ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
uế
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
tế
H
cK
in
h
LUẬN VĂN CUỐI KHĨA
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
họ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
Đ
ại
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM,
Tr
ườ
ng
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
LÊ HỒNG BẢO NGÂN
Khóa học: 2010 - 2014
ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
tế
H
uế
in
h
LUẬN VĂN CUỐI KHĨA
cK
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
họ
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM,
ng
Đ
ại
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
ườ
Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Bảo Ngân
Lớp: K44B Tài chính - Ngân hàng
Giáo viên hướng dẫn
TS. Hồng Văn Liêm
Tr
Niên khóa: 2010- 2014
Huế, tháng 5 năm 2014
uế
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
Để hồn thành đề tài này, tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu
Trường Đại Học Kinh Tế Huế, các thầy cô giáo trong khoa Kế tốn tài chính đã tâm
huyết truyền dạy, cung cấp kiến thức cũng như phương pháp học tập trong suốt bốn
năm học vừa qua. Vốn tri thức lý thuyết và thực tế được tiếp thu trong q trình học
tập khơng chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài mà cịn là hành trang q báu
cho tơi trên những chặng đường tiếp theo.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn
TS. Hoàng Văn Liêm, người thầy đã dành nhiều thời gian và công sức chỉ bảo, hướng
dẫn và giúp đỡ tơi rất tận tình trong suốt thời gian thực hiện và hồn thành khóa luận
tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, tơi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hội sở Huế, đặc biệt các anh chị
đang công tác tại phòng Kế hoạch & Nguồn vốn đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ,
cung cấp số liệu và những kinh nghiệm thực tế để tơi hồn thành tốt đề tài này.
Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, những người
thân đã ln theo sát, giúp đỡ và ủng hộ tôi về mặt tinh thần để tơi có thể tập trung
hồn thành tốt nhất bài nghiên cứu này.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh
nghiệm thực tế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Kính mong q thầy cơ tiếp tục, bổ sung góp ý để đề tài được hồn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, Tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lê Hoàng Bảo Ngân
Khóa luận cuối khóa
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan: Bản khóa luận tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu thực
sự của cá nhân, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên
ngành, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của
uế
Giáo viên hướng dẫn, Tiến sĩ: Hoàng Văn Liêm.
tế
H
Các số liệu, bảng biểu và những kết quả trong khóa luận là trung thực, các nhận
xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm hiện có.
Một lần nữa tơi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Sinh viên thực hiện
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
Lê Hoàng Bảo Ngân
Khóa luận cuối khóa
MỤC LỤC
TĨM TẮT ĐỀ TÀI........................................................................................................1
uế
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................3
1.Lý do chọn đề tài.......................................................................................................3
tế
H
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................4
3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................4
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................5
in
h
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7
cK
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................7
1.1. Ngân hàng thương mại và các nghiệp vụ ngân hàng thương mại ...........................7
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại...................................................................7
họ
1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM ..................................................................8
1.2. Những vấn đề cơ bản về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .....12
Đ
ại
1.2.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn..............................................................12
1.2.2. Sự cần thiết và vai trị của hoạt động huy động vốn.....................................12
1.2.3. Các hình thức huy động vốn của NHTM......................................................13
ng
1.2.4. Các nguyên tắc huy động vốn.......................................................................16
1.3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân hàng
ườ
thương mại.....................................................................................................................17
1.3.1. Cơ cấu vốn huy động theo phân loại tại ngân hàng thương mại ..................17
Tr
1.3.2. Lãi suất bình quân của ngân hàng.................................................................19
1.3.3. Tính cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn .........................................20
1.3.4. Một số chỉ tiêu định tính ...............................................................................20
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn ..............................................21
1.4.1. Yếu tố khách quan ........................................................................................21
1.4.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................................23
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
Khóa luận cuối khóa
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................25
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam,
uế
chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................................................................................25
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam,
tế
H
chi nhánh Thừa Thiên Huế .....................................................................................25
2.1.2. Thực trạng hoạt động tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế....................................................................28
2.2. Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
h
thôn Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế ..................................................................32
in
2.2.1. Quy mô nguồn vốn huy động tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
cK
Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2011-2013 .............32
2.2.2. Cơ cấu vốn huy động tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2011-2013 ...............................33
họ
2.2.3. Lãi suất bình quân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2011-2013 .......................................41
Đ
ại
2.2.4. Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế ................43
2.2.5. Đánh giá của khách hàng về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông
ng
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế ................44
2.3. Đánh giá chung về hoạt động huy động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
ườ
Nông thôn, chi nhánh Thừa Thiên Huế .........................................................................54
2.3.1. Những kết quả đạt được................................................................................54
Tr
2.3.2. Những mặt còn hạn chế ................................................................................55
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế .............................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan .......................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan ...........................Error! Bookmark not defined.
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
Khóa luận cuối khóa
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN,
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.............................................................................58
3.1. Định hướng huy động tiền gửi hiện nay ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
uế
Nông thôn, chi nhánh Thừa Thiên Huế......................................................................58
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Nông
tế
H
nghiệp và Phát triển Nông thơn, chi nhánh Thừa Thiên Huế ....................................59
3.2.1. Về chính sách lãi suất ...................................................................................59
3.2.2. Về hoạt động huy động vốn..........................................................................61
3.2.3. Về phát triển nguồn nhân lực........................................................................62
h
3.2.4. Về khoa học kỹ thuật công nghệ...................................................................63
in
3.2.5. Về chiến lược Marketing ..............................................................................64
cK
3.2.6. Chiến lược khách hàng .................................................................................64
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................66
1. Kết luận......................................................................................................................66
họ
2. Một số kiến nghị ........................................................................................................67
2.1. Đối với Nhà nước và Ngân Hàng Nhà Nước ......................................................67
Đ
ại
2.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Trung ương..............68
2.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chi nhánh Thừa Thiên Huế ....68
3. Hướng phát triển đề tài ..............................................................................................69
Tr
ườ
ng
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................70
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
Khóa luận cuối khóa
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Tình hình lao động của ngân hàng................................................................28
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh ngân hàng qua 3 năm....................................................31
Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động qua 3 năm....................................32
uế
Bảng 2.4: Huy động vốn phân theo đối tượng khách hàng ...........................................33
Bảng 2.5: Huy động vốn phân theo mục đích huy động ...............................................36
tế
H
Bảng 2.6: Huy động vốn phân theo kỳ hạn ...................................................................38
Bảng 2.7: Huy động vốn phân theo loại tiền gửi...........................................................40
Bảng 2.8: Lãi suất bình quân đầu vào qua 3 năm..........................................................41
h
Bảng 2.9: Chênh lệch lãi suất bình quân tại ngân hàng ................................................42
in
Bảng 2.10: Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn giai đoạn 2011-2013 .....43
Bảng 2.11: Đặc điểm mẫu điều tra khách hàng.............................................................45
cK
Bảng 2.12: Tình hình sử dụng các sản phẩm huy động vốn của khách hàng................46
Bảng 2.13: Các yếu tổ ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng ... Error!
họ
Bookmark not defined.
Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng về chính sách lãi suất của ngân hàng.................48
Bảng 2.15: Kiểm định giá trị trung bình của mức độ hài lịng về chính sách lãi suất
Đ
ại
của khách hàng ..............................................................................................................49
Bảng 2.16: Mức độ hài lòng của khách hàng về chương trình khuyến mãi của ngân hàng .....50
Bảng 2.17: Kiểm định giá trị trung bình của mức độ hài lịng về chương trình khuyến
ng
mãi của khách hàng .......................................................................................................51
Bảng 2.18: Đánh giá của khách hàng về nhân viên của ngân hàng ..............................52
ườ
Bảng 2.19: Đánh giá của khách hàng về sản phẩm huy động vốn của ngân hàng........52
Tr
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy NHNo&PTNT chi nhánh Thừa Thiên Huế .................... 28
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
Khóa luận cuối khóa
GVHD: TS. Hồng Văn Liêm
DANH MỤC VIẾT TẮT
Cán bộ- cơng nhân viên
CNH-HĐH
Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa
KHCN
Khách hàng cá nhân
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
KHHT
Khách hàng hiện tại
KHTN
Khách hàng tiềm năng
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHNo& PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTM
Ngân hàng thương mại
TCTD
Tổ chức tín dụng
TGTK
Tiền gửi tiết kiệm
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
CB-CNV
Lê Hồng Bảo Ngân- K44B TCNH
1
Khóa luận cuối khóa
GVHD: TS. Hồng Văn Liêm
TĨM TẮT ĐỀ TÀI
Tầm quan trọng của nguồn vốn đặc biệt là nguồn vốn huy động đối với ngân hàng,
những khó khăn cùng chất lượng chưa cao của hoạt động huy động vốn hiện nay là
những lý do em đã chọn đề tài: “ Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông
uế
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu.
tế
H
Đề tài gồm 3 phần chính:
- Phần 1: Đặt vấn đề
- Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
h
Chương 2: Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
in
Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
- Phần 3: Kết luận
cK
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế
họ
Đề tài được triển khai ban đầu thông qua xác định mục tiêu, đối tượng, phạm vi
nghiên cứu cũng như phương pháp nghiên cứu. Tiếp theo, cơ sở lý thuyết mà nghiên
cứu sử dụng được nêu lên một cách khát quát về nguồn vốn, hoạt động huy động vốn,
Đ
ại
các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động vốn và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động
huy động vốn của ngân hàng… Đề tài sử dụng số liệu quá khứ trong 3 năm (20112013) để đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân hàng về mặt định lượng dựa trên
ng
cơ sở lý thuyết ở chương 1. Bên cạnh đó, đề tài cịn đưa ra những dẫn chứng thực tế
dựa trên số liệu thứ cấp thu thập thông qua phiếu phỏng vấn để biết được đánh giá của
ườ
khách hàng về hoạt động huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Đề tài sử dụng phần mềm SPSS để thống kê các số liệu thu thập được và kiểm định
Tr
một số giả thuyết bằng kiểm định One Sample T-test. Dựa trên những kết quả thu
được, tìm ra các hạn chế và nguyên nhân; để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hoạt động huy động vốn của ngân hàng trong thời gian tới.
Do hạn chế về thời gian và kiến thức nên khóa luận cịn nhiều thiếu sót, mong
thầy cơ góp ý thêm. Em xin chân thành cảm ơn.
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
2
Khóa luận cuối khóa
GVHD: TS. Hồng Văn Liêm
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
uế
Sau khi vượt qua các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới thì Việt Nam bắt tay vào
công tác giảm lạm phát để ổn định nền kinh tế, trong đó các biện pháp của NHNN chủ
tế
H
yếu tập trung vào các NHTM; do đó các ngân hàng cần nhiều vốn hơn nhằm đảm bảo
hoạt động kinh doanh của mình.
Trong lĩnh vực ngân hàng thì vốn đóng vai trị rất quan trọng vì nó vừa là
h
phương tiện vừa là đối tượng kinh doanh của ngân hàng. Bằng việc huy động các
in
khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, hoạt động huy động vốn của các NHTM góp
phần không nhỏ trong việc thu hút lượng vốn lớn để cho các doanh nghiệp đi vay, thực
cK
hiện tái đầu tư, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng nguồn vốn hoạt động của NHTM, quyết định đến quy mô, phạm vi hoạt
họ
động, khả năng sinh lời, khả năng cạnh tranh và phòng chống rủi ro của ngân hàng.
Tuy nhiên để huy động được khối lượng vốn lớn từ nền kinh tế trong nước là một
thách thức lớn đối với nền kinh tế Việt nam nói chung và đối với hệ thống NHTM nói
Đ
ại
riêng. Trong điều kiện thị trường chứng khốn phát triển chưa tương xứng với nhu cầu
rất lớn của nền kinh tế thì quá trình nhận và điều chuyển vốn trên thị trường chủ yếu
được thực hiện thông qua hệ thống NHTM. Điều này cho thấy, việc tăng cường công
ng
tác huy động vốn, đảm bảo chất lượng và số lượng vốn luôn là vấn đề được quan tâm
hàng đầu trong quá trình hoạt động của bất kỳ một NHTM nào.
ườ
Là một thành viên của hệ thống ngân hàng Việt Nam, NHNo&PTNT chi nhánh
Thừa Thiên Huế phải chung sức thực hiện nhiệm chung của toàn ngành, làm thế nào
Tr
để huy động được vốn đáp ứng cho sự nghiệp cơng nghiệp hố- hiện đại hố đất nước
và các chương trình phát triển kinh tế của địa phương là một vấn đề đang được ngân
hàng rất quan tâm.
Trong thời gian thực tập tại NHNo&PTNT chi nhánh Thừa Thiên Huế, em đã
có điều kiện tìm hiểu về hoạt động huy động vốn, cùng với những kiến thức đã được
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
3
Khóa luận cuối khóa
GVHD: TS. Hồng Văn Liêm
học ở nhà trường em nhận thấy công tác huy động vốn luôn giữ vị trí rất quan trọng
đối với hệ thống NHTM trong việc đáp ứng vốn cho đầu tư phát triển kinh tế, góp
phần thực hiện chủ trương đường lối của Đảng và Nhà nước. Hơn nữa trong thời gian
gần đây, hệ thống các NHTM trên địa bàn Thừa Thiên Huế xuất hiện càng nhiều, do
uế
đó việc huy động vốn của ngân hàng đang gặp phải rất nhiều khó khăn do tình trạng
cạnh tranh vốn giữa các ngân hàng. Các NHTM phải có các biện pháp hợp lý để hồn
tế
H
thiện hoạt động huy động vốn nhằm tăng nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của mình. Vì lý do này, em đã chọn đề tài: “ Đánh giá hoạt động huy động vốn
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên
h
Huế”.
in
2. Mục đích nghiên cứu
cK
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về NHTM và hoạt động huy động vốn của
NHTM.
Tìm hiểu, phân tích và đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân hàng thơng
họ
qua một số chỉ tiêu định tính và định lượng.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân
Đ
ại
hàng.
3. Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá hoạt động huy động vốn của Ngân
ng
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, chi nhánh Thừa Thiên Huế thông qua số
ườ
liệu quá khứ trong 3 năm 2011,2012,2013.
Tr
4. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: đề tài tiến hành phân tích, đánh giá dựa trên số liệu ngân hàng
cung cấp qua 3 năm 2011, 2012, 2013; đồng thời thu thập số liệu, đánh giá của khách
hàng giao dịch tại ngân hàng từ tháng 2 đến tháng 4 năm 2014
Về không gian: nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
4
Khóa luận cuối khóa
GVHD: TS. Hồng Văn Liêm
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Để đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế, đề tài dựa vào số liệu thứ cấp được
uế
lấy từ các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo hoạt động kinh doanh… mà ngân hàng
tế
H
cung cấp. Bên cạnh đó cần kết hợp với tài liệu liên quan về cơ sở lý thuyết huy động
vốn, những thành tựu lý thuyết đã đạt được trước đó cùng với kết quả nghiên cứu của
những người đi trước được công bố trên các ấn phẩm.
5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
in
h
Dữ liệu thứ cấp: một số dữ liệu của đề tài được lấy từ số liệu của phòng kinh
doanh, phòng kế hoạch nguồn vốn và phịng kế tốn của Ngân hàng Nông nghiệp và
cK
Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế. Ngồi ra, một số thơng tin
về các sản phẩm huy động vốn và các vấn đề có liên quan đến hoạt động huy động vốn
liên quan về ngân hàng.
họ
được thu thập từ các website, các bài luận văn của các tác giả đi trước, một số tài liệu
Dữ liệu sơ cấp là các thông tin đánh giá của khách hàng cá nhân về hoạt
Đ
ại
động huy động vốn của ngân hàng, được thu thập thông qua phiếu phỏng vấn khách
hàng và một số thông tin thu thập từ các anh chị, cô chú đang công tác tại ngân hàng.
5.3. Phương pháp so sánh
ng
Phương pháp so sánh số tuyệt đối
ườ
Số tuyệt đối biểu hiện quy mô, giá trị của một chi tiêu huy động vốn nào đó
trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. Nó có thể biểu hiện số đơn vị của tổng thể
Tr
hay bộ phận hoặc các trị số của một tiêu thức nào đó. Số tuyệt đối là cơ sở để tính các
chỉ tiêu thống kê khác.
So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu huy động vốn giữa kỳ kế hoạch và thực tế,
giữa những khoản thời gian và không gian khác nhau, để thấy được độ hoàn thành kế
hoạch, quy mô phát triển của các chỉ tiêu huy động vốn nào đó.
Lê Hồng Bảo Ngân- K44B TCNH
5
Khóa luận cuối khóa
GVHD: TS. Hồng Văn Liêm
Phương pháp so sánh số tương đối
- Số tương đối động thái
Số tương đối động thái biểu hiện sự biến động về mức độ của hiện tượng
nghiên cứu qua một thời gian nào đó. Số tương đối này là kết quả so sánh hai mức độ
uế
cùng loại của hiện tượng ở hai thời kỳ khác nhau và được biểu hiện bằng số lần hay
tế
H
phần trăm.
Mức độ đạt được của bộ phận
Số tương đối động thái (%) =
x 100 (%)
h
Mức độ đạt được của tổng thể
in
- Số tương đối kết cấu
cK
Số tương đối kết cấu là biểu hiện mối quan hệ tỷ trọng giữa mức độ đạt được
của bộ phận chiếm trong mức độ đạt được của tổng thể về một chỉ tiêu huy động vốn
họ
nào đó. Số này cho thấy mối quan hệ, vị trí và vai trị của từng bộ phận trong tổng thể.
Mức độ đạt được của bộ phận
Đ
ại
Số tương đối động thái (%) =
x 100 (%)
Mức độ đạt được của tổng thể
5.4. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
ng
Đây là phương pháp thu thập thông tin sơ cấp từ các khách hàng đang sử dụng
sản phẩm huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
ườ
Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Tr
5.5. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin bằng phần mềm SPSS
SPSS là phần mềm thống kê chuyên dụng dùng để xử lý thông tin sơ cấp, thông
tin thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu thông qua một số câu hỏi được thiết kế
sẵn (phiếu phỏng vấn). Thông tin được xử lý và lượng hóa giúp chúng ta có thể dễ
dàng sử dụng và thuận tiện cho việc phân tích, đánh giá.
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
6
Khóa luận cuối khóa
GVHD: TS. Hồng Văn Liêm
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
uế
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thương mại và các nghiệp vụ ngân hàng thương mại
tế
H
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của
kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng
h
đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển
in
mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng
được hồn thiện và trở thành những định chế tài chính khơng thể thiếu được.
cK
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về NHTM:
- Ở Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt
họ
động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.
- Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “NHTM là những xí nghiệp
hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của cơng chúng dưới hình thức
Đ
ại
ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài ngun đó cho chính họ trong các
nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
- Theo pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: NHTM là một tổ chức kinh
ng
doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng
với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương
ườ
tiện thanh toán.
- Theo luật Các tổ chức tín dụng Việt Nam có hiệu lực vào tháng 10/1998: Ngân hàng là
Tr
loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác có liên quan.
- Ở Việt Nam, định nghĩa NHTM: NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động
chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hồn trả và
sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
7
Khóa luận cuối khóa
GVHD: TS. Hồng Văn Liêm
tốn.
- Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, NHTM là loại hình ngân hàng được thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
nhằm mục tiêu lợi nhuận.
uế
Như vậy, có thể nói rằng NHTM là một loại định chế tài chính trung gian cực kì quan
trọng trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà
tế
H
các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại với số
lượng đủ lớn để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân nhằm mục đích phục vụ
phát triển kinh tế- xã hội.
1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM
in
h
1.1.2.1. Nghiệp vụ tài sản nợ
của NHTM bao gồm:
a. Vốn tự có
cK
Là nghiệp vụ hình thành nên các nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Các nguồn vốn
họ
Vốn pháp định – vốn điều lệ
- Vốn pháp định: là vốn tối thiểu phải có để thành lập ngân hàng do pháp luật
Đ
ại
quy định.
- Vốn điều lệ: là phần vốn riêng ban đầu khi mới thành lập, có thể do ngân sách
cấp nếu là ngân hàng quốc doanh, hoặc do các cổ đơng đóng góp nếu là ngân hàng cổ
ng
phần. Vốn điều lệ của ngân hàng ghi trong giấy phép hoạt động và điều lệ ngân hàng
(mức vốn này lớn hơn mức tối thiểu do nhà nước quy định).
ườ
Nguồn vốn này ngân hàng dùng để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật ban đầu,
Tr
mở các tài khoản phong tỏa tại NHNN để đảm bảo khả năng chi trả sau này.
Vốn điều lệ có thể được tăng lên một cách đều đặn khơng giới hạn trong q
trình hoạt động và khi đó ngân hàng có thể được sử dụng nó để xây dựng thêm cơ sở
vật chất kỹ thuật, góp vốn liên doanh, mua bán chứng khoán.
Các quỹ dự trữ:
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
8
Khóa luận cuối khóa
GVHD: TS. Hồng Văn Liêm
Được hình thành khi ngân hàng đã đi vào hoạt động, bao gồm các quỹ trích từ
lãi rịng hằng năm của ngân hàng như: quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, các quỹ dự
phịng (tài chính, trợ cấp mất việc làm), quỹ đầu tư phát triển, các quỹ khác (khen
thưởng, phúc lợi)… Ngồi ra, cịn có các quỹ được hình thành bằng cách trích và tính
uế
vào chi phí hoạt động của ngân hàng như: quỹ khấu hao cơ bản, sữa chữa tài sản, dự
phịng để xử lý rủi ro… Mục đích của việc thành lập các quỹ trên nhằm bảo tồn và
tế
H
khơng ngừng nâng cao khả năng về vốn tự có của ngân hàng.
b. Vốn huy động
Vốn huy động là phần tài sản của nhiều chủ sở hữu khác nhau trong nền kinh tế
h
mà ngân hàng thơng qua những hình thức huy động của mình được quyền sử dụng nó
in
với trách nhiệm hoàn trả cả vốn lẫn lãi. Đây là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt
cK
động kinh doanh của ngân hàng, nó chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh
doanh của NHTM.
c. Vốn đi vay
họ
Trong trường hợp vốn tự có và vốn huy động khơng đáp ứng đủ nhu cầu kinh
doanh, NHTM có thể vay vốn của các chủ thể khác. Nguồn vốn đi vay có vị trí quan
Đ
ại
trọng trong tổng nguồn vốn của NHTM.
Nguồn vốn đi vay bao gồm:
- Vay của NHNN dưới hình thức được tái cấp vốn (như chiết khấu, tái chiết
ng
khấu các chứng từ có giá; cầm cố, tái cầm cố các thương phiếu; vay lại theo hồ sơ tín
ườ
dụng), vay bù đắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ, vay qua đêm, thấu chi…
Tr
- Vay của các NHTM khác qua thị trường liên ngân hàng, hợp đồng mua lại…
- Vay của các Tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế…
d. Các nguồn vốn khác
Vốn trong thanh tốn
Trong q trình thanh tốn, các khách hàng có thể mở các tài khoản lưu ký khi
vận dụng các hình thức thanh tốn như tài khoản tiền gửi, séc bảo chi, thư tín dụng…
Lê Hồng Bảo Ngân- K44B TCNH
9
Khóa luận cuối khóa
GVHD: TS. Hồng Văn Liêm
và trong thời gian chưa đến hạn thanh tốn thì ngân hàng có thể vận động các nguồn
này để trở thành nguồn vốn kinh doanh.
Nguồn vốn phát sinh từ nghiệp vụ đại lý
Ngân hàng chuyên thu hay chuyên chi hộ khách hàng, hoặc ngân hàng làm đại
uế
lý cho tổ chức tín dụng khác nhận vốn để chuyển vốn đó cho một dự án đầu tư nào đó.
tế
H
Việc phát triển có thể theo tiến độ cơng việc, bởi vậy có thể tạo nên một tài khoản và
ngân hàng có thể sử dụng tạm thời tài khoản ấy vào kinh doanh.
Phát hành chứng từ có giá
h
Là dạng huy động ngắn hạn hoặc dài hạn nhưng hình thức này khơng mang tính
in
thường xun và liên tục nhưng nguồn vốn này tương đối ổn định. Các giấy tờ có giá
1.1.2.2. Nghiệp vụ tài sản có
a.Thiết lập dự trữ
cK
bao gồm kỳ phiếu, trái phiếu.
họ
Hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm mục đích kiếm lời, song cần phải bảo
đảm an tồn để giữ vững được lịng tin của khách hàng. Muốn có được sự tin cậy về
Đ
ại
phía khách hàng, trước hết phải bảo đảm khả năng thanh toán: đáp ứng được nhu cầu
rút tiền của khách hàng. Muốn vậy các ngân hàng phải để dành một phần nguồn vốn
khơng sử dụng nó để sẵn sàn đáp ứng nhu cầu thanh toán. Phần vốn để dành này gọi là
dự trữ. NHNN được phép ấn định một tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo từng thời kỳ nhất
ng
định, việc trả lãi cho tiền gởi dự trữ bắt buộc do chính phủ qui định.
ườ
b. Cấp tín dụng
Nghiệp vụ tín dụng là một nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong
Tr
toàn bộ tài sản của Ngân hàng. Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu vốn kinh doanh
trong xã hội ngày càng nhiều thì vai trị của tín dụng ngày càng quan trọng. NHTM
đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế thơng qua các nghiệp vụ tín dụng sau:
Cho vay:
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
10
Khóa luận cuối khóa
GVHD: TS. Hồng Văn Liêm
Là nghiệp vụ tín dụng của NHTM trong đó NHTM sẽ cho người đi vay, vay
một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tư hoặc tiêu dùng. Khi đến hạn người đi vay
phải hoàn trả vốn và tiền lãi. Ngân hàng kiểm sốt được người đi vay, kiểm sốt được
q trình sử dụng vốn. Người đi vay có ý thức trả nợ cho nên bắt buộc họ phải quan
uế
tâm đến việc sử dụng làm sao có hiệu quả để hồn trả nợ vay. Trong cho vay thì mức
độ rủi ro rất lớn, không thu hồi được vốn vay hoặc trả không hết hoặc khơng đúng
tế
H
hạn…do chủ quan hoặc khách quan. Do đó khi cho vay các ngân hàng cần sử dụng các
biện pháp bảo đảm vốn vay: thế chấp, cầm cố …
Chiết khấu:
h
Đây là nghiệp vụ cho vay (gián tiếp) mà ngân hàng sẽ cung ứng vốn tín dụng cho
in
một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho ngân hàng. Các đối tượng
Cho thuê tài chính:
cK
trong nghiệp vụ này gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy nợ có giá khác.
Là loại hình tín dụng trung, dài hạn trong đó các cơng ty cho th tài chính
họ
dùng vốn của mình hay vốn do phát hành trái phiếu để mua tài sản, thiết bị theo yêu
cầu của người đi thuê và tiến hành cho thuê trong một thời gian nhất định. Người đi
Đ
ại
thuê phải trả tiền th cho cơng ty cho th tài chính theo định kỳ. Khi kết thúc hợp
đồng thuê người đi thuê được quyền mua hoặc kéo dài thêm thời hạn thuê hoặc trả lại
thiết bị cho bên cho thuê.
ng
Bảo lãnh ngân hàng:
ườ
Trong loại hình nghiệp vụ này khách hàng được ngân hàng cấp bảo lãnh cho
khách hàng nhờ đó khách hàng sẽ được vay vốn ở ngân hàng khác hoặc thực hiện hợp
Tr
đồng kinh tế đã ký kết.
Các hình thức khác như vay thấu chi, bao thanh tốn…
c. Đầu tư tài chính
Lê Hồng Bảo Ngân- K44B TCNH
11
Khóa luận cuối khóa
GVHD: TS. Hồng Văn Liêm
Khoản mục đầu tư có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản mục cho vay, nó mang
lại khoản thu nhập lớn và đáng kể của NHTM. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng sẽ dùng
nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn định khác để đầu tư dưới các hình thức như:
- Góp vốn mua cổ phần, cổ phiếu của các công ty; hùn vốn mua cổ phần chỉ
uế
được phép thực hiện bằng vốn của ngân hàng.
tế
H
- Mua trái phiếu chính phủ, chính quyền địa phương, trái phiếu công ty…
Tất cả hoạt động đầu tư chứng khốn đều nhằm mục đích mang lại thu nhập,
mặt khác nhờ hoạt động đầu tư mà các rủi ro trong hoạt động ngân hàng sẽ được phân
h
tán, mặt khác đầu tư vào trái phiếu chính phủ thì mức độ rủi ro sẽ rất thấp.
1.2.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn
in
1.2. Những vấn đề cơ bản về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
cK
Huy động vốn là quá trình thu hút, động viên và quản lý những phương tiện tiền
tệ trong xã hội nhằm cho vay và thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh của ngân hàng,
họ
đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất cần thiết và đáp ứng các nhu cầu chi trả khác nhau
của ngân hàng. Hay nói cách khác, huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình
Đ
ại
thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng.
1.2.2. Sự cần thiết và vai trò của hoạt động huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân
ng
hàng nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Khơng có nghiệp vụ huy động vốn xem
ườ
như khơng có hoạt động của NHTM. Vốn điều lệ của ngân hàng chỉ đủ tài trợ cho
tài sản cố định như trụ sở, văn phịng, máy móc thiết bị… chứ chưa đủ nguồn lực
để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các
Tr
dịch vụ ngân hàng khác. Chính vì thế, để có vốn phục vụ cho các hoạt động này
ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng. Nguồn vốn huy động là nguồn vốn
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn, giữ vị trí quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng vì nó là nguồn chủ yếu được sử dụng để đáp ứng nhu cầu
tín dụng cho nền kinh tế. Do vậy, có thể nói hoạt động huy động vốn góp phần giải
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
12
Khóa luận cuối khóa
GVHD: TS. Hồng Văn Liêm
quyết đầu vào của NHTM. Nó có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng cũng như
khách hàng và toàn xã hội.
Đối với ngân hàng
- Góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh
uế
doanh khác.
tế
H
- Thông qua nghiệp vụ huy động vốn NHTM có thể đo lường được uy tín cũng
như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, NHTM có các biện pháp
khơng ngừng hồn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với
khách hàng.
in
h
Đối với khách hàng
- Cung cấp cho khách hàng kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ
cK
sinh lợi.
- Cung cấp cho khách hàng một nơi an tồn để cất trữ và tích lũy nguồn tiền
họ
nhàn rỗi.
- Tiếp cận được các dịch vụ tiện ích của ngân hàng: dịch vụ thanh toán qua
Đ
ại
ngân hàng, và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, tiêu dùng.
Đối với nền kinh tế
- Kênh chu chuyển nguồn vốn.
ng
- Góp phần kiểm sốt lạm phát.
ườ
- Cung cấp hàng hóa cho thị trường tài chính.
1.2.3. Các hình thức huy động vốn của NHTM
Tr
1.2.3.1. Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi
a. Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán)
Tiền gửi thanh toán là các khoản tiền gửi của tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào
khi có nhu cầu thanh tốn qua ngân hàng, khơng nhằm mục đích sinh lời mà nhằm
đảm bảo an tồn và thực hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh và
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
13
Khóa luận cuối khóa
GVHD: TS. Hồng Văn Liêm
tiêu dùng. Do vậy, tiền gửi thanh tốn là tiền gửi khơng kỳ hạn, khách hàng có thể rút
tiền hoặc ra lệnh chi bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho ngân hàng. Nhìn
chung, những khoản tiền gửi thanh tốn của khách hàng là nguồn vốn có chi phí thấp
do người gửi sẵn sàng bỏ qua tiền lãi để có được một tài khoản giúp thuận tiện hơn
uế
trong việc giao dịch, thanh tốn.
tế
H
b. Tiền gửi có kỳ hạn
Là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào có sự thoả thuận về thời hạn rút
vốn giữa ngân hàng và khách hàng. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để
thu hút tiền gửi các ngân hàng thường cho phép khách hàng được rút tiền ra trước thời
h
hạn nhưng không được hưởng lãi suất hoặc chỉ được hưởng một mức lãi suất thấp hơn.
in
Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính ổn định, Ngân hàng có thể sử dụng
cK
loại tiền này một cách chủ động làm nguồn vốn kinh doanh. Vì vậy để thu hút nhiều
khách hàng gửi tiền, ngân hàng đã đa dạng hoá các kỳ hạn khác nhau trên nguyên tắc
kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao, nhằm ổn định nguồn vốn kinh doanh.
họ
c. Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhằm mục
Đ
ại
đích tích lũy, hưởng lãi và thực hiện kế hoạch chi tiêu nào đó trong tương lai. Đây là
hình thức huy động truyền thống của ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm bao gồm: tiết kiệm
khơng kì hạn, tiết kiệm định kỳ.
ng
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: mang đặc tính chung của tiền gửi khơng kỳ
ườ
hạn, các khoản tiền tiết kiệm không kỳ hạn cho phép người gửi rút tiền bất cứ lúc nào.
Phần lớn những người gửi tiết kiệm không kỳ hạn là do người ta chưa xác định đựơc
Tr
nhu cầu chi tiêu trong tương lai nhưng lại được hưởng một lãi suất tương đối.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: đây là khoản tiền gửi mà khách hàng chỉ được
rút ra khi đến hạn thanh toán. Thực tế để thu hút khách hàng, ngân hàng đôi khi cũng
cho phép khách hàng của mình rút tiền trước thời hạn. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn thường cao và cao dần theo kỳ hạn của khoản tiền gửi, việc ngân hàng đưa ra mức
lãi suất hấp dẫn đến với các khoản tiền gửi là một cách thu hút nhiều khách hàng.
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
14
Khóa luận cuối khóa
GVHD: TS. Hồng Văn Liêm
Ngồi ra việc tạo điều kiện thuận lợi trong việc gửi tiền và rút tiền tiết kiệm cũng làm
cho người dân và các tổ chức kinh tế mong muốn đem tiền đến các ngân hàng để gửi
tiết kiệm. Ngoài ra, hầu hết các NHTM đều có những loại tiền gửi tiết kiệm khác như
tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm an khang… với nét đặc trưng riêng
uế
nhằm làm cho sản phẩm của mình ln đổi mới theo nhu cầu của khách hàng.
1.2.3.2. Huy động vốn bằng việc phát hành giấy tờ có giá
tế
H
Giấy tờ có giá là chứng nhận của NHTM phát hành để huy động vốn, trong đó
xác định nghĩa vụ trả một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và
các điều khoản cam kết khác giữa NHTM và người mua.
h
Nếu đối với các tài khoản tiền gửi phụ thuộc nhiều vào sở thích của khách hàng
in
thì việc sử dụng các cơng cụ nợ là một hình thức huy động vốn mang tình chủ động
cK
của ngân hàng. Nguồn vốn huy động có được bằng việc phát hành các công cụ nợ sử
dụng cho những khoản tín dụng trong kế hoạch của ngân hàng. Với lãi suất tín dụng
trong kỳ kế hoạch, ngân hàng xác định mức lãi suất nhất định cho các công cụ nợ, hay
họ
đưa vào thời hạn các khoản tín dụng trong kế hoạch mà ngân hàng xác định sử dụng
loại công cụ ngắn hạn hay trung - dài hạn. Đây là một hình thức tương đối mới mẻ so
Đ
ại
với các NHTM của các nước đang phát triển vì nó phụ thuộc vào uy tín và năng lực tài
chính của các ngân hàng.
Tại Việt Nam, Thống đốc NHNN đã ban hành quyết định số 89/ QĐ- NH9 và
ng
quyết định số 76/ QĐ- NH vào ngày 18/03/1995 về việc thành lập thị trường mua bán
lại tín phiếu cùng với quy chế tổ chức hoạt động của thị trường này. Tuy nhiên sự chấp
ườ
nhận của khách hàng cịn thấp. Thị trường chứng khốn ra đời phần nào đã thúc đẩy
được việc mở rộng hình thức huy động vốn của các NHTM qua việc phát hành các
Tr
cơng cụ nợ.
1.2.3.3. Huy động vốn bằng hình thức vay từ các TCTD và vay từ NHNN
- Huy động vốn của TCTD khác thông qua việc TCTD mở tài khoản tại NHTM
để tham gia hệ thống thanh toán
- NHTM có thể huy động vốn từ NHNN dưới hình thức đi vay.
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
15
Khóa luận cuối khóa
GVHD: TS. Hồng Văn Liêm
1.2.4. Các ngun tắc huy động vốn
1.2.4.1. Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn
Việc huy động vốn phải dựa trên nhu cầu cho vay
Ngân hàng phải xác định nhu cầu cho vay để huy động nguồn vốn hợp lý, nếu
uế
không sẽ dẫn đến tình trạng dư thừa hay thiếu hụt nguồn vốn, sử dụng nguồn vốn huy
tế
H
động khơng có hiệu quả ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng.
Ngân hàng nhận tiền gửi của khách hàng phải có trách nhiệm trả đầy đủ
đúng hạn cả vốn lẫn lãi cho khách hàng.
h
Để đảm bảo khả năng chi trả thì ngân hàng phải nộp một quỹ dự trữ tại NHNN.
in
Ngân hàng phải có một khoản tiền mặt tối thiểu để đề phòng nhiều khách hàng đến rút
tiền một cách bất ngờ. Nếu ngân hàng khơng có đủ tiền để chi trả thì khách hàng sẽ
cK
nghi ngờ về hoạt động của ngân hàng và sẽ dần mất lòng tin đối với ngân hàng.
Ngân hàng phải bảo đảm giữ bí mật số dư và hoạt động tài khoản của khách
họ
hàng và phải đáp ứng kịp thời những thông tin cho khách hàng về số dư tài khoản, từ
chối việc điều tra, trích chuyển tiền gửi mà khơng có sự đồng ý của khách hàng.
Đ
ại
Ngân hàng phải thông báo công khai mức lãi suất tiền gửi, không được che giấu.
Không được che giấu các khoản tiền lớn và bất thường (chống rửa tiền)
1.2.4.2. Thõa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất
ng
Áp dụng nhiều phương thức huy động vốn.
Kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn với hiện đại hóa dịch vụ ngân hàng.
ườ
Đa dạng hóa phương thức trả lãi đi đơi với dự thưởng để thu hút khách hàng.
Tr
1.2.4.3. Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động
Tạo uy tín cho khách hàng bằng việc đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu rút tiền
trong mọi tình huống.
Ngăn chặn phao tin đồn nhảm.
Có phương án đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời khi có sự cố xảy ra
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
16
Khóa luận cuối khóa
GVHD: TS. Hồng Văn Liêm
1.3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân
hàng thương mại
1.3.1. Cơ cấu vốn huy động theo phân loại tại ngân hàng thương mại
Chỉ tiêu này dùng để xác định kết cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng theo
uế
đối tượng khách hàng, theo mục đích huy động vốn, theo ký hạn, theo loại tiền để từ
đó phát hiện những ưu và nhược điểm của ngân hàng trong từng khía cạnh của hoạt
tế
H
động huy động vốn.
Số dư vốn theo từng loại
Tỷ trọng vốn các loại (%/năm) =
x 100(%)
Tổng nguồn vốn huy động
h
Cơ cấu nguồn vốn huy động chuyển biến theo chiều hướng tích cực là: Tăng cường
in
nguốn vốn huy động dài hạn bởi hiện nay nguồn vốn huy động của các ngân hàng thì
cK
có đến 80% là ngắn hạn (dưới 12 tháng) làm cho khả năng cung ứng vốn vay trung dài hạn bị hạn chế, đồng thời là nhân tố tiềm ẩn đe doạ sự ổn định và an toàn của
hoạt động ngân hàng. Tăng cường nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ, cố gắng giảm
họ
vốn huy động có lãi suất cao, tăng huy động vốn có lãi suất thấp, đảm bảo vốn cho
hoạt động kinh doanh. Thực hiện tốt việc lập và điều chỉnh kế hoạch về nguồn vốn tạo
Đ
ại
điều kiện tăng doanh thu và tăng lợi nhuận. Tuy nhiên công tác huy động vốn phải
tuân thủ các chỉ tiêu mang tính bắt buộc sau: Số lượng vốn huy động không được vượt
quá 20 lần vốn tự có của bản thân ngân hàng. Đồng thời tỷ lệ (VTC/VHĐ)*100% luôn
ng
phải lớn hơn hoặc bằng 5%. Việc tuân thủ các chỉ tiêu trên sẽ giúp cho ngân hàng
tránh được các rủi ro, đảm bảo tăng trưởng nhanh, ổn định và vững chắc.
ườ
1.3.1.1.Theo đối tượng khách hàng
Khách hàng là nhân tố quan trọng trong hoạt động của ngân hàng và có rất
Tr
nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Chính vì thế, trong hoạt động ngân hàng nói
chung và hoạt động huy động vốn nói riêng sẽ tổ chức hoạt động theo nhiều hình thức
khác nhau sao cho phù hợp từng đối tượng sử dụng. Đối với hoạt động huy động vốn,
dựa theo đối tượng khách hàng, ngân hàng chia thành:
Lê Hoàng Bảo Ngân- K44B TCNH
17