Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tổng hợp lý thuyết câu gián tiếp Tiếng Anh 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TỔNG HỢP LÝ THUYẾT CÂU GIÁN TIẾP TIẾNG ANH 11



I. Định nghĩa
1. Câu trực tiếp


Câu trực tiếp là lời nói xuất phát trực tiếp từ người nói và thường được đặt trong dấu ngoặc
kép.


Ví dụ:


"I am hungry", Bob said. (Bob nói: "Tơi đói bụng".)
2. Câu gián tiếp (câu tường thuật)


Câu gián tiếp hay còn gọi là câu tường thuật là thuật lại lời nói của người khác, khơng thuật lại
đầy đủ các từ ngữ nhưng ý nghĩa vẫn giữ ngun và khơng nằm trong dấu ngoặc kép.


Ví dụ:


Bob said he was very hungry. (Bob nói anh ấy rất đói bụng.)


II. Cách biến đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp (câu tường thuật)


Trước hết, chúng ta cần xét ví dụ sau để phân tích các thành phần trong câu trực tiếp, từ đó sẽ
chỉ ra các yếu tố cần biến đổi khi tường thuật lại câu nói đó.


Ví dụ:


Tom said to me: "I will tell Jim that I saw you." (Tom nói với tơi rằng: "Tơi sẽ kể cho Jim nghe
việc tơi đã gặp bạn.")


Trong đó:



Chủ ngữ "Tom" là người trực tiếp nói câu đó.
Chủ ngữ "I" trong câu trực tiếp chính là "Tom"


Động từ "will tell" và "saw" là 2 động từ chính trong 2 mệnh đề của câu trực tiếp.
"Jim" và "you" là tân ngữ trong câu trực tiếp.


Khi chuyển thành câu tường thuật chúng ta sẽ có câu sau:
Tom said to me that he would tell Jim that he had seen me.


(Tom nói với tơi rằng anh ta sẽ kể cho Jim nghe việc anh ta đã gặp tôi.)


Như vậy, ta thấy các yếu tố như chủ ngữ, động từ, thì, tân ngữ đã thay đổi hồn tồn khi
chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Vậy làm thế nào để biến đổi những yếu tố đó một
cách chính xác, các bạn hãy theo dõi phần bên dưới nhé, Kienthuctienganh sẽ tổng hợp đầy đủ
các dạng câu tường thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ngoài ra, cịn có một số thay đổi với các động từ khiếm khuyết (modal verbs)


Ví dụ:


1. His father said to him: "You must study harder."
→ His father told him that he had to study harder.


2. Hoa said: "You needn't water the flowers because it rained last night."


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. The doctor said to Nam: "You should stay in bed."
→ The doctor told Nam that he should stay in bed.


* Cấu trúc đối với “modal verbs” ở quá khứ như: Would, could, might, should hoặc must/can’t


have + V3/ed ở câu trực tiếp đều không thay đổi khi chuyển sang câu gián tiếp.


* Ngoại lệ: (Khơng thay đổi thì)Mệnh đề tường thuật diễn tả một chân lý một sự thật hiển nhiên
hay một hành động có thính chất thói quen, phong tục,... chúng ta khơng đổi thì của động từ
trong mệnh đề tường thuật.


Ví dụ:


The teacher told me that Jupiter is the largest planet.


Dạng của động từ ở điều kiện loại 2 và loại 3 và các cấu trúc: Used to, would rather, had
better,... đều không đổi.


Cấu trúc "It’s high time + that-clause" chỉ đổi is ⇒ was.
Cấu trúc "Wish + that-clause" chỉ đổi wish ⇒ wished.
Ví dụ:


“You’d better stay at home”, Tom said to me.
→ Tom told me that he’d better stay at home.
“I wish I knew the answer”, Andrew said.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Chuyển trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian theo quy luật


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b. Đại từ sở hữu


c. Đại từ this/ that, these/ those
“This, hat” có thể đổi thành “it”


“These, those” có thể đổi thành “that/ them”
Ví dụ:



Mary said: “This is the first time I’ve broken my arm.”


→ Mary said that it was the first time she had broken her arm.
“Give me that!” Mary said to me.


→ Mary told me to give it to here.
4. Tường thuật câu kể (Statements)
S1 + say(s)/ said (that)+ S2 + verb
S1 + tell(s)/ told + O + (that) + S2 + verb
Ví dụ:


“I feel really fed up with my job.” said Susan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Lưu ý:Ngoài ra các động từ của mệnh đề chính trong câu tường thuật là: Announce inform,
declare, assure, remark, deny,…..


Ví dụ:


“I’m going to get married soon”, Dick said.


→ Dick announced that he was going to get married soon.Phân biệt “tell” và “say”:
- Ta dùng “tell/told” khi muốn đề cập đến người nghe. “Tell/told” luôn ln đi với tân ngữ.
Ví dụ: He told me I could leave early.


- Ta dùng “say/said” khi không muốn đề cập đến người nghe. “Say/said” có thể đứng một mình,
nếu thêm tân ngữ phải có “to” trước tân ngữ.


Ví dụ: He said (to me) I could leave early.
Tuong_thuat_cau_hoi">5. Tường thuật câu hỏi


a. Câu hỏi Yes/No


S + asked/ wanted to know/ wondered + if/ weather+ S + V
- Thêm If/ Whether để mở đầu cho mệnh đề tường thuật.


- Trật từ câu hỏi (động từ trước chủ ngữ) chuyển thành trật tự câu kể (chủ ngữ + động từ). Bỏ
do/does/did nếu có, đổi thì của động từ trong mệnh đề tường thuật lùi về quá khứ một thì và
thay đổi các yếu tố khác như địa từ, sở hữu, tân ngữ, các từ chỉ thời gian, nơi chốn,…
Ví dụ:


“Are you angry?” he asked.


→ He asked if/whether I was angry.
“Are you enjoying yourself?” I said to Liz.
→ I asked Liz if she was enjoying herself.


b. Wh-questions (Câu hỏi có từ để hỏi: what, where, when, how…)
S + asked (+O)/ wanted to know/ wondered + what/ who/…. + S+V


- Không dùng If/ Whether mà dùng lại các từ để hỏi sẵn có (what/ where/ when,…) để mở đầu
cho mệnh đề tường thuật.


- Các biến đổi khác thực hiện giống như khi tường thuật câu hỏi Yes/No
Ví dụ:


“What are you talking about?” said the teacher.
→ The teacher asked us what we were talking about.


6. Tường thuật câu mệnh lệnh, cầu khiến, khuyên bảo, đe dọa, lời mời, ngỏ ý …
a. Khẳng định



S + told/ asked/ advised/ reminded/ agree/ offer/ refuse... + O + to-V
Ví dụ:


“Please wait for me here, Mary.” Tom said. (yêu cầu)
→ Tom told Mary to wait for him there.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

“Would you like to dance with me?” she said to John. (lời mời)
→ She invited John to dance with her.


He said to me: “I’ll lend you some money if you like.” (ngỏ ý giúp đỡ)
→ He offered to lend me some money.


“I’ll report you to the police if you do it again.” She told him (đe dọa)
→ She threatened to report him to the police if he did it again.
b. Phủ định


S + told/ asked/ advised/ reminded/ agree + O + NOT to-V
Ví dụ:


“Don’t talk in class” the teacher said to us.
→ The teacher told us not to talk in class.
7. Tường thuật lời đề nghị


Why don’t you / Why not / How about
→ S + suggested + ( someone ) + V_ing
Ví dụ:


“Why don’t you send her some flowers?” he said.
→ He suggested me sending her some flowers.


“Why not forward her the message?” I said to him.
→ I suggested him forwarding her the message
Let’s / Let’s not


→ S + suggested (not) + V_ing
Ví dụ:


“Let’s meet outside the cinema,” he said.
→ He suggested meeting outside the cinema.
“Let’s not talk about that problem again,” he said.
→ He suggested not talking about that problem again.
Shall we/ It’s a good idea


→ S + suggested + V_ing.
Ví dụ:


“It’s a good idea to send her some flowers,” he said.
→ He suggested sending her some flowers.


8. Tường thuật với V_ing
Trường hợp 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ví dụ:


“I’m happy to know that you win the game. Congratulations!” Jim said to Mary.
→ Jim congratulated Mary on winning the game.


Peter said, “I want to be a famous singer worldwide.”
→ Peter dream of being a famous singer worldwide.
Trường hợp 2:



Reporting verb + V_ing …
Các động từ thường gặp:


Ví dụ:


Peter said, “I didn’t steal the painting. It’s not me”.
→ Peter denied stealing the painting.


9. Tường thuật với To_V
Trường hợp 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ví dụ:


“Don’t forget to lock the door,” I said to my sister.
→ I remind my sister to lock the door.


Trường hợp 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ví dụ:


I’ll give you my book if you need it,” my friend said to me.
→ My friend offered to give me his book if I needed it.
9. Tường thuật với câu điều kiện


Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện, thì chỉ có câu điều loại I là có sự thay đổi về THÌ,
hai loại câu điều kiện cịn lại thì vẫn giữ ngun hình thức động từ của chúng.


Ví dụ:



“If I have a time, I will visit her,” he said.


→ He said that if he had time, he would visit her
“If I were in New York now, I would visit her,” he said.


→ He said that if he were in New York then, he would visit her.
“If I had met her, I would have told her the truth,” he said.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng
minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều
năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường
Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh


tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý,
Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên


Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ
An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh
Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các



em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học
tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ


Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê
Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc
Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp


12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm
mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập,


sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ
Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia


</div>

<!--links-->

×