Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm tại ngân hàng việt nam thịnh vượng chi nhánh thạch mỹ lợi quận 2 TP HCM giai đoạn 2014 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.45 KB, 33 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI
NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
CHI NHÁNH CHUẨN THẠNH MỸ LỢI, QUẬN 2,
TPHCM GIAI ĐOẠN 2014 - 2017
SVTT : NGUYỄN THỊ DUYÊN
LỚP

:

ĐH27TC05

MSSV : 030127110232
GVHD: ThS LƯU THU QUANG
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 – 2014

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 1 / 33




BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đánh giá mức độ hồn thành q trình thực tập và nội dung báo cáo thực tập của
sinh viên :
Xuất sắc
Tốt
Khá
Đáp ứng yêu cầu
Không đáp ứng yêu cầu
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 2 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Nguyên nghĩa


Từ viết tắt
NH TMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

TML

Thạnh Mỹ Lợi

VPBank

Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng

VNĐ

Đơn vị tiền tệ Việt Nam

CP

Cổ phiếu.

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

KHCN

Khách hàng cá nhân

TSBĐ


Tài sản bảo đảm

CSKH

Chăm sóc khách hàng

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 3 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1.1: Tình hình huy động vốn và cho vay của Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi
giai đoạn 2011-2013.........................................................................................................6
Bảng 2.1.2: Tình hình kinh doanh của Chi nhánh Thạnh Mỹ lợi trong 3 năm
2011,

2012,

2013.................................................................................................................7
Bảng 2.5.1: Doanh số huy động và cho vay tiêu dùng có TSBĐ theo thời
hạn.......12
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2: Mơ hình quản trị và bộ máy quản lý.......................................................3
Sơ đồ 2.5: Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng có tài sản bảo

đảm....................11
Sơ đồ 2.6: Tỷ trọng cho vay theo thời kỳ (ngắn, trung, dài hạn) của Chi nhánh
TML

VPBank

giai

đoạn

2011-

2013...................................................................................12

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 4 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG
LỜI MỞ ĐẦU

Trong thời kỳ đổi mới định hướng phát triển Xã hội Chủ nghĩa, các chính sách
của nhà nước và sự giao lưu học hỏi từ các cường quốc năm châu đã góp phần làm
nước ta ngày một tiến bộ, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao, hàng hóa trở
nên đa dạng và phong phú với nhiều mẫu mã, chủng loại đáp ứng triệt để nhu cầu của
dân cư. Nhưng khơng phải lúc nào người tiêu dùng cũng có đủ khả năng chi trả cho tất
cả các nhu cầu mua sắm của mình. Nắm bắt được nhu cầu mua sắm của khách hàng,

các ngân hàng thương mại đã phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm
nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng. Sản phẩm này đã và đang phát triển
mạnh mẽ trong thời gian qua, mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng và tạo dòng thu
nhập ổn định cho các Ngân hàng Thương mại Cổ phần.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng, Chi nhánh Thạnh Mỹ
Lợi tham gia vào lĩnh vực này khá trễ so với nhiều Ngân hàng khác (từ năm 2010)
nhưng cũng đã phát triển rộng rãi các loại hình cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm
như cho vay mua nhà, mua ô tô, mua sắm vật dụng gia đình, cho vay du học...Qua hơn
3 năm hình thành và phát triển, dưới sự chỉ đạo và dẫn dắt của đội ngũ nhân viên nhiệt
tình, có kinh nghiệm, Chi nhánh Thạnh Mỹ lợi đã gắt hái được nhiều kết quả khả quan.
Tuy nhiên, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các Ngân hàng Thương
mại và sự hiểu biết cao của khách hàng, để phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng có
tài sản bảo đảm an tồn và hiệu quả là khơng hề đơn giản. Xuất phát từ mục tiêu đó,
cùng với mong muốn hiểu biết sâu hơn về thực trạng cũng như định hướng phát triển
trong tương lai của sản phẩm cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng Việt
Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi. Tôi đã chọn đề tài “Định hướng phát
triển hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng Việt nam
Thịnh Vượng, Chi nhánh chuẩn Thạnh Mỹ Lợi, quận 2, TPHCM giai đoạn 20142017” làm báo cáo thực tập cho đợt thực tập tốt nghiệp tháng 12 năm 2014.

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 5 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG
MỤC LỤC

Danh mục từ viết tắt...............................................................................................

Danh mục bảng biểu, hình.....................................................................................
Mở đầu...................................................................................................................
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG. ...................................................................... 1
1.1

Giới thiệu tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh

Vượng.............. ............................................................................................................... 9
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. ................................................................ 9
1.1.2 Mơ hình tổ chức: ...................................................................................... 10
1.2

Giới thiệu về Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2. .................................. 10

1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển. .............................................................. 10
1.2.2 Mơ hình quản trị và bộ máy quản lý. ....................................................... 11
1.2.3 Mục tiêu và hoạt động kinh doanh chính. ................................................ 12
1.2.4 Đặc điểm về cơ sở vật chất và trang thiết bị. ........................................... 12
TÓM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................5
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ

TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI CHI NHÁNH THẠNH MỸ LỢI. ........................................ 6
2.1

Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Thạnh Mỹ lợi. .............. 6

2.2


Các sản phẩm cho vay tiêu dùng có TSBĐ. ........................................... 16

2.2.1 Cho vay mua nhà, sửa chữa nhà. ................................................................ 8
2.2.2 Cho vay mua ô tô. ...................................................................................... 8
2.2.3 Cho vay du học. .......................................................................................... 9
2.2.4 Cho vay tiêu dùng khác .............................................................................. 9
SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 6 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP
2.3

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

Các loại tài sản bảo đảm. ........................................................................ 17

2.3.1 Các loại TSBĐ được ưu tiên. ................................................................... 17
2.3.2 TSBĐ bị hạn chế. ..................................................................................... 10
2.4

Nguyên nhân hình thành yêu cầu bảo đảm trong hoạt động cho vay của

NHTM.................... ...................................................................................................... 18
2.5

Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm. .................. 19


2.6

Tình hình kinh doanh hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo.
20

2.7

Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm

bảo tại Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi. ................................................................................ 22
2.7.1 Các yếu tố vi mô....................................................................................... 22
2.7.2 Các yếu tố nội bộ. ..................................................................................... 26
2.8

Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cho hoạt động cho

vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm tai Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi. ................................. 29
2.8.1 Điểm mạnh (Strengths) ............................................................................ 29
2.8.2 Điểm yếu (Weaknesses). .......................................................................... 29
2.8.3 Cơ hội (Opputinities)................................................................................ 30
2.8.4 Thách thức (Threats). ............................................................................... 30
TÓM TẮT CHƯƠNG 2......................................................................................23
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI PGD
TML

31
3.1

TSBĐ.


Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng có
31

3.1.1 Đối với ngân hàng VPBank...................................................................... 31
SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 7 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

3.1.2 Đối với nhân viên hoạt động tín dụng. ..................................................... 32
TĨM TẮT CHƯƠNG 3......................................................................................25

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 8 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG.
1.1 Giới thiệu tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng.

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
Tên tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.
Tên tiếng Anh: Vietnam Prosperity Joint Stock Comercial Bank.
Vốn điều lệ: 5.770 tỷ VNĐ.
Số CP niêm yết: 577,000,000 CP.
Số CP đang lưu hành: 505,000,000 CP.
Mã CP: VPBank.
Slogan: “Hành động vì ước mơ”
Thành lập ngày 12/8/1993, có tiền đề là Ngân hàng TMCP Các Doanh Nghiệp
Ngồi Quốc Doanh. Sau 21 năm hoạt động, VPBank đã nâng vốn điều lệ lên 6.347 tỷ
đồng, phát triển mạng lưới lên hơn 200 điểm giao dịch, với đội ngũ trên 7.000 cán bộ
nhân viên. Với định hướng “Tất cả vì khách hàng” các sản phẩm, dịch vụ của VPBank
luôn được cải tiến và kết hợp thêm nhiều tiện ích nhằm gia tăng quyền lợi cho khách
hàng...Bên cạnh đó, để chuẩn bị cho việc tăng trưởng ổn định và bền vững, VPBank đã
tiến hành đồng bộ các giải pháp xây dựng hệ thống nền tảng: ứng dụng công nghệ
thông tin trong sản phẩm, dịch vụ và hệ thống vận hành. Cùng với việc xây dựng mơi
trường văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, hệ thống quản trị nhân sự cốt l i được xây
dựng và triển khai thành công, đáp ứng chuẩn mực quốc tế và gắn kết với chiến lược
kinh doanh của Ngân hàng: r ràng và minh bạch.
Thành tựu: Ngân hàng thanh toán xuất sắc nhất do Citibank, Bank of New
York trao tặng, giải thưởng Ngân hàng có chất lượng dịch vụ được hài lòng nhất,

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 9 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG


Thương hiệu quốc gia 2012, Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam cùng nhiều giải
thưởng khác.
Biểu tượng:

Biểu tượng mới của VPBank là Hoa Thịnh Vượng, với màu đỏ tươi thể hiện
nhiệt huyết và tinh thần làm việc hăng say, sự thịnh vượng và may mắn. Cánh hoa
được cách điệu bằng sự kết hợp tinh tế giữa nét chắc chắn và đường cong mềm mại,
như đôi bàn tay ấp ủ, thể hiện sự linh hoạt, thân thiện và sự tin cậy mà VPBank
mong muốn đem lại cho khách hàng. Biểu tượng còn gợi liên tưởng tới những đôi tay
cùng chung sức xây dựng một cộng đồng, một đất nước Việt Nam Thịnh Vượng.
Tại ngày 31/12/2013, NH có 1 hội sở chính, 1 sở giao dịch, 39 Chi nhánh,
156 phòng giao dịch, 10 quỹ tiết kiệm trên cả nước; Ngân hàng có 2 cơng ty con:
Cơng ty TNHH chứng khốn NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ( VPBS );
Công ty TNHH quản lý tài sản NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ( VPAMC ).
1.1.2 Mơ hình tổ chức:
Cơ quan trung ương của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng là Hội sở.
Thông qua các Khối nghiệp vụ, Hội sở quản lý toàn bộ mạng lưới bao gồm các Sở
Giao dịch, Chi nhánh, Phòng Giao dịch trong cả nước.
1.2 Giới thiệu về Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2.
1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi có tiền thân là Phịng giao dịch Thạnh Mỹ Lợi – trực
thuộc VPBank Chi nhánh Hồ Chí Minh được khai trương vào ngày 3/12/2010,
tại 638-640 Nguyễn Thị Định, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, TPHCM.

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 10 / 33



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

Vào tháng 1/2014 Phịng giao dịch Thạnh Mỹ Lợi đã chính thức trở thành
Chi nhánh Thạnh Mỹ lợi hoạt động độc lập, chịu sự giám sát của hội sở.
Qua hơn 3 năm hoạt động phát triển, Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi đã dần chiếm
được lòng tin yêu của khách hàng, ngày càng cung cấp các dịch vụ chất lượng, cùng
với đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp và tận tâm. Tất cả điều đó làm nên thắng lợi của
Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi, làm nền tảng vững chắc cho quá trình phát triển trong tương
lai.
1.2.2 Mơ hình quản trị và bộ máy quản lý.
Sơ đồ 1.2.2: Mơ hình quản trị và bộ máy quản lý.
P. Giám đốc

P. Phó giám đốc

P. Quan hệ KHCN

Kiểm sốt

P. Giao dịch viên
Hầu hết các nhân viên đề có trình độ và kinh nghiệm, ln hồn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao. 100% nhân viên có trình độ từ cao đẳng, đại học trở lên với các
chuyên ngành: tài chính, kinh tế, ngân hàng, kế toán,kiểm toán, quản trị kinh doanh.
 Nhiệm vụ của các phòng ban.
Phòng Giám đốc: kiểm tra, đôn đốc, xử lý các hoạt động của các phòng ban
cấp dưới, đảm bảo cả Chi nhánh hoạt động hiệu quả; Đề ra các chiến lược cho sự phát
triển của phòng; Trực tiếp tiếp xúc với khách hàng lớn.


SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 11 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

Phó giám đốc kiêm kiểm soát viên: Hỗ trợ giám đốc trong một số nghiệp vụ
ngân hàng, kiểm soát các hoạt động của bộ phận giao dịch viên.
Phòng Quan hệ KHCN: nghiên cứu và phát triển dịch vụ tín dụng cá nhân
phục vụ khách hàng, soạn thảo chính sách tín dụng, thực hiện thẩm định và đề xuất
cấp tín dụng cá nhân; Chỉ đạo, kiểm tra và hướng dẫn khách hàng thực hiện đúng
nghĩa vụ hợp đồng.
Phòng Giao dịch viên: Thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng trong quan hệ với
khách hàng như: mở tài khoản, thu chi, chuyển khoản, giải ngân, thanh toán và chi trả
cho khách hàng...
1.2.3 Mục tiêu và hoạt động kinh doanh chính.
Mục tiêu: hồn thành xuất sắc nhiệm vụ và tối đa lợi nhuận cho ngân hàng
VPBank, Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi tập trung vào các chiến lược: nâng cao chất lượng
dịch vụ và tăng cường năng lực đội ngũ nhân sự. Với phong cách làm việc chuyên
nghiệp cùng môi trường thoải mái, nhân viên thân thiện, giỏi nghiệp vụ... Tất cả đã tạo
nên sự khác biệt của Chi nhánh, góp phần nâng cao thương hiệu của VPBank.
Hoạt động kinh doanh chính: Nhận tiền gửi bằng VNĐ, ngoại tệ, vàng; Cho
vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng; Dịch vụ thanh toán, chuyển tiền;
Chuyển tiền nhanh Western Union; Thu đổi ngoại tệ; các dịch vụ thẻ quốc tế và thẻ nội
địa; Và các dịch vụ ngân hàng khác...
1.2.4 Đặc điểm về cơ sở vật chất và trang thiết bị.
Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi tọa lạc tại số 638-640 Nguyễn Thị Định, Phường

Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, TPHCM. Với kết cấu 2 tầng, sử dụng lầu dưới là nơi làm việc
của nhân viên, nơi giao dịch và tiếp khách hàng. Lầu 2 làm kho lưu trữ tài liệu và các
dụng cụ văn phòng khác.
Nhằm tạo cảm giác thoải mái và thân thiện nhất cho khách hàng, không gian Chi
nhánh Thạnh Mỹ Lợi được bố trí hợp lý và đẹp mắt, có trang bị đầy đủ ghế đợi, thơng
tin lãi suất, chính sách vay ưu đãi...cho khách hàng tiện theo d i. Ngoài ra Chi nhánh
SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 12 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

còn phục vụ nước uống nóng, lạnh, bánh kẹo và báo chí cho khách hàng trong quá
trình đợi giao dịch tại ngân hàng.
Để đảm bảo các hoạt động của Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi diễn ra thuận lợi và
nhanh chóng, mỗi nhân viên đều được trang bị bàn làm việc với đầy đủ dụng cụ văn
phịng, máy tính cá nhân có kết nối internet, máy photocopy, máy in, máy scan. Ngồi
ra cịn được trang bị 1 tủ lạnh phục vụ nhu cầu của nhân viên.
Tóm tắt chương I
Chương I trình bày tổng quan về ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng và Ngân
hàng Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh chuẩn Thạnh Mỹ Lợi, qua đó đánh giá được
mức độ hồn thiện bộ máy quản lý, các hoạt động kinh doanh chính và đặc điểm cơ sở
vật chất và trang thiết bị của Ngân hàng. Từ đó nhận ra mức độ quan trọng trong việc
liên kết giữa các bộ phận giữa Hội sở và Chi nhánh, nhằm đem lại hiệu quả hoạt động
cao, và gia tăng thị phần cũng như chất lượng các dịch vụ cung ứng.

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232


Trang 13 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI
SẢN BẢO ĐẢM TẠI CHI NHÁNH THẠNH MỸ LỢI.
2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Thạnh Mỹ lợi.
Bảng 2.1.1: Tình hình huy động vốn và cho vay của Chi nhánh Thạnh Mỹ
Lợi giai đoạn 2011-2013.
Đơn vị tính: Tỷ đồng

NGẮN
HẠN

TRUNG
HẠN

DÀI
HẠN

TỔNG
DƯ NỢ
CHO
VAY

95,946


8,086

24,662

7,681

40,429

42.14%

2012

76,757

14,533

45,324

6,203

66,060

86.06%

2013

81,554

8,690


54,866

16,330

79,886

97.95%

CHO VAY
NĂM

HUY
ĐỘNG

2011

TỶ TRỌNG
CHO
VAY/HUY
ĐỘNG

(Nguồn: sao kê tín dụng VPBank 2011-2013)
Trong năm 2012, Chi nhánh đã huy động được 76,757 tỷ đồng, giảm 20% so
với năm 2011. Tuy tình hình huy động giảm nhưng toàn Chi nhánh đã giải ngân được
66,060 tỷ đồng, tăng 38,8% so với cùng kỳ năm trước. Chiếm tỷ trọng cao là dư nợ cho
vay trung hạn, chiếm 68,61% tổng dư nợ, điều này phản ánh đúng thực trạng nhu cầu
mua sắm các vật dụng lâu bền như bất động sản, ơ tơ hiện nay. So sánh tình hình huy
động và cho vay ta thấy tình hình kinh doanh của Chi nhánh cịn đang gặp nhiều khó
khăn. Do năm 2012, nền kinh tế lâm vào tình trạng trì trệ và suy thoái, tăng trưởng

kinh tế Việt Nam cả năm 2012 đạt 5,03% (tính theo giá 1994) – tốc độ tăng trưởng
thấp nhất kể từ năm 2000, ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình huy động vốn của Ngân
hàng. Huy động giảm cũng có thể do mức lãi suất của ngân hàng ít cạnh tranh hơn so
với các ngân hàng TMCP khác, chưa chiếm được lòng tin yêu của khách hàng, hay do
áp lực cạnh tranh và khan hiếm nguồn vốn trên thị trường.

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 14 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

Trong năm 2013, Chi nhánh huy động được 81,554 tỷ, tăng 6,25% so với năm
2012. Toàn Chi nhánh giải ngân được 79,886 tỷ đồng, tăng 20,87% so với năm 2012.
Tình hình huy động vốn đã được cải thiện, nhưng mức tăng huy động vốn khơng mạnh
bằng mức tăng cấp tín dụng. Điều này cho thấy ngân hàng cần đẩy mạnh các biện pháp
nâng cao uy tín và niềm tin với khách hàng.hỗ trợ huy động vốn. Dự nợ cho vay trung
hạn vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong các loại kỳ hạn ( ngắn, trung, dài hạn ), chiếm
68,68% tổng dư nợ. Ta nhận thấy qua các năm tổng dư nợ của Chi nhánh liên tục tăng,
cho thấy uy tín hiệu quả cấp tín dụng của Chi nhánh khá tốt và thấy triển vọng trong
tương lai khá khả quan.
Bảng 2.1.2: Tình hình kinh doanh của Chi nhánh Thạnh Mỹ lợi trong 3
năm 2011, 2012, 2013.
Đơn vị tính: Tỷ đồng

NĂM


DOANH THU

CHI PHÍ

ỢI NHUẬN

2011

22,178

20,437

1,740

2012

23,287

21,285

2,002

2013

29,109

27,047

2,062


( Nguồn: sao kê tín dụng VPBank TML 2011, 2012, 2013 )
Bảng 1 cho ta thấy, doanh thu tăng đều qua các năm. Năm 2012 đạt 23,287 tỷ
đồng, tăng 5% so với năm 2011. Tới năm 2013, doanh thu đạt 29,109 tỷ đồng, tăng
25% so với năm 2012, điều này chứng tỏ chất lượng các khoản vay ngày càng được
nâng cao. Chi nhánh đã hoạt động hiệu quả hơn sau 2 năm thành lập và dần chiếm lĩnh
được thị phần.
Tình hình lợi nhuận cũng khá khả quan, năm 2012 đạt 2,002 tỷ đồng, tăng 15%
so với năm 2011. Tuy nhiên đến năm 2013,chỉ đạt 2,062 tỷ đồng, tăng 3% so với năm
2012. Mặc dù tốc độ tăng doanh thu năm 2013 tăng nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu
SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 15 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

năm 2012, nhưng tốc độ tăng lợi nhuận lại giảm mạnh. Chứng tỏ chi phí tăng cao, điều
này có thể do giá cả của thị trường và các chi phí giao dịch, chi phí quảng cáo, tiếp thị
khách hàng tăng nhanh. Để khắc phục điều này và tạo nên sự tăng trưởng ổn định hơn,
Chi nhánh cần đưa ra các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt
động tiếp thị cũng như chăm sóc khách hàng.
2.2 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng có TSBĐ.
2.2.1 Cho vay mua nhà, sửa chữa nhà.


Đối tượng khách hàng: khách hàng là cá nhân, hộ gia đình có hộ khẩu

thường trú tại địa bàn.



Đối tượng khoản vay: là chi phí mua nhà, nền nhà theo chi phí đã được

quy hoạch để xây dựng nhà mới, xây dựng, sữa chữa, nâng cấp nhà.


Điều kiện cho vay: điều kiện về nhân thân theo quy định của VPBank, có

phương án vay vốn r ràng, nguồn trả nợ chắc chắn, có một phần vốn tham gia vào
phương án, có tài sản bảo đảm.


Phương thức cho vay: từng lần hoặc cho vay trả góp.



Lãi suất cho vay: lãi suất cố định hoặc thả nổi trên thị trường.



Mức cho vay: theo nhu cầu thực tế, tuy nhiên tối đa là 90% giá nhà hoặc

dự tốn chi phí sữa chữa; Hoặc tối đa 90% giá trị TSBĐ.
2.2.2 Cho vay mua ô tô.


Đối tượng khách hàng: là cá nhân mua ô tô làm phương tiện cá nhân.




Đối tượng khoản vay: là các chi phí hình thành giá trị chiếc xe, thể hiện

trên hợp đồng mua bán và phù hợp với giá thị trường; Khơng bao gồm các chi phí thuế
và chi phí liên quan đến đăng ký và lưu hành xe.


Điều kiện vay: điều kiện thân nhân theo quy định, có nguồn trả nợ chắc

chắn, có tài sản bảo đảm (trường hợp bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay thì
phải là xe mới 100%).

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 16 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: Ths LƯU THU QUANG

Thời hạn vay: căn cứ vào mục đích vay vốn, nguồn và kế hoạch trả nợ

của khách hàng nhưng không quá 4 năm.


Phương thức cho vay: cho vay trả góp.




Lãi suất: cố định hoặc thả nổi theo thị trường.



Mức cho vay: TSBĐ hình thành từ vốn vay thì tối đa 90% giá trị xe mới,

nếu bảo đảm bằng các tài sản hợp pháp khác thì tối đa 100% giá trị mua xe.
2.2.3 Cho vay du học.


Đối tượng cho vay: là công dân Việt Nam có con em, người thân đang du

học hoặc sắp có kế hoạch du học nước ngồi.


Đối tượng khoản vay: xác minh tài chính bổ sung hồ sơ xin phỏng vấn du

học,thanh tốn học phí, sinh hoạt phí và các chi phí phát sinh khách trong q trình học
tập.


Điều kiện khoản vay: ngoài các điều kiện nhân thân theo quy định, người

vay phải có hộ khẩu thường trú cùng địa bàn với ngân hàng, có nguồn trả nợ chắc chắn,
có TSBĐ là bất động sản, giấy tờ có giá và các tài sản được chấp thuận khác.


Mức cho vay: theo nhu cầu và khả năng trả nợ của người vay, nhưng tối


đa 90% giá trị tài sản thế chấp, hoặc 100% giá trị TSBĐ là giấy tờ có giá.


Thời hạn cho vay theo thời gian du học nhưng không quá 10 năm. Lãi

suất cố định ( < 12 tháng ) hoặc thả nổi với thời hạn dài hơn.
2.2.4 Cho vay tiêu dùng khác
Ngồi ba loại vay trên , VPBank cịn có các sản phẩm cho vay tiêu dùng khách
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của cá nhân và hộ gia đình. Là các nhu cầu chính
đáng phục vụ sinh hoạt hàng ngày, hay kinh doanh nhỏ lẻ. Các điều kiện về khoản vay,
mức cho vay, thời hạn, lãi suất, phương thức trả nợ tuân theo quy định của VPBank.
2.3 Các loại tài sản bảo đảm.
2.3.1 Các loại TSBĐ được ưu tiên.
-

Nhà đất chính chủ, có vị trí thuận lợi, khả năng chuyển nhượng cao.

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 17 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP
-

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

Chứng từ có giá do VPBank phát hành hoặc do NHNN hoặc các

NHTMCP thuộc danh mục được VPBank chấp nhận phát hành.

-

Ơ tơ mới 100%, giá mua dưới 2 tỷ đồng, sử dụng riêng cho nhu cầu cá

nhân hoặc CBNV của DN, không sử dụng xe để kinh doanh tạo thu nhập.
2.3.2 TSBĐ bị hạn chế.
-

TS bảo lãnh của bên thứ ba mà bên bảo lãnh khơng có mối quan hệ ruột

thịt với khách hàng vay.
-

TSBĐ là hàng hóa do bên vay tự quản lý.

-

TSBĐ là hàng tồn kho luân chuyển, thế chấp cho riêng VPBank.

-

Quyền địi nợ hình thành trong tương lai.

-

Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dụng, khó chuyển nhượng.

-

Bất động sản có vị trí bất lợi, thanh khoản kém.


2.4 Nguyên nhân hình thành yêu cầu bảo đảm trong hoạt động cho vay của
NHTM.
Ngân hàng là một tổ chức trung gian thực hiện các nghiệp vụ nhận tiền gửi, cho
vay và thanh toán, họ kiếm lợi nhuận dựa trên chênh lệch lãi suất huy động và lãi suất
cấp tín dụng. Một phần tiền gửi huy động ngân hàng dùng để dự trữ bắt buộc, phần còn
lại dùng để cấp tín dụng. Chính vì hoạt động đặc thù này, ngân hàng buộc phải cấp tín
dụng hiệu quả, để khơng xảy ra tình trạng mất vốn hay nợ xấu, khách hàng cần phải
cung cấp cho ngân hàng một bằng chứng chắc chắn về khả năng trả nợ, không bị ảnh
hưởng bởi thị trường hay kết quả kinh doanh của khách hàng. Một trong những cách
an toàn nhất để bảo toàn số tiền cho vay là sử dụng TSBĐ, mặc dù không ngân hàng
nào muốn sử dụng TSBĐ này vào việc thu hồi nợ. Nhưng TSBĐ đã trở thành một yêu
cầu cần thiết cho các ngân hàng trong quá trình cấp tín dụng.

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 18 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

2.5 Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm.
Sơ đồ 2.5: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG CÓ TÀI
SẢN BẢO ĐẢM
Bước 1 : Tiếp xúc khách hàng và lập hồ sơ vay vốn.

Bước 2 : Tiếp nhận và hoàn thiện hồ sơ vay vốn.


Bước 3 : Thẩm định khách hàng

Phòng Thẩm định TSBĐ thực
hiện định giá tài sản và lập tờ
trình

Bước 4: Tập hợp hồ sơ trình trưởng phịng tín dụng và
ban giám đốc phê duyệt.

Bước 5: Công chứng hợp đồng thế chấp/ bảo lãnh.

Bước 6: Thực hiện giải ngân

Bước 8: Hồn tất
hợp

đồng

tín

dụng và lưu trữ
Bước 7 : Kiểm tra và xử lý nợ vay.
hồ sơ.
 Nhận xét về quy trình tín dụng tiêu dùng cá nhân tại Chi nhánh Hiệp Phú :

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 19 / 33



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

Quy trình làm việc của Chi nhánh rất đầy đủ và kĩ lưỡng. Điều này có thể giúp
ngân hàng giảm được tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn và giúp nhân viên tín dụng dựa vào đó
để làm việc tránh xảy ra sai lầm đáng tiếc. Tuy nhiên quy trình trên tại Chi nhánh khá
dài dịng và phức tạp, đơi khi cũng gây ra khó khăn cho khách hàng. Đã có nhiều
trường hợp khách hàng lên làm việc với ngân hàng phải chờ đợi rất lâu gây tâm lý mệt
mỏi và khó chịu. Tình trạng trên xảy ra là do sự phối hợp của các bộ phận chưa thực sự
tốt, đặc biệt là sự phối hợp của các nhân viên tín dụng trực tiếp làm hồ sơ cho khách
hàng và phòng quản lý hỗ trợ tín dụng cho khách hàng. Sự phối hợp của phịng tín
dụng cá nhân với phịng kế tốn và kho quỹ.
2.6 Tình hình kinh doanh hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo.
Theo báo cáo tài chính năm từ năm 2011 – 2012, Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi có
dư nợ cho vay và dư nợ cho vay tiêu dùng tăng đều qua các năm, thể hiện ở sự tăng
trưởng về số lượng của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh. Dư nợ cho vay năm
2012 đạt 66,090 tỷ đồng, tăng 38,86% so với năm 2011. Dư nợ cho vay tiêu dùng có
tài sản bảo đảm đạt 46,263 tỷ đồng, tăng 40,01% so với năm 2011. Năm 2012 đánh
dấu sự mở rộng trong chi tiêu tiêu dùng của người dân đối với các hàng hóa lâu bền.
Đến năm 2013 dư nợ cho vay đạt 79,886 tỷ đồng, vẫn tiếp tuc tăng mạnh, cụ
thể là tăng 20,87% so với năm 2012. Dư nợ cho vay tiêu dùng có TSBĐ đạt 47,932 tỷ
đồng, tăng 33,5% so với năm 2012. Như vậy tổng dư nợ cho vay tiêu dùng có TSBĐ
của Chi nhánh khơng ngừng tăng lên trong suốt 3 năm qua ( 2011 – 2013 ). Bên cạnh
đó tổng dư nợ cho vay tiêu dùng có TSBĐ trên tổng dư nợ có xu hướng tăng trong các
năm gần đây.

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 20 / 33



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

Bảng 2.5.1: Doanh số huy động và cho vay tiêu dùng có TSBĐ theo thời hạn
Đơn vị tính: Tỷ VNĐ
CHO VAY CĨ TSBĐ
NĂM HUY ĐỘNG

TỔNG DƯ NỢ

NGẮN

TRUNG

DÀI

CHO VAY CĨ

HẠN

HẠN

HẠN

TSBĐ

TỶ

TRỌNG

2011

95,946

2,718

12,856

3,121

18,695

19.48%

2012

76,757

6,759

31,742

7,762

46,263

60.27%


2013

81,554

8,690

32,920

6,321

47,932

58.77%

( Nguồn: sao kê tín dụng VPBank TML 2011, 2012, 2013 )
Bảng 2.5.2: Tỷ trọng cho vay theo thời kỳ (ngắn, trung, dài hạn) của Chi
nhánh TM VPBank giai đoạn 2011-2013.
Đơn vị tính: %
TỶ TRỌNG CHO VAY
NĂM

NGẮN HẠN

TRUNG HẠN

DÀI HẠN

2011

14.53%


68.76%

16.71%

2012

14.61%

68.61%

16.78%

2013

18.13%

68.68%

13.19%

(Nguồn: sao kê tín dụng VPBank 2011-2013)

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 21 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: Ths LƯU THU QUANG

Sơ đồ 2.6: Tỷ trọng cho vay theo thời kỳ (ngắn, trung, dài hạn) của Chi
nhánh TM VPBank giai đoạn 2011-2013.

100.00%
16.71%

16.78%

13.19%

68.61%

68.68%

80.00%

60.00%
68.76%

Dài hạn
Trung hạn

40.00%

Ngắn hạn
20.00%
14.53%
0.00%

2011

14.61%
2012

18.13%

2013

2.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo
tại Chi nhánh Thạnh Mỹ Lợi.
2.7.1 Các yếu tố vi mô
-

Chất lượng dịch vụ ngân hàng cung ứng: quy trình, thủ tục cho vay, thời gian
giải ngân, lãi suất vay và các ưu đãi, ân hạn

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 22 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP
-

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

Khoảng cách chất lượng dịch vụ:

Khoảng cách 1: Xuất hiện khi có sự khác biệt giữa kỳ vọng của khách hàng về

dịch vụ sẽ nhận được và nhận thức của ngân hàng về những kỳ vọng này của khách
hàng.
Khoảng cách 2: Khoảng cách này nảy sinh trong quá trình thực hiện các mục
tiêu chất lượng dịch vụ.
Khoảng cách 3: Xuất hiện khi nhân viên ngân hàng không chuyển giao dịch vụ
cho khách hàng theo những tiêu chí đã được xác định.
Khoảng cách 4: Đây là khoảng cách giữa chất lượng dịch vụ thực tế và sự kỳ
vọng của khách hàng dưới tác động của thơng tin tun truyền bên ngồi như quảng
cáo, tiếp thị.
Khoảng cách 5: Sau khi sử dụng dịch vụ, khách hàng sẽ có sự so sánh chất
lượng dịch vụ mà họ cảm nhận được với chất lượng dịch vụ đã kỳ vọng ban đầu.
Ngân hàng VPBank muốn đáp ứng tốt kỳ vọng, yêu cầu của khách hàng, hay
muốn nâng cao, duy trì chất lượng cung cấp dịch vụ cần áp dụng đồng thời và cân đối
các giải pháp để quản trị, rút ngắn các khoảng cách gắn liền với quá trình cung cấp
dịch vụ.
SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 23 / 33


BÁO CÁO THỰC TẬP
-

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

Khách hàng.
Khách hàng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới sự thành công của dịch vụ của

ngân hàng,. Nhu cầu vay vốn, tình hình tài chính, thu nhập, chi tiêu, uy tín khách hàng,
thói quen mua sắm, người phụ thuộc và các yếu tố chủ quan khác của khách hàng là cơ

sở để ngân hàng lựa chọn và quyết định cấp tín dụng cho khách hàng mục tiêu.
Quận 2 là một khu vực đơng dân, lại là dân số trẻ, có nền kinh tế phát triển
mạnh trong khu vực. Ngày nay,với mức sống ngày càng được nâng cao, nhu cầu sử
dụng các dịch vụ của Ngân hàng trở nên quan trọng và cần thiết đối với mỗi cá nhân, tổ
chức, doanh nghiệp hơn bao giờ hết. Mặt khác, với trình độ dân trí ngày càng phát
triển, khách hàng trở nên hiểu biết hơn, yêu cầu cao hơn về chất lượng cũng như giá cả
các dịch vụ Ngân hàng. Do đó, để đáp ứng tốt nhu cầu và giữ chân khách hàng thì
trước tiên Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng cần thỏa mãn nhu cầu khách hàng nội
bộ, tức đội ngũ cán bộ cơng nhân viên trong Ngân hàng. Từ đó, họ mới có động lực
làm việc tốt hơn, năng suất cao hơn và phục vụ khách hàng bên ngoài tốt hơn. Hơn nữa
ngân hàng cần tiếp tục giữ vững chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng tốt hơn
từng ngày.
-

Sản phẩm thay thế.
Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm chịu sự cạnh tranh của các sản

phẩm thay thế của các công ty khác như: các công ty cho th tài chính, cơng ty bảo
hiểm, quỹ đầu tư... Hơn nữa, ngày nay với sự phát triễn của khoa học công nghệ, đã
mang lại cho người sử dụng nhiều tính năng vượt trội, nhanh chóng, tiện lợi mà chi phí
lại rất thấp. Tuy nhiên, với việc gia tăng các dịch vụ sử dụng công nghệ thông tin cao
như hiện nay cùng với các tính năng an tồn, tiện lợi và nhanh chóng. Dịch vụ Ngân
hàng Việt Nam Thịnh Vượng sẽ khắc phục được nhược điểm và giành ưu thế so với
các sản phẩm thay thế trên.

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 24 / 33



BÁO CÁO THỰC TẬP
-

GVHD: Ths LƯU THU QUANG

Đối thủ cạnh tranh.
Là các ngân hàng trong khu vực có cung cấp dịch vụ cho vay tiêu dùng có tài

sản đảm bảo như:


Sacombank

Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
Tên gọi tắt: sacombank
Slogan: “ Vì cộng đồng – phát triển địa phương”


BIDV

Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Tên gọi tắt: BIDV
Slogan: “Chia sẻ cơ hội - hợp tác thành công”


ACB

Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Á Châu
Tên gọi tắt: ACB
Slogan: “Ngân hàng của mọi nhà”

Slogan: “Mang phồn thịnh đến khách hàng”
Ngồi ra cịn các ngân hàng TMCP trong cả nước, nhưng trên đây chỉ liệt kê
một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu, có Chi nhánh, Phòng giao dịch gần khu vực Chi
nhánh Thạnh Mỹ Lợi, các Ngân hàng này cũng cung cấp đầy đủ các hoạt động cho vay
tiêu dùng có TSBĐ, với lãi suất và chất lượng cạnh tranh tương đương, tập trung thành
cụm trên con đường Nguyễn Thị Định, điều này dễ dàng cho khách hàng trong việc lựa
chọn và tiếp cận các dịch vụ. Tuy nhiên, VPBank đối mặt với khó khăn trong vấn đề
thu hút và giữ chân khách hàng.

SVTH: NGUYỄN THỊ DUYÊN – 030127110232

Trang 25 / 33


×