Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Thẩm định dự án xây dựng nhà máy chế biến phế liệu, phế thải ngành thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.48 KB, 93 trang )

GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. . 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu.................................................................................. . 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu......................................................................... . 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn................................................................ . 2
1.1.2.1. Căn cứ khoa học ............................................................................ . 2
1.1.2.2. Căn cứ thực tiễn............................................................................. . 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... . 3
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... . 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... . 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................... . 3
1.3.1. Phạm vi về thời gian ............................................................................. . 3
1.3.2. Phạm vi về không gian.......................................................................... . 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... . 3
1.4. Lược khảo tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu ..................................... . 4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 5
2.1. Phương pháp luận......................................................................................... . 5
2.1.1. Giới thiệu về thẩm định dự án đầu tư ................................................... . 5
2.1.1.1. Thẩm định dự án đầu tư................................................................. . 5
2.1.1.2. Ý nghĩa của công tác thẩm định dự án đầu tư ............................... . 5
2.1.2. Giới thiệu về dự án đầu tư .................................................................... . 5
2.1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư ................................................................. . 5
2.1.2.2. Những yêu cầu của một dự án ....................................................... . 6
2.1.2.3. Phân loại dự án đầu tư ................................................................... . 6
2.1.3. Lãi suất chiết khấu của dự án................................................................ . 9
2.1.4. Các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả tài chính của dự án................ . 9


2.1.4.1. Hiện giá thuần NPV....................................................................... . 9
2.1.4.2. Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR ........................................................... 11
2.1.4.3. Điểm hịa vốn ................................................................................. 12
2.1.4.4. Thời gian hồn vốn có chiết khấu ................................................. 13
Thẩm định dự án đầu tư

Trangvi


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

2.1.4.5. Chỉ số khả năng thanh toán nợ dài hạn của dự án DSCR............. 14
2.1.5. Một số chỉ tiêu tài chính trong doanh nghiệp ....................................... 14
2.1.6. Nội dung thẩm định dự án .................................................................... 17
2.1.7. Sơ đồ quy trình thẩm định tín dụng ...................................................... 20
2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 21
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 21
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu............................................................... 21
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG.................................................. 22
3.1. Lược sử hình thành và phát triển của BIDV ................................................ 22
3.2. Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh tỉnh Hậu Giang ......................... 23
3.2.1. Giới thiệu về BIDV Hậu Giang ............................................................ 23
3.2.2. Cơ cấu, chức năng nhiệm vụ của các phòng, tổ tại ngân hàng ............. 24
3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...................................... 32
CHƯƠNG 4: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY
CHẾ BIẾN PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI NGÀNH THỦY SẢN CỦA CÔNG TY
TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN THIÊN MÃ...................................... 33

4.1. Giới thiệu về công ty TNHH xuất nhập khẩu thủy sản Thiên Mã ................ 33
4.1.1. Năng lực pháp lý ................................................................................... 33
4.1.2. Năng lực tài chính của cơng ty ............................................................. 33
4.2. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến phế liệu, phế thải
ngành thủy sản ......................................................................................................... 37
4.2.1. Giới thiệu dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến phế liệu, phế thải
ngành tủy sản .......................................................................................................... 37
4.2.1.1. Mục tiêu của dự án ........................................................................ 37
4.2.1.2. Sự cần thiết để hình thành dự án ................................................... 38
4.2.1.3. Dự kiến thời gian xây dựng dự án .................................................. 38
4.2.2 Đánh giá về nguồn nguyên liệu đầu vào của dự án ............................... 39
4.2.3. Phân tích về thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án ........ 42
4.2.4. Đánh giá, nhận xét về phương diện kỹ ................................................. 48
4.2.4.1. Địa điểm thực hiện dự án .............................................................. 48
4.2.4.2. Thiết bị công nghệ của dự án ........................................................ 48
Thẩm định dự án đầu tư

Trangvii


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

4.2.4.3.Quy trình sản xuất bột cá, mỡ cá từ phế liệu, phế thải ngành thủy
sản ............................................................................................................................. 50
4.2.4.4. Cơ sở vật chất của dự án................................................................. 51
4.2.4.5. Đánh giá tác động lên môi trường và biện pháp khắc phục ô
nhiễm môi trường ..................................................................................................... 52
4.2.5. Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án ...................................... 53

4.2.5.1. Cơ sở dự liệu................................................................................... 53
4.2.5.2. Kết quả kinh doanh dự kiến của dự án .......................................... 54
4.2.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án ....................... 63
4.2.5.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ.................................................. 69
4.2.5.5. Phân tích độ nhạy của dự án.......................................................... 70
4.2.6. Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.......................................................... 77
4.2.6.1. Hiệu quả kinh tế của dự án ............................................................ 77
4.2.6.2. Chỉ tiêu mức độ thu hút lao động .................................................. 77
4.2.6.3. Tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước ............................................ 77
4.2.6.4. Đóng góp cho ngân sách nhà nước................................................ 77
4.3. Phân tích rủi ro khi đầu tư vào dự án ........................................................... 78
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO ĐẦU TƯ VÀO DỰ ÁN VÀ
BIỆN PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TẠI NGÂN HÀNG .... 81
5.1. Giải pháp hạn chế rủi ro cho việc đầu tư vào dự án..................................... 81
5.2. Biện pháp nâng cao công tác thẩm định tại ngân hàng ................................ 82
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 84
6.1. Kết luận ........................................................................................................ 84
6.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 85
Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 86

Thẩm định dự án đầu tư

Trangviii


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ............................................ 32
Bảng 2: Kết quả kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu Thiên Mã ....................... 34
Bảng 3: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty xuất nhập khâu
Thiên Mã................................................................................................................... 36
Bảng 4: Tiến độ hoàn thành dự án............................................................................ 39
Bảng 5: Sản lượng cá nguyên liệu đưa vào sản xuất hàng ngày từ 2006-2008........ 39
Bảng 6: Sản lượng phụ phẩm cá tra, basa tạo ra hàng ngày từ năm 2006-2008 ...... 40
Bảng 7: Sản lượng xuất khẩu cá da trơn của Việt Nam 2006-2008 ......................... 40
Bảng 8: Sản lượng mỡ cá tiêu thụ qua cá năm 2006-2008....................................... 44
Bảng 9: Sản lượng thực tế và sản lượng dự trù trong quá khứ................................. 44
Bảng 10: Dự báo nhu cầu mỡ cá từ 2009-2018........................................................ 45
Bảng 11: Nhu cầu sản lượng bột cá của Việt Nam 2006-2008 ................................ 46
Bảng 12: Sản lượng thực tế và sản lượng dự trù trong quá khứ............................... 47
Bảng 13: Dự báo nhu cầu bột cá từ 2009-2018 ........................................................ 47
Bảng 14: Doanh thu dự kiến khi dự án đi vào hoạt động ......................................... 55
Bảng 15: Khấu hoa tài sản cố định ........................................................................... 56
Bảng 16: Chi phí hoạt động của nhà máy................................................................. 58
Bảng 17: Kế hoạch trả lãi vay ngân hàng ................................................................. 59
Bảng 18: Tổng chi phí sản xuất của dự án ............................................................... 60
Bảng 19: Kết quả hoạt động kinh doanh của dự án.................................................. 61
Bảng 20: Xác định NPV của dự án........................................................................... 63
Bảng 21: Xác định IRR của dự án ............................................................................ 64
Bảng 22: Tổng chi phí, định phí, biến phí của dự án ............................................... 65
Bảng 23: Điểm hòa vốn của dự án............................................................................ 67
Bảng 24: Cân đối nguồn trả nợ vay .......................................................................... 69
Bảng 25: Chỉ số đánh giá khả năng trả nợ dài hạn DSCR....................................... 69
Bảng 26: NPV thay đổi khi giá bán mỡ cá và giá mua nguyên vật liệu thay đổi..... 71
Bảng 27: NPV thay đổi khi giá bán bột cá và giá mua nguyên vật liệu thay đổi..... 71
Bảng 28: IRR thay đổi khi giá bán mỡ cá và giá mua nguyên vật liệu thay đổi ...... 72

Thẩm định dự án đầu tư

Trangix


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

Bảng 29: IRR thay đổi khi giá bán bột cá và giá mua nguyên vật liệu thay đổi ...... 72
Bảng 30: NPV thay đổi khi giá bán mỡ cá và lãi vay ngân hàng thay đổi............... 74
Bảng 31: NPV thay đổi khi giá bán bột cá và klãi vay ngân hàng thay đổi ............. 74
Bảng 32: IRR thay đổi khi giá bán mỡ cá và lãi vay ngân hàng thay đổi ................ 75
Bảng 33: IRR thay đổi khi giá bán bột cá và lãi vay ngân hàng thay đổi ................ 75
Bảng 34: NPV thay đổi khi giá mua nguyên vật liệu và lãi vay ngân hàng thay
đổi ............................................................................................................................. 76
Bảng 35: IRR thay đổi khi giá mua nguyên vật liệu và lãi vay ngân hàng thay đổi 76
Bảng 36: Thuế TNDN nộp cho ngân sác Nhà nước................................................. 78

Thẩm định dự án đầu tư

Trangx


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

DANH MỤC HÌNH


Trang
Hình 1: Quy trình thẩm định tín dụng ...................................................................... 20
Hình 2: Cơ cấu tổ chức ngân hàng BIDV chi nhánh Hậu Giang ............................. 25
Hình 3: Biểu đồ lợi nhuận trước thuế của dự án....................................................... 62

Thẩm định dự án đầu tư

Trangxi


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long.
BIDV: Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
BIDV Hậu Giang: Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Hậu
Giang.
EU ( European Union): Liên Minh Châu Âu.
HACCP: Hazard Analysis and Critical Control Points.
ISO (International Organization for Standardization): Tổ chức tiêu chuẩn hóa
quốc tế.
WB (World Bank): Ngân hàng thế giới
VAESP (Virginia Association of Elementary School Principals): Hiệp hội Chế
biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam.

Thẩm định dự án đầu tư


Trangxii


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết đề tài nghiên cứu
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), vùng châu thổ trù phú đã và đang đóp
góp to lớn cho quá trình phát triển kinh tế của đất nước, có diện tích gần 4 triệu
ha, chiếm khoảng 12% diện tích cả nước trong đó loại đất tốt nhất là đất phù sa
chiếm khoảng 30%. Là một vùng đất thấp, khá bằng phẳng, đặc trưng bởi hoạt
động tương tác mạnh và đan xen giữa các hệ nước mặn với nước ngọt trên một
khơng gian rộng lớn. Tồn vùng có 22 cửa sơng, lạch lớn, nhỏ với diện tích vùng
triều khoảng 800.000 ha. Điều kiện giao thoa mặn, lợ, ngọt đã tạo nên một vùng
sinh thái đặt thù rất thuận lợi cho phát triển thủy sản
Thời gian qua, nuôi trồng và khai thác thủy hải sản ở vùng ĐBSCL được
khẳng định là những nghề sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế và xã hội cao, góp
phần thay đổi cơ cấu kinh tế ở các vùng ven biển và nơng thơn. Chính vì thế
nhiều nhà máy chế biến thủy sản đã được xây dựng gắn với các vùng nguyên
liệu, đa số nhà máy được xây mới và được đầu tư nâng cấp, đổi mới trang thiết
bị, sản xuất các mặt hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng vệ sinh, an toàn thực phẩm
của EU. Công nghệ mới trong chế biến đã được áp dụng nhằm sản xuất các mặt
hàng chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế, gắn với việc kiểm soát chất lượng
theo HACCP, đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn vệ sinh, khơng có kháng sinh hoặc
hóa chất cấm sử dụng. Nhiều doanh nghiệp và doanh nhân trong vùng có những
nỗ lực và rất năng động, linh hoạt trong thương mại mở rộng và tăng thị phần

trên các thị trường.
Từ trước đến nay tín dụng ngân hàng là một trong những nghiệp vụ quan
trọng, nó chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nguồn thu của ngân hàng. Nguồn vốn
mà ngân hàng hoạt động chủ yếu là vốn huy động nên nếu đầu tư vào dự án
không hiệu quả sẽ làm cho hiệu quả hoạt động của ngân hàng suy giảm và thua
lỗ. Vì thế thẩm định sẽ đánh giá trung thực, khách quan dự án nhằm giúp ngân
hàng có quyết định đúng đắn khi cho vay và khắc phục rủi ro nếu có xảy ra.
Đồng thời giúp cho chủ đầu tư sử dụng vốn có hiệu quả, tránh được lãng phí khi
họ định thực hiện một dự án không hiệu quả. Do đó thẩm định tín dụng sẽ sử
Thẩm định dự án đầu tư

Trang - 1 -


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

dụng các công cụ, kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra rủi ro của dự án là việc làm
có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng và ngân hàng.Vì vậy, để giảm thiểu rủi
ro cho ngân hàng đồng thời tránh tổn thất cho doanh nghiệp thì thẩm định là một
việc quan trọng. Do đó, tơi quyết định chọn đề tài: “THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XÂY
DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI NGÀNH THỦY SẢN”
làm đề tài nghiên cứu.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.1.2.1. Căn cứ khoa học
Hậu Giang là một tỉnh được chia tách không lâu từ tỉnh Cần Thơ (theo Nghị
Quyết số 22/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nưóc Cộng
hịa XHCN Việt Nam khóa XI và Nghị định số 05/2004/NĐ – CP ngày 02 tháng
01 năm 2004 của Chính phủ) nên phải đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách.

Chính vì thế cần phải được hỗ trợ, đầu tư kinh phí từ nhiều nguồn để phát triển
các ngành nghề trong địa bàn. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hậu Giang là một
đơn vị có vai trị quan trọng trong việc đầu tư vốn cho các thành phần kinh tế để
tạo điều kiện phát triển tỉnh nhà. Do đó, ngân hàng BIDV Hậu Giang phải thực
hiện việc đầu tư có hiệu quả tránh gây lãng phí vốn nên cơng tác thẩm định của
các cán bộ tín dụng trong ngân hàng là có vai trò quan trọng khi quyết định đầu
tư của ngân hàng. Có như vậy ngân hàng mới nâng cao hiệu quả hoạt động, đáp
ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
1.1.2.2. Căn cứ thực tiễn
Thông thường khi khách hàng lập dự án sẽ mong muốn được vay vốn ngân
hàng nên có thể họ sẽ thổi phồng hay ước lượng lạc quan hiệu quả của dự án
hoặc theo thời gian kết quả đạt được sẽ bị thay đổi theo sự biến động của nhiều
nhân tố. Vì thế thẩm định sẽ đánh giá trung thực, khách quan dự án nhằm giúp
ngân hàng có quyết định đúng đắn khi cho vay và khắc phục rủi ro nếu có xảy ra.
Đồng thời nó cũng giúp cho các chủ đầu tư sử dụng vốn có hiệu quả, tránh được
lãng phí khi họ định thực hiện một dự án khơng có hiệu quả. Do đó thẩm định tín
dụng sẽ sử dụng các cơng cụ, kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra rủi ro của dự án
là khách hàng xuất trình là việc làm có ý nghĩa quan trọng đối với cả ngân hàng
và khách hàng.

Thẩm định dự án đầu tư

Trang- 2 -


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung
Thẩm định dự án xây dựng nhà máy chế biến phế liệu, phế thải ngành thủy sản
nhằm đánh giá tính khả thi của dự án, qua đó đưa ra quyết định nên hay khơng
nên đầu tư vào dự án và qua đó đề ra biện pháp hạn chế rủi ro khi đầu tư vào dự
án.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Xem xét năng lực pháp lý và năng lực tài chính của cơng ty TNHH xuất nhập
khẩu thuỷ sản Thiên Mã.
Khái quát về dự án xây dựng nhà máy chế biến phế liệu, phế thải ngành thủy
sản của công ty TNHH xuất nhập khẩu thủy sản Thiên Mã.
Thẩm định dự án về các mặt hiệu quả xã hội của dự án, kỹ thuật, thị trường
tiêu thụ, thị trường yếu tố đầu vào và hiệu quả về mặt tài chính của dự án.
Kết luận về tính hiệu quả của dự án đầu tư.
Đề ra một số biện pháp hạn chế rủi ro khi đầu tư vào dự án và nâng cao công
tác thẩm định tại BIDV Hậu Giang.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về thời gian
Số liệu sử dụng cho đề tài nghiên cứu thu thập từ năm 2006 - 2008.
Đề tài được nghiên cứu trong thời gian từ ngày 02/02/2009 đến ngày
01/05/2009.
1.3.2 Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam chi nhánh Hậu Giang.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Để thẩm định tất cả các phương diện của dự án là một quy trình lớn địi hỏi
phải có nhiều kinh nghiệm và kiến thức, đối với bản thân do thời gian thực tập tại
ngân hàng không nhiều và kiến thức thực tiễn hạn chế nên trong khuôn khổ nội
dung luận văn này em chỉ tập trung những nội dung chính như sau:
Nghiên cứu những lý luận có liên quan đến thẩm định dự án đầu tư.
Phân tích tính hiệu quả của dự án chủ yếu về phương diện tài chính, thị trường

tiêu thụ sản phẩm, thị trường nguyên vật liệu đầu vào của dự án.
Thẩm định dự án đầu tư

Trang- 3 -


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro khi đẩu tư vào dự án và nâng cao hiệu quả
của công tác thẩm định tại ngân hàng.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.
Lê Yến Xuân (2007), Thẩm định và quyết định cho vay đối với dự án xây dựng
nhà máy chế biến thuỷ sản xuất khẩu Huỳnh Mai.
Mục tiêu cụ thể của đề tài này thẩm định dự án xây dựng nhà máy trên các
phương diện pháp lý, kỹ thuật, mơi trường và tài chính để đưa ra quyết định đầu
tư vào dự án hay khơng? Bên cạnh đó về phần phương pháp phân tích hiệu quả
tài chính của dự án đề tài cũng xoay quanh các chỉ tiêu như NPV, IRR, thời gian
hồn vốn khơng chiết khấu và có chiết khấu. Với các chỉ tiêu này thì có thể kết
luận được tính khả thi của dự án về tài chính nhưng vẫn cịn chưa hồn chỉnh khi
chưa phân tích độ nhạy đối với dự án. Vì phân tích độ nhạy sẽ cho ta biết được
hiệu quả của dự án khi thị trường các nhân tố ảnh hưởng đến dự án có sự biến
đổi.
Lê Thị Xuân Thảo (2007), Thẩm định dự án bệnh viện Chợ Rẫy – Tây Đô.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là giúp ngân hàng có nên cho vay hay không
đối với dự án? Bên cạnh đó thì có sự giống nhau là đề tài chủ yếu đi sâu nghiên
cứu về phương diện tài chính của dự án.
Nhìn chung các đề tài thẩm định đều là để xem xét tính khả thi của dự án.
Nhưng mỗi dự án có những nét riêng nên trong q trình nghiên cứu, thực hiện

đề tài sẽ có sự khác biệt. Đặc biệt các bài thẩm định nêu trên vẫn chưa phân tích
độ nhạy của dự án hay chỉ phân tích độ nhạy một chiều nên kết luận đưa ra là
chưa hồn chỉnh. Chính vì thế trong đề tài tơi thực hiện sẽ có sự khác biệt chủ
yếu với các đề tài này là thẩm định lại dự án đã giải ngân và phân tích độ nhạy
hai chiều.

Thẩm định dự án đầu tư

Trang- 4 -


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Giới thiệu về thẩm định dự án đầu tư
2.1.1.1 Thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức, xem xét một khách quan, có cơ sở
khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản của dự án; từ đó ra quyết định về đầu
tư và cho phép đầu tư. Kết quả của việc thẩm định dự án đầu tư là phải đưa ra
những kết luận về tính khả thi hay khơng khả thi của dự án. Đối với cơ quan
thẩm định Nhà nước, mục đích của việc thẩm định dự án là nhằm xem xét những
lợi ích kinh tế - xã hội mà dự án đem lại có phù hợp với mục tiêu chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia, của vùng, của địa phương hay khơng và thơng
qua đó đưa ra những kết luận về sự chấp nhận hoặc phải sử đổi, bổ sung hay bác
bỏ dự án. Đối với những định chế tổ chức quốc gia hoặc quốc tế, ngoài việc xem
xét khả năng sinh lời cho bên đầu tư và sự địng góp của dự án đối với nền kinh

tế quốc dân, việc thẩm định còn nhằm mục đích xem xét phương hướng phát
triển lâu dài, ổn định của dự án mà định hướng tài trợ hặc cho vay vốn.
2.1.1.2 Ý nghĩa của công tác thẩm định dự án đầu tư
Thông qua thẩm định giúp ta xác định lợi ích và tác hại của dự án khi cho
phép đi vào hoạt động trên các lĩnh vực: pháp lý, thị trường, kỹ thuật - công
nghệ, môi trường, tài chính và lợi ích kinh tế - xã hội.
Giúp cơ quan quản lý Nhà nước đành giá được tính phù hợp của dự án đồi với
quy hoạch phát triển chung của ngành, của đại phương hay của vùng và cả nước.
Giúp cho chủ đầu tư lựa chọn được phương án đầu tư tốt nhất: các chuyên gia
trong hội thẩm định ở nhiều lĩnh vực khác nhau của dự án nên họ sẽ giúp cho chủ
đầu tư chọn được phương án tối ưu và khả thi của dự án.
Giúp cho các nhà tài chính ra quyết định chính xác về việc cho vay hoặc tài trợ
cho các dự án đầu tư.
Qua thẩm định giúp xác định được tư cách pháp nhân và khả năng tài chính,
khả năng sản xuất kinh doanh của các bên tham gia đầu tư.
Thẩm định dự án đầu tư

Trang- 5 -


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

2.1.2 Giới thiệu về dự án đầu tư
2.1.2.1 Khái niệm dự án đầu tư
Khái niệm một: Theo Ngân hàng thế giới “Dự án đầu tư là tổng thể các chính
sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt những
mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định”.
Khái niệm hai: Theo Luật đầu tư năm 2005 “Dự án đầu tư là tập hợp các đề

xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ
thể, trong khoảng thời gian xác định”.
2.1.2.2 .Những yêu cầu của một dự án
Tính pháp lý: Dự án đảm bảo tính pháp lý là dự án khơng vi phạm an ninh,
quốc phịng, mơi trường, thuần phong mỹ tục cũng như Pháp luật của Nhà nước
Việt Nam. Đồng thời các dự án phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã
hội của vùng dự án.
Tính khoa học: Các dự án đảm bảo tính khoa học có nghĩa là các dự án phải
hồn tồn khách quan.
Về số liệu thơng tin phải đảm bảo tính trung thực, khách quan.
Phương pháp tính tốn phải đảm bảo tính chính xác, đảm bảo tính chất có thể
so sánh được giữa những chỉ tiêu cần so sánh. Việc sử dụng đồ thị, bản vẽ kỹ
thuật phải đảm bảo tính chính xác kích thước và tỷ lệ.
Phương pháp lý giải phải hợp lý, logic, chặt chẽ giữa các nội dung riêng lẽ của
dự án.
Tính khả thi: Dự án có tính khả thi nghĩa là dự án đầu tư phải có khả năng ứng
dụng và triển khai trong thực tế.
Tính hiệu quả: Được phản ánh thông qua các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, các chỉ
tiêu thể hiện tính khả thi về mặt tài chính và các chỉ tiêu nói lên tính hiệu quả
kinh tế - xã hội mà dự án đem lại.
2.1.2.3 Phân loại dự án đầu tư
Tùy theo tính chất, mức độ quan trọng của dự án, đặc điểm ngành nghề sản
xuất kinh doanh và quy mô dự án, người ta chọn các tiêu thức khác nhau để phân
loại.
Căn cứ vào tầm quan trọng và quy mô xây dựng của cơng trình.

Thẩm định dự án đầu tư

Trang- 6 -



GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

Theo nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính
phủ: Dựa vào tính chất, đặt điểm và quy mơ của dự án đầu tư xây dựng cơng
trình chúng ta có các loại dự án như sau:
a.Dự án tầm quan trọng quốc gia: Do tính chất quan trọng có ảnh hưởng đến
kinh tế - xã hội của các nước, các dự án quan trọng Quốc gia phải được xác định
theo Nghị quyết của Quốc Hội.
b.Dự án nhóm A
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình khơng kể mức vốn đầu tư thuộc các lĩnh
vực: an ninh, quốc phịng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã
hội quan trọng.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình khơng kể mức vốn đầu tư thuộc các lĩnh
vực: sản xuất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu cơng nghiệp.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình có vốn đầu tư trên 600 tỷ đồng thuộc
các lĩnh vực: cơng nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo
máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khốn sản, các dự án giao thơng,
xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư trên 400 tỷ đồng đến 600
tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: thủy lợi, giao thông, cấp thốt nước và cơng trình hạ
tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa dược,
thiết bị y tế, cơng trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thơng.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình có vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng đến 400
tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy tinh, vườn quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến
nông, lâm sản.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình có vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 300

tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây
dựng dân dụng khác, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và
các dự án khác.
c.Dự án nhóm B
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình có vốn đầu tư từ 30 đến 600 tỷ đồng
thuộc các lĩnh vực: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế

Thẩm định dự án đầu tư

Trang- 7 -


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao
thông xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình có vố đầu tư từ 20 đến 400 tỷ đồng
thuộc các lĩnh vực: thủy lợi, giao thơng, cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ
thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa dược, thiết bị
y tế, cơng trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu bưu chính, viễn thơng
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình có vốn đầu tư từ 15 đến 300 tỷ đồng
thuộc các lĩnh vực: công nghiệp nhẹ, sành sứ. thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến
nông, lâm sản.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình có vốn đầu tư từ 7 đến 200 tỷ đồng
thuộc cá lĩnh vực: y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân
dụng khác, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án
khác.

d.Dự án nhóm C
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình có vốn đầu tư dưới 30 tỷ đồng thuộc các
lĩnh vực: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy,
xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông, xây
dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình có vốn đầu tư dưới 20 tỷ đồng thuộc các
lĩnh vực: thủy lợi, giao thông, cấp thốt nước, và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ
thuật điện, sản xuất thiệt bị thông tin, điện tử, tin học, hóa dược, thiết bị y tế,
cơng trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thơng.
Các dự sán đầu tư xây dựng cơng trình có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng thuộc
các lĩnh vực: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm
sản.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình có vốn đầu tư dưới 17 tỷ đồng thuộc các
lĩnh vực: y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng
khác, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
Căn cứ vào ngành mà vốn đầu tư bỏ ra: Theo tiêu thức này thì dự án đầu tư
được phân thành các loại như sau:
Thẩm định dự án đầu tư

Trang- 8 -


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

Dự án đầu tư phát triển công nghiệp.
Dự án đầu tư phát triển nông nghiệp.
Dự án đầu tư phát triển giao thông vận tải...

Căn cứ vào tính chất của ngành mà vốn đầu tư bỏ ra.
Dự án đầu tư phát triển ngành khai thác.
Dự án đầu tư phát triển ngành chế biến.
Dự án đầu tư phát triển ngành dịch vụ.
Dự án đầu tư nuôi trồng cây, con…
Căn cứ vào mức độ đổi mới của đối tượng đầu tư:
Đầu tư mới: là đầu tư thành lập doanh nghiệp mới.
Đầu tư đổi mới và hiện đại hóa: là đầu tư để cải tạo, mở rộng, trang bị máy
móc mới hoặc dây chuyền sản xuất mới hiện đại hơn.
2.1.3 Lãi xuất chiết khấu của dự án.
Lãi suất chiết khấu của dự án được xác định dựa trên cơ sở chi phí các nguồn
vốn huy động và chi phí cơ hội trên vốn tự có của chủ đầu tư tham gia vào dự án.
Công thức xác định lãi suất chiết khấu.

r=

∑ Ci * ri *100%
∑ Ci

Trong đó:
+ r : Lãi suất chiết khấu của dự án.
+ Ci :Lượng tiền của nguồn vốn thứ i.
+ ri : Lãi suất của nguồn vốn thứ i.
2.1.4 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
2.1.4.1 Hiện giá thuần NPV (Net Present Value).
Đây là chỉ tiêu cơ bản dùng để đánh giá hiệu quả của một dự án đầu tư vì nó
thể hiện giá trị tăng thêm mà dự án đem lại. Hiện già thuần (NPV) của một dự án
là tổng giá trị của dòng tiền rịng của dự án với lãi xuất chiết khấu thích hợp.
Công thức xác định NPV.
NPV = ∑ PV − ∑ PC


Thẩm định dự án đầu tư

Trang- 9 -


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

Trong đó:
+ NPV: Giá trị hiện tại thuần.
+ PV: Hiện giá thu nhập rịng.
+ PC: Hiện giá vốn đầu tư.
Ngồi ra người ta còn xác định NPV bằng cách dùng hàm NPV trong Excel
với cú pháp là:

NPV (rate, value1, value2, ….)
Trong đó:
+ Rate: tỷ lệ lãi suất chiết khấu.
+ Value: giá trị các dịng tiền rịng trong từng năm.
* Đánh giá tính khả thi của dự án dựa vào NPV:
Khi NPV = 0, dự án đã được bù đắp về giá trị của tiền tệ theo thời gian và cả
rủi ro, ngoài ra chúng khơng nhận thêm gì nữa. Có nghĩa dự án trang trải được tất
cả chi phí đầu tư và chi phí vận hành và có mức lãi suất chính bằng lãi suất chiết
khấu r.
Khi NPV > 0, dự án có suất sinh lời cao hơn chi phí cơ hội của vốn. Có nghĩa
là ngồi việc trang trải chi phí đầu tư, chi phí vận hành và có mức lãi suất chiết
khấu bằng r thì dự án cịn thu được một lượng chính bằng NPV tại thời điểm hiện
tại.

Khi NPV <0, dự án có suất sinh lời thấp hơn chi phí cơ hội của vốn.
Như vậy, một dự án chỉ đáng đầu tư khi có NPV lớn hơn hoặc bằng khơng, vì
chỉ khi ấy thu nhập từ dự án mới đủ trang trải chi phí và mang lại lợi nhuận tăng
thêm cho nhà đầu tư. Trong rất nhiều trường hợp, sự lựa chọn phải được thực
hiện giữa các dự án loại trừ nhau. Việc chấp nhận một trong những dự án này đòi
hỏi phải từ bỏ những dự án còn lại. Khi áp dụng tiêu chuẩn NPV đối với các dự
án loại trừ lẫn nhau, chúng ta sẽ chọn dự án nào có NPV cao nhất và NPV cao
nhất phải lớn hơn khơng.
* Ưu và nhược điểm của NPV
Ưu điểm: Có tính đến yếu tố thời gian của dịng tiền, xem xét tồn bộ dịng
tiền của dự án, đơn giản và có tính chất cộng, có thể so sánh giữa các dự án.
Thẩm định dự án đầu tư

Trang- 10 -


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

Nhược điểm: Lãi suất chiết khấu có ảnh hưởng lớn đến NPV nên khi xác định
lãi suất chiết khấu không phù hợp sẽ làm cho NPV khơng chính xác.
2.1.4.2 Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR ( Internal Rate of Return)
Tỷ suất sinh lời nội bộ là tỷ lệ chiết khấu tại đó giá trị hiện tại của dòng tiền
vào tương đương với giá trị hiện tại của dịng tiền ra. Nói cách khác, nó là tỷ lệ
chiết khấu sao cho giá trị hiện tại của thu nhập từ dự án tương đương với giá trị
hiện tại của đầu tư và NPV bằng 0.
Công thức xác định IRR:

IRR = r1 + (r2 – r1)*


NPV1
NPV1 + NPV2

Trong đó:
+ r1 : Tỷ lệ chiết khấu ứng với NPV1 lớn hơn 0 và nhỏ nhất.
+ r2 : Tỷ lệ chiết khấu ứng với NPV2 nhỏ hơn 0 và lớn nhất.
Dùng hàm trong Excel để xác định IRR:
IRR (values, guess)
Trong đó:
+ Values: Là một mảng hoặc các tham chiếu đến các ơ có chứa số liệu cần
cho việc tính tốn lợi suất thực tế. Values phải chứa ít nhất 1 giá trị âm và 1 giá
trị dương.
+ Guess : Một con số % ước lượng gần với kết quả của IRR. Nếu bỏ qua thì
mặc định guess = 10%.
* Đánh giá tính khả thi của dự án dựa vào IRR: Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR
chính là tỷ suất sinh lời thực tế của dự án đầu tư. IRR cho nhà đầu tư biết chi phí
sử dụng vốn cao nhất mà dự án có thể chấp nhận được.
Khi IRR nhỏ hơn chi phí sử dụng vốn (lãi suất chiết khấu) thì khơng nên đầu
tư vào dự án.
Khi IRR lớn hơn chi phí sử dụng vốn thì nên đầu tư vào dự án.

Thẩm định dự án đầu tư

Trang- 11 -


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến


2.1.4.3 Điểm hòa vốn (BEP – Break Even Point).
a.Điểm hòa vốn lý thuyết:
Là điểm mà doanh thu ngang bằng với chi phí sản xuất, có nghĩa là tại thời
điểm hịa vốn lý thuyết dự án khơng có lời nhưng cũng khơng bị lỗ.
Cơng thức xác định điểm hòa vốn lý thuyết ĐHVlt

ĐHVlt =

Đ
D−B

Trong đó:
Đ: Tổng chi phí cố định (Định phí).
B: Tổng biến phí (Biến phí).
D: Doanh thu.
Nhận xét về tính khả thi của dự án qua việc xem xét điểm hòa vốn lý thuyết.
ĐHVlt > 1: Dự án bị lỗ, tức là khơng khả thi về mặt tài chính.
ĐHVlt < 0: Dự án bị lỗ.
0 < ĐHVlt < 1: Dự án khả thi về mặt tài chính.
b.Điểm hịa vốn tiền tệ.
Xác định điểm hòa vốn tiền tệ cho phép dự trù khả năng của dự án tiền ( kể cả
dùng khấu hao cơ bản, tài sản cố định và chiết giảm chi phí thành lập) để trả nợ
vay
Cơng thức xác định điển hịa vốn tiền tệ ĐHVtt:

ĐHVtt =

Đ − KH
D−B


Trong đó
Đ: Tổng chi phí cố định (Định phí).
B: Tổng biến phí (Biến phí).
D: Doanh thu.
KH: Khấu hao tài sản cố định.

Thẩm định dự án đầu tư

Trang- 12 -


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

c.Điểm hòa vốn trả nợ
Điểm hòa vốn trả nợ cho phép biết từ điểm này trở đi dự án phải trả nợ tiền
vay và đóng thuế.
Cơng thức xác định điểm hịa vốn trả nợ ĐHVtn:

ĐHvtn =

Đ − KH + N g + Ttn
D−B

Trong đó:
Đ: Tổng chi phí cố định (Định phí).
B: Tổng biến phí (Biến phí).
D: Doanh thu.

KH: Khấu hao tài sản cố định.
Ng: Nợ gốc vay trung hạn và dài hạn phải trả trong năm.
Ttn: Thuế lợi tức phải đóng.
2.1.4.4 Thời gian hịa vốn có chiết khấu: PP (Payback period).
Thời gian hịa vốn có chiết khấu cho thấy khoảng thời gian để thu hồi lại vốn
đầu tư đã có tính đến chi phí cơ hội của viếc sử dụng vốn đầu tư, khoảng sinh lợi
mà số vốn này kiếm được từ những dự án khác.
Dự án gọi là hịa vốn có chiết khấu khi:
Lũy kế hiện giá thu nhập ròng = Tổng hiện giá vốn đầu tư ban đầu

Với:
Lũy kế hiện giá thu nhập ròng = Lũy kế hiện giá TNR
năm (t-1) + Hiện giá TNR năm t

Cơng thức tính thời gian hịa vốn có chiết khấu:
n

PP = n +

CFt

∑ (1 + r )
t =0

CFn +1

(1 + r )

Thẩm định dự án đầu tư


t

n +1

Trang- 13 -


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

Trong đó:
CFt: Dịng thu nhập ròng năm t.
n: Số năm để dòng tiền tích lũy được của dự án nhỏ hơn 0 và dịng tiền
tích lũy sẽ lớn hơn 0 vào năm (n + 1).
r: lãi suất chiết khấu của dự án.
2.1.4.5 Chỉ số khả năng thanh toán nợ dài hạn của dự án DSCR (Debt
Service Coverage Ratio).
Đây là tỷ số giữa nguồn trả nợ hàng năm từ dựa án và nợ phải trả (gốc và lãi)
theo kế hoạch trả nợ. Cho biết khả năng thanh tốn nợ từ nguồn trả hình thành từ
hoạt động của dự án so với kế hoạch trả nợ dự kiến ban đầu và năm nào dự án
khó khăn trong trả nợ (DSCR thấp).
Cơng thức tính:
(LNR + KH + Mức trả lãi vay cố định)(năm t)
DSCR =

Kế họach trả nợ vay (gốc và lãi)
Chỉ tiêu DSCR thường được so sánh với 1:
Nếu DSCR lớn hơn 1 thì dự án đảm bảo khả năng trả nợ như dự kiến.
Nếu DSCR nhỏ hơn 1 thì dự án khơng có khả năng trả nợ như dự kiến.

Nếu DSCR lớn hơn 1 nhiều thì có thể rút ngắn thời gian vay vốn và tăng
mức trả nợ trong kỳ.
2.1.5 Một số chỉ tiêu tài chính trong doanh nghiệp.
2.1.5.1 Tỷ số thanh tốn hiện thời:
Tỷ số thanh toán hiện thời thể hiện mức độ trang trải của tài sản lưu động đối
với nợ ngắn hạn mà không cần tới một khoản vay mượn thêm nào. Nó cho thấy
khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp.
Công thức tính:
Tài sản lưu động
Tỷ số thanh tốn hiện thời =
Nợ ngắn hạn

2.1.5.2 Tỷ số thanh toán nhanh:
Hệ số này đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các khoản
nợ ngắn hạn. Hệ số này lớn hơn 0,5 là tốt.
Thẩm định dự án đầu tư

Trang- 14 -


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

Cơng thức tính:
Tài sản lưu động – hàng tồn kho
Tỷ số thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn

2.1.5.3 Vòng quay hàng tồn kho:

Tỷ số này nói lên chất lượng và chủng loại hàng hóa kinh doanh có phù hợp
với thị trường hay khơng, số vịng quay càng cao thì càng tốt.
Cơng thức tính:
Giá vốn hàng bán
Vịng quay hàng tồn kho =
Hàng hóa tồn kho bình qn
2.1.5.4 Vịng quay tổng tài sản
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tạo ra
doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, phụ thuộc vào chỉ tiêu giữa các ngành
khác nhau.
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản =
Tổng giá trị tài sản bình quân

2.1.5.5 Tỷ số nợ trên tài sản:
Hệ số nợ hay tỷ số nợ là phần vay trong tổng nguồn vốn, đo lường cơ cấu vốn.
Cơ cấu vốn này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trên từng cổ phiếu. Hệ số này
lớn hay nhỏ tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp. Thơng thường thì
đi vay nợ tốt hơn cho các cổ đông. Tuy nhiên, tỷ số nợ càng lớn thì nguy cơ phá
sản của cơng ty dễ xảy ra.
Cơng thức tính:
Tổng số nợ
Tỷ số số nợ trên tài sản =
Tổng tài sản

Thẩm định dự án đầu tư

Trang- 15 -



GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

2.1.5.6 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
Hệ số này dung để so sánh nợ vay và vốn chủ sở hữu. Trong trường hợp, ổn
định hoạt động và kinh doanh có lãi thì hệ số này càng cao hiệu quả mang lại cho
doanh nghiệp càng lớn. Ngược lại, trong trường hợp, khối lượng hoạt động bị
giảm và kinh doanh thua lỗ thì hệ số này càng thấp mức độ an toàn càng đảm
bảo. Thông thường RE không lớn hơn 1, ngoại trừ các doanh nghiệp nhà nước.
Cơng thức tính:
Tổng số nợ
Tỷ số số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng vốn CSH
2.1.5.7 Lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở
doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, tỷ số này cho ta biết một
đồng doanh thu tọa ra bao nhiêu đồng lợi nhuận rịng.
Cơng thức tính:
Lợi nhuận rịng
ROS =
Doanh thu thuần
2.1.5.8 Lợi nhuận rịng trên tổng tài sản (ROA):
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời của tài sản.
Chỉ tiêu này cho biết rrong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
rịng.
Cơng thức tính:
Lợi nhuận rịng
ROA =
Tổng tài sản

2.2.5.9 Lợi nhuận rịng trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Tỷ số này đo lường mức độ sinh lời của vốn chủ sở hữu. Đây là tỷ số rất quan
trọng đối với các cổ đơng vì nó gắn liền với hiệu quả đầu tư.
Cơng thức tính:
Lợi nhuận ròng
ROE =
Vốn CSH
Thẩm định dự án đầu tư

Trang- 16 -


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

2.1.6 Nội dung thẩm dự án:
2.1.6.1 Thẩm định về phương diện pháp lý:
Tư cách pháp nhân.
Đơn xin thành lập công ty.
Điều lệ công ty.
Các văn bản pháp lý khác.
2.1.6.2 Thẩm định về phương diện thị trường
a. Thẩm định nhu cầu:
Kiểm tra những số liệu về nhu cầu quá khứ.
Xác định lại tính hợp lý của phương pháp dự trù nhu cầu dự án.
So sánh, phân tích nhu cầu dự trù.
b. Thẩm định thị phần của dự án:
Thẩm định thị phần từng loại sản phẩm của dự án ở từng khu vực thị trường,
theo từng thời gian khi dự án đi vào hoạt động.

c. Thẩm định giá bán dự trù của sản phẩm dự án dự kiến:
Chi phí sản xuất ước tính của dự án.
Đối với thị trường trong nước, cần phải so sánh những lợi thế và bất lợi về chi
phí các yếu tố đầu vào của dự án so với nhà cạnh tranh.
Đối với thị trường nước ngoài ( nếu sản phẩm dự án có triển vọng lớn đối với
thị trường nước ngồi) địi hỏi phẩi đánh giá lỹ lưỡng lợi thế và bất lợi về chi phí
sản xuất trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa.
Tìm hiểu giá bán hiện tại của các nhà cạnh tranh trên thị trường hiện tại và dự
báo trong tương lai.
d.Thẩm định trương trình tiếp thị:
Các chương trình quảng cáo, chào hàng.
Các kênh phân phối trên từng loại thị trường cụ thểm đặc biệt với những thị
trường mới.
Những hình thức tổ chức dịch vụ trong và sau bán hàng.

Thẩm định dự án đầu tư

Trang- 17 -


GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Phạm Thị Yến

2.1.6.3 Về phương diện kỹ thuật:
a. Thẩm định phương pháp sản xuất:
So sánh các phương pháp sản xuất hiện có, rút ra mặt ưu nhược điểm của từng
phương pháp trong môi trường đầu tư cụ thể, qua đó xác định phương pháp được
lựa chọn của dự án đã hợp lý và tốt nhất hay chưa.
b. Xác minh về mặt kỹ thuật các yếu tố đầu vào:

Thẩm tra về mặt kỹ thuật đối với nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng,
phương tiện chuyên chở và khả năng cung ứng của các nguồn nguyên liệu.
c. Máy móc thiết bị:
Kiểm tra tính đồng bộ về số lượng và chất lượng thiết bị, máy móc, phụ tùng
thay thế.
Kiểm tra lại giá bán của máy móc thiết bị.
d. Quy mô sản xuất, kinh doanh của dự án:
Xác định hợp lý quy mô mà dự án đã chọn.
Đánh giá khả năng mở rộng trong tương lai.
e. Quy mô công nghệ:
Thẩm định cách bố trí hệ thống dây chuyền, thiết bị máy móc đã hợp lý chưa,
có phù hợp với các thông số kỹ thuật hay không.
f. Địa điểm xây dựng cơng trình dự án:
Ngun vật liệu và chi phí chuyên chở nguyên vật liệu.
Nhiên liệu và chi phí chuyên chở nhiên liệu.
Điện năng.
Nguồn nhân cơng.
Cước phí chun chở thành phẩm đến nơi tiêu thụ.
Hệ thống xử lý chất thảy.
2.1.6.4 Về môi trường:
Nên xem xét mức độ ảnh hưởng môi trường của dự án.
Cách thức sử dụng các phế phẩm.
Phương pháp xử lý chất thảy, kết quả sau khi xử lý.
Môi trường trước và sau khi dự án hoạt động.

Thẩm định dự án đầu tư

Trang- 18 -



×