<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ChngVII:</b>
<b>Chấtưrắnưvàưchấtưlỏng.ưSựưchuyểnưthể</b>
<b>*Cht rn kt tinh v cht rn vơ định </b>
<b>hình.</b>
<b>•Biến dạng cơ của vật rắn.</b>
<b>•Các hiện tương bề mặt của chất lỏng.</b>
<b>•Sự chuyển thể của các chất.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
:
<b>Ở thể rắn, các phân tử ở gần nhau ( khoảng cách giữa </b>
<b>các phân tử chỉ vào cỡ kích thước của chúng ). Lực </b>
<b>tương tác giữa các phân tử chất rắn rất mạnh nên giữ </b>
<b>được các phân tử này ở các vị trí xác định và làm cho </b>
<b>chúng chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí cân </b>
<b>bằng xác định. </b>
<i><b>Có phải tất cả các chất rắn đều có cấu trúc và tính chất </b></i>
<i><b>giống nhau hay khơng?Ta có thể phân biệt các chất rắn</b></i>
<i><b> khác nhau dựa trên những dấu hiệu nào?</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<i><b>Bài 34</b></i>
<b>CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VƠ ĐỊNH HÌNH</b>
<b>I.CHẤT RẮN KẾT TINH</b>
<b>1. Cấu trúc tinh thể</b>
<b>Quan sát hạt muối ăn tinh khiết </b>
<b>và nêu nhận xét về hình dạng </b>
<b>của nó? Nếu đập hạt muối thành </b>
<b>nhiều mảnh nhỏ khác nhau thì </b>
<b>chúng có hình dạng như thế </b>
<b>nào? </b>
<b> - Các hạt muối ăn có dạng khối lập phương hoặc </b>
<b>khối hình hộp.Các mảnh nhỏ có kích thước khác </b>
<b>nhau cũng có dạng khối lập phương hoặc khối hình </b>
<b>hộp.</b>
<i><b> Kết cấu rắn có dạng hình học xác định của muối </b></i>
<i><b>ăn được gọi là cấu trúc dạng tinh thể. </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Cl
<b></b>
-Na
<b>+</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<i><b>Bài 34:</b></i>
<b>CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VƠ ĐỊNH HÌNH</b>
<b>I.CHẤT RẮN KẾT TINH</b>
<b>1. Cấu trúc tinh thể</b>
<i><b>Tinh thể có cấu trúc như thế nào?</b></i>
<b>*Quan sát và phân tích cấu trúc tinh thể của muối ăn:</b>
Na
+
Cl
-
<b>Tinh thể Muối ăn có dạng hình lập phương </b>
<b>được cấu trúc bởi các ion Cl</b>
<b>- </b>
<b><sub> và Na</sub></b>
<b>+ .</b>
<b><sub> Mỗi ion </sub></b>
<b>luôn dao động nhiệt quanh một vị trí cân bằng </b>
<b>trùng với mỗi đỉnh của khối lập phương.</b>
<b>- Tinh thể được cấu trúc bởi các hạt </b>
<b>(nguyên tử, phân tử, ion) liên kết </b>
<b>chặt chẽ với nhau bằng những lực </b>
<b>tương tác và sắp xếp theo một trật </b>
<b>tự hình học xác định, trong đó mỗi </b>
<b>hạt ln dao động nhiệt quanh vị trí </b>
<b>cân bằng của nó.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<i><b>Bài 34:</b></i>
<b>CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH</b>
<b>I.CHẤT RẮN KẾT TINH</b>
<b>1. Cấu trúc tinh thể</b>
<b>- Tinh thể được cấu trúc bỡi các hạt </b>
<b>(nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt </b>
<b>chẽ với nhau bằng những lực tương tác </b>
<b>và sắp xếp theo một trật tự hình học xác </b>
<b>định, trong đó mỗi hạt ln dao động </b>
<b>nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.</b>
<b>- Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là </b>
<b>chất rắn kết tinh</b>
Các tinh thể của cùng một chất thì có chung một
<b>dạng hình học nhưng có thể có kích thước khác nhau </b>
<b>phụ thuộc vào q trình hình thành tinh thể diễn biến </b>
<b>nhanh hay chậm, tốc độ kết tinh càng nhỏ tinh thể </b>
<b>càng có kích thước lớn.</b>
<b>Trả lời: </b>
<i><b>Tinh thể của một chất </b></i>
<i><b>được hình thành trong q trình </b></i>
<i><b>đơng đặc của chất đó.</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<i><b>Bài 34:</b></i>
<b>CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH</b>
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
<b>1. Cấu trúc tinh thể</b>
<b>- Tinh thể được cấu trúc bỡi các hạt </b>
<b>(nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt </b>
<b>chẽ với nhau bằng những lực tương tác </b>
<b>và sắp xếp theo một trật tự hình học xác </b>
<b>định, trong đó mỗi hạt ln dao động </b>
<b>nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.</b>
<b>- Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là </b>
<b>chất rắn kết tinh</b>
<b>2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh</b>
<b>a) C</b>
<b>ác chất rắn kết tinh được </b>
<b>cấu tạo từ cùng một loại hạt, </b>
<b>nhưng cấu trúc tinh thể không </b>
<b>giống nhau thì những tính chẫt </b>
<b>vật lí của chúng cũng khác </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>Kim cương</b>
<b>Than chì</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<i><b>Bài 34:</b></i>
<b>CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VƠ ĐỊNH HÌNH</b>
<b>I.CHẤT RẮN KẾT TINH</b>
<b>1. Cấu trúc tinh thể</b>
- Tinh thể được cấu trúc bỡi các hạt
(nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt chẽ
với nhau bằng những lực tương tác và sắp
xếp theo một trật tự hình học xác định,
trong đó mỗi hạt ln dao động nhiệt quanh
vị trí cân bằng của nó.
- Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là chất
rắn kết tinh
<b>2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh</b>
<b>Quan sát và mơ tả mạng tinh thể </b>
<b>Kim cương</b>
<b> và </b>
<b>Than chì?</b>
* Kim cương
<b>C</b>
<b>-Mạng tinh thể kim cương: các nguyên tử C </b>
<b>liên kết theo mọi hướng đều giống nhau</b>
<b>a) C</b>
<b>ác chất rắn kết tinh được </b>
<b>cấu tạo từ cùng một loại hạt, </b>
<b>nhưng cấu trúc tinh thể </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<i><b>Bài 34:</b></i>
<b>CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VƠ ĐỊNH HÌNH</b>
<b>I.CHẤT RẮN KẾT TINH</b>
<b>1. Cấu trúc tinh thể</b>
<b>- Tinh thể được cấu trúc bỡi các hạt </b>
<b>(nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt </b>
<b>chẽ với nhau bằng những lực tương tác </b>
<b>và sắp xếp theo một trật tự hình học xác </b>
<b>định, trong đó mỗi hạt ln dao động </b>
<b>nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.</b>
- Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là chất
rắn kết tinh
<b>2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh</b>
<b>a) Các chất rắn có cấu tạo cùng </b>
<b>một loại hạt nhưng cấu trúc mạng </b>
<b>tinh thể khác nhau thì tính chất vật </b>
<b>lý (dẫn điện, nhiệt nóng chảy…) </b>
<b>của chúng cũng khác nhau.</b>
-
<b>Mạng tinh thể than chì: mỗi nguyên tử C nằm ở </b>
<b>đỉnh của một hình lục giâc đều. Các hình này sắp </b>
<b>xếp nối nhau tạo thành mạng phẳng. Các mạng </b>
<b>phẳng sắp xếp song song cách đều nhau.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<i><b>Bài 34:</b></i>
<b>CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VƠ ĐỊNH HÌNH</b>
<b>I.CHẤT RẮN KẾT TINH</b>
<b>1. Cấu trúc tinh thể</b>
- Tinh thể được cấu trúc bỡi các hạt
(nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt chẽ
với nhau bằng những lực tương tác và sắp
xếp theo một trật tự hình học xác định,
trong đó mỗi hạt ln dao động nhiệt quanh
vị trí cân bằng của nó.
- Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là chất
rắn kết tinh
<b>2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh</b>
a) Các chất rắn có cấu tạo cùng một loại
hạt nhưng cấu trúc mạng tinh thể khác
nhau thì tính chất vật lý (dẫn điện, nhiệt
nóng chảy..) của chúng cũng khác nhau.
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>Rất mềm, dẫn điện</b>
<b>Rất cứng, không dẫn điện</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
Than chì
Kim cương
C
C
<b>Tại sao Kim cương và than </b>
<b>chì đều được cấu tạo từ các </b>
<b>nguyên tử các-bon mà lại </b>
<b>có tính chất vật lý khác </b>
<b>nhau?</b>
<b>Rất cứng, khơng dẫn điện</b>
<b>Rất mềm, dẫn điện</b>
<b>Tính chất vật lý khác nhau </b>
<b>là do cấu trúc mạng tinh </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<i><b>Bài 34:</b></i>
<b>CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VƠ ĐỊNH HÌNH</b>
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
<b>1. Cấu trúc tinh thể</b>
<b>Ví dụ : - ở p =1atm nước đá nóng chảy ở 0</b>
<b>0</b>
<b><sub>C</sub></b>
<b> - Thiếc nóng chảy ở 232</b>
<b>0</b>
<b><sub>C</sub></b>
<sub> …</sub>
<b>- Tinh thể được cấu trúc bỡi các hạt </b>
<b>(nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt </b>
<b>chẽ với nhau bằng những lực tương tác </b>
<b>và sắp xếp theo một trật tự hình học xác </b>
<b>định, trong đó mỗi hạt ln dao động </b>
<b>nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.</b>
<b>- Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là </b>
<b>chất rắn kết tinh</b>
<b>2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh</b>
<b>b) Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy (hoặc </b>
<b>đông đặc) ở một nhiệt độ xác định </b>
<b>không đổi ở áp suất cho trước</b>
<b>a) </b>
<b>Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ </b>
<b>cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh </b>
<b>thể khơng giống nhau thì những tính </b>
<b>chẫt vật lí của chúng cũng khác nhau</b>
<sub>t = 1452</sub>
0
<sub> C</sub>
Niken
t = 960
0
<sub> C</sub>
B¹c
t = 659
0
<sub> C</sub>
Nh«m
t = 1063
0
C
Vµng
t = 232
0
C
ThiÕc
<sub>t = 0</sub>
0
<sub>C</sub>
N ớc đá
Nhiệt độ nóng chảy của
một số tinh thể (
t
0
<sub>C)</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<i><b>Bài 34:</b></i>
<b>CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VƠ ĐỊNH HÌNH</b>
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
<b>1. Cấu trúc tinh thể</b>
<b>- Tinh thể được cấu trúc bỡi các hạt </b>
<b>(nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt </b>
<b>chẽ với nhau bằng những lực tương tác </b>
<b>và sắp xếp theo một trật tự hình học xác </b>
<b>định, trong đó mỗi hạt ln dao động </b>
<b>nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.</b>
<b>- Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là </b>
<b>chất rắn kết tinh</b>
<b>2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh</b>
<b>b) Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy (hoặc </b>
<b>đông đặc) ở một nhiệt độ xác định </b>
<b>không đổi ở áp suất cho trước</b>
<b>c) Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn </b>
<b>tinh thể hoặc đa tinh thể.</b>
<b> Chất đơn tinh thể là chất được cấu tạo chỉ </b>
<b>từ một tinh thể duy nhất, tức là tất cả các hạt </b>
<b>được sắp xếp trong cùng một mạng tinh thể </b>
<b>( ví dụ: muối, thạch anh, kim cương ) chất </b>
<b>đơn tinh thể có tính dị hướng.</b>
<b> Chất đa tinh thể là chất được cấu tạo từ vô </b>
<b>số tinh thể rất nhỏ liên kết hỗn độn với </b>
<b>nhau( ví dụ như các kim loại sắt đồng… ). </b>
<b>chất đa tinh thể có tính đẳng hướng.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<i><b>Bài 34:</b></i>
<b>CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VƠ ĐỊNH HÌNH</b>
<b>I.CHẤT RẮN KẾT TINH</b>
<b>1. Cấu trúc tinh thể</b>
<b>- Tinh thể được cấu trúc bỡi các hạt </b>
<b>(nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt </b>
<b>chẽ với nhau bằng những lực tương tác </b>
<b>và sắp xếp theo một trật tự hình học xác </b>
<b>định, trong đó mỗi hạt ln dao động </b>
<b>nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.</b>
- Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là chất
rắn kết tinh
<b>2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh</b>
<i><b>C2:</b></i>
<i><b> Tại sao chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, </b></i>
<i><b>cịn chất rắn đa tinh thể lại có tính đẳng hướng?</b></i>
<b>- chất rắn đa tinh thể được cấu tạo bỡi vô số các tinh </b>
<b>thể nhỏ sắp xếp hỗn độn nên tính dị hướng của mỗi </b>
<b>tinh thể nhỏ được bù trừ trong tồn khối chất ,vì thế </b>
<b>chất rắn đa tinh thể khơng có tính dị hướng như chất </b>
<b>rắn đơn tinh thể. </b>
<b>3. Ứng dụng của các chất rắn kết </b>
<b>tinh.( SGK)</b>
<i><b>Nêu một số ứng dụng của chất rắn đơn tinh thể </b></i>
<i><b>và đa tinh thể?</b></i>
<b>-Các mạng tinh thể có nhiều chỗ hỏng do bị biến </b>
<b>dạng hay pha pha tạp chất … thay đổi các tính </b>
<b>chất vật lý. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong </b>
<b>kĩ thuật, đặc biệt chế tạo linh kiện bán dẫn</b>
<b>*Các chất đơn tinh thể: Silic, Gemani…làm linh </b>
<b>kiện bán dẫn. Kim cương rất cúng nên được </b>
<b>dùng làm mũi khoang, đá mài…</b>
<b>* Các kim loại và hợp kim được dùng phổ biến trong </b>
<b>công nghệ chế tạo máy, xây dựng …</b>
<b>b) Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy (hoặc </b>
<b>đông đặc) ở một nhiệt độ xác định </b>
<b>không đổi ở áp suất cho trước</b>
<b>c) Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn </b>
<b>tinh thể hoặc đa tinh thể.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<i><b>Bài 34:</b></i>
<b>CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VƠ ĐỊNH HÌNH</b>
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
<b>1. Cấu trúc tinh thể</b>
- Tinh thể được cấu trúc bỡi các hạt (nguyên tử,
phân tử, ion) liên kết chặt chẽ với nhau bằng
những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự
hình học xác định, trong đó mỗi hạt ln dao động
nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.
- Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là chất rắn kết
tinh
<b>2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh</b>
- Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy (hoặc đông đặc) ở
một nhiệt độ xác định không đổi ở áp suất cho trước
- Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh
thể hoặc đa tinh thể.
- Các chất rắn có cấu tạo cùng một loại hạt nhưng cấu
trúc mạng tinh thể khác nhau thì tính chất vật lý (dẫn
điện, nhiệt nóng chảy…) của chúng cũng khác nhau.
<b>3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh.</b>
<b>II.CHẤT RẮN VƠ ĐỊNH HÌNH</b>
<b>Thế nào là chất rắn vơ định hình? Cho ví </b>
<b>dụ?</b>
-Chất rắn vơ định hình là những chất rắn khơng
có cấu trúc tinh thể.
<b>Ví dụ: thủy tinh, nhựa đường, polime…</b>
<b>C3:</b>
<b> Chất vơ định hình có tính dị hướng </b>
<b>khơng? Có nhiệt độ nóng chảy xác định </b>
<b>khơng? Tại sao?</b>
-Chất rắn vơ định hình khơng có tính dị hướng vì
khơng có cấu trúc tinh thể.
- Chất rắn vơ định hình khơng có nhiệt độ nóng
chảy xác định.
<i><b>Chất rắn kết tinh khi nóng chảy thì biến </b></i>
<i><b>đổi trạng thái một cách đột ngột từ rắn </b></i>
<i><b>sang lỏng ở nhiệt độ xác định, cịn chất rắn </b></i>
<i><b>vơ định hình khi bị nung nóng chúng mềm </b></i>
<i><b>dần và chuyển sang thể lỏng.</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<i><b>Bài 34:</b></i>
<b>CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH</b>
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
<b>1. Cấu trúc tinh thể</b>
- Tinh thể được cấu trúc bỡi các hạt (nguyên tử,
phân tử, ion) liên kết chặt chẽ với nhau bằng
những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự
hình học xác định, trong đó mỗi hạt ln dao động
nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.
- Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là chất rắn kết
tinh
<b>2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh</b>
- Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy (hoặc đơng đặc) ở
một nhiệt độ xác định không đổi ở áp suất cho trước
- Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh
thể hoặc đa tinh thể.
- Các chất rắn có cấu tạo cùng một loại hạt nhưng cấu
trúc mạng tinh thể khác nhau thì tính chất vật lý (dẫn
điện, nhiệt nóng chảy…) của chúng cũng khác nhau.
<b>3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh.</b>
<b>II.CHẤT RẮN VƠ ĐỊNH HÌNH</b>
-Chất rắn vơ định hình là những chất rắn khơng
có cấu trúc tinh thể.
-Chất rắn vơ định hình khơng có tính dị hướng vì
khơng có cấu trúc tinh thể.
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Thđy tinh
Nhùa
® êng
Nhùa th«ng
<b>ưII.chấtưrắnưvơưđịnhưhình</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
<i><b>Bài 34:</b></i>
<b>CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VƠ ĐỊNH HÌNH</b>
<b>Củng cố kiến thức</b>
<b>Câu1</b>
.Phân loại chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng.
A. chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hình
B. chất rắn kết tinh và chất rắn vơ định hình
C. chất rắn đa tinh thể và chất rắn vơ định hình
D. chất rắn đa tinh thể và chất rắn đơn tinh thể
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
<b>1. Cấu trúc tinh thể</b>
<b>2. Các đặc tính của chất rắn </b>
<b>kết tinh</b>
<b>3. Ứng dụng của các chất rắn </b>
<b>kết tinh.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
<b>Chất rắn vơ định hình</b>
<b>Chất rắn kết tinh</b>
<b>Chất rắn đơn </b>
<b>tinh thể</b>
<b>Có tính dị hướng</b>
<b>•Có nhiệt độ nóng chảy xác </b>
<b>định</b>
<b>•Có cấu trúc tinh thể</b>
<b>Chất rắn đa tinh thể</b>
<b>Có tính đẳng hướng</b>
<b>•Khơng có nhiệt độ nóng </b>
<b>chảy xác định</b>
<b>•Khơng có cấu trúc tinh thể</b>
<b>Chất rắn</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
<b>NhiƯmvơvỊnhµ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
<b>Câu 1: Phân loại chất rắn theo cách nào dưới đây là </b>
đúng
?
A. Chất rắn tinh thể và chất rắn vơ định hình
B. Chất rắn kết tinh và chất rắn vơ định hình
C. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vơ định hình
D. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể
<b>Câu 2: </b>
Đặc điểm
và
tính chất
nào d ới đây
khơng
liên quan đến
chÊt r¾n kÕt tinh?
A. Có dạng hình học xác định
B. Có cấu trúc tinh thể
C. Có nhiệt độ nóng chảy khơng xác định
D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định
<b>Câu 3</b>
:
Đặc điểm
và
tính chất
nào d ới đây
liên quan
đến chất rắn
vô định hình?
A. Có dạng hình học xác định
B. Có cấu trúc tinh thể
C. Cã tÝnh dÞ h íng
D. Khơng có nhiệt độ nóng chảy xác định
<b>Câu 4: Chất nào d ới đây là chất rắn vơ định hình?</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
Bµi tËp:
</div>
<!--links-->