Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

tuần 16 tuần 22 tiết 646566 ngày soạn 20 12010 rõng xµ nu 6465 a môc tiªu cçn ®¹t n¾m v÷ng ®ò tµi cèt truyön c¸c chi tiõt sù viöc tiªu bióu vµ h×nh t­îng nh©n vët chýnh trªn c¬ së ®ã nh©n

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.02 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>64,65 </b></i>


---A. Mục tiêu cần đạt


<i><b>- Nắm vững đề tài, cốt truyện , các chi tiết sự việc tiêu biểu và hình tợng nhân vật chính ; trên cơ sở</b></i>
<i><b>đó , nhân rõ chủ đề cùng ý nghĩa đẹp đẽ , lớn lao của truyện ngắn đối với thời đại bấy giờ và đối</b></i>
<i><b>với thời đại ngày nay .</b></i>


<i><b> - Thấy đợc tài năng của Nguyễn Trung Thành trong việc tạo dựng cho tác phẩm một không khí</b></i>
<i><b>đậm đà hơng sắc Tây Nguyên , một chất sử thi bi tráng và một ngôn ngữ nghệ thuật đợc chau</b></i>
<i><b>chuốt kĩ càng .</b></i>


B. ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn


<b>- Thiết k bi ging, SGK, SGV, </b>
C. tiến trình bài dạy


<i><b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp.</b></i>
<i><b>2. Ki m tra bµi cị: </b><b>ể</b></i>


<i><b>3. Gi ng míi:</b><b>ả</b></i>


<b>Phơng pháp</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>

<b>: Tổ chức</b>


<b>tìm hiểu chung</b>



HS đọc phần Tiểu dẫn
(SGK) kết hợp với
những hiểu biết cá nhân
để giới thiệu về nhà văn
Nguyễn Trung Thành


(cuộc đời, sự nghiệp, đặc
điểm sáng tác,…) và cho
biết xuất xứ của truyện
ngắn Rng x nu.


I. giới thiệu chung
<b>1. Tác giả</b>


+Tên khai sinh của Nguyễn Trung Thành (Nguyên Ngọc) là Nguyễn
Ngọc Báu. Ông sinh năm 1932, quê ở Thăng Bình, Quảng Nam.


+ Nguyn Trung Thành là bút danh đợc nhà văn Nguyên Ngọc dùng
trong thời gian hoạt động ở chiến trờng miền Nam thời chống Mĩ.
+ Năm 1950, ông vào bộ đội, sau đó làm phóng viên báo quân đội
nhân dân liên khu V. Năm 1962, ơng tình nguyện trở về chiến trờng
miền Nam.


+ Tác phẩm: Đất nớc đứng lên- giải nhất, giải thởng Hội văn nghệ Việt
Nam năm 1954- 1955; Trên quê hơng những anh hùng Điện Ngọc
(1969); Đất Quảng (1971- 1974);…


+ Năm 2000, ông đợc tặng giải thởng Nhà nớc về văn học nghệ thuật.
Rừng xà nu (1965) ra mắt lần đầu tiên trên Tạp chí văn nghệ qn
<i>giải phóng miền Trung Trung bộ (số 2- 1965), sau đó đợc in trong tập</i>
<i>Trên quê hơng những anh hùng Điện Ngọc.</i>


HS bằng việc tham
khảo tài liệu và hiểu biết
lịch sử, cho biết hoàn
cảnh ra đời của truyện


ngắn Rng x nu.


GV điều chỉnh, nhận xét
và cho những HS khác
phát biểu bỉ sung.


<b>2. Hồn cảnh ra đời tác phẩm.</b>


+ Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp định Giơ-ne-vơ đợc kí kết,
đất nớc chia làm hai miền. Kẻ thù phá hoại hiệp định, khủng bố, thảm
sát, lê máy chém đi khắp miền Nam. Cách mạng rơi vào thời kì đen tối.
+ Đầu năm 1965, Mĩ đổ quân ồ ạt vào miền Nam và tiến hành đánh
phá ác liệt ra miền Bắc. Nguyễn Trung Thành và các nhà văn miền
Nam lúc đó muốn viết "hịch thời đánh Mĩ". Rừng xà nu đợc viết vào
đúng thời điểm mà cả nớc ta trong khơng khí sục sơi đánh Mĩ. Tác
phẩm đợc hồn thành ở khu căn cứ của chiến trờng miền Trung Trung
bộ.


+ Mặc dù Rừng xà nu viết về sự kiện nổi dậy của bn làng Tây
Ngun trong thời kì đồng khởi trớc 1960 nhng chủ đề t tởng của tác
phẩm vẫn có quan hệ mật thiết với tình hình thời sự của cuộc kháng
chiến lúc tác phẩm ra đời.


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Tổ chức</b>
<b>đọc- hiểu văn bản tác</b>
<b>phẩm.</b>


GV đọc đoạn mở đầu.
HS đọc tiếp mt s on



II. nội dung chính
<b>1. Đọc- tóm tắt</b>


+ Đọc với giọng hào sảng thể hiện âm hởng sử thi và cảm hứng lÃng
mạn của tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

và tóm tắt toàn bộ tác


phẩm. - Rừng xà nu- hình tợng mở đầu và kết thúc.- Tnú nghỉ phép về thăm làng.


- C Mt k cho dõn lng nghe v cuộc đời Tnú và lịch sử làng Xô
Man từ những năm đau thơng đến đồng khởi nổi dậy.


Qua việc đọc và
chuẩn bị ở nhà, HS nhận
xét về cốt truyện và cách
tổ chức bố cục tác phẩm
(HS thảo luận và phát
biểu tự do). GV định
h-ớng, nhận xét và điều
chỉnh, nhấn mạnh nhng
ý c bn.


<b>2. Cốt truyện và cách tổ chức bố cơc t¸c phÈm</b>


+ Rừng xà nu đợc kể theo một lần về thăm làng của Tnú sau 3 năm đi
bộ đội. Đêm ấy, dân làng quây quần bên bếp lửa nhà rông nghe cụ Mết
kể lại câu chuyện bi tráng về cuộc đời Tnú và cuộc đời làng Xô Man.


<i>+ Rừng xà nu là sự lồng quyện hai cuộc đời: cuộc đời Tnú và cuộc</i>


đời làng Xô Man. Hai cuộc đời ấy đều đi từ bóng tối đau thơng ra ánh
sáng của chiến đấu và chiến thắng, đi từ hai bàn tay khơng đến hai bàn
tay cầm vũ khí đứng lên dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực
phản cách mạng.


+ Cốt truyện Rừng xà nu căng ra trong xung đột quyết liệt một mất
một còn giữa một bên là nhân dân, một bên là kẻ thù Mĩ- Diệm. Xung
đột ấy đi theo tình thế đảo ngợc mà thời điểm đánh dấu là lúc ngọn lửa
của lòng căm thù ngùn ngụt cháy trên 10 đầu ngón tay Tnú.


HS phát biểu cảm
nhận về nhan đề tác
phẩm (thảo luận và phát
biểu tự do). GV định
h-ớng, nhận xét và điều
chỉnh, nhấn mạnh ý cơ
bản.


<b>3. Nhan đề tác phẩm</b>


+ Nhà văn có thể đặt tên cho tác phẩm của mình là "làng Xơ Man"
hay đơn giản hơn là "Tnú"- nhân vật chính của truyện. Nhng nếu nh
vậy tác phẩm sẽ mất đi sức khái quát và sự gợi mở.


+ Đặt tên cho tác phẩm là Rừng xà nu dờng nh đã chứa đựng đợc
cảm xúc của nhà văn và linh hồn t tởng chủ đề tác phẩm.


+ Hơn nữa, Rừng xà nu cịn ẩn chứa cái khí vị khó quên của đất rừng
Tây Nguyên, gợi lên vẻ đẹp hùng tráng, man dại- một sức sống bất diệt
của cây và tinh thần bất khuất của ngời.



+ Bởi vậy, Rừng xà nu mang nhiều tầng nghĩa bao gồm cả ý nghĩa tả
thực lẫn ý nghĩa tợng trng. Hai lớp ý nghĩa này xun thấm vào nhau
tốt lên hình tợng sinh động của xà nu, đa lại khơng khí Tây Ngun
rất đậm đà cho tác phẩm.


GV tỉ chøc cho HS
t×m hiĨu về hình tợng
rừng xà nu theo các yêu
cầu sau đây:


Hỡnh tợng rừng xà nu
dới tầm đại bác.


Tìm các chi tiết miêu
tả cánh rừng xà nu đau
thơng và phát biểu cảm
nhận về các chi tiết ấy.
Søc sèng man dại,
mÃnh liệt của rừng xà nu
mang ý nghĩa biểu tợng
nh thế nào?


Hỡnh nh cỏnh rừng xà
nu trải ra hút tầm mắt
chạy tít đến tận chân trời
xuất hiện ở đầu và cuối
tác phẩm gợi cho anh
(chị) ấn tợng gì?



HS thảo luận theo
nhóm, cử đại diện trình
bày và tranh luận với các
nhóm khác.


GV định hớng, nhận
xét và điều chnh, nhn


<b>4. Hình tợng rừng xà nu</b>


+ M đầu tác phẩm, nhà văn tập trung giới thiệu về rừng xà nu, một
rừng xà nu cụ thể đợc xác định rõ: "nằm trong tầm đại bác của đồn
giặc", nằm trong sự hủy diệt bạo tàn: "Hầu hết đạn đại bác đều rơi vào
đồi xà nu cạnh con nớc lớn".


Truyện mở ra một cuộc đụng độ lịch sử quyết liệt giữa làng Xô Man
với bọn Mĩ- Diệm. Rừng xà nu cũng nằm trong cuộc đụng độ ấy. Từ
chỗ tả thực, rất tự nhiên hình ảnh xà nu đã trở thành một biểu tợng. Xà
nu hiện ra với t thế của sự sống đang đối diện với cái chết, sự sinh tồn
đối diện với sự hủy diệt. Cách mở của câu chuyện thật gọn gàng, cô
đúc mà vẫn đầy uy nghi tầm vóc.


+ Với kĩ thuật quay tồn cảnh, Nguyễn Trung Thành đã phát hiện ra:
"cả rừng xà nu hàng vạn cây không cây nào là không bị thơng". Tác
giả đã chứng kiến nỗi đau của xà nu: "có những cây bị chặt đứt ngang
nửa thân mình đổ ào ào nh một trận bão". Rồi "có những cây con vừa
lớn ngang tầm ngực ngời bị đạn đại bác chặt đứt làm đơi. ở những cây
đó, nhựa cịn trong, chất dầu cịn lỗng, vết thơng khơng lành đợc cứ
lt mãi ra, năm mời hơm sau thì cây chết". Các từ ngữ: vết thơng, cục
<i>máu lớn, loét mãi ra, chết,</i>… là những từ ngữ diễn tả nỗi đau của con


ngời. Nhà văn đã mang nỗi đau của con ngời để biểu đạt cho nỗi đau
của cây. Do vậy, nỗi đau của cây tác động đến da thịt con ngời gợi lên
cảm giác đau đớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

mạnh ý cơ bản. <i>lên; một- bốn năm) để khẳng định một khát vọng thật của sự sống. Cây</i>
xà nu đã tự đứng lên bằng sức sống mãnh liệt của mình: "…cây con
mọc lên, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời". Xà nu đẹp một vẻ
đẹp hùng tráng, man dại đẫm tố chất núi rừng.


Xà nu không những tự biết bảo vệ mình mà cịn bảo vệ sự sống, bảo
vệ làng Xơ Man: "Cứ thế hai ba năm nay, rừng xà nu ỡn tấm ngực lớn
ra che chở cho làng". Hình tợng xà nu chứa đựng tinh thần quả cảm,
một sự kiêu hãnh của vị trí đứng đầu trong bão táp chiến tranh.


+ Trong quá trình miêu tả rừng xà nu, cây xà nu, nhà văn đã sử dụng
nhân hóa nh một phép tu từ chủ đạo. Ơng ln lấy nỗi đau và vẻ đẹp
của con ngời làm chuẩn mực để nói về xà nu khiến xà nu trở thành một
ẩn dụ cho con ngời, một biểu tợng của Tây Nguyên bất khuất, kiên
c-ờng.


Các thế hệ con ngời làng Xô Man cũng tơng ứng với các thế hệ cây
xà nu. Cụ Mết có bộ ngực "căng nh một cây xà nu lớn", tay "sần sùi
nh vỏ cây xà nu". Cụ Mết chính là cây xà nu cổ thụ hội tụ tất cả sức
mạnh của rừng xà nu. Tnú cờng tráng nh một cây xà nu đợc tôi luyện
trong đau thơng đã trởng thành mà không đại bác nào giết nổi. Dít
tr-ởng thành trong thử thách với bản lĩnh và nghị lực phi thờng cũng
giống nh xà nu phóng lên rất nhanh tiếp lấy ánh mặt trời. Cậu bé Heng
là mầm xà nu đang đợc các thế hệ xà nu trao cho những tố chất cần
thiết để sẵn sàng thay thế trong cuộc chiến cam go cịn có thể phải kéo
dài "năm năm, mời năm hoặc lâu hơn nữa".



+ Câu văn mở đầu đợc lặp lại ở cuối tác phẩm (đứng trên đồi xà nu
<i>ấy trông ra xa đến hết tầm mắt cũng không thấy gì khác ngồi những</i>
<i>đồi xà nu nối tiếp tới chân trời) gợi ra cảnh rừng xà nu hùng tráng,</i>
kiêu dũng và bất diệt, gợi ra sự bất diệt, kiêu dũng và hùng tráng của
con ngời Tây Nguyên nói riêng và con ngời Việt Nam nói chung trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc vĩ đại. ấn tợng đọng lại trong kí
ức ngời đọc mãi mãi chính là cái bát ngát của cánh rừng xà nu kiêu
dũng đó.


GV tổ chức cho HS
tìm hiểu về cuộc đời Tnú
và cuộc nổi dậy của dân
làng Xô Man theo các
nội dung sau:


- PhÈm chÊt cđa ngêi
anh hïng Tnó.


- Vì sao trong câu
chuyện bi tráng về cuộc
đời Tnú, cụ Mết 4 lần
nhắc tới ý: "Tnú không
cứu đợc vợ con" để rồi
ghi tạc vào tâm trí ngời
nghe câu nói: "Chúng nó
đã cầm súng, mình phải
cầm giáo".


- Cảm nhận về cuộc đời


Tnú và cuộc nổi dậy của
dân làng Xô Man.


- HS thảo luận theo
nhóm, cử đại diện trình
bày và tranh luận với các
nhóm khác.


- GV định hớng, nhận
xét và điều chỉnh, nhấn
mạnh ý cơ bản.


<b>5. Cuộc đời Tnú và cuộc nổi dậy của dân làng Xô Man</b>


Cuộc đời Tnú gắn liền với cuộc đời làng Xô Man. Âm hởng sử thi
chi phối tác giả trong khi xây dựng nhân vật này. Tnú có cuộc đời t
nh-ng khơnh-ng đợc quan sát từ cái nhìn đời t. Tác giả xuất phát từ vấn đề
cộng đồng để phản ánh đời t của Tnú.


+ PhÈm chÊt, tÝnh c¸ch cđa ngêi anh hùng:


- Gan góc, táo bạo, dũng cảm, trung thực (khi còn nhỏ cùng Mai vào
rừng tiếp tế cho anh QuyÕt).


- Lòng trung thành với cách mạng đợc bộc lộ qua thử thách (bị giặc
bắt, tra tấn, lng Tnú ngang dọc vết dao chém của kẻ thù nhng anh vẫn
gan góc, trung thành).


- Số phận đau thơng: khơng cứu đợc vợ con, bản thân bị bắt, bị tra
tấn (bị đốt 10 đầu ngón tay).



- Quật khởi đứng dậy cầm vũ khí tiêu diệt bọn ác ơn.


+ "Tnú khơng cứu đợc vợ con"- cụ Mết nhắc tới 4 lần để nhấn mạnh:
khi cha cầm vũ khí, Tnú chỉ có hai bàn tay khơng thì ngay cả những
ngời thơng u nhất Tnú cũng khơng cứu đợc. Câu nói đó của cụ Mết
đã khắc sâu một chân lí: chỉ có cầm vũ khí đứng lên mới là con đờng
sống duy nhất, mới bảo vệ đợc những gì thân u, thiêng liêng nhất.
Chân lí cách mạng đi ra từ chính thực tế máu xơng, tính mạng của dân
tộc, của những ngời thơng yêu nên chân lí ấy phải ghi tạc vào xơng cốt,
tâm khảm và truyền lại cho các thế hệ tiếp nối.


+ Số phận của ngời anh hùng gắn liền với số phận cộng đồng. Cuộc
đời Tnú đi từ đau thơng đến cầm vũ khí thì cuộc đời của làng Xơ Man
cũng vậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chặt đầu. Mẹ con Mai bị chết rất thảm. Tnú bị đốt 10 đầu ngón tay.
- Cuộc sống ngột ngạt dòn nén đau thơng, căm thù. Đên Tnú bị đốt
10 đầu ngón tay, làng Xơ Man đã nổi dậy "ào ào rung động", "xác mời
tên giặc ngổn ngang", tiếng cụ Mết nh mệnh lệnh chiến đấu: "Thế là
bắt đầu rồi, đốt lửa lên!"


Đó là sự nổi dậy đồng khởi làm rung chuyển núi rừng. Câu chuyện
về cuộc đời một con ngời trở thành câu chuyện một thời, một nớc. Nh
vậy, câu chuyện về cuộc đời Tnú đã mang ý nghĩa cuộc đời một dân
tộc. Nhân vật sử thi của Nguyễn Trung Thành gánh trên vai sứ mệnh
lịch sử to lớn.


HS nhận xét về các
nhân vật: cụ Mết, Mai,


Dít, Heng (GV gợi ý:
Các nhân vật này có
đóng góp gì cho việc
khắc họa nhân vật chính
và làm nổi bật t tởng cơ
bản của tác phẩm?).


<b>6. Vai trß của các nhân vật: cụ Mết, Mai, Dít, Heng.</b>


+ Cụ Mết, Mai, Dít, bé Heng là sự tiếp nối các thế hệ làm nổi bật
tinh thần bất khuất của làng Xô Man nói riêng, của Tây Nguyên nói
chung.


+ C Mt "quắc thớc nh một cây xà nu lớn" là hiện thân cho truyền
thống thiêng liêng, biểu tợng cho sức mạnh tập hợp để nổi dậy đồng
khởi.


+ Mai, Dít là thế hệ hiện tại. Trong Dít có Mai của thời trớc và có
Dít của hơm nay. Vẻ đẹp của Dít là vẻ đẹp của sự kiên định, vững vàng
trong bão táp chiến tranh.


+ Bé Heng là thế hệ tiếp nối, kế tục cha anh để đa cuộc chiến tới
thắng lợi cuối cùng.


Dờng nh cuộc chiến khốc liệt này đòi hỏi mỗi ngời Việt Nam phải
có sức trỗi dậy của một Phù Đổng Thiên Vơng.


Qua những phân tích
trên, HS phát biểu chủ
đề của truyện.



GV ®iỊu chØnh và nhấn
mạnh.


<b>7. Ch tỏc phm</b>


Ch tỏc phẩm đợc phát biểu trực tiếp qua lời cụ Mết:Chúng nó đã
cầm súng, mình phải cầm giáo!", tức là phải dùng bạo lực cách mạng
chống lại bạo lực phản cách mạng. Đó là con đờng giải phóng dân tộc
của thời đại cách mạng.


GV nêu vấn đề để HS
tìm hiểu vẻ đẹp nghệ
thuật của tác phẩm


<b>8. Vẻ đẹp nghệ thuật của tác phẩm</b>


+ Khuynh hớng sử thi thể hiện đậm nét ở tất cả các phơng diện: đề
tài, chủ đề, hình tợng, hệ thống nhân vật, giọng điệu,…


+ Cách thức trần thuật: kể theo hồi tởng qua lời kể của cụ Mết (già
làng), kể bên bếp lửa gợi nhớ lối kể " khan" sử thi của các dân tộc Tây
Nguyên, những bài "khan" đợc kể nh những bài hát dài hát suốt đêm.


+ Cảm hứng lãng mạn: tính lãng mạn thể hiện ở cảm xúc của tác giả
bộc lộ trong lời trần thuật, thể hiện ở việc đề cao vẻ đẹp của thiên
nhiên và con ngời trong sự đối lập với sự tàn bạo của kẻ thù.


<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: Tổ chức</b>
<b>tổng kết</b>



Qua truyện ngắn
<i>Rừng xà nu, HS nhận xét</i>
về phong cách Nguyễn
Trung Thành.


<b>IV. Tổng kÕt</b>


+ Qua truyện gắn Rừng xà nu, ta nhận thấy đặc điểm phong cách sử
thi Nguyễn Trung Thành: hớng vào những vấn đề trọng đại của đời
sống dân tộc với cái nhìn lịch sử và quan điểm cộng động.


+ Rừng xà nu là thiên sử thi của thời đại mới. Tác phẩm đã đặt ra vấn
đề có ý nghĩa lớn lao của dân tộc và thời đại: phải cầm vũ khí đứng lên
tiêu diệt kẻ thù bạo tàn để bảo vệ sự sống của đất nớc, nhân dân.


<i><b>3. Củng cố</b></i>


<i><b>4. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:……….</b></i>

B¾t sÊu rõng u minh hạ



<i><b></b></i>


66---A. Mc tiờu cn t


<i><b>- Cảm nhận những nét riêng của thiên nhiên và con ngời vùng U Minh Hạ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>- Thiết kế bài giảng, SGK, SGV, …..</b>
C. tiến trình bài dạy


<i><b>1. Kim tra bi c: </b></i>


<i><b>2. Bi mới: </b></i>


Phơng pháp Nội dung cần đạt


<i><b> Hoạt động 1</b></i><b>: Tìm hiểu</b>
<b>chung </b>


HS đọc phần Tiểu dẫn trong
SGK, nêu những nét chính về
nhà văn Sơn Nam và tập
truyện Hơng rừng Cà Mau
<i> GV nhận xét, lớt qua những</i>
nét chớnh.


I. Tiểu Dẫn


<b>1. Nhà văn Sơn Nam</b>


<b>- Tên bút danh, năm sinh, quê quán.</b>
<b>- Quá trình sáng tác.</b>


<b>- Các tác phẩm tiêu biểu.</b>
<b>- Đặc điểm sáng tác.</b>


<b>2. Tập truyện Hơng rõng Cµ Mau.</b>


<b>- Nội dung: viết về thiên nhiên và con ngời vùng rừng U Minh với</b>
<b>những ngời lao động có sức sống mãnh liệt, sâu đậm ân nghĩa và tài</b>
<b>ba can trờng.</b>



<b>- NghƯ tht: Dùng trun li k×, chi tiết gợi cảm, nhân vật và</b>
<b>ngôn ngữ đậm màu sắc Nam Bé.</b>


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn</b>
<b>đọc- hiểu văn bản. </b>


GV: Qua đoạn trích, anh
(chị) nhận thấy thiên nhiên
và con ngời vùng U Minh Hạ
có những đặc điểm nổi bật
nào?


- HS đọc đoạn trích, chú ý
những chi tiết về thiên nhiên,
con ngời, từ đó đa ra những
nhận xét.


- GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu,
thảo luận.


II. Hng dn c- hiu


<b>1. Thiên nhiên và con ngời U Minh Hạ</b>
<i>a) Thiên nhiên</i>


Thiờn nhiờn vựng U Minh H là một thế giới bao la, lì thú:
+ "U Minh đỏ ngịm


Rõng trµm xanh biÕc"



+ "Sấu lội từng đàn", "những ao sấu", "Miền Rạch Giá, Cà Mau
có những con lạch ngã ba mang tên Đầu Sấu, Lng Sấu, Bàu Sấu".
Đó là những nơi ghê gớm.


<i>b) Con ngêi</i>


+ Con ngời vùng U Minh Hạ là những ngời lao động có sức
sống mãnh liệt, đậm sâu ân nghĩa và cũng đầy tài ba trí dũng, gan
góc can trờng.


+ Tất cả những điều đó tập trung ở hình ảnh ơng Năm Hên, một
con ngời sống phóng khống giữa thiên nhiên bao la kì thú. Tài
năng đặc biệt của ơng là bắt sấu. Sự xuất hiện của ông Năm cùng
một con xuồng, lọn nhang trần và một hũ rợu, vừa bơi xuồng mà
hát: "Hồn ở đâu đây. Hồn ơi! Hồn hỡi!" vừa huyền bí vừa mang
đậm dấu ấn con ngời đất rừng phơng Nam.


GV tổ chức cho HS phân
tích tính cách, tài nghệ của
nhân vật ông Năm Hên. (Gợi
<i>ý: ơng là ngời thế nào? điều</i>
đó đợc biểu hiện qua những
chi tiết nào? Bài hát của ông
Năm gợi cho anh (chị) cảm
nghĩ gì?,…)


<b>2. Nhân vật ông Năm Hên</b>


Tính cách, tài nghệ của ông Năm Hên tiêu biểu cho tính cách
con ngời vùng U Minh Hạ:



+ Một con ngời tài ba, cởi mở nhng cũng đầy bí ẩn.
+ Ông là thợ bắt sấu, "bắt sấu bằng hai tay không".


+ Ông có tài nghệ phi phàm, mu kế kì diệu, bắt sống 45 con sấu,
"con này buộc nối đuôi con kia đen ngòm nh một khúc cây khô
dài".


+ Bài hát của ông Năm Hên:


<i>Hn ở đâu đây….Lập đàn giải oan…</i>


"TiÕng nh khãc lãc, nµi nØ. TiÕng nh phÉn né, bi ai".


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đẹp bi tráng của những con ngời gan góc vợt lên khắc nghiệt của
thiên nhiên để chế ngự và làm chủ nó.


Nghệ thuật kể chuyện, sử
dụng ngơn ngữ của nhà văn
Sơn Nam có gì đáng chú ý?
GV tổ chức cho HS thảo luận
và chốt lại những ý cơ bản.


<b>3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật</b>


+ NghƯ tht kĨ chun: Dùng chun li k×, nhiỊu chi tiết gợi
cảm.


+ Nhân vật giàu chất sống.



+ Ngụn ng đậm màu sắc địa phơng Nam Bộ.
Hoạt động 3: Tổng kết


GV hớng dẫn. HS ghi nhớ để
tự viết ở nhà.


III. Tæng kÕt


Néi dung tæng kÕt:


+ Những đặc sắc nghệ thuật.
+ ch t tng.


+ Đánh giá chung về giá trị t¸c phÈm.


</div>

<!--links-->

×