Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu tại nhà máy gạch ngói tuynen quảng yên tổng công ty cổ phần sông đà 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.96 KB, 84 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Thị trường kinh tế càng mở rộng trên đất nước Việt Nam cũng như tồn thế giới
thì mọi người cũng có nhiều cơ hội để tìm kiếm thu nhập cho mình và cho tập thể.Mỗi
doanh nghiệp – các đơn vị kinh tế cũng phải tìm cách để đứng vững cũng như giữ



vững uy tính và thương hiệu cho mình.Điều này khơng chỉ đơn giản như giải một bài

U

tốn khó theo cách giải đơn thuần mà nó cần có cách giải thơng minh, sáng tạo.Nguồn

-H

lực càng ngày càng cạn kiệt chúng ta không chỉ biết sử dụng khai thác nó mà cịn phải
biết cách để tái tạo nó.Trong đó, nguồn ngun vật liệu ln là một dấu hỏi mà mỗi

TẾ

nhà quản lý, nhà quản trị cần quan tâm và tìm kiếm làm sao để đảm bảo ổn định tình
hình sản xuất kinh doanh.

H

Nguyên vật liệu chiếm tỷ lệ lớn trong chi phí giá thành sản phẩm.Nếu khơng có



IN

cách quản lý cũng như kiểm tra thường xun thì khi nó sẽ thiếu hụt làm cho quá trình

K

sản xuất bị gián đoạn hoặc sản phẩm kém chất lượng, không đủ tiêu chuẩn.Chỉ cần

C

một biến động nhỏ về chi phí nguyên vật liệu cũng ảnh hưởng khá lớn tới chi phí giá



thành sản phẩm, tới lợi nhuận của doanh nghiệp.Một vấn đề lớn đó là nguyên vật liệu

IH

có hạn, muốn tạo sản phẩm trở nên tốt hơn và đáp ứng được yêu cầu cũng như thị hiếu
của khách hàng mỗi doanh nghiệp cần phải biết tạo ra nhiều mẫu mã, sản phẩm đa



dạng hơn.Doanh nghiệp phải biết cách tiết kiệm, quản lý đúng đắn nguồn nguyên liệu

Đ

sao cho phù hợp với tình hình sản xuất.Nếu khơng đáp ứng đầy đủ thì doanh nghiệp sẽ


G

trở nên thất bại trong kinh doanh vì khơng đáp ứng được các hợp đồng sẽ làm cho

N

công ty mất đi khách hàng và uy tín của mình cũng đồng nghĩa với khơng tạo ra doanh

Ư


thu, lợi nhuận.

Đây cũng chính là điểm cạnh tranh trên thị trường hiện nay về mọi mặt trong đó

TR

là nguyên vật liệu đầu vào chiếm phần lớn trong bài tốn đảm bảo ổn định nguồn
lực.Nhìn nhận được tầm quan trọng của nguyên vật liệu và để trau dồi kiến thức thực
tế cũng như ý muốn tìm hiểu về nguyên vật liệu và sự giúp đỡ của thầy Hoàng Giang,
em đã quyết định chọn đề tài “ kế toán nguyên vật liệu tại nhà máy gạch ngói tuynen
Quảng Yên – Tổng cơng ty cổ phần Sơng Đà 25” để hồn thành bài chuyên đề tốt
nghiệp của mình.

SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Giang

2. Mục đích nghiên cứu:
Đề tài “ kế tốn ngun vật liệu ” có thể giúp cho em:
- Hệ thống hóa các lí thuyết về kế tốn ngun vật liệu, tổng hợp kiến thức em đã
học được trên sách vở nhà trường đồng thời mở mang sự hiểu biết của mình về kế tốn
ngun vật liệu.



- Tìm hiểu thực trạng kế tốn nguyên vật liệu hiện nay nói chung và nhà máy

U

gạch ngói tuynen Quảng Yên.

-H

- Đánh giá, nhận xét về thực trạng kế tốn nói chung và kế tốn nói riêng tại nhà
máy, đề xuất những ý kiến của riêng mình về hồn thiện cơng tác kế tốn tại nhà máy.

TẾ

3. Đối tượng nghiên cứu:

- Cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại nhà máy gạch tuynen Quảng Yên – CN của

H


Tổng công ty Sông Đà 25.

IN

4. Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian: Quý 4 năm 2010.

K

- Về không gian: Nhà máy gạch ngói tuynen Quảng Yên.

IH

5. Phương pháp nghiên cứu:



và các loại nguyên vật liệu khác

C

- Về nội dung: Kế tốn ngun vật liệu bao gồm có ngun vật liệu chính là đất



- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp.

Đ

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.<sách, báo chí, internet…>

- Phương pháp quan sát.

G

- Phương pháp kế toán.

N

6. Bố cục đề tài:

Ư


Phần 1: Đặt vấn đề

TR

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Những lí luận chung về kế toán nguyên vật liệu tại các doanh nghiệp

sản xuất.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại nhà máy gạch tuynen
Quảng Yên.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại
nhà máy gạch tuynen Quảng Yên.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị.
SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

2



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
NHỮNG LÍ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN



VẬT LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

TẾ

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu:

-H

toán nguyên vật liệu trong doang nghiệp sản xuất kinh doanh.

U

1.1 Vai trò của nguyên vật liệu trong sản xuất và sự cần thiết của tổ chức hạch

1.1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu:

H

Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh


IN

doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm được sản xuất.
K

và kế tốn tài chính, NXB lao động – xã hội>

C

1.1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu:



- Tham gia vào một chu kỳ sản xuất

IH

- Thay đổi hình dáng ban đầu sau q trình sử dụng và chuyển tồn bộ giá trị vào



giá trị của sản phẩm được sản xuất ra.

Đ

- Chiếm tỷ lệ khá lớn trong chi phí giá thành sản phẩm và là một bộ phận dự trữ


G

của doanh nghiệp.

N

1.1.2. Vai trò của nguyên vật liệu và yêu cầu quản lí ngun vật liệu

Ư


1.1.2.1 Vai trị của ngun vật liệu:
Ngun vật liệu có vai trị rất quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh

TR

doanh.Trên thực tế để sản xuất ra bất kỳ một sản phẩm nào thì doanh nghiệp đều phải
cần đến nguyên vật liệu – đầu vào không thể thiếu.Chất lượng sản phẩm sản xuất ra
phụ thuộc vào chất lượng nguyên vật liệu đầu vào như thế nào ?. Điều này là tất yếu
bởi vì nó ảnh hưởng tới việc tiêu thụ sản phẩm, uy tín doanh nghiệp, lợi nhuận và sự
tồn tại của sản phẩm cũng như doanh nghiệp.Vì vậy việc phấn đấu tiết kiệm chi phí và
hạ giá thành sản phẩm đồng nghĩa với việc giảm chi phí nguyên vật liệu một cách hợp
lý.Mặt khác, xét về vốn thì nguyên vật liệu là một thành phần quan trọng của vốn lưu
SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Giang

động trong các doanh nghiệp, đặc biệt là vốn dự trữ.Để nâng cao được hiệu quả sử
dụng vốn sản xuất kinh doanh cần phải tăng tốc luân chuyển vốn lưu động và không
thể tách rời việc dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý, tiết kiệm.
Như vậy, nguyên vật liệu có ý nghĩa sống cịn của doanh nghiệp.
1.1.2.1. Yêu cầu quản lí nguyên vật liệu:



Quản lý chặt chẽ và sử dụng tiết kiệm từ khâu thu mua đến khâu bảo toàn sử

U

dụng, dự trữ là một vấn đề khó khăn và cần quan tâm của nhà quản lý doanh nghiệp.

-H

- Khâu thu mua: Phát sinh ngồi q trình sản xuất của doanh nghiệp song nó liên
quan trực tiếp.Thực hiện tốt khâu thu mua không những đảm bảo nguồn cung cấp

TẾ

thường xuyên, liên tục mà còn đảm bảo được số lượng, quy cách, giá cả của nguyên

IN

tốt nó sẽ gây khó khăn cho q trình sản xuất.

H


vật liệu giúp cho sản xuất hoàn thành kế hoạch đặt ra.Ngược lại, nếu thực hiện không

- Khâu bảo quản, dự trữ nguyên vật liệu cũng phải quan tâm, chú ý.Doanh nghiệp

K

cần phải xác định mức dự trữ tối đa, tối thiểu cho từng loại nguyên vật liệu đảm bảo

C

không thiếu hụt và tránh ứ đọng.Góp phần hạ thấp chi phí tồn kho, làm tăng vòng quay



của vốn nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.

IH

- Khâu sử dụng: Nguyên vật liệu phải quản lý chặt chẽ sử dụng sao cho tiết kiệm



trên cơ sở xác định các định mức dự toán.Nhu vậy, doanh nghiệp mới có thể hạ thấp

Đ

được chi phí, từ đó hạ thấp được giá thành để tăng lợi nhuận.

G


Quán triệt những yêu cầu quản lý nguyên vật liệu sẽ thực hiện tốt cơng tác kế

N

tốn ngun vật liệu.

Ư


1.1.3. Khái niệm, nội dung, ý nghĩa, nhiệm vụ và nguyên tắc về kế toán nguyên
vật liệu.

TR

1.1.3.1 Khái niệm, nội dung của kế toán nguyên vật liệu:
Kế toán nguyên vật liệu một cách khoa học hợp lý có ý nghĩa thiết thực trong

quản lý, kiểm soát tài sản của doanh nghiệp, thúc đẩy việc cung cấp kịp thời, đồng bộ
những nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo từng
đối tượng sử dụng, ngăn ngừa các hiện tượng hư hỏng, mất mát, lãng phí và có thể
tránh được tình trạng ứ đọng hay khan hiếm vật tư ảnh hưởng tới sản xuất kinh doanh.

SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Giang

Mặt khác, kế tốn ngun vật liệu là cơng cụ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp
nắm được tình hình và chỉ đạo sản xuất kinh doanh.Kế tốn ngun vật liệu có tính
chính xác hợp lý, kịp thời, đầy đủ thì nhà quản lý mới nắm bắt được chính xác tình
hình thu mua, dự trữ, xuất dùng, thực hiện kế hoạch nhập – xuất – tồn kho, giá cả thu
mua và tổng giá trị từ đó để ra biện pháp quản lý thích hợp.



1.1.3.2 Ý nghĩa của kế toán nguyên vật liệu:

U

Kế toán nguyên vật liệu cần phải thực hiện đầy đủ nghiêm chỉnh các yêu cầu đặt

-H

ra, có như vậy mới càng ngày càng hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu ở

1.1.3.3 Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu

TẾ

doanh nghiệp.

H

Quản lý chặt chẽ tình hình cung cấp, bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu


IN

là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh ở

toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

K

doanh nghiệp.Để góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý nguyên vật liệu kế

C

- Phản ánh chính xác, kịp thời và kiểm tra chặt chẽ tình hình cung cấp nguyên vật



liệu trên các mặt: số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị và thời gian cung cấp.

IH

- Tính tốn và phân bổ chính xác kịp thời giá trị vật chất xuất dùng cho các đối



tượng khác nhau, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện định mức tiêu hao vật liệu, phát hiện

Đ

và ngăn chặn kịp thời những trường hợp sử dụng sai mục đích, lãng phí.


G

- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện định mức dự trữ vật liệu, phát hiện kịp

N

thời vật liệu ứ đọng, kém phẩm chất, chưa cần dùng và có biện pháp giải phóng để thu

Ư


hồi vốn nhanh chóng và hạn chế những thiệt hại.
- Thực hiện việc kiểm kê vật liệu theo yêu cầu quản lý, lập các báo cáo về vật liệu

TR

tham gia cơng tác phân tích việc thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ và sử dụng vật
liệu.

1.2 Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu
1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu:
Vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có cơng dụng khác nhau,
được sử dụng ở nhiều bộ phận khác nhau, có thể được bảo quản dự trữ trên nhiều địa
phương khác nhau.
SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Giang

- Căn cứ vào công dụng chủ yếu vật liệu được chia thành 2 loại:
+ Nguyên vật liệu chính: bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu tham gia vào quá
trình sản xuất để cấu tạo nên thực thể bản thân của sản phẩm.
+ Vật liệu phụ: bao gồm các loại vật liệu được sử dụng kết hợp với vật liệu chính
để nâng cao chất lượng cũng như tính năng, tác dụng của sản phẩm và các loại vật liệu



phục vụ cho quá trình hoạt động và bảo quản các loại vật liệu lao động phục vụ cho

U

công việc lao động của công nhân.

-H

+ Nhiên liệu: bao gồm các loại vật liệu được dùng để tạo ra năng lượng phục vụ
cho sự hoạt động của các loại máy móc thiết bị và dùng trực tiếp cho sản xuất
TẾ

luyện, sấy ủi, hấp…>

H

+ Phụ tùng thay thế: bao gồm các loại vật liệu được sử dụng cho việc thay thế,


IN

sữa chữa các loại tài sản cố định là máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, truyền dẫn.
+ Các loại vật liệu khác: bao gồm các loại vật liệu không thuộc những loại vật

C

sản xuất và thanh lí tài sản.

K

liệu đã nêu trên như bao bì đóng gói sản phẩm, phế liệu thu hồi được trong quá trình



Một điểm cần chú ý ở cách phân loại này là có những trường hợp loại vật liệu

IH

nào đó có thể là vật liệu phụ ở hoạt động này hoặc ở doanh nghiệp này nhưng lại là vật



liệu chính ở hoạt động khác hoặc ở doanh nghiệp khác.

Đ

- Căn cứ vào nguồn cung cấp nguyên vật liệu:

G


+ Vật liệu mua ngoài.

N

+ Vật liệu tự sản xuất.

Ư


+ Vật liệu có từ nguồn khác. <được cấp, nhận vốn góp…>
1.2.2 Đánh giá nguyên vật liệu:

TR

1.2.2.1 Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu được đánh giá theo giá thực tế.
Ngoài việc đánh giá theo giá thực tê, các doanh nghiệp cịn sử dụng giá hạch tốn.
1.2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu:
* Tính giá vật liệu nhâp:
- Vật liệu mua ngoài:

SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang


Giá nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn + chi phí thu mua thực tế - Khoản giảm
giá được hưởng
- Vật liệu tự sản xuất: Giá nhập kho là giá thành thực tế sản xuất vật liệu.
- Vật liệu thuê ngoài chế biến:
Giá nhập kho = Giá xuất vật liệu đem chế biến + Tiền thuê chế biến + Chi phí



vận chuyển, bốc dở vật liệu đi và về

U

- Vật liệu được cấp:

-H

Giá nhập kho = giá do đơn vị cấp thơng báo + chi phí vận chuyển, bốc dở

- Vật liệu nhận vốn góp: Giá nhập kho là giá do hội đồng định giá xác định <

TẾ

được sự chấp nhận của các bên có liên quan>

H

- Vật liệu được biếu tặng: Giá nhập kho là giá thực tế được xác định theo thời

IN


gian trên thị trường.

* Tính giá vật liệu xuất: Tính giá theo giá thực tế.Ngồi ra cịn có các phương

K

pháp khác như sau:

C

- Phương pháp tính giá theo giá thực tế bình quân gia quyền.



- Phương pháp thực tế đích danh.

IH

- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)



- Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO)

Đ

1.3 Kế toán nguyên vật liệu tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh

G


1.3.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng

N

1.3.1.1 Tài khoản sử dụng

Ư


* Tài khoản 152 – Nguyên vật liệu
Kết cấu:

TR

- Bên nợ:

+ Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho
+ Số tiền điều chỉnh tăng giá nguyên vật liệu khi đánh giá lại.
+Trị giá nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê.

- Bên có:

+ Trị giá vốn thực tế xuất kho
+ Số tiền giảm giá chiết khấu thương mại hàng mua

+ Trị giá nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê

- Số dư nợ: Phản ánh trị


giá vốn thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ kế toán.
SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

* Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường
Kết cấu:
- Bên nợ: + Phản ánh giá trị hàng mua đang đi đường
- Bên có: + Phản ánh giá trị hàng mua đi đường tháng trước, Tháng này đã về
nhập kho hàng đưa vào sử dụng ngay.



* Tài khoản 611 – Mua hàng

U

Kết cấu:

+ Giá trị thực tế nguyên vật liệu tồn đầu kì theo kiểm kê.

-H

- Bên nợ:


+ Giá trị thực tế của nguyên vật liệu mua vào trong kỳ.

TẾ

- Bên có:

H

+ Giá thực tế nguyên vật liệu tồn cuối kỳ khi kiểm kê.

IN

+ Giá trị thực tế của nguyên vật liệu trả lại người bán hoặc được
người bán giảm giá.

K

+ Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất trong kỳ.


- Cuối kỳ: Khơng có số dư.

C

cuối kỳ>

IH

- Tài khoản này được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:




+ Tài khoản 6111: Mua nguyên vật liệu theo dõi giá trị nguyên vật liệu.
+ Tài khoản 6112: Mua hàng hóa dùng để phản ánh giá trị hàng hóa.

Đ

1.3.1.2 Chứng từ sử dụng:

G

- Phiếu nhập kho.

N

- Phiếu xuất kho.

Ư


- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Phiếu xuất vật tư theo hạn mức.

TR

- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.
- Bảng phân bổ vật liệu sử dụng.

1.3.2 Phương pháp kế toán nguyên vật liệu

1.3.2.1 Phương pháp kế toán ghi thẻ song song:
* Nguyên tắc : Ghi theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
* Trình tụ ghi chép:

SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

- Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép, phản ánh tình hình nhập – nhập –
tồn về mặt số lượng.
- Bước 1: Căn cứ vào chứng từ: Phiếu nhập và phiếu xuất nguyên vật liệu thủ kho
thực hiện việc nhập - xuất nguyên vật liệu về hiện vật.Sau đó vào thẻ kho ở cột nhập
và xuất tương ứng.



- Bước 2: Thủ kho thường xuyên đối chiếu giữa số tồn thực tế với số tồn trên thẻ

U

kho.

-H

- Bước 3: Cuối tháng thủ kho tính ra số tồn về mặt hiện vật cho từng loại nguyên

vật liệu trên thẻ kho.

TẾ

- Bước 4: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi xong thẻ kho thì người thủ kho

H

chuyển chứng từ phiếu nhập, phiếu xuất cho kế tốn ngun vật liệu thơng qua biên

IN

bản bàn giao. <bản giao nhận chứng từ>

- Ở phịng kế tốn: sử dụng sổ chi tiết vật liệu để ghi chép tình hình nhập, xuất,

K

tồn của từng loại vật liệu cả về mặt số lượng lẫn giá trị.

C

- Bước 1: Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận được các chứng từ nhập xuất vật



liệu được thủ kho chuyển lên, kế toán phải tiến hành kiểm tra, ghi giá và sau đó tính

IH


thành tiền cho từng phiếu nhập và phiếu xuất.



- Bước 2: Kế toán nguyên vật liệu vào sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu cho từng

Đ

loại nguyên vật liệu cả về hiện vật lẫn giá trị.

G

- Bước 3: Cuối tháng kế tốn ngun vật liệu tính ra số tồn cả về hiện vật và giá

N

trị cho từng loại nguyên vật liệu trên sổ chi tiết.

Ư


Số tồn trên các sổ chi tiết phải khớp đúng với số tồn trên thẻ kho.Nếu có chênh
lệch phải tìm ngun nhân và điều chỉnh.Kế toán nguyên vật liệu phải đối chiếu với kế

TR

tốn tổng hợp về giá trị, sau đó lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn trên cơ sở số liệu của
sổ chi tiết.
* Nhận xét:
- Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu.

- Nhược điểm: Việc ghi chép còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng.Hạn chế chức
năng kiểm tra của kế toán do cuối tháng mới tiến hành kiểm tra đối chiếu.

SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

* Phạm vi áp dụng: Thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại nguyên
vật liệu, khối lượng các nghiệp vụ nhập – xuất ít, khơng thường xun và trình độ
chun mơn của cán bộ kế tốn cịn hạn chế.
* Sơ đồ 1: sơ đồ kế toán ghi thẻ song song

Bảng
tổng hợp
nhập,
xuất, tồn

K



C

Chứng từ xuất


IN

H

TẾ

Sổ chi
tiết vật
liệu

Thẻ
kho

-H

U



Chứng từ nhập

IH

1.3.2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:



* Nguyên tắc: Ghi theo chỉ tiêu số lượng và giá trị.

Đ


* Trình tự ghi chép:

G

- Ở kho: Giống như phương pháp ghi thẻ song song

N

- Ở phịng kế tốn: Hạch tốn chi tiết ngun vật liệu theo phương pháp sổ đối

Ư


chiếu luân chuyển.
+ Bước 1: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận được chứng từ thủ kho chuyển

TR

đến kế toán nguyên vật liệu ghi đơn giá tính thành tiền.
+ Bước 2: Kế tốn ngun vật liệu phân loại chứng từ phiếu nhập và phiếu xuất

nguyên vật liệu.Dựa trên cơ sở phiếu nhập, xuất nguyên vật liệu lập bảng kê nhập,
bảng kê xuất nguyên vật liệu cả về hiện vật lẫn giá trị.
+ Bước 3: Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu lấy số liệu trên bảng kê nhập và
bảng kê xuất vào bảng đối chiếu luân chuyển, vào cột nhập cột xuất cho từng loại
nguyên vật liệu.
SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

10



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu lập kế hoạch đối chiếu với thủ kho về hiện
vật.Nếu có chênh lệch phải có nguyên nhân điều chỉnh.
* Ưu điểm: Khối lượng ghi chép của kế toán được giảm do chỉ ghi một lần vào
cuối tháng.
* Nhược điểm: Cơng việc của kế tốn vật tư thường dồn vào cuối tháng làm cho



các báo cáo kế tốn thường khơng kịp thời.

U

* Phạm vi áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có khối lượng nghiệp vụ

-H

nhập xuất khơng nhiều, khơng bố trí riêng cho nhân viên kế tốn chi tiết ngun vật

TẾ

liệu, do vậy khơng có điều kiện theo dõi tình hình nhập xuất hàng ngày.

IN


Thẻ kho

H

Sơ đồ 2: Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

Chứng từ xuất

Bảng kê xuất

Sổ đối chiếu luân
chuyển

G

Đ



IH

Bảng kê nhập



C

K

Chứng từ nhập


N

1.3.2.3 Phương pháp ghi sổ số dư:

Ư


* Nguyên tắc: Tại kho ghi chép theo chỉ tiêu số lượng, còn tại phịng kế tốn theo
chỉ tiêu giá trị.

TR

- Ở kho: Thủ kho ghi chép sự biến động nhập – xuất – tồn của từng loại nguyên

vật liệu trên thẻ kho giống như phương pháp ghi thẻ song song nhưng cuối tháng thủ
kho lập sổ số dư trên cơ sở số liệu số tồn nguyên vật liệu trên thẻ kho, sau đó chuyển
sổ này cho kế tốn ngun vật liệu.
- Ở phịng kế tốn: Hạch tốn ngun vật liệu theo phương pháp ghi sổ số dư.
+ Bước 1: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận được chứng từ do thủ kho đem
đến ghi đơn giá tính thành tiền.
SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

11


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang


+ Bước 2: Định kỳ 5 hoặc 10 ngày kế toán nguyên vật liệu tổng hợp giá trị
nguyên vật liệu nhâp và xuất vào bảng kê lũy kế nhập xuất tồn.
+ Bước 3: Cuối tháng kế tốn ngun vật liệu tính ra số tồn về giá trị cho từng
loại nguyên vật liệu trên bảng kê lũy kế nhập – xuất – tồn.
+ Bước 4: Cuối tháng sau khi nhận được sổ số dư do thủ kho chuyển đến kế tốn tính



thành tiền cho từng loại nguyên vật liệu tồn kho và ghi vào sổ số dư vào cột giá trị.

U

+ Bước 5: Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu tự tiến hành đối chiếu số liệu về giá

-H

trị sổ số dư và bảng lũy kế nhập – xuất – tồn, nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân
và điều chỉnh.

TẾ

+ Bước 6: Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu đối chiếu với kế toán tổng hợp về

H

tổng giá trị nhập – xuất – tồn, nếu có chênh lệch phải tìm ngun nhân và điều chỉnh.

IN

* Ưu điểm: Giảm khối lượng ghi chép hàng ngày.


* Nhược điểm: Khó kiểm tra khi sai sót vì phịng kế tốn chỉ theo mặt giá trị từng

K

nhóm nguyên vật liệu.

C

* Phạm vi áp dụng: Phù hợp trong các doanh nghiệp có khối lượng các nghiệp vụ



kinh tế về nhập – xuất ra thường xuyên, nhiều chủng loại và xây dựng được hệ thống

IH

danh điểm nguyên vật liệu, dùng giá hạch tốn để hạch tốn hàng ngày tình hình nhập



– xuất – tồn, yêu cầu về trình độ cán bộ kế toán của doanh nghiệp tương đối cao.

Thẻ kho

Ư


N


G

Đ

Sơ đồ 3: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư

Chứng từ xuất

TR

Chứng từ nhập
Sổ số dư

Phiếu giao nhận
chứng từ nhập

Phiếu giao nhận
chứng từ xuất

Bảng kê nhập

Bảng kê lũy kế xuất
Bảng kê lũy kế
nhập xuất tồn

SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

12



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

Ghi chú chung của sơ đồ 1, 2, 3:
- Ghi ngày tháng:
- Ghi cuối tháng:
- Ghi đối chiếu:
1.3.3 Phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu



1.3.3.1 Phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp

U

kê khai thường xuyên

-H

Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình
hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho nói chung và nguyên vật liệu nói

TẾ

riêng một cách thường xuyên, liên tục.Phương pháp này được sử dụng phổ biến vì có

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

được tính chính xác cao và cung cấp thông tin một cách kịp thời, cập nhật.

SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

13


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Giang

Sơ đồ 4: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai
thường xuyên. < Thuế GTGT khấu trừ>

TK 151

TK 152

Xuất để chế tạo sp



NVL đi đường kỳ trước

TK 621

TK 627, 641, 642

U

TK 331, 111, 112
141

-H

Xuất cho sxc, bán
hàng, QLDN


TẾ

Tăng do mua ngoài
( pp Khấu trừ VAT)

Xuất gửi bán

IN

Thuế VAT
được khấu trừ

H

TK 133

TK 632(157)

K

TK 333

Xuất góp vốn
liên doanh



TK 411

TK 128, 222


C

IH



Thuế nhập khẩu

TK 1381,642

N

G

Đ

Nhận cấp phát, khen thưởng

Thiếu phát hiện
khi kiểm kê

TR

Ư


TK 642,3381
Thừa phát hiện khi kiểm kê


TK 154
Xuất thuê ngồi

TK 128, 222
gia cơng
Nhận lại vốn
góp liên doanh

TK 412

Đánh giá giảm
Đánh giá tăng

- Kế toán sử dụng các tài khoản sau:
SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

14


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

+ TK 152 – nguyên liệu, vật liệu: Theo dõi giá trị thực tế của tồn bộ ngun
vật liệu hiện có tăng giảm qua kho doanh nghiệp.
+ TK 151 – hàng mua đang đi đường: Dùng theo dõi giá trị nguyên vật liệu mà
doanh nghiệp đã mua hay chấp nhận mua nhưng chưa về nhập kho.
Ngồi ra trong q trình kế tốn, kế tốn cịn sử dụng một số tài khoản liên




quan khác như 113, 112, 111, 331…

TẾ

o Phương pháp kế toán nhập nguyên vật liệu:

-H

 Phương pháp kế toán nhập, xuất ngun vật liệu:

U

- Trình tự hạch tốn:

- Khi mua ngun vật liệu, nguyên vật liệu về có chứng từ đi kèm:

H

Nợ TK 152

IN

Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331…

K

- Nguyên vật liệu về chưa có chứng từ kèm theo: Vẫn làm thủ tục nhập kho


C

nguyên vật liệu về hiện vật nhưng chưa ghi sổ kế toán ngay mà đợi đến cuối tháng nếu



hóa đơn về thì ghi sổ giống trường hợp trên.Nếu cuối tháng chứng từ vẫn chưa về thì



tạm tính để ghi sổ.

IH

ghi sổ theo giá tạm tính.Sang tháng sau nếu chứng từ về, so sánh giá thực tế với giá

Đ

- Trường hợp hóa đơn về nhưng hàng chưa về, kế tốn chưa ghi sổ ngay mà lưu

G

hóa đơn vào tập hồ sơ riêng.Nếu trong tháng hàng về nhập kho, kế toán ghi sổ giống

TR

Ư


ghi sổ:


N

như trường hợp cả hàng và hóa đơn cùng về.Nếu cuối tháng hàng vẫn chưa về, kế tốn

Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
Sang đầu tháng sau, khi hàng về nhập kho, kế tốn ghi:
Nợ TK 152
Có TK 151

SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

15


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

- Trường hợp DN mua hàng được hưởng chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 515
- Trường hợp hàng thừa hoặc thiếu so với hóa đơn:
+ Trường hợp hàng thừa so với hóa đơn:



Nhập kho tồn bộ (kể cả hàng thừa)


U

Nợ TK 152, 133

-H

Có TK 111, 112, 331, 338(1)
Khi xử lý giá trị hàng thừa:

TẾ

Nợ TK 338(1)

H

Có TK 642,7 11, 331, 152

Nợ TK 152, 138(1), 133

C

Khi xử lý giá trị hàng thiếu:

K

Có TK 331, 111, 112

IN


+ Trường hợp hàng thiếu so với hóa đơn:



Nợ TK 642, 1388, 334

IH

Nợ TK 415, 821, 411



Có TK 1381

Đ

- Nguyên vật liệu do nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp hoặc của các cá nhân, cổ

G

đơng đóng góp, các bên góp vốn liên doanh hoặc được tổng thưởng:

Ư


N

Nợ TK 152
Có TK 222, 128, 228


TR

- Nhận lại vốn góp liên doanh trước đây bằng nguyên vật liệu:
Nợ TK 152
Có TK 222, 128, 228
- Nhập kho nguyên vật liệu chế biến hoặc thuê ngoài chế biến:
Nợ TK 152

Có TK 154
oPhương pháp xuất nguyên vật liệu:
- Căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu để phân bổ nguyên vật liệu vào TK
chi phí phù hợp:
SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

16


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

Nợ TK 621, 627, 641, 642
Có TK 152
- Xuất nguyên vật liệu để gia cơng chế biến:
Nợ TK 154
Có TK 152



- Xuất nguyên vật liệu để góp vốn liên doanh: Khi góp vốn phải tính lại giá


U

ngun vật liệu.

-H

+ Số vốn góp liên doanh là nguyên vật liệu bằng giá trị nguyên vật liệu
ghi trên sổ kế tốn:

TẾ

Nợ TK 222, 128, 228
Có TK 152

H

Có TK 412

IN

+ Số vốn góp liên doanh là nguyên vật liệu nhỏ hơn giá trị nguyên vật

K

liệu ghi trên sổ kế tốn:

Nợ TK 412

IH


Có TK 152



C

Nợ TK 222, 128, 228



- Bán nguyên vật liệu thừa, ứ đọng, chậm luân chuyển:

Đ

+ Thu tiền bán nguyên vật liệu:

G

Nợ TK 111, 112
Có TK 511, 3331

TR

Ư


N

+ Kết chuyển giá vốn của nguyên vật liệu đã tiêu thụ:

Nợ TK 632
Có TK 152

- Kiểm kê các nghiệp vụ liên quan đến kiểm kê nguyên vật liệu:
a.Trường hợp kiểm nhận thừa nguyên vật liệu:
Nhập toàn bộ hàng thì căn cứ vào chứng từ:
Nợ TK 152, 1331
Có TK 3381

SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

Căn cứ vào các quy định xử lý:
+ Trả lại:
Nợ TK 3381
Có Tk 152
+ Nếu doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số hàng thừa thi đơn vị bán phải



viết hóa đơn bổ sung:

U


Nợ TK 338(1), 133(1)

-H

Có TK 331

+ Nếu thừa khơng xác định được nguyên nhân thì ghi tăng thu nhập

TẾ

khác:

H

Nợ TK 3381

Nợ TK 152

C

Có TK 133, 331

K

+ Kế tốn căn cứ vào hóa đơn:

IN

Có TK 711, 632




+ Số hàng thừa coi như giữ hộ đơn vị bán:

IH

. Ghi đơn : Nợ TK 002



. Ghi đơn : Có TK 002

Đ

b, Trường hợp kiểm nhận khi phát hiện thiếu:

G

+ Khi nhập kho căn cứ vào chứng từ kế tốn ghi:

Ư


N

Nợ TK 152, 138
Có TK 331

+ Khi xác nhận nguyên nhân, căn cứ vào các quy định xử lý, kế toán ghi


TR

theo từng trường hợp:
Nếu do đơn vị bàn giao thiếu và phải giao tiếp số hàng thiếu, khi đơn vị bán đã

giao hàng, căn cứ vào các chứng từ:
Nợ TK 152
Có TK 1381

SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

18


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

- Trường hợp kiểm kê kho nguyên vật liệu:
a, Trường hợp kiểm kê phát hiện thùa chưa rõ nguyên nhân:
+ Căn cứ vào biên bản kiểm kê:
Nợ TK 152
Có TK 3381



+ Khi có quyết định xử lý, kế tốn ghi:

U


Nợ TK 3381

-H

Có TK 711, 632

b, Trường hợp kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân:

TẾ

+ Căn cứ vào biên bản kiểm kê:

H

Nợ TK 1381

IN

Có TK 152
+ Khi có qua trình xử lý:

Nợ TK 632



Có TK 1381

C

K


. Nếu hàng hóa thiếu hụt trong định mức cho phép:

IH

. Nếu người chịu trách nhiệm phải bồi thường:



Nợ TK 111, 1388, 334

Đ

Có TK 1381

G

. Nếu giá trị hàng thiếu hụt còn lại sau khi trừ đi phần đã được bồi

N

thường được phản ánh vào giá trị hàng bán

Ư


Nợ TK 632
Có TK 138(1)

TR


1.3.3.2 Phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp

kiểm kê định kì:
Theo phương thức này, giá trị vật tư xuất dùng được tính theo cơng thức:
Giá trị xuất kho = Giá trị tồn đầu kì – Giá trị nhập trong kỳ - Giá trị tồn cuối kỳ
Các TK 151, 152 chỉ phản ánh kết chuyển giá trị nguyên vật liệu tồn đầu kỳ và
cuối kỳ chứ không phản ánh biến động tăng, giảm nguyên vật liệu nên ở phương pháp
này kế toán sử dụng TK 611
SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

Sơ đồ 5: Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kì:

TK 611

Kết chuyển giá trị NVL
tồn đầu kì

TK 151, 152

Kết chuyển giá trị
NVL cuối kỳ
TK 331

Giá trị hàng mua trả lại

U

TK 111, 331, 141



TK 151, 152

Giá trị NVL mua vào
(PP khấu trừ)
TK 1331

TẾ

TK 1331

-H

Giá trị NVL mua vào
( PP trực tiếp)

IN

H

Thuế VAT
không được k.trừ


K

Thuế VAT
được khấu trừ

C

TK 632



IH

Thuế nhập khẩu

TK 821, 138, 334
Giá trị thiếu hụt mất mát

G

Đ

TK 411

Giá trị NVL xuất
dùng



TK 333


Ư


N

Nhập vốn LD
cấp, phát, tặng

TR

TK 412

TK 412
Đánh giá tăng NVL

SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

Đánh giá giảm NVL

20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

* Kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 611: mua hàng : Dùng theo dõi tình hình thu mua, tăng, giảm nguyên vật liệu
theo giá thực tế, từ đó xác định giá vật tư xuất dùng.

- TK 152: nguyên vật liệu: Giá trị thực tế tồn kho của nguyên vật liệu.
- TK 151: Hàng mua đi đường: dùng để phản ánh giá trị số hàng mua nhưng đang đi



đường hay gửi tại người bán.

U

- Ngồi ra cịn có các tài khoản khác như: 133, 331, 111, 112… có nội dung và kết cấu

-H

như phương pháp kê khai thường xuyến.

1.3.3.3 Đánh giá lại và kế toán các nghiệp vụ kế toán nguyên vật liệu:

TẾ

- Khi đánh giá lại nguyên vật liệu, doanh nghiệp phải thành lập hội đồng hoặc ban

H

đánh giá sau khi đánh giá phải lập đánh giá nguyên vật liệu.Chênh lệch đánh giá, đánh

IN

giá ghi trên sổ kế toán được phản ánh vào TK 412 – chênh lệch đánh giá lại tài
sản.Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi:


K

- Nếu đánh giá tăng:

C

Nợ TK 152

IH

- Nếu đánh giá giảm:



Có TK 412



Nợ TK 412

Đ

Có TK 152

G

- Căn cứ vào các quy định của cơ quan có thẩm quyền xử lí khoản chênh lệch giữa

N


đánh giá lại.

Ư


- Chênh lệch tăng do đánh giá lại được ghi tăng nguồn vốn kinh doanh

TR

Nợ TK 412
Có TK 411

- Chênh lệch đánh giá giảm do đánh giá được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh.
Nợ TK 411
Có TK 412

SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

21


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

1.3.3.4 Kế tốn dự phịng giảm giá ngun vật liệu tồn kho
* Mục đích lập dự phịng:
Dự phịng giảm giá ngun vật liệu thực chất là việc ghi nhận trước một khoản
chi phi chưa thực sự chi vào chi phí kinh doanh của niên độ để có nguồn tài chính bù
đắp những thiệt hại có thể xảy ra trong niên độ liền sau đó các yếu tố khách quan làm




giảm giá vật tư.

U

* Phương pháp kế toán:

-H

- Tài khoản sử dụng dùng để theo dõi tình hình trích lập và hồn nhập dự phòng
giảm giá nguyên vật liệu và các loại hàng tồn kho khác là TK 159 – dự phòng giảm giá

TẾ

hàng tồn kho.

H

- Kết cấu tài khoản 159:

IN

+ Bên nợ: Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
+ Bên có: Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho trích vào chi phí.

K

+ Số dư bên có: Phản ánh số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho hiện có.


C

- Cuối niên độ kế tốn căn cứ vào số lượng hàng hóa, vật tư, hàng tồn kho và khả năng

Nợ TK 632



Có TK 159

IH



giảm giá từng thứ của vật tư hàng hóa để xác định trích lập dự phịng tính vào chi phí:

Đ

- Ở cuối niên độ kế tốn sau tiếp tục tính tốn mức dự phịng cần lập dự phòng giảm

G

giá hàng tồn kho cho năm tiếp theo.Sau đó sẽ so sánh số dự phịng đã lập cuối kỳ kế

N

tốn của năm trước.

Ư



- Nếu số dự phịng phải nộp năm nay, số dự phòng đã lập ở năm trước thì số chênh
lệch lớn hơn được được trích lập bổ sung:

TR

Nợ TK 632
Có TK 159

- Nếu số dự phòng của năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước thì số chênh
lệch sẽ được hồn nhập:
Nợ TK 159
Có TK 632

SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

1.3.4 Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng:
Ở các doanh nghiệp việc sử dụng loại sổ nào trong hạch toán nguyên vật liệu là tùy
thuộc vào hình thức kế tốn mà doanh nghiệp đang áp dụng.Theo chế độ kế toán hiện
hành có thể sử dụng một trong các hình thức sổ kế tốn sau:
- Nhật kí chung




- Nhật kí chứng từ

U

- Chứng từ ghi sổ

-H

- Nhật kí sổ cái

TẾ

- Kế tốn trên máy vi tính
Sơ đồ 6: Sơ đồ trình tự kế tốn của nhật kí chung

Sổ nhật kí
chung

Thẻ sổ kế tốn
chi tiết

IH



C

Sổ nhật kí đặc

biệt

K

IN

H

Chứng từ gốc

Bảng tổng
hợp chi tiết

Ư


N

G

Đ



Sổ cái

Bảng CĐ số
phát sinh

TR


Báo cáo tài
chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, định kì:
Quan hệ đối chiếu:

SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

23


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

Sơ đồ 7: Trình tự kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Thẻ sổ kế toán chi
tiết

Sổ đăng kí
chứng từ ghi
sổ

-H


U



Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ

TẾ

Bảng tổng hợp
chi tiết

K

IN

H

Sổ cái

Báo cáo tài chính

G

Đ




IH



C

Bảng cân đối số
phát sinh

TR

Ư


N

Sơ đồ 8: Hình thức nhật kí – chứng từ

Bảng kê

Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ

Nhật ký chứng từ

Sổ cái

Thẻ sổ kế toán
chi tiết


Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo tài chính
SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

24


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

Sơ đồ 9: Sơ đồ kế tốn hình thức nhật ký sổ cái:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ

Thẻ sổ kế toán
chi tiết

U



Bảng tổng hợp chứng từ
gốc

-H


Bảng tổng hợp
chi tiết

TẾ

Nhật kí – sổ cái

IN

H

Báo cáo tài chính

K

Sơ đồ 10: Sơ đồ kế tốn hình thức kế tốn trên máy vi tính



C

Chứng từ kế tốn

Sổ kế tốn
- Sổ tổng
hợp
- Sổ chi tiết

Máy vi tính


-

Đ



IH

Phần mềm kế tốn

Báo cáo tài
chính
- Báo cáo kế
tốn quản trị

TR

Ư


N

G

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN

25


×