Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.24 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
• <sub>Câu 1: Hồn thành các phương trình phản </sub>
ứng sau:
MnO<sub>2</sub> Cl<sub>2</sub> NaCl HCl
• <sub>Câu 2 : </sub>
a. Tính thể tích khí clo thu được (đktc) khi
cho15,8g kali pemanganat tác dụng với axit
clohidric đậm đặc?
• MnO2 + 4HCl Cl2 + MnCl2 + 2H2O
• Cl<sub>2</sub> + 2Na 2NaCl
Đáp án câu 2
a. Thể tích khí clo thu được:
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
<i> 2.158 g 5.22,4 l</i>
<i> 15,8 g x ? l </i>
vậy thể tích khí clo thu được là
b. Khối lượng Na cần dùng:
Cl2 + 2Na 2NaCl
22,4l 2. 23g
BÀI 31 : HIĐRO CLORUA – AXÍT CLOHIĐRIC
Biên Soạn : Lê Chung Tình
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
III. ĐiỀU CHẾ
• Đó là do khí HCl tan rất nhiều vào nước làm
giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào
bình. Quỳ tím chuyển thành màu đỏ chứng tỏ
dung dịch có tính axit.
• Khí hidro clorua tan nhiều trong nước. Ở
00C, một thể tích nước hịa tan được gần
500 thể tích khí HCl.
• Dung dịch hidro clorua gọi là dung dịch
axit clohidric.
• <sub>Axit clohidric là axit mạnh, có đầy đủ tính </sub>
1. Tác dụng với q tím: làm q tím chuyển
sang màu đỏ.
2. Tác dụng với kim loại: (kim loại đứng
trước hidro) tạo ra muối và giải phóng
khí hidro
• Dung dịch axit clohidric đóng vai trị là chất oxi
hóa khi tác dụng với kim loại đứng trước hidro.
3. Tác dụng với oxit bazo: tạo ra muối và nước.
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
MnO<sub>2</sub> + 4HCl MnCl<sub>2</sub> + Cl<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O
5. Tác dụng với muối : tạo ra muối mới và axit
mới
Điều kiện xảy ra phản ứng: muối tạo thành
phải không tan trong axit mới sinh ra hoặc
axit mới sinh phải yếu hơn, dễ bay hơi hơn
axit HCl
<b> AgNO</b>3 + HCl HNO3 + AgCl
1. Trong phịng thí nghiệm
Điều chế từ NaCl rắn và axit sunfuric đậm
đặc:
NaClr +H2SO4 đ NaHSO4 +HCl ( t 2500 C )
2NaClr +H2SO4 đ Na2SO4 +2HCl (t 4000 C)
2. Trong cơng nghiệp
Có 3 phương pháp:
<sub> Phương pháp sunfat đi từ NaCl rắn và </sub>
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đậm đặc
<sub> Phương pháp tổng hợp đi từ hidro và clo </sub>
được dẫn vào tháp tổng hợp T1 rồi qua
tháp hấp thụ T2 và T3 theo nguyên tắc
ngược dòng
IV. MUỐI CỦA AXIT CLOHIDRIC.
NHẬN BIẾT ION CLORUA
1. Muối của axit clohidric
• <sub>Hầu hết các muối clorua dễ tan trong nước </sub>
trừ AgCl; CuCl; PbCl2 ; Hg2Cl2
• <sub>Dùng làm muối ăn, sản xuất Clo, NaOH, HCl, </sub>
làm phân bón .
• ZnCl2 chống mục gỗ,bôi lên bề mặt kim loại
trước khi hàn vì nó có tác dụng tẩy gỉ, làm
chắc mối hàn
• BaCl2 trừ sâu trong nơng nghiệp
2. Nhận biết ion clorua
• Nhỏ vài giọt dd AgNO<sub>3</sub> vào dung dịch
muối Clorua ( HCl):
AgNO<sub>3 </sub> + NaCl AgCl + NaNO<sub>3</sub>
AgNO<sub>3</sub> + HCl AgCl + HNO<sub>3</sub>
• Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
• Kết luận: AgNO<sub>3</sub> là thuốc thử để
• Trong các chất sau đây: Ag, Cu, AgNO3,
Fe, Zn, Na2CO3, CaCO3 KOH, NaOH,
CuO, FeO chất nào tác dụng được với
dung dịch HCl ? Viết phương trình phản