KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
CHI NHÁNH HÀ TĨNH
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Vân
Lớp: K43B KHĐT
Niên khóa: 2009 - 2013
GVHD:
TS. Nguyễn Ngọc Châu
Nội dung chính
1
2
Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
3
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4
Phương pháp nghiên cứu
5
Kết quả nghiên cứu
6
Hệ thống giải pháp
7
Kết luận, kiến nghị
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp:
1. Tính cấp thiết của
vần đề nghiên cứu
Cùng với sự phát
triển của đất nước,
hoạt động đầu tư
ngày càng được
quan tâm. NHTM là
nguồn huy động và
cung cấp vốn trung,
dài hạn chủ yếu cho
nền kinh tế.
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp:
Trong những năm
qua hệ thống NH Việt
Nam đã đạt được
những thành tựu đáng
kể. NH VPBank Hà
Tĩnh đã đạt những
thành công trong hoạt
động cho vay tín dụng
các DAĐT
Chất lượng tín dụng của
NH cịn nhiều vấn đề,
gây ra nhiều khó khăn
và rủi ro. Vì vậy, nâng
cao chất lượng công tác
thẩm định cho vay, đặc
biệt là cho vay DAĐT
là vấn đề hết sức cần
thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
1
2
3
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp:
Góp phần hệ thống hóa một số lý luận và
thực tiễn về dự án đầu tư và chất lượng
công tác thẩm định dự án đầu tư.
Phân tích, đánh giá thực trạng thẩm
định dự án đầu tư tại chi nhánh ngân
hàng VPBank Hà Tĩnh.
Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng
cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại
chi nhánh ngân hàng VPBank Hà Tĩnh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chi nhánh ngân hàng VPBank Hà Tĩnh.
Công tác thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Phạm vi nghiên cứu của đề tài này là Chi nhánh NH
VPBank Hà Tĩnh.
Về thời gian:
- Nghiên cứu số liệu tổng quan về tình hình cho vay, kết quả
hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của NH VPBank qua 3 năm
2010 - 2012 .
- Số liệu về tình hình thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng qua
3 năm 2010 – 2012.
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp:
4. Ph
ng pháp nghiên c u
Ph
Ph
Ph
Ph
ng pháp thu th p s li u
ng pháp t ng h p và phân tích
ng pháp so sánh
ng pháp chun gia chun kh o
Cơng c tính tốn b ng excel
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp:
5. Kết quả nghiên cứu
Tổng quan về NH VPBank Chi nhánh Hà Tĩnh
Thực trạng hoạt động thẩm định DAĐT tại chi nhánh
Minh họa cụ thể về công tác thẩm định DAĐT xin vay vốn
tại Chi nhánh
Đánh giá chất lượng thẩm định DAĐT tại chi nhánh NH
VPBank Hà Tĩnh
SVTH: Nguyễn Thị Vân
5.1. Tổng quan về NH VPBank Hà Tĩnh
5.1.1 Cơ cấu tổ chức và điều hành hoạt động của NH
Ban giám đốc
Phịng
phục vụ
khách
hàng
SVTH: Nguyễn Thị
Phịng
kế tốn
giao
dịch
Phịng
giao
dịch
Hồng
Lĩnh
Phịng
quản lý
tín dụng
Phịng
giao
dịch
Nguyễn
Du
Phịng
tổ chức
hành
chính
Phịng
giao
dịch Kỳ
Anh
Phịng
giao
dịch
Thành
Sen
5.1.2Tình hình cho vay c a chi nhánh giai
o n 2010 - 2012
Bảng 1: Tình hình cho vay tại NH VPBank chi nhánh Hà Tĩnh
giai đoạn 2010 – 2012
Đơn vị: triệu đồng, %
2010
Chỉ tiêu
Giá trị
Tổng dư nợ
%
218.097 100
2011
Giá trị
%
261.684 100
2012
Giá trị
%
360.195 100
2011/2010
+/-
%
2012/2011
+/-
%
43.587 19,99
98.511 37,65
34,17 153.243 42,55
14.549 19,43
63.828 71,38
Phân theo khách hàng
- Cá nhân
74.866
34,33
89.415
- Doanh nghiệp
143.231 65,67
172.269 65,83 206.952 57,46
29.038 20,27
34.683 20,13
- Ngắn hạn
173.147 79,39
209.340 80
243.513 67,61
36.193 20,90
34.173 16,32
- Trung, dài hạn
44.950
52.344
116.682 32,39
7.394
64.338 122,91
Phân theo kỳ hạn
20,61
20
16,45
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh VPBank Hà Tĩnh)
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp:
5.2. Th c tr ng ch t l ng th m nh DA T t i
NH VPBank Hà T nh
Bảng 2 : Tình hình thẩm DAĐT tại NH VPBank Hà Tĩnh
giai đoạn 2010 -2012
Đơn vị: triệu đồng, %
Chỉ tiêu
2010
2011
2012
2011/2010
2012/2011
GT
%
GT
%
GT
%
+/-
%
+/-
%
1. Số dự án NH đã thẩm định
14
100
22
100
28
100
8
57,14
6
27,27
2. Số dự án NH đã cho vay
9
64,28
16
72,73
24
85,71
7
77,78
8
50
-
30.445
-
38.874
-
3. Doanh số cho vay theo DA 19.776
10.669 53,95 8.429 27,69
(Nguồn: Phịng quản lý tín dụng Chi nhánh VPBank Hà Tĩnh)
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp:
Bảng 3: Phân loại vốn cho vay theo lĩnh vực hoạt động của dự án tại
NH VPBank Hà Tĩnh giai đoạn 2010 – 2012
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Năm 2010
Chỉ tiêu
Giá trị
Tỷ lệ
Năm 2011
Giá trị
Tỷ lệ
Năm 2012
Giá trị Tỷ lệ
Lĩnh vực hoạt động
- Nông, lâm, ngư nghiệp
1.132
5,72
1.037
3,41
1.586
4,08
- Công nghiệp - xây dựng 13.459
68,06
17.843
58,61
25.985 66,84
- Khách sạn - Nhà hàng
4.241
21,45
7.875
25,86
9.769
25,13
- Dịch vụ và ngành khác
944
4,77
3.690
12,12
1.534
3,95
Doanh số cho vay
19.776
100
30.445
100
38.874 100
(Nguồn: Phòng quản lý tín dụng Chi nhánh VPBank Hà Tĩnh)
SVTH: Nguyễn Thị Vân
5.3. Minh họa cụ thể về công tác thẩm định DAĐT
xin vay vốn tại NH VPBank Hà Tĩnh
5.3.1. Giới thiệu khách hàng vay vốn và dự án đầu tư
Giới thiệu về khách hàng vay vốn
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàng Nguyên.
- Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng cơng trình đường bộ, đường sắt và các
cơng trình cơng nghiệp, dân dụng khác.
Giới thiệu về dự án đầu tư
- Tên dự án đầu tư: Đầu tư thiết bị nâng cao năng lực thi công xây dựng
cơng trình của Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hoàng Nguyên.
- Tổng số vốn đầu tư: 6.830.000.000 đồng, trong đó:
+ Vốn tự có: 2.830.000.000 đồng
+ Vốn vay: 4.000.000.000 đồng
- Thời gian vay vốn: 5 năm.
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp:
5.3.2. Th m
nh khách hàng vay v n
Thẩm định năng lực hồ sơ pháp lý của khách hàng vay vốn
Sau khi khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ theo u cầu của ngân hàng đúng
hạn.
Nhận xét: Cơng ty có đủ tư cách pháp nhân, có đủ năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự. Như vậy, công ty có đủ điều kiện vay vốn ngân hàng
theo quy định tín dụng hiện hành.
Thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh và năng lực tài chính
Tình hình sản xuất kinh doanh và năng lực tài chính của doanh nghiệp trong 3
năm gần đây được phân tích qua các bảng báo cáo tài chính.
Nhận xét: Tình hình tài chính của Cơng ty khá tốt, các khoản nợ có đủ tài
sản đảm bảo, là một công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp:
K43BKHĐT
5.3.3 Thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư:
Hiện tại cơng ty cịn thiếu một số máy móc, thiết bị để thi cơng các
cơng trình lớn, và một số máy móc, thiết bị thi cơng đã cũ cần được
thay thế.
Thẩm định về khía cạnh thị trường của dự án:
Các cơng trình mà Cơng ty tham gia thường là các cơng trình có
nguồn vốn ổn định, tốc độ giải ngân cao. Tuy nhiên đây là lĩnh vực
hoạt động có nhiều đối thủ cạnh tranh, tuy vậy với chiến lược, năng
lực chun mơn, trình độ quản lý, uy tín và mối quan hệ tốt với các
khách hàng lớn, công ty đã tạo dựng được thương hiệu, khả năng
cạnh tranh và vị thế trên thị trường.
Thẩm định về kĩ thuật của dự án:
Máy đào bánh xích, máy ủi, máy san, Ơ tơ tự đổ, cẩu bánh lốp.
SVTH: Nguyễn Thị Vân
Thẩm định khả năng cung cấp đầu vào và đầu ra của dự án
• Thẩm định thị trường đầu vào:
Khả năng cung cấp các sản phẩm đầu vào của dự án được đảm bảo.
• Thẩm định thị trường đầu ra của dự án:
Cơng ty hiện có kế hoạch thi cơng 2 cơng trình lớn và một số cơng trình xây
dựng văn phòng, nhà ở…Cơ hội thị trường là rất rõ rệt.
Thẩm định tài chính, hiệu quả kinh tế và khả năng hoàn vốn của dự án
- Thẩm định tài chính dự án:
Dự án được duyệt với tổng mức đầu tư là 6.830 triệu đồng.
+ Cơ cấu nguồn vốn:
Vốn tự có: 2.830 triệu đồng, chiếm 41% tổng VĐT
Vốn vay: 4.000 triệu đồng, chiếm 59% tổng VĐT.
SVTH: Nguyễn Thị Vân
Bảng 4: Bảng kết quả kinh doanh và dòng tiền của dự án
Đơn vị: triệu đồng, %
Khoản mục
Năm 0
1. Doanh thu
Năm 1
4.785
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
4.928,550 5.076,407 5.228,699 5.385,560 5.547,126 5.713,540 5.884,947
2. Chi phí hoạt động
4.720,85
4.886,05
5.051,25
5.216,45
5.381,65
4.746,85
5.020,05
5.224,95
-Chi phí sản xuất
2.527,1
2.800
3.073,5
3.346,7
3.619,9
3.893,1
4.166,3
4.371,2
-Khấu hao
853,75
853,75
853,75
853,75
853,75
853,75
853,75
853,75
-Chi phí lãi vay
1.340
1.232
1.124
1.016
908
0
0
0
3. Thu nhập trước thuế
64,15
42,5
25,157
12,249
3,909
800,276
693,490
659,996
4. Thuế Thu nhập
16,038
10,625
6,289
3,062
0,977
200,069
173,373
164,999
5. Lợi nhuận sau thuế
48,113
31,875
18,867
9,187
2,932
600,207
520,118
494,997
6. Dòng tiền ròng CF
NPV ( 15,3%)
IRR
-6.830
2.241,863 2.117,625 1.996,617 1.878,937 1.764,682 1.453,957 1.373,868 1.348,747
1.496,827
22%
(Nguồn: Báo cáo thẩm định của dự án)
SVTH: Nguyễn Thị Vân
- Hiệu quả tài chính của dự án:
+ Giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng NPV = 1.496,827 triệu đồng >0
+ Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR= 22% > 15,3%
+ Thời gian hoàn vốn T= 7 năm < thời gian hoạt động của dự án
- Khả năng hoàn trả vốn vay:
Bảng 5: Khả năng trả nợ của dự án
Đơn vị: triệu đồng
Năm
1
2
3
4
5
Nguồn trả nợ
Lợi nhuận
Khấu hao
sau thuế
853,75
853,75
853,75
853,75
853,75
33,68
22,31
13,21
6,43
2,05
Cộng
Nợ
phải trả
thừa(+)/
thiếu(-)
887,43
876,06
866,96
860,18
855,80
800,00
800,00
800,00
800,00
800,00
+87,43
+76,06
+66,96
+60,18
+55,80
(Nguồn:Báo cáo thẩm định của dự án)
SVTH: Nguyễn Thị Vân
Nhận xét: Về phương diện tài chính, dự án có tính khả thi, khả năng thu hồi vốn
tốt, đảm bảo khả năng trả nợ và lãi vay.
- Hiệu quả xã hội:
+ Tạo thu nhập cho doanh nghiệp.
+ Tạo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước.
+ Tạo công ăn việc làm cho công nhân.
Thẩm định rủi ro và các biện pháp khắc phục
Thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay: Đảm bảo bằng thế chấp quyền sử dụng
đất.
Nhận xét: Hình thức đảm bảo tiền vay tốt, tài sản đảm bảo hợp pháp.
SVTH: Nguyễn Thị Vân
5.3.4 Kết luận và đề xuất
Kết luận
- Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân trong các giao dịch.
- Tình hình tài chính tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi trong ba năm..
- Uy tín của công ty trên thị trường được giữ vững.
- Các khoản vay của công ty đều thực hiện trả vay đầy đủ.
- Tài sản bảo đảm tiền vay tốt.
Đề xuất
- Số tiền cho vay tối đa: 4.000.000.000 đồng
- Mục đích sử dụng vốn vay: bổ sung vốn đầu tư thiết bị nâng cao năng lực thi
công xây dựng.
- Thời hạn cho vay: Tối đa 60 tháng (5 năm).
- Lãi suất cho vay: 13.5%/ Năm.
SVTH: Nguyễn Thị Vân
5.4. Đánh giá chất lượng thẩm định DAĐT tại
NH VPBank Hà Tĩnh
5.4.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
a. Đánh giá theo các chỉ tiêu định tính
Quy trình thẩm định: Hầu hết các dự án đều được cán bộ NH tuân thủ đúng quy
trình.
Nội dung thẩm định: Các cán bộ thẩm định đã thẩm định đầy đủ, trên nhiều nội
dung theo đúng yêu cầu của công tác thẩm định.
Nhân sự: Đội ngũ nhân sự phục vụ cho công tác thẩm định hiện tại của NH là
một đội ngũ cán bộ trẻ trung, nhanh nhẹn, có chun mơn giỏi, nhiệt tình, tinh
thần làm việc cao, năng động và sáng tạo trong công việc.
Thời gian thẩm định: NH luôn đạt đúng yêu cầu, đảm bảo đúng thời hạn, nhanh
chóng trả lời cho các khách hàng để các nhà đầu tư không bỏ lỡ cơ hội đầu tư
của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Vân
b. Đánh giá theo các chỉ tiêu định lượng
Bảng 6: Chất lượng thẩm định dự án đầu tư của
NH VPBank Chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2010 – 2012
Đơn vị tính: dự án, triệu đồng, %
Chỉ tiêu/ Năm
2010
2011
2012
1. Số dự án NH đã thẩm định
14
22
2. Số dự án NH đã cho vay
9
án
2011/2010
2012/2011
+/-
%
+/-
%
28
8
57,14
6
27,27
16
24
7
77,78
8
50
19.776
30.445
38.874
10.669
53,95
8.429
27,69
4. Doanh số thu nợ theo dự án
12.322
70.834
34.978
58.512
474,86
-35.856
-50.62
5. Dư nợ đối với dự án
44.950
52.327
116.682
7.377
16,41
64.355
122,99
6. Nợ quá hạn theo dự án
458,49
502,339 956,792 43,849
9,56
454,453
90,47
3. Doanh số cho vay theo dự
7. Tỷ lệ nợ quá hạn theo dự án
SVTH: Nguyễn Thị Vân
quản
Tĩnh)
1,02 (Nguồn: Phịng0,82 lý tín-dụng Chi nhánh VPBank Hà-0,14
0,96
-0,06
-
Bảng 7: Thu nhập từ cho vay dự án tại Chi nhánh NH VPBank
Hà Tĩnh giai đoạn 2010 -2012
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu/ Năm
2010
2011
2012
2011/2010
2012/2011
+/-
%
+/-
%
1. Tổng thu nhập
40.600
82.076
113.523
41.476
102,16
31.447
38,31
2. Thu nhập từ cho vay dự án
7.795
17.646
37.122
9.851
126,38
19.476
110,37
3.Tỷ lệ thu nhập cho vay dự án
19,2
21,5
32,7
-
2,3
-
11,2
4. Lợi nhuận từ cho vay dự án
1.481
3.102
5.637
1.621
109,45
3.535
113,96
21,86
32,23
33,30
-
10,37
-
1,07
5. Tỷ lệ lợi nhuận cho vay từ
DA/Tổng lợi nhuận
(Nguồn: Phòng quản lý tín dụng Chi nhánh VPBank Hà Tĩnh)
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp:
5.4.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân
Về công tác thu thập thông tin:
- Việc thu thập thông tin của các cán bộ vẫn chủ yếu dựa trên các nguồn thông
tin cơ bản mà khách hàng cung cấp và thông tin trên mạng internet. Tuy nhiên
những nguồn thơng tin này thường chưa qua q trình kiểm tra, kiểm tốn của
cơ quan có thẩm quyền, do vậy nó rất thiếu độ tin cậy.
Về quy trình, nội dung và phương pháp thẩm định:
- Về quy trình thẩm định: Công tác thẩm định các dự án đôi lúc vẫn chưa thực
sự tốt: Nhiều tờ trình thẩm định cịn mang tính chất hình thức, thủ tục, chưa đi
sâu, chưa đánh giá được một cách khách quan, toàn diện dự án đầu tư.
- Về nội dung thẩm định: Trên thực tế, Ngân hàng chỉ chú trọng đến việc
thẩm định tài chính của dự án, còn các vấn đề thẩm định khác như: khía cạnh
thị trường, khía cạnh kỹ thuật…thì lại gặp nhiều khó khăn.
SVTH: Nguyễn Thị Vân
Về đội ngũ nhân sự:
Đội ngũ nhân viên phục vụ cơng tác thẩm định có tuổi đời cịn khá trẻ nên chưa
có được nhiều kinh nghiệm trong một cơng tác khó khăn, phức tạp như cơng
tác thẩm định DAĐT. Do vậy, đôi khi các dự án mà họ phân tích, đánh giá
chưa thực sự chính xác và hiệu quả.
Về chi phí thẩm định
Hầu như chi phí thẩm định chưa được Chi nhánh quan tâm đến: chưa thực sự
quan tâm nhiều đến việc mua thông tin thẩm định, xây dựng hệ thống lưu trữ
thông tin phục vụ công tác thẩm định, mua phần mềm hỗ trợ tính tốn trong
q trình thẩm định trong khi những yếu tố này rất cần thiết trong thẩm định
DAĐT.
SVTH: Nguyễn Thị Vân
6. Gi i pháp nâng cao ch t l ng th m
DA T t i NH VPBank Hà T nh
Hoàn thiện quy trình, nội dung
và phương pháp thẩm định
nh
Tăng cường công tác thu thập và
xử lý thông tin, phục vụ cho cơng
tác thẩm định
4 gi i pháp
chính
Giải pháp về hỗ trợ thẩm định
Nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ thẩm định
SVTH: Nguyễn Thị Vân Lớp:
K43BKHĐT