Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 2 Hình học 11 có đáp án chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>40 CÂU TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƢƠNG 2 HÌNH HỌC 11 CĨ ĐÁP ÁN </b>



<b>Câu 1. </b> Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Giao tuyến của

SAB và SCD là:


<b>A. </b>Đường thẳng qua S và song song với AD.


<b>B. </b>Đường thẳng qua S và song song với CD .
<b>C. </b>Đường SO với O là tâm hình bình hành.
<b>D. </b>Đường thẳng qua S và cắt AB.


<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án B </b>


<b>Câu 2. </b> Các yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng duy nhất?


<b>A. </b>Hai đường thẳng cắt nhau. <b>B. </b>Ba điểm phân biệt.


<b>C. </b>Bốn điểm phân biệt. <b>D. </b>Một điểm và một đường thẳng.


<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án D </b>


A sai. Trong trường hợp 3 điểm phân biệt thẳng hàng thì sẽ có vơ số mặt phẳng chứa 3 điểm
thẳng hàng đã cho.


B sai. Trong trường hợp điểm thuộc đường thẳng đã cho, khi đó ta chỉ có 1 đường thẳng, có vơ
số mặt phẳng đi qua đường thẳng đó.


D sai. Trong trường hợp 4 điểm phân biệt thẳng hàng thì có vơ số mặt phẳng đi qua 4 điểm đó
hoặc trong trường hợp 4 điểm mặt phẳng khơng đồng phẳng thì sẽ tạo không tạo được mặt


phẳng nào đi qua cả 4 điểm.


<b>Câu 3. </b> Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?


<b>A. </b>3. <b>B. </b>2. <b>C. </b>4. <b>D. </b>6


<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 4. </b> Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang có đáy lớn <i>AB</i>. Gọi M là trung điểm của
.


<i>SC</i> Giao điểm của BC với mặt phẳng

<i>ADM</i>

là:


<b>A. </b>giao điểm của BC và AM. <b>B. </b>giao điểm của BC và <i>SD . </i>


<b>C. </b>giao điểm của BC và <i>AD</i>. <b>D. </b>giao điểm của BC và DM.


<b>Câu 5. </b> Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và
BC. Giao tuyến của (SMN) và (SAC) là:


<b>A. </b>SD.<b>B</b>. SO (O là trọng tậm của ABCD).
<b>C. </b>SF (F là trung điểm CD).


<b>D. </b>SG (F là trung điểm AB).


<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án B </b>



Gọi O là tâm hình bình hành ABCD suy ra OMN và OAC.
Vậy

SMN

 

 SAC

SO.


<b>Câu 6. </b> Gọi <i>n</i> là số cạnh của hình chóp có 101 đỉnh. Tìm <i>n</i>.


<b>A. </b><i>n</i>202. <b>B. </b><i>n</i>200. <b>C. </b><i>n</i>101. <b>D. </b><i>n</i>203.


<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án B </b>


Do hình chóp có 101 đỉnh nên đáy là đa giác 100 cạnh
Số canh đáy là 100, số cạnh bên là 100


Vậy tổng số cạnh là 200


<b>Câu 7. </b> Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và
.


<i>BC</i> Giao tuyến của

<i>SMN</i>

<i>SAC</i>

là:


<b>A. </b><i>SD</i>. <b>B. </b>SO (O là tâm của ABCD).


<b>C. </b>SF (F là trung điểm CD). <b>D. </b>SG (G là trung điểm AB).


<b>Câu 8. </b> Cho hình chóp S.ABCD với đáy là tứ giác lồi có các cạnh đối không song song. AC cắt BD tại
O, AD cắt BC tại I. Khi đó, giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) là:


<b>A. </b>SI.



<b>B. </b>SB.C. SC.<b>D</b>. SO.


<b>Câu 9. </b> Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi d là giao tuyến của hai mặt
phẳng (SAD) và (SBC). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?


<b>A. </b>d qua S và song song với BD.<b>B</b>. d qua S và song song với BC.
<b>C. </b>d qua S và song song với AB.D. d qua S và song song với DC.


<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án B </b>
Phương pháp:


+) Chứng minh hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) là hai mặt phẳng có chứa hai đường thẳng song
song.


+) Tìm giao tuyến d của hai mặt phẳng có chứa hai đường thẳng song song.
Cách giải:


Tứ giác ABCD là hình bình hành <i>AD</i>/ /<i>BC </i>.
Điểm S thuộc cả 2 mặt phẳng (SAD) và (SBC)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 10. </b> Cho hình tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, BD. Các điểm G, H lần
lượt trên cạnh AC, CD sao cho NH cắt MG tại I. Khẳng định nào sau đây là khẳng định
đúng?


<b>A. </b>A, C, I thẳng hàng. <b>B. </b>B, C, I thẳng hàng.
<b>C. </b>N, G, H thẳng hàng. <b>D. </b>B, G, H thẳng hàng.



<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án B </b>


Ta có




 



D
D


<i>MG</i> <i>ABC</i>


<i>NH</i> <i>BC</i>


<i>I</i> <i>BC</i>


<i>ABC</i> <i>BC</i> <i>BC</i>


<i>NH</i> <i>MG</i> <i>I</i>


 




 <sub> </sub>





 




 <sub></sub> <sub></sub>




. Vậy <i>B I C</i>, , thẳng hàng.


<b>Câu 12. </b> Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung
điểm của SA, SB. Giao tuyến của

MNC và

ABD là:



<b>A. </b>OM.


<b>B. </b>CD.C. OA.D. ON.


<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án B </b>


<i><b>H</b></i>


<i><b>G</b></i> <i><b>N</b></i>


<i><b>M</b></i>


<i><b>B</b></i> <i><b>D</b></i>



<i><b>C</b></i>
<i><b>A</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Dễ thấy MN || AB nên mặt phẳng (CMN) cắt mặt phẳng (ABCD) theo giao tuyến là đường
thẳng qua C và song song với AB.


Vậy giao tuyến của (MNC) và (ABD) là đường thẳng CD.


Nhận xét: Có thể nhận thấy O

CMN

nên OM, ON và OA không thể là giao tuyến của
(OMN) với mặt phẳng (ABCD).


<b>Câu 13. </b> Cho tứ diện <i>ABCD . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC . Gọi G là trọng tâm BCD.</i>


Khi đó, giao điểm của đường thẳng MG và mặt phẳng

ABC là giao điểm của đường thẳng


MG và đường thẳng


<b>A. </b>BC <b>B. </b>AC <b>C. A</b>N <b>D. </b>AB


<b>Câu 14. </b> Cho tứ diện <i>ABCD và M</i> là điểm ở trên cạnh AC. Mặt phẳng

 

 qua và M song song với
AB và CD. Thiết diện của tứ diện cắt bởi

 

 là:


<b>A. </b>Hình bình hành <b>B. </b>Hình chữ nhật <b>C. </b>Hình thang <b>D. </b>Hình thoi


<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án A </b>


Trên

<i>ABC kẻ </i>

<i>MN</i>/ /<i>AB N</i>; <i>BC</i>
Trên

<i>BCD kẻ </i>

<i>NP</i>/ /<i>CD P</i>; <i>BD</i>


Ta có

 

 chớnh l mt phng

<i>MNP</i>

[Đ-ợc phát hành bởi Dethithpt.com]
S dng định lý ba giao tuyến ta có

<i>MNP</i>

<i>AD</i>

 

<i>Q</i> với <i>MQ</i>/ /<i>CD NP</i>/
Ta có / / / /


/ / / /


<i>MQ</i> <i>NP</i> <i>CD</i>


<i>MN</i> <i>PQ</i> <i>AB</i>






 Thiết diện MNPQ là hình bình hành.


<b>Câu 15. </b> Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, K lần lượt là trung
điểm của CD,CB,SA. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng MNK là một đa giác H.
Hãy chọn khẳng định đúng.


<b>A. </b>H là một hình thang. <b>B. </b>H là một ngũ giác.
<b>C. </b>H là một hình bình hành. <b>D. </b>H là một tam giác


<b>Lời giải </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gọi E và F lần lượt là giao điểm của MN với AB và AD. Trong mặt phẳng (SAB) gọi P là giao
điểm của KE và SB. Trong

SAD gọi Q là giao điểm của KF và SD.



Khi đó KPNMQ là giao tuyến của

MNK với hình chóp. Do đó

 

H là ngũ giác KPNMQ.

<b>Câu 16. </b> Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang có đáy lớn AB. Gọi M là trung điểm của


SC. Giao điểm của BC với mp(ADM) là:
<b>A. </b>giao điểm của BC và AM.


<b>B. </b>giao điểm của BC và SD.


<b>C. </b>giao điểm của BC và AD.D. giao điểm của BC và DM.


<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án C </b>


Dễ thấy các cặp đường thẳng BC và AM, BC và SD, BC và DM là các cặp đường thẳng chéo
nhau nên chúng không cắt nhau. Theo giả thiết, BC và AD cắt nhau. Ta gọi F là giao điểm của
BC và AD.


Do FAD nên F

ADM

, từ đó suy ra F là giao điểm của đường thẳng BC và mặt phẳng
(ADM).


.


<b>Câu 17. </b> Cho tứ diện <i>ABCD Gọi </i>. <i>E F</i>, lần lượt là trung điểm của các cạnh <i>AC và BC Trên mặt </i>.
phẳng <i>BCD lấy một điểm M</i>tùy ý (điểm <i>M</i> có đánh dấu trịn như hình vẽ). Nêu đầy đủ các
trường hợp

 

<i>TH để thiết diện tạo bởi mặt phẳng </i>

<i>MEF với tứ diện ABCD là một tứ giác? </i>



<b>A. </b><i>TH</i>1 <b>B. </b><i>TH TH</i>1, 2 <b>C. </b><i>TH</i>2,<i>TH</i>3 <b>D. </b><i>TH</i>2


<b>Lời giải </b>



<b>Đáp án C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Vậy ta có <i>TH</i>2,<i>TH</i>3.


<b>Câu 18. </b> Cho hình chóp <i>S ABCD</i>. có đáy <i>ABCD</i> là hình thang với đáy lớn <i>AD</i>, <i>E</i> là trung điểm của
cạnh <i>SA</i>, <i>F</i>, <i>G</i> là các điểm thuộc cạnh <i>SC</i>, <i>AB</i> (F không là trung điểm của <i>SC ). Thiết diện </i>


của hình chóp cắt bởi mặt phẳng

<i>EFG là </i>



<b>A. Lục giác. </b> <b>B. Tứ giác </b> <b>C. Ngũ giác. </b> <b>D. Tam giác </b>


<b>Câu 19. </b> Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?


<b>A. </b>Hai đường thẳng khơng có điểm chung thì song song với nhau.
<b>B. </b>Hai đường thẳng khơng có điểm chung thì chéo nhau.


<b>C. </b>Hai đường thẳng phân biệt khơng cắt nhau thì song song.


<b>D. </b>Hai đường thẳng khơng cùng nằm trên một mặt phẳng thì chéo nhau.


<b>Câu 20. </b> Cho hai đường thẳng phân biệt <i>a b</i>, và mặt phẳng

 

 . Giả sử <i>a</i>/ /

 

 và <i>b</i>/ /

 

 . Mệnh đề
nào sau đây đúng?


<b>A. </b><i>a và b chéo nhau. </i>


<b>B. </b><i>a và b hoặc song song hoặc chéo nhau hoặc cắt nhau. </i>


<b>C. </b><i>a và b hoặc song song hoặc chéo nhau. </i>


<b>D. </b><i>a và b khơng có điểm chung. </i>



<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án B </b>


Hai đường thẳng có thể cắt nhau, song song hoặc chéo nhau.


<b>Câu 21. </b> Cho hình chóp <i>S ABCD có đáy ABCD là hình thang đáy lớn là </i>. <i>AD . Gọi M</i> là trung điểm
của <i>SA , N là giao điểm của cạnh SB và mặt phẳng </i>

MCD . Mệnh đề nào sau đây đúng?


<b>A. </b><i>MN và SD cắt nhau </i> <b>B. </b><i>MN và CD cắt nhau </i>


<b>C. </b><i>MN và CD song song với nhau </i> <b>D. </b><i>MN và SC cắt nhau </i>


<b>Câu 22. </b> Cho tứ diện <i>ABCD , gọi I J K</i>, , lần lượt là trung điểm của <i>AC BC BD</i>, , . Giao tuyến của hai
mặt phẳng

<i>ABD và </i>

<i>IJK là: </i>



<b>A. </b><i>Đường thẳng qua J song song với AC . </i> <b>B. </b><i>Đường thẳng qua J song song với CD . </i>
<b>C. </b>Đường thẳng qua <i>K</i> song song với <i>AB</i>. <b>D. </b>Đường thẳng qua <i>I</i> song song với <i>AD</i>.


<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án C </b>


Mặt phẳng

<i>ABD cắt mặt phẳng </i>

<i>IJK theo giao tuyến song song với </i>

<i>AB</i> do <i>IJ AB</i>.
<b>Câu 23. </b> Cho tứ diện ABCD. Gọi G và E lần lượt là trọng tâm của tam giác ABD và ABC. Mệnh đề


nào dưới đây đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>C. </b>GE cắt AD. <b>D. </b>GE cắt CD .



<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án B </b>


Gọi <i>M</i> là trung điểm của <i>AB</i>.


Có <i>G là trọng tâm tam giác ABC nên </i> 1


3
<i>GM</i>
<i>DM</i> 
Và <i>E</i> là trọng tâm tam giác <i>ABD</i> nên 1


3
<i>EM</i>
<i>CM</i> 
Áp dụng định lý <i>Ta - lét có: GE DC . </i>//


<b>Câu 24. </b> Cho hình chóp <i>S ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi d là giao tuyến của hai mặt </i>.
phẳng

<i>SAD và </i>

<i>SBC . Khẳng định nào sau đây đúng? </i>



<b>A. </b><i>d qua S và song song với AB</i>. <b>B. </b><i>d qua S và song song với BC . </i>


<b>C. </b><i>d qua S và song song với BD</i>. <b>D. </b><i>d qua S và song song với DC . </i>
<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án B </b>


Vì <i>BC</i>/ /<i>AD nên </i>

<i>SAD</i>

 

 <i>SBC</i>

<i>dtrong đó d qua S và song song với BC . </i>



<b>Câu 25. </b> Cho hình chóp <i>S ABCD</i>. có đáy<i>ABCD</i> là hình bình hành. Gọi <i>d</i> là giao tuyến của hai mặt
phẳng

<i>SAD và </i>

<i>SBC . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng? </i>



<b>A. </b><i>d qua S và song song với BD</i>. <b>B. </b><i>d qua S và song song với BC</i>.
<b>C. </b><i>d qua S và song song với AB</i>. <b>D. </b><i>d qua S và song song với DC</i>.


<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án B </b>


<i><b>E</b></i>



<i><b>G</b></i>


<i><b>M</b></i>



<i><b>B</b></i>

<i><b>D</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Phương pháp:


+) Chứng minh hai mặt phẳng

<i>SAD và </i>

<i>SBC là hai mặt phẳng có chứa hai đường thẳng song </i>



song.


+) Tìm giao tuyến <i>d</i> của hai mặt phẳng có chứa hai đường thẳng song song.
Cách giải:


Tứ giác <i>ABCD</i> là hình bình hành <i>AD</i>/ /<i>BC</i>.
Điểm <i>S</i> thuộc cả 2 mặt phẳng

<i>SAD và </i>

<i>SBC </i>



Giao tuyến của hai mặt phẳng

<i>SAD và </i>

<i>SBC</i>

là đường thẳng <i>d</i> đi qua <i>S</i> và song song

với <i>AD</i>, <i>BC</i>.


<b>Câu 25. </b> Cho tứ diện <i>ABCD . Gọi I, J lần lượt là trọng tâm </i>ABD, ABC. Tìm mệnh đề đúng
<b>A. </b>Hai đường thẳng IJ, CD chéo nhau <b>B. </b>Đường thẳng IJ cắt CD


<b>C. </b>Đường thẳng IJ cắt mặt phẳng

BCD

<b>D. </b>Đường thẳng IJ / /CD


<b>Câu 26. </b> Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là một tứ giác (AB không song song CD). Gọi M là
<i>trung điểm của SD, N là điểm nằm trên cạnh SB, O là giao điểm của AC và BD . Cặp đường </i>
thẳng nào sau đây cắt nhau


<b>A. </b>SO và AD.B. MN và SC
<b>C. </b>SA và BC


<b>D. </b>MN và SO


<b>Câu 27. </b> Cho lăng trụ ABC. A'B'C'. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của A 'B' và CC'. Khi đó CB' song
song với


<b>A. </b>AM. <b>B. </b>A'N. <b>C. </b>

BC ' M .

<b>D. </b>

AC ' M .



<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án D </b>


Gọi P là trung điểm của B'C'.
Giả sử SAC' A 'C


Khi đó S là trung điểm của A'C.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Vì MP là đường trung bình của A'B'C' nên MP / /A 'C ', MP 1A 'C ' 2

 


2




Từ

   

1 , 2 ta nhận đượcSN / /MP,SN=MP. Do đó MPNS là hình bình hành. Kéo theo
NP / /MS. Vì MS

AMC'

NP / / AMC' 3 .

 

Vì NP là đường trung bình của B'C'C
nênNP / /B'C 4

 



Từ

   

3 , 4 suy ra B'C / / AMC' .



<b>Câu 28. </b> Cho hình chóp <i>S ABCD có đáy ABCD là hình thang,</i>. <i>AD</i>/ /<i>BC AD</i>, 3<i>BC M N</i>. , lần lượt là
trung điểm <i>AB CD G</i>, . là trọng tâm. Mặt phẳng

<i>GMN cắt hình chóp .</i>

<i>S ABCD theo thiết </i>


diện là


<b>A. </b>Hình bình hành <b>B. </b><i>GMN </i> <b>C. </b><i>SMN </i> <b>D. </b>Ngũ giác


<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án A </b>


Do <i>MN</i>/ /<i>AD nên giao tuyến của </i>

<i>SAD và </i>

<i>GMN song song với </i>

<i>AD</i>


<i>Khi đó qua G dựng đường thẳng song song với AD</i> cắt <i>SA và SD lần lượt tại Q</i> và <i>P</i>
Thiết diện là hình thang <i>MNPQ</i>


Lại có 2 2


3



 


<i>PQ</i> <i>AD</i> <i>BC</i>


Mặt khác 3 2


2 2


 


 <i>BC</i> <i>AD</i>  <i>BC</i> <i>BC</i> 


<i>MN</i> <i>BC</i>


Suy ra <i>PQ</i><i>MN</i>do đó thiết diện là hình bình hành


<b>Câu 29. </b> Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với AB // CD. Gọi M, N lần lượt là trung
điểm của SA, BC. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng ?


<b>A. </b><i>MN</i>/ /<i>AD . </i> <b>B. </b><i>MN</i>/ /<i>SB . </i> <b>C. </b><i>MN</i>/ /(<i>SCD</i>). <b>D. </b><i>MN</i>/ /(<i>SBD</i>).


<b>Câu 30. </b> Cho tứ diện <i>ABCD</i>. Gọi G là trọng tâm tam giác ABD, M là điểm thuộc cạnh BC sao cho


2 .


<i>MB</i> <i>MC</i> Mệnh đề nào sau đây đúng:


<b>A. </b><i>MG</i>//

<i>BCD</i>

. <b>B. </b><i>MG</i>//

<i>ACD</i>

. <b>C. </b><i>MG</i>//

<i>ABD</i>

. <b>D. </b><i>MG</i>//

<i>ABC</i>

.



<b>Câu 31. </b> Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm tam giác ABD, M là điểm thuộc cạnh BC sao cho MB
= 2MC. Mệnh đề nào sau đây đúng?


<b>A. </b>MG || BCD .

<b>B. </b>MG || ACD .

<b>C. </b>MG || ABD .

<b>D. </b>MG || ABC .



<b>Lời giải </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Lấy điểm N trên cạnh BD sao cho NB = 2ND. Khi đó ta có MN || DC .
Gọi I là trung điểm BD ta có GAI và IG 1IA


3


 .
Mặt khác ta có DN 1DB 2DI IN 1ID


3 3 3


    .


Từ (2) và (3) suy ra NG || AD .


Từ (1) và (4) suy ra

GMN || ACD do đó

 

GM || ACD



Nhận xét: Có thể loại các đáp án sai bằng cách nhận xét đường thẳng GM cắt các mặt phẳng
(BCD), (ABD), (ABC).


<b>Câu 32. </b> Cho hình chóp <i>S ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O . Gọi </i>. <i>I</i> <i> là trung điểm SC . </i>
Mệnh đề nào sau đây là sai?


<b>A. </b><i>IO</i>//(<i>SAB</i>).



<b>B. </b>(<i>IBD</i>)(<i>SAC</i>)<i>IO</i>.
<b>C. </b><i>IO</i>//(<i>SAD . </i>)


<b>D. </b>(<i>IBD cắt .</i>) <i>S ABCD theo thiết diện là tứ giác </i>
<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án D </b>


// //( ), //( ) ,


<i>IO SA</i><i>IO</i> <i>SAB IO</i> <i>SAD</i> <i>A C</i>đúng.
B: Đúng.


D: (<i>IBD</i>)cắt .<i>S ABCD theo thiết diện là tam giác IBD . </i>


<b>Câu 33. </b> Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N lần lượt trung điểm
của <i>SA SB</i>, . Giao tuyến của

<i>MNC</i>

<i>ABD</i>

là:


<b>A. </b><i>OM</i>. <b>B. </b><i>CD</i>. <b>C. </b><i>OA</i>. <b>D. </b><i>ON</i>.


<b>Câu 34. </b> Cho hình chóp <i>S ABCD</i>. có đáy <i>ABCD</i> là hình bình hành. Gọi <i>d là giao tuyến của hai mặt </i>
phẳng (<i>SAD</i>) và (<i>SBC</i>). Khẳng định nào sau đây đúng?


<b>A. </b><i>d qua S</i> và song song với <i>AB</i> <b>B. </b><i>d qua S</i> và song song với <i>BC</i>
<b>C. </b><i>d qua S</i> và song song với <i>BD</i> <b>D. </b><i>d qua S</i> và song song với <i>DC</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

lượt là trung điểm <i>AB CD . G là trọng tâm </i>, <i>SAD</i>. Mặt phẳng (<i>GMN</i>) cắt hình chóp
.



<i>S ABCD</i> theo thiết diện là


<b>A. </b>Hình bình hành <b>B. </b> <i>GMN</i> <b>C. </b> <i>SMN</i> <b>D. </b>Ngũ giác


<b>Câu 36. </b> <i>Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau. Có bao nhiêu cặp mặt phẳng song song với nhau lần </i>
<i>lượt chứa a và b ? </i>


<b>A. </b>Vơ số. <b>B. </b>Khơng có cặp mặt phẳng nào.


<b>C. </b>2. <b>D. </b>1.


<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án D </b>


Chỉ có duy nhất cặp mặt phẳng như vậy.
<b>Câu 37. </b> Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:


<b>A. </b>Nếu hai mặt phẳng phân biệt

 

 và

 

 song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong

 

 đều song song với

 

 .


<b>B. </b>Nếu hai mặt phẳng phân biệt

 

 và

 

 song song với nhau thì một đường thẳng bất kì nằm
trong

 

 sẽ song song với mọi đường thẳng nằm trong

 

 .


<b>C. </b>Nếu hai đường thẳng song song với nhau lần lượt nằm trong hai mặt phẳng phân biệt

 

 và

 

 thì

 

 và

 

 song song với nhau.


<b>D. </b>Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước ta vẽ được một và chỉ một đường thẳng
song song với mặt phẳng cho trước đó.



<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án A </b>


Phương pháp: Nhớ lại các quan hệ song song của đường thẳng mặt phẳng.
Cách giải:


Đáp án B:  / / ,<i>d</i><sub>1</sub>;<i>d</i><sub>2</sub>  thì <i>d</i><sub>1</sub>/ /<i>d hoặc </i><sub>2</sub> <i>d chéo </i><sub>1</sub> <i>d . LoạiB. </i><sub>2</sub>


Đáp án C:  / / ,<i>d</i><sub>1</sub>;<i>d</i><sub>2</sub> ;<i>d</i><sub>1</sub>/ /<i>d</i><sub>2</sub> thì có thể xảy ra trường hợp cắt (trong TH này
thì <i>d</i><sub>1</sub>/ /<i>d</i><sub>2</sub> / /với  là giao tuyến của hai mặt phẳng). LoạiC.


Đáp án D: Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng ta vẽ được duy nhất một mặt phẳng song
song với mặt phẳng đã cho nên mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng vẽ được sẽ đều song
song song với mặt phẳng dã cho. Vậy có vơ số đường thẳng loạiD.


<b>Câu 38. </b> Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau. Có bao nhiêu cặp mặt phẳng song song với nhau lần
lượt chứa a bà b?


<b>A. </b>Vơ số. <b>B. </b>Khơng có cặp mặt phẳng nào.


<b>C. </b>2. <b>D. </b>1


<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án D </b>


Chỉ có duy nhất cặp mặt phẳng như vậy.
<b>Câu 39. </b> Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?



<b>A. </b>Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng cịn có vơ số các điểm chung khác nữa.
<b>B. </b>Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thứ ba thì chúng song song với
nhau.


<b>C. </b>Nếu một đường thẳng cắt một trong hai mặt phẳng song song với nhau thì cắt mặt phẳng
cịn lại.


<b>D. </b>Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì chúng song song với
nhau.


<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

5 điểm , , , ,<i>S A B C D ? </i>


<b>A. </b>2 mặt phẳng. <b>B. </b>5 mặt phẳng. <b>C. 1</b> mặt phẳng. <b>D. </b>4 mặt phẳng.


<b>Lời giải </b>


<b>Đáp án B </b>


Mặt phẳng cách đều 5 điểm là mặt phẳng mà khoảng cách từ 5 điểm đó đến mặt phẳng là
bằng nhau.


Cách giải:


Có 5 mặt phẳng thỏa mãn là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>


<b>dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I. Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>
<b>xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh </b>
Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
<i>trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường </i>
<i>Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>


<i>Tấn. </i>


<b>II. Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dƣỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành </b>
<i>cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>


<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng </i>


đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
<b>III. Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chƣơng trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×