách linh
hoạt, đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt
động cho vay doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Xuân.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
+ Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay đối với doanh
xây lắp tại BIDV - Chi nhánh Thanh Xuân;
+ Những vấn đề đặt ra trong việc nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong
hoạt động cho vay doanh nghiệp xây lắp tại BIDV - Chi nhánh Thanh Xuân;


6
- Về không gian và thời gian:

+ Đề tài được tập trung nghiên cứu về việc nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng
trong hoạt động cho vay doanh nghiệp xây lắp tại BIDV - Chi nhánh Thanh Xuân.
+ Số liệu được thu thập, sử dụng, phân tích và đánh giá trong 5 năm từ năm
2015 đến năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu
được thu thập từ tài liệu, thống kê có liên quan như: Giáo trình tín dụng và thẩm định
tín dụng, dữ liệu internet, chính sách, quy trình, quy định của BIDV, văn bản Luật
của Ngân hàng Nhà nước, Tạp chí Tài chính.
+ Phương pháp thu thập thơng tin sơ cấp: Được thu thập từ điều tra thực tế. Cụ
thể như sau:
1. Địa điểm điều tra: Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Thanh Xuân và tại Trung tâm phê duyệt tín dụng – Hội sở chính BIDV.
2. Đối tượng điều tra: Lãnh đạo, cán bộ phòng khách hàng doanh nghiệp và
phòng quản lý rủi ro của BIDV Thanh Xuân và Cán bộ Trung tâm phê duyệt tín dụng
– Hội sở chính BIDV.
3. Phương pháp chọn mẫu: ngẫu nhiên.
4. Quy mô mẫu: 70 người.
5. Nội dung điều tra: về công tác thẩm định cho vay doanh nghiệp xây lắp tại
Chi nhánh, từ đó làm cơ sở đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của
công tác thẩm định cho vay với các nội dung cụ thể như: quy trình và nội dung thẩm
định, thời gian thẩm định, chất lượng công tác thu thập và xử lý thông tin, các công
nghệ phục vụ thẩm định, kinh nghiệm chuyên môn và tư cách của cán bộ tín dụng.
6. Cách thức điều tra: Phiếu điều tra được dựa theo những nội dung trên và được
phát phiếu cho 70 đối tượng điều tra, sau đó tổng hợp ý kiến tra lời của các đối tượng
điều tra theo mức được xây dựng trong bảng hỏi.
7. Các mức được xây dựng theo bảng hỏi và ý nghĩa của điểm số bình quân:
Các mức được xây dựng trong bảng hỏi:



7
Điểm
Ý nghĩa

5

4

3

2

1

Rất tốt

Tốt

Khá

Trung bình

Kém

Ý nghĩa của điểm số bình quân:
Điểm bình quân

Ý nghĩa


4,5-5,0

Rất tốt

3,5-4,49

Tốt

2,5 – 3,49

Khá

1,5-2,49

Trung bình

1-1,49

Kém

- Phương pháp tổng hợp thông tin:
Tổng hợp thông tin từ các nguồn lấy số liệu để làm rõ chất lượng công tác
thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân. Các số liệu thứ cấp và sơ
cấp được tổng hợp, thống kê để tính các chỉ số bình quân, lập thành bảng số liệu để
phân tích.
- Phương pháp phân tích thơng tin, so sánh thông tin:
Từ những thông tin tổng hợp được, tiến hành phân tích dữ liệu, so sánh dữ liệu
để thấy được những kết quả đạt được và hạn chế của sự việc. Từ đó tìm ra ngun
nhân và đề xuất các giải pháp phù hợp.

6. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu tìm được giải pháp phù hợp để nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng
trong hoạt động cho vay doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân và triển khai chúng một cách đồng bộ thì
góp phần giảm thiểu rủi ro cho vay doanh nghiệp xây lắp, giảm thiểu trích lập dự
phòng rủi ro, tăng cường lợi nhuận, hiệu quả hoạt động và uy tín của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài các phần Lời mở đầu, Danh mục các chữ viết tắt, Danh mục bảng biểu,


8
Danh mục biểu đồ, Danh mục tài liệu tham kháo, Kết luận, Phụ lục, luận văn được
kết cấu thành 03 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho
vay doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay
doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Xuân giai đoạn 2015-2019.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động
cho vay doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Thanh Xuân.


9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát về doanh nghiệp xây lắp
1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp xây lắp

Theo quy định tại Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của
Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thì: “Doanh nghiệp là tổ
chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”1. Và hoạt động kinh doanh được
định nghĩa là “việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của
q trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên
thị trường nhằm mục đích sinh lợi”2.“
Theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/09/1999 của Chính Phủ về Ban hành
quy chế đấu thầu, xây lắp được định nghĩa: “Xây lắp là những cơng việc thuộc q trình
xây dựng và lắp đặt thiết bị các cơng trình, hạng mục cơng trình”3 .
Như vậy, DNXL là tổ chức sử dụng các tư liệu lao động và đối tượng lao động
để thực hiện các cơng việc thuộc q trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các cơng trình,
hạng mục cơng trình.
Để hiểu rõ hơn về DNXL, cần làm rõ khái niệm về lĩnh vực hoạt động xây lắp.
Hoạt động “xây lắp” là thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm xây dựng và lắp đặt
thiết bị đối với các cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục
hồi; phá dỡ cơng trình; bảo hành, bảo trì cơng trình. Trong đó:
“Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất,
có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần
trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình
xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, năng lượng
Theo mục 7, chương I, điều 4 Luật Doanh nghiệp 2014
Theo mục 16, chương I, điều 4 Luật Doanh nghiệp 2014
3
Theo mục 14, điều 3, Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/09/1999
1
2



10
và các cơng trình khác.
Thiết bị lắp đặt vào cơng trình bao gồm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng
nghệ. Thiết bị cơng trình là các thiết bị được lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo
thiết kế xây dựng. Thiết bị công nghệ là các thiết bị nằm trong dây chuyền cơng nghệ
được lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo thiết kế công nghệ.”
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp
Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh khác nhau sẽ có những
đặc điểm riêng của ngành. Đối với DNXL, đặc trưng của ngành thể hiện ở sản phẩm
xây lắp, tổ chức quản lý, kinh doanh và tình hình tài chính. Việc nghiên cứu các đặc
điểm này, giúp Ngân hàng nắm rõ những hạn chế và đề ra những phương án nhằm
nâng cao chất lượng thẩm định cho vay doanh nghiệp xây lắp.
1.1.2.1 Về sản phẩm xây lắp
-

Sản phẩm của các DNXL có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, mang tính chất

riêng lẻ
Mỗi đối tượng xây lắp và từng cơng trình, hạng mục cơng trình, địi hỏi u
cầu kinh nghiệm, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng thích hợp, được xác định cụ
thể trên từng thiết kế dự toán của từng đối tượng riêng biệt. Do tính chất đơn chiếc,
riêng lẻ nên chi phí bỏ ra để thi cơng các cơng trình và kết cấu không đồng nhất như
các sản phẩm công nghiệp được sản xuất hàng loạt. Bên cạnh đó, với đặc điểm quy
mơ (thể tích) lớn và phức tạp của sản phẩm xây lắp dẫn đến chu kỳ sản xuất dài, vốn
đầu tư bỏ vào để xây dựng dễ bị ứ đọng, gây lãng phí, hoặc ngược lại nếu thiếu vốn
sẽ làm công tác thi công bị gián đoạn, kéo dài thời gian xây dựng.
Sản phẩm xây lắp có tính chất cố định, nơi sản xuất gắn liền với nơi tiêu thụ
sản phẩm
Các tư liệu sản xuất (công nhân, thiết bị thi cơng, máy móc, ...) phải di chuyển
theo địa điểm nơi đặt cơng trình. Đặc điểm này làm khó khăn cho cơng tác tổ chức

sản xuất. Việc bố trí các cơng trình tạm phục vụ thi cơng (kho tàng, lán trại, ...) phối
hợp với các phương tiện, máy móc thiết bị nảy phát sinh nhiều vấn đề phức tạp và


11
tốn kém. Do đó, để giảm thiểu lãng phí trên địi hỏi trước khi khởi cơng xây dựng
cơng trình phải làm thật tốt công tác chuẩn bị đầu tư và chuẩn bị xây dựng. Trình độ
tổ chức quản lý của đơn vị xây lắp ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của chính
tổ chức đó..
- Sản phẩm xây lắp chịu ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, khí hậu, địa
chất, thuỷ văn...
Các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng và giá cả (chi phí xây
dựng) sản phẩm xây lắp. Những khó khăn do tác động của thời tiết, khí hậu xảy ra là
khơng thể lường trước được. Rủi ro xảy ra tác động tới tiến độ thi cơng cơng trình,
giá thành cơng trình, thậm chí cả chất lượng cơng trình. Nhà thầu cịn phải chú ý đến
các biện pháp quản lý máy thi công và vật liệu ngồi trời. Việc thi cơng kéo dài và
thi cơng ngồi trời cịn tạo nhiều nhân tố gây nên những khoản thiệt hại lớn. “Do đó,
các doanh nghiệp xây lắp phải lập tiến độ thi công, tổ chức thi cơng hợp lý, có phương
án sử dụng cũng như bảo quản nguyên, nhiên vật liệu để tránh bị tác động xấu của
các điều kiện tự nhiên và quản lý hiệu quả chi phí.”
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ
đầu tư (giá đấu thầu)
“Do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ. Đối tượng
hạch tốn chi phí cụ thể trong xây lắp là các hạng mục cơng trình, các giai đoạn của
hạng mục hay nhóm hạng mục. Do đó, doanh nghiệp xây lắp phải lập dự tốn chi phí
và tính giá thành theo từng hạng mục cơng trình hay giai đoạn của hạng mục cơng
trình.”
- Sản phẩm xây lắp liên quan đến nhiều ngành khác nhau trong quá trình xây
dựng và sử dụng
Tài sản cố định của các ngành khác nhau là sản phẩm của ngành xây lắp. Do

vậy, chất lượng sản phẩm xây lắp liên quan đến chất lượng đầu tư của các ngành và
hiệu quả đầu tư trong nền kinh tế.
-

Sản phẩm xây lắp được sử dụng trong thời gian dài


12
Thời gian sử dụng sản sản phẩm xây lắp rất lâu dài. Các DNXL phải tổ chức
quản lý và hạch tốn sao cho chất lượng cơng trình đảm bảo đúng dự tốn thiết kế,
bảo hành cơng trình (Chủ đầu tư thường giữ lại 3->5% giá trị cơng trình).
1.1.2.2 Về tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của DNXL là hoạt động mang tính đặc thù, sản phẩm
của họ là những cơng trình xây dựng (từ cơng trình xây dựng cơng nghiệp đến dân
dụng, cầu đường, cơ sở hạ tầng, xây lắp điện…), các DNXL chỉ sản xuất những sản
phẩm mà chủ đầu tư đặt hàng và được tiêu thụ khi chủ đầu tư chấp thuận theo các
điều kiện đã ký kết.
1.1.2.3 Về tình hình tài chính của doanh nghiệp xây lắp
-

Nhu cầu vốn lưu động thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nhu cầu vốn cho

hoạt động sản xuất kinh doanh
DNXL có tính chất hoạt động riêng nên có cơ cấu vốn đặc thù so với ngành
công nghiệp và các ngành khác. Trong hoạt động SXKD, nhu cầu vốn lưu động (vốn
kinh doanh ngắn hạn) chiếm tỷ trọng lớn nhất. DNXL thường vay vốn ngân hàng tài
trợ vốn lưu động phục vụ thi công các cơng trình. Ngân hàng chỉ tham gia tài trợ một
phần đối với nhu cầu đầu tư mới, thay thế và cải tiến máy móc thiết bị, nâng cao năng
lực sản xuất, phần còn lại các DNXL phải bỏ vốn tự có của mình.
- Tốc độ chu chuyển vốn trong các doanh nghiệp xây lắp thường không cao

Do đặc điểm xây dựng một đơn vị sản phẩm đòi hỏi phải bỏ nhiều chi phí, thời
gian thi cơng kéo dài dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn sản xuất ở các hạng mục cơng
trình thi cơng dở dang. Khi cơng trình hồn thành, cơng tác nghiệm thu, quyết tốn
và thanh tốn cịn phải phụ thuộc vào chủ đầu tư. Các DNXL thường xuyên bị chiếm
dụng vốn trong thời gian dài nên tốc độ quay vòng vốn lưu động thường rất thấp, nhu
cầu vốn lưu động cần thiết cho thi công lớn. Trong khi đó vốn chủ hữu chiếm tỷ lệ
nhỏ trên tổng nguồn vốn nên để đủ vốn hoạt động, các DNXL phải huy động vốn bên
ngoài mà chủ yếu là vốn vay ngân hàng.
- Khả năng tự chủ về tài chính thấp
Thực tế hiện nay, vốn vay ngân hàng và vốn chiếm dụng khác chiếm tới 80-


13
85% cơ cấu tổng nguồn vốn của DNXL, còn lại là vốn chủ sở hữu. Do đó, hiệu quả
kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp chịu áp lực nặng nề bởi chi phí
lãi vay. khả năng bổ sung vốn chủ sở hữu và đầu tư nâng cao năng lực sản xuất thi
công thường hạn chế do ợi nhuận đạt được khơng cao. “
Ngồi ra, hiện tại, nhiều DNXL khơng chỉ hoạt động dưới hình thức nhà thầu
thi cơng mà cịn tiến hành đầu tư các dự án đầu tư bất động sản, thủy điện, kinh doanh
nhà hàng khách sạn… để phát triển hoạt động, tăng năng lực tài chính, hiệu quả kinh
doanh.
“Do đó, nhu cầu vốn vay của các doanh nghiệp này ngày càng tăng cả về vốn
ngắn hạn và trung dài hạn; các ngân hàng khi thẩm định, tài trợ vốn cho doanh nghiệp
xây lắp cũng phải chú trọng đến tính chất hoạt động đa ngành, đa nghề của DNXL để
quyết định mức cho vay, điều kiện cho vay phù hợp.”
1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp xây lắp đối với sự phát triển của nền kinh tế
“”DNXL có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi quốc gia, kể cả các quốc
gia có trình độ phát triển cao. Trong xu thế hội nhập và tồn cầu hố như hiện nay
thì các quốc gia đều chú ý hỗ trợ các DNXL nhằm huy động tối đa các nguồn lực
và tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm.Có thể thấy vai trị của DNXL trong nền

kinh tế như sau:
- Doanh nghiệp xây lắp đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế quốc dân
Ngành xây dựng là một trong những ngành đóng vai trị là xương sống của
nền kinh tế và trực tiếp hình thành nên hệ thống tài sản cố định cho nền kinh tế
quốc dân. Một cơ thể chỉ có thể khỏe mạnh và phát triển khi hệ thống xương
sống vững chắc và phát triển đóng vai trò là nền tảng và là lực đỡ cho tồn cơ
thể, do đó, ở mỗi quốc gia ngành xây dựng phát triển mạnh sẽ tạo điều kiện tốt
cho việc trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của quốc gia, tạo tiền đề cho phát triển
các ngành kinh tế khác trong nền kinh tế. Do đó, doanh nghiệp xây lắp là đơn vị
đóng góp lớn cho sự tăng trưởng nền kinh tế quốc dân.
- Doanh nghiệp xây lắp có sự ảnh hưởng đến các doanh nghiệp khác trong
nền kinh tế


×