Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Khóa luận tốt nghiệp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh công ty cổ phần xây lắp thừa thiên huế xí nghiệp xây lắp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

tế
H
uế

-----  -----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP

Đ

THỪA THIÊN HUẾ - XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Thanh Bình



ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: K45 KTDN
Niên khóa: 2011- 2015

Huế, tháng 5 năm 2015


Lời Cám Ơn
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nổ lực của bản thân, tơi cịn nhận
được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức. Với tình cảm chân thành nhất, cho phép tơi được
bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến:

tế
H
uế

Tồn thể q thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến
thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.

Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tơi
trong suốt q trình thực tập, nghiên cứu và hồn thành khóa luận này.

ại
họ
cK
in
h


Chi Nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lăp 5, đặc
biệt là phịng Kế tốn đã giúp tơi hồn thành bài luận này. Tơi đã luôn cố gắng tiếp thu, học
hỏi những lời chỉ dạy đó, đồng thời cũng tìm tịi và nghiên cứu để nâng cao kiến thức đã được học
ở trường thông qua những vấn đề kế tốn thực tế tại Xí nghiệp.
Trong thời gian tìm hiểu đơn vị, mặc dù đã cố gắng trong việc hoàn thiện bài báo cáo

Đ

nhưng do kinh nghiệm tiếp xúc với thực tế chuyên môn cộng với vốn kiến thức cịn hạn hẹp nên
khơng tránh những thiếu sót nhất định. Rất mong sự đóng góp ý kiến, nhận xét của các thầy cô
để đề tài của em được hoàn chỉnh hơn.
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Bình


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

MỤC LỤC

Đ

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................1
1.2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................................1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu; ..........................................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3
1.6. Cấu trúc khóa luận: ............................................................................................3
1.7. Tình hình nghiên cứu ............................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY XÂY LẮP .......................................6
1.1. Đặc điểm, nội dung hoạt động kinh doanh xây lắp có ảnh hưởng đến hạch tốn
kế tốn. .........................................................................................................................6
1.2. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. .......6
1.3. Tổng quan về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. ................................7
1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất. .............................................................................7
1.3.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây
lắp. ..........................................................................................................................10
1.3.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .......................................................10

1.3.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. .................................................10
1.4. Tổng quan về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.......................... 11
1.4.1. Khái niệm giá thành sản phẩm. .................................................................... 11
1.4.2. Các loại giá thành trong sản xuất xây lắp. ...................................................12
1.4.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ..............................................................13
1.4.4. Kỳ tính giá thành ..........................................................................................14
1.5. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

....................................................................................................................................14

1.5.1. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. .................................................................14
1.5.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật trực tiếp .....................................................14
1.5.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ......................................................16
1.5.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ...................................................17
1.5.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung .............................................................20
1.5.1.5. Tập hợp chi phí sản xuất........................................................................22
1.5.2. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ ...............................................24
1.5.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp..................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY
LẮP THỪA THIÊN HUẾ - XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 .................................................28
2.1. Khái quát về hoạt động của Công ty cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế .....................28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế .28
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp xây lắp 5 ........................................28
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp xây lắp 5 .......................................29
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty. ........................................................29
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận. .................................................29
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Xí nghiệp xây lắp 5 ........................................30
2.1.4.1. Bộ máy kế tốn của Xí nghiệp xây lắp 5 ..............................................30
2.1.4.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty .................................................31
2.1.5. Tình hình nguồn lực tại cơng ty qua 3 năm 2012 – 2014 ............................33
2.1.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn. ............................................................33
2.1.5.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................36
2.2. Thực trạng công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN Công
ty Cổ phần xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5..............................................38
2.2.1. Đặc điểm cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN
Cơng ty Cổ phần xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5 ..............................38
2.2.1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .............................38
2.2.1.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................38
2.2.1.3. Kỳ tính giá thành ...................................................................................39

2.2.2. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành của cơng trình tại Chi Nhánh Cơng ty
Cổ phần xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5..............................................39
2.2.2.1.Trình tự hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp ..............39
2.2.2.2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp. .............................................39
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

2.2.2.3. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp. .....................................................54
2.2.2.4. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng. ..................................................60
2.2.2.5. Kế tốn chi phí sản xuất chung. ............................................................68
2.2.2.6. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. ..........................................................76
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành tại xí nghiệp xây lắp ...........79

2.2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .....................................................79
2.2.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp ...........................................................80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ - XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5. ....................84
3.1. Đánh giá chung về công ty. .................................................................................84
3.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý. ..............................................................................84
3.1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn..............................................................................84
3.2. Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Xí nghệp xây lắp 5. .....................................................................................86
3.2.1. Ưu điểm. .......................................................................................................86
3.2.2. Nhược điểm ..................................................................................................88
3.3.Một số biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp xây lắp 5 ...............................................................90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................93
1. Kết luận. .................................................................................................................93
2. Hướng nghiên cứu tiếp của đề tài ..........................................................................94
DANH MỤC THAM KHẢO ........................................................................................95

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC VIẾT TẮT
CT


Cơng trình

XL

Xây lắp

XN

Xí nghiệp

NM

Nhà máy

CP NVLTT Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

KPCĐ Kinh phí cơng đồn

Chi phí nhân cơng trực tiếp

BHXH Bảo Hiểm Xã Hội

CP MTC

Chi phí máy thi cơng

BHYT Bảo Hiểm Y Tế

CP SXC


Chi phí sản xuất chung

BHTN Bảo Hiểm tai nạn

CPSX

Chi phí sản xuất

TSCĐ

Tài sản cố định

CT

Công ty

DN

Doanh nghiệp

CP

Cổ phần

DDĐK Dở dang đầu kỳ

XD

Xây dựng


SX

Sản xuất

XDCB

Xây dựng cơ bản

NVL

Nguyên vật liệu

GTGT Giá trị gia tăng

CDCD

Công cụ dụng cụ

DNTN Doanh nghiệp tư nhân

PSTK

Phát sinh trong kỳ

DDCK Dở dang cuối kỳ
TB

Thiết bị


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

CP NCTT

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG

BIỂU

ại
họ

cK
in
h

tế
H
uế

Bảng 2.1: Bảng tình hình tài sản, nguồn vốn của xí nghiệp qua 3 năm 2012-2014 ......35
Bảng 2.2: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của xí nghiệp qua 3 năm 2012-2014 ......37
Bảng 2.3: Sổ cái tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK621) ..........................52
Bảng 2.4: Bảng kê chứng từ 621 ...................................................................................53
Bảng 2.5: Sổ cái tổng hợp TK 622 ................................................................................58
Bảng 2.6: Bảng kê chứng từ TK 622 .............................................................................59
Bảng 2.7: Sổ cái tổng hợp chi phí máy thi công (TK623) ............................................66
Bảng 2.8: Bảng kê chứng từ TK 623 .............................................................................67
Bảng 2.9: Bảng chấm công tháng 02/2014....................................................................69
Bảng 2.10: Bảng tính tiền ăn giữa ca tháng 02/2014 ....................................................70
Bảng 2.11: Sổ cái tổng hợp chi phí sản xuất chung (TK627) .......................................74
Bảng 2.12: Bảng kê chứng từ 627 .................................................................................75
Bảng 2.13: Sổ cái chi tiết TK 154 quý I năm 2014 tại cơng trình Nhà máy SCAVI mở
rộng. ...............................................................................................................................77
Bảng 2.14: Bảng kê chứng từ TK 154 ...........................................................................79
Bảng 2.15: Bảng tính tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp .................81

Đ

Biểu mẫu số 1: Phiếu yêu cầu vật tư 27/02 ...................................................................41
Biểu mẫu số 2: Hoá đơn số 0002494 .............................................................................42
Biểu mẫu số 3: Phiếu nhập kho số 04............................................................................43

Biểu mẫu số 4: Phiếu nhập kho số 04............................................................................44
Biểu mấu số 5: Phiếu xuất số 06 ...................................................................................46
Biểu mẫu số 6: Bảng kê xuất vật tư ...............................................................................47
Biểu mẫu số 7: Phiếu xuất kho số 32 ............................................................................48
Biểu mẫu số 8: Hoá đơn số 0000136 ký hiệu BP/11P...................................................50
Biểu mẫu sổ 9: Chứng từ số 03-331T3 .........................................................................51
Biễu mẫu số 10: Hố đơn số 0017705 kí hiệu 33AD/13P ............................................56
Biểu mẫu số 11: Chứng từ Số : 009-3348 .....................................................................57
Biểu mẫu số 12: Giấy đề nghị tạm ứng .........................................................................62
Biểu mẫu số 13: Hoá đơn Số: 0004219 .........................................................................63
Biểu mẫu số 14: Chứng từ số 001 .................................................................................64
Biểu mẫu số 15: Phiếu chi số 46 ...................................................................................65
Biểu mẫu số 16: Chứng từ số 004. ................................................................................71
Biểu mẫu số 17: Phiếu xuất kho số 06 ..........................................................................72
Biểu mẫu số 18: Chứng từ số 01 ...................................................................................78

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................15
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp. ...............................................17
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng MTC khi có tổ chức đội MTC riêng biệt và
có tổ chức hạch toán riêng (trường hợp cung cấp lao vụ máy lẫn nhau) ......................19

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng MTC khi có tổ chức đội MTC riêng biệt và
có tổ chức hạch tốn riêng (trường hợp bán lao vụ máy lẫn nhau) ...............................19

tế
H
uế

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng MTC khi khơng có tổ chức đội MTC riêng ....20
Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung ......................................................22
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất. ....................................................................24
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Xí nghiệp. ..........................................................29

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Xí nghiệp. .............................................31

Đ

Sơ đồ 2.3: Hình thức kế tốn trên máy vi tính ..............................................................32

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

vii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất độc lập, với nhiệm vụ tái sản
xuất tài sản cố định cho tất cả các ngành trong kinh tế quốc dân. Vì vậy ngành xây
dựng đóng vai trị vơ cùng quan trọng, làm tăng sức mạnh về kinh tế, quốc phòng, tạo
nên cơ sở vật chất cho xã hội, góp phần vào sự phát triển bền vững của đất nước.
Bối cảnh nền kinh tế gặp nhiều khó khăn là yếu tố làm cho tính cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Bên cạnh đó, sự đóng băng của thị trường bất
động sản đã làm các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng phải đối mặt với

tế
H
uế

nhiều thách thức lớn hơn. Để có thể tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp phải tìm
cho mình các giải pháp tốt nhất. Một trong những biện pháp không thể không đề cập
đến đó là thay đổi chính sách về kế tốn nhằm giúp nhà lãnh đạo có thể quản lý và
điều hành các hoạt động có hiệu quả hơn. Đặc biệt, cơng việc xác định nội dung, phạm

ại
họ
cK
in
h

vi chi phí cấu thành nên sản phẩm một cách chính xác, hợp lý nhằm hạ giá thành mà
vẫn đảm bảo chất lượng, tiết kiệm chi phí ln coi là chìa khóa cho sự tăng trưởng và

phát triển, là điều luôn được các doanh nghiệp chú ý quan tâm. Chính vì lý do này mà
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai trị hết sức quan trọng đối
với kế tốn tài chính cũng như kế tốn quản trị, cung cấp thơng tin tài chính cần thiết
cho nhà quản trị đưa ra các quyết định tối ưu nhất trong doanh nghiệp xây dựng

Đ

Nhận thức được vai trò quan trọng của Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong tồn bộ cơng tác Kế tốn của doanh nghiệp và kết hợp với
tình hình thực tế tại Xí nghiệp xây lắp 5 trực thuộc Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa
Thiên Huế, với những kiến thức và kinh nghiệm đã được học trong trường tơi tiến
hành chọn đề tài nghiên cứu: "Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế _ Xí nghiệp xây lắp 5
"

cho khóa luận tốt nghiệp của mình

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Qua q trình nghiên cứu tơi muốn đạt mục tiêu sau:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình


Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi
nhánh Cơng ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Trên cơ sở mục tiêu chung, những mục tiêu cụ thể sau tôi phải thực hiện được:
Thứ 1: Hệ thống cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Thứ 2: Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp
xây lắp 5.

tế
H
uế

Thứ 3: Đánh giá ưu nhược điểm, đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm hoàn
thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi
nhánh Cơng ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5.

1.3. Đối tượng nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp
xây lắp trong đó tập trung nghiên cứu về Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
cơng trình Nhà máy SCAVI mở rộng - Phong Điền..


1.4. Phạm vi nghiên cứu;

- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Xí nghiệp xây lắp 5 - Chi
nhánh Công Ty cổ phần Xây lắpThừa Thiên Huế.

Đ

- Phạm vi về thời gian: Quý I năm 2014, từ ngày 01/01/2014 đến 31/03/2014
- Phạm vi nội dung: Đánh giá quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm thực tế của cơng trình. Cuối cùng nhận xét ưu, nhược điểm và đưa ra
các biện pháp.
+ Số liệu dùng để phân tích: Đánh giá tình hình hoạt động của công ty qua 3
năm 2012-2014.
+ Số liệu tập hợp chi phí giá thành: Cả cơng trình Nhà máy SCAVI mở rộng Phong Điền, trong đó tập trung vào việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực
tế quý I năm 2014.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu thông tin liên quan
đến đề tài trong các giáo trình, chuẩn mực, khóa luận của các năm trước… chọn lọc
những tài liệu cần thiết phục vụ cho mục đích nghiên cứu của mình.

- Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành quan sát quá trình hạch
tốn của nhân viên kế tốn, hỏi những người có liên quan thơng qua đó có thể hiểu hơn
về vấn đề quan trọng mà đề tài giải quyết.
- Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Thu thập chứng từ, sổ sách, báo cáo kế
tốn, quy trình hạch tốn CPSX, tính giá thành cơng trình và các thơng tin liên quan về

tế
H
uế

đơn vị. Từ đó chọn lọc, xử lý số liệu phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê, mô tả: Dựa vào thông tin thu thập được để mơ tả lại bộ
máy kế tốn, bộ máy quản lý, chức năng từng bộ phận cũng như quy trình ln chuyển
chứng từ, phương pháp hạch tốn CPSX, tính giá thành sản phẩm.

ại
họ
cK
in
h

- Phương tổng hợp và phân tích: Từ số liệu thu thập về phần thực trạng tiến
hành tổng hợp thành các quy trình hạch tốn, ln chuyển chứng từ, đối chiếu, tổng
hợp, phân tích giữa lý luận và thực tế về cơng tác kế tốn CPSX, tính giá thành sản
phẩm.

- Phương pháp kế tốn: Là hệ thống các chứng từ kế toán, phương pháp tài
khoản, phương pháp tính giá, phương pháp so sánh tiến hành sắp xếp theo trình tự ln
chuyển, kiểm sốt các nghiệp cụ kinh tế phát sinh.


Đ

+ Phương pháp chứng từ kế toán: Dựa trên bằng chứng xác thực để chứng minh
cho các giao dịch nghiệp vụ hoàn thành.
+ Phương pháp tài khoản: Kế toán ghi nhận sự vận động của vốn kinh doanh
vào tài khoản và sổ kế toán theo mối quan hệ đối ứng sẵn có của chúng.
+ Phương pháp sổ sách kế toán: Dựa trên số liệu ở các sổ sách kế tốn tiến hành
phân tích, xử lý số liệu.
+ Phương pháp so sánh: Dựa trên cơ sở số liệu ở chúng từ kế toán và sổ sách kế
toán tiến hành so sánh, đối chiếu khớp đúng với nhau.

1.6. Cấu trúc khóa luận:
Khóa luận gồm có 3 phần chính:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

3


Khóa luận tốt nghiệp
Phần I:

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

- Đặt vấn đề

Phần II: - Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương I: Trình bày cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp

xây lắp 5
Chương III: Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty cổ phần Xây

Phần III: - Kết luận và kiến nghị

1.7. Tình hình nghiên cứu

tế
H
uế

lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5.

Đề tài chi phí, giá thành là đề tài không quá mới đối với những nghiên cứu trước

ại
họ
cK
in
h

đây. Có rất nhiều khóa luận chi phí giá thành đã được các sinh viên nghiên cứu và bảo
vệ cho đề tài của mình. ( luận văn “ Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Tân Hưng”, Trương Xuân Thanh, 2009-2013, Đại
Học Kinh Tế Huế,; luận văn " Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại cơng ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi Thừa Thiên Huế", Nguyễn Thị
Diệu Thảo, 2010-2014, Đại Học Kinh Tế Huế; luận văn " Kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty Cổ phần - Xí nghiệp xây lắp 5", Ngơ


Đ

Thị Diệu Hiền, 2009-2013...).

Các đề tài trước đã dừng lại ở những điểm sau:
- Thứ 1: Hệ thống cơ sở lý luận về chi phí NVLTT, chi phí NCTT, CP máy thi
cơng, CP sản xuất chung, giá thành, đối tượng tính giá thành....
- Thứ 2: Đánh giá thực trạng cơng tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tập hợp từ các tài khoản chi phí NVLTT, CP NCTT, CP máy thi cơng và chi phí
SXC của cơng trình nghiên cứu bằng việc tập hợp chi phí thực tế của cơng trình
nghiên cứu bao gồm chi phí NVLTT, CP NCTT, CP SXC và tập hợp giá thành của
cơng trình đó trong 1 kỳ.
Trong đề tài của mình, tơi sẽ chọn đối tượng nghiên cứu là " Nhà máy SCAVI
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

mở rộng - Phong Điền". Tơi sẽ tìm hiểu q trình tập hợp chi phí, giá thành thực tế
cơng trình " Nhà máy SCAVI mở rộng, cơng trình chưa ai. Đề tài nghiên cứu của tơi có
nhiều điểm khác so với các đề tài nghiên cứu trước đây: Nghiên cứu chi tiết hơn quy
trình nhập xuất, cung ứng, kiếm sốt vật tư tại các cơng trình; nêu tiêu thức phân bổ
khấu hao máy thi cơng; chi phí ngun vật liệu phát sinh khơng ghi nhận qua TK 152;

Đ


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

giao khốn chi phí sản xuất về tiền lương nhân công trực tiếp...

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm, nội dung hoạt động kinh doanh xây lắp có ảnh hưởng
đến hạch tốn kế tốn.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất có vị trí hết sức quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân, là quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo nhà cửa, cầu


tế
H
uế

đường, nhà máy…Sản phẩm xây lắp chính là những cơng trình, hạng mục cơng trình
được kết cấu bởi những vật tư, thiết bị xây lắp do tác động của lao động xây lắp và gắn
liền với địa điểm nhất định như mặt đất, mặt nước, khơng gian. Vì vậy, sản phẩm xây
lắp có những đặc điểm riêng sau:

Sản phẩm xây lắp mang tính riêng lẻ, mỗi sản phẩm xây lắp có những kết cấu

ại
họ
cK
in
h

-

kỹ mỹ thuật vật tư địa điểm nhân lực, dự toán và phương pháp thi cơng khác nhau;
Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn thường vượt quá khả năng vốn lưu động của

-

doanh nghiệp trong kỳ và q trình thi cơng sản phẩm xây lắp thường kéo dài, có khi
phải tiến hành nhiều năm, chịu sự chi phối rất lớn bởi thời tiết trong q trình thi cơng;
Thời gian hữu dụng của sản phẩm xây lắp tương đối dài, thường lớn hơn một

-


năm và đôi khi cả trăm năm nên sản phẩm xây lắp đòi hỏi những tiêu chuẩn kỹ - mỹ

Đ

thuật và quá trình thi cơng, bàn giao rất khắt khe; Sản phẩm xây lắp gắn liền với những
địa điểm cố định trong q trình thi cơng và sử dụng.
Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật trên chi phối trực tiếp chi phí, giá thành

-

quản lý và kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
( Tài liệu tham khảo - Trích dẫn: TS. Huỳnh Lợi, Kế tốn chi phí - Đại học
Kinh tế TP.HCM, NXB Giao Thơng Vận Tải, 2009, trang 138 -139)

1.2. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp.
Để tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng
yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp, kế toán tập hợp chi
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp cần thực hiện tốt
các nhiệm vụ sau :



Xác định đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá

thành phù hợp với điều kiện thực hiện của doanh nghiệp.


Vận dụng các tài khoản kế tốn để hạch tốn chi phí sản xuất và giá thành

sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hoặc
kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp lựa chọn.


Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tồn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ và

kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản



tế
H
uế

xuất đã xác định,
Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng cơng

trình, từng loại sản phẩm xây lắp, chỉ ra khả năng và biện pháp hạ giá thành một cách
hợp lý, hiệu quả.

Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng cơng trình,


ại
họ
cK
in
h



hạng mục cơng trình kịp thời lập báo cáo kế tốn về chi phí sản xuất và giá thành xây
lắp, cung cấp doanh nghiệp.

1.3. Tổng quan về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là tồn bộ các khoản hao phí vật
chất mà doanh nghiệp phải chi ra để thực hiện công tác xây lắp, nhằm tạo ra các sản
phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã

Đ

ký kết. (PGS.TS Võ Văn Nhị (2010), Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị
chủ đầu tư, Nhà xuất bản Tài Chính, Trường đại học kinh tế TP HCM, trang 56)
1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất.
 Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau.
Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch tốn, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho
việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân loại
theo các tiêu thức thích hợp.
 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế là việc phân chia chi phí sản
xuất xây lắp của doanh nghiệp thành các yếu tố chi phí khác nhau. Trong đó mỗi yếu
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

tố chi phí bao gồm các chi phí có nội dung kinh tế giống nhau khơng phân biệt chi phí
đó phát sinh ở đâu và dùng vào sản phẩm cụ thể nào của doanh nghiệp. Việc phân loại
này có ý nghĩa trong đối chiếu với dự toán và lập kế hoạch cung ứng vật tư. Ta có thể
phân loại như sau :
• Chi phí ngun vật liệu : Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua, chi
phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao
gồm những thành phần sau:
- Chi phí nguyên vật liệu chính
- Chi phí nguyên vật liệu phụ

- Chi phí phụ tùng thay thế
- Chi phí ngun vật liệu khác

tế
H
uế

- Chi phí nhiên liệu

• Chi phí nhân cơng : Yếu tố chi phí nhân cơng bao gồm các khoản tiền lương

ại
họ

cK
in
h

chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo
lương như KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN của người lao động.
Tổng chi phí nhân cơng là tổng quỹ lương và BHXH của doanh nghiệp. Nhận
thức yếu tố chi phí nhân cơng giúp nhà quản lý xác định được tổng quỹ lưỡng của
doanh nghiệp. Ở góc độ khác, sự nhận thức này cũng chính là cơ sở để nhà quản lý
hoạch định mức lương bình quân cho người lao động, tiền đề điều chỉnh chính sách
lương đạt được sự cạnh tranh lành mạnh về nguồn lực lao động.

Đ

• Chi phí cơng cụ, dụng cụ: Yếu tố này bao gồm phần giá trị hao mịn của các
loại cơng cụ, dụng cụ sử dụng trong q trình xây lắp.
• Chi phí khấu hao TSCĐ: Yếu tố này bao gồm khấu hao của tất các TSCĐ, tài
sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
• Chi phí dịch vụ th ngồi: Yếu tố này bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài
cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện,
nước, giá bảo hiểm tài sản....
• Chi phí khác bằng tiền: Yếu tố này bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh
doanh bằng tiền tại doanh nghiệp.
 Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

Theo cách phân loại này các khoản mục chi phí có mục đích cơng dụng giống
nhau sẽ được sắp xếp chung vào một khoản chi phí khơng cần đến chi phí có nội dung
kinh tế như thế nào. Cụ thể là được chia thành các khoản mục như sau:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm tồn bộ chi
phí ngun vật liệu trực tiếp dụng cho thi công xây lắp như vật liệu xây dựng, vật liệu
khác, nhiên liệu, vật liệu kết cấu, vật liệu luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm
xây lắp, khơng bao gồm chi phí vật liệu đã tính vào chi phí chung, chi phí máy thi cơng.
• Chi phí nhân cơng trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương và các
khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

tế
H
uế

của công nhân trực tiếp tham gia công tác thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị.
• Chi phí sử dụng máy thi cơng: Gồm các chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử
dụng máy thi công như tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công; chi phí
khấu hao TSCĐ là máy móc thi cơng; chi phí cơng cụ, dụng cụ dùng cho máy móc thi

ại
họ
cK
in
h

cơng; chi phí về sửa chữa, bảo trì, điện nước cho máy thi cơng. Và các khoản chi phí
liên quan đến việc sử dụng máy thi cơng như chi phí di chuyển tháo lắp máy thi cơng...

Khoản mục chi phí máy thi cơng khơng bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN tính trên lương điều khiển máy thi cơng.

• Chi phí sản xuất chung: là các chi phí trực tiếp khác ngồi ba khoản chi phí
trên phát sinh ở các tổ đội, công trường xây dựng, lương nhân viên quản lý đội, các
khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên lương phải trả cho công nhân trực tiếp

Đ

sản xuất xây lắp, nhân viên quản lý đội, công nhân điều khiển máy thi công, khấu hao
TSCĐ dùng cho hoạt động tổ, đội và các chi phí khác liên quan đến hoạt động của tổ, đội.
 Cách phân loại này ghi rõ chi phí doanh nghiệp bỏ ra trong từng lĩnh vực
hoạt động, từng địa điểm phát sinh chi phí, làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm
xây lắp theo khoản mục, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành...
 Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp bao gồm
• Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí, có thể quy nạp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí.
-

Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi

phí, do đó nó được phân bổ vào các đối tượng có liên quan theo tiêu thức nhất định.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình


1.3.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
xây lắp.
1.3.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất


Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất.



Việc xác định đúng đắng đối tượng hạch toán CPSX là khâu đầu tiên của công

tác tập hợp CPSX. Xác định đúng đắng đối tượng tập hợp CPSX phù hợp với hoạt
động, đặc điểm của từng cơng trình và đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mới
tạo điều kiện tốt nhất để tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp CPSX.


Tùy theo cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế, yêu cầu

tế
H
uế

hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp mà đối tượng tập hợp chi phí có thể là tồn
bộ quy trình cơng nghệ hay là từng giai đoạn, từng quy trình cơng nghệ riêng biệt. Tùy
theo quy trình cơng nghệ sản xuất của sản phẩm, đặc điểm của sản phẩm, u cầu của
cơng tác tính giá thành sản phẩm mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng




ại
họ
cK
in
h

nhóm sản phẩm, từng mặt hàng sản phẩm, từng bộ phận, cụm chi tiết hoặc chi tiết sản phẩm.
Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối tượng

hạch tốn chi phí sản xuất thường là theo từng đơn đặt hàng, hoặc cũng có thể là một
hạng mục cơng trình, một bộ phận của một hạng mục cơng trình, nhóm hạng mục cơng
trình, một ngơi nhà trong dãy nhà.(PGS.TS Võ Văn Nhị (2010), Kế toán doanh nghiệp
xây lắp – Kế toán đơn vị chủ đầu tư, Nhà xuất bản Tài Chính, Trường đại học kinh tế
TP HCM, trang 59).

Đ

1.3.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.

• Có hai phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất theo các đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất: Phương pháp ghi trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp.
 Phương pháp ghi trực tiếp: Áp dụng trong trường hợp các chi phí sản xuất có
quan hệ trực tiếp với từng đối tượng chi phí riêng biệt. Phương pháp ghi trực tiếp đòi
hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu (chứng từ gốc) theo từng đối tượng, trên cơ sở
đó, kế toán tập hợp số liệu các chứng từ gốc theo từng đối tượng liên quan, chi trực
tiếp vào các tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc các chi tiết theo đúng đối tượng. Phương pháp
ghi trực tiếp bảo đảm việc tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng chi phí với
mức độ chính xác cao.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

 Phương pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất
phát sinh có liên quan với nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tổ
chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng được. Phương pháp này đòi
hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan tới nhiều đối tượng theo
từng địa điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập hợp các chứng từ kế toán theo từng
địa điểm phát sinh chi phí (tổ, đội sản xuất, cơng trường...). Sau đó chọn tiêu chuẩn
phân bổ để tính tốn phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên
quan. Việc tính tốn phân bổ gồm có hai bước:
Tính hệ số phân bổ:

-

Trong đó: H là hệ số phân bổ; C là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ; T là

tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ
-

Phân bổ chi phí cho từng đối tượng có liên quan:
Cn = T n x H

Trong đó:Cn là chi phí phân bổ cho từng đối tượng; Tn là tiên chuẩn phân bổ


ại
họ
cK
in
h

-

H = C/T

tế
H
uế

-

của đối tượng n (PGS.TS Võ Văn Nhị (2010), Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Kế toán
đơn vị chủ đầu tư, Nhà xuất bản Tài Chính, Trường đại học kinh tế TP HCM, trang 61 ).
 Áp dụng phương pháp này tính chính xác phụ thuộc vào việc lựa chọn tiêu
chuẩn phân bổ, do đó kế tốn phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất, trình độ,
yêu cầu quản lý và đặc điểm chi phí để lựa chọn.

1.4. Tổng quan về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.

Đ

1.4.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.
-

Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm,


dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là
một đòn bẩy kinh tế. Giá thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan,
đồng thời nó là một đại lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp
quản lý chi phí.
-

Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá

thành sản phẩm gồm những khoản mục chi phí khác nhau. Trong ngành xây lắp, giá
thành sản phẩm bao gồm các khoản mục: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung. (TS. Huỳnh
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

Lợi (2009), Kế tốn chi phí - Đại học Kinh tế TP.HCM, NXB Giao Thông Vận Tải, ,
trang 56).
1.4.2. Các loại giá thành trong sản xuất xây lắp.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch hoá giá thành cũng như yêu
cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ, nhiều phạm
vi tính tốn khác nhau.
 Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu tính giá thành: Chỉ tiêu giá thành
trong xây lắp được phân thành các loại:
• Giá thành dự tốn: Là tồn bộ các chi phí để hồn thành khối lượng cơng tác


tế
H
uế

xây lắp theo dự tốn. Như vậy giá thành dự toán là một bộ phận của giá trị dự tốn của
từng cơng trình xây lắp riêng biệt, được xác định từ giá trị dự tốn khơng có phần lợi
nhuận định mức.

Giá thành dự tốn = Giá trị dự toán – Lợi nhuận định mức

ại
họ
cK
in
h

 Hoặc: Giá thành dự tốn = Khối lượng cơng tác xây lắp theo định mức kinh
tế kỹ thuật do nhà nước quy định, nhân với đơn giá xây lắp do nhà nước ban hành theo
từng khu vực thi công và các chi phí khác theo định mức.
• Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc
điểm cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất định.
-

Căn cứ vào giá thành dự toán và căn cứ vào điều kiện cụ thể, năng lực thực tế

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch, DN tự xây dựng những định

Đ


mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá để xác định những hao phí cần thiết để thi cơng cơng
trình trong một kỳ kế hoạch.
-

Giá thành kế hoạch công tác xây lắp chỉ được bằng hoặc nhỏ hơn giá thành

hợp đồng và nó là cơ sở để phấn đấu hạ giá thành công tác xây lắp trong gia đoạn kế
hoạch. Điều này phản ánh trình độ quản lý giá thành doanh nghiệp xây lắp.
-

Như vậy, giá thành kế hoạch là một chỉ tiêu để các DN XL tự phấn đấu để thực

hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kỳ kế hoạch.
Giá thành
kế hoạch =

Giá thành
dự toán

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

-

Lãi do hạ
giá thành

±

Chênh lệch so
với dự tốn


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

• Giá thành định mức: Là tổng số chi phí để hồn thành một khối lượng xây lắp
cụ thể được tính tốn trên cơ sở đặc điểm kết cấu của cơng trình, về phương pháp tổ
chức thi cơng và quản lý thi cơng theo các định mức chi phí đã đạt được ở tại doanh
nghiệp, công trường tại thời điểm bắt đầu thi cơng.
• Giá thành thực tế: Là tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện
hồn thành q trình thi cơng do kế tốn tập hợp được. Giá thành thực tế biểu hiện
chất lượng, hiệu quả về kết quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp. Giá thành dự
tốn mang tính xã hội cho nên việc so sánh giá thành thực tế với giá thành dự toán cho
phép ta đánh giá sự tiến bộ hay yếu kém DNXL trong điều kiện cụ thể về cơ sở vật

tế
H
uế

chất kỹ thuật và trình độ tổ chức quản lý của bản thân doanh nghiệp. Trong việc so
sánh này cần đảm bảo tính thống nhất và có thể so sánh được, tức là được thực hiện
trên cùng một đối tượng tính giá thành. (PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), Kế toán doanh
nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị chủ đầu tư, Nhà xuất bản Tài Chính, Trường đại học

ại
họ
cK

in
h

kinh tế TP HCM , trang 56-57).

 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí: Chỉ tiêu giá thành được chia thành


Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan

đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với các đơn
vị XL, giá thành sản xuất gồm CP NVLTT, chi phí NCTT, CP MTC, CP SXC.


Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các

khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu

Đ

thụ được tính theo cơng thức: Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + CPQLDN + CPBH
1.4.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
-

Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, cơng việc, lao vụ do doanh

nghiệp sản xuất ra và cần phải tính được giá thành và giá thành đơn vị.
-

Xác định đối tượng tính giá thành cũng là cơng việc đầu tiên trong tồn bộ


cơng tác tính giá thành sản phẩm của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ
vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ mà doanh nghiệp
sản xuất, tính chất sản xuất của chúng để xác định đối tượng tính giá thành cho thích hợp.
-

Trong sản xuất XDCB, sản phẩm có tính đơn chiếc, đối tượng tính giá thành là

từng cơng trình, hạng mục cơng trình đã xây dựng hồn thành. Ngồi ra đối tượng tính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

giá thành có thể là từng giai đoạn cơng trình hoặc từng giai đoạn hoàn thành quy ước,
tùy thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư.
(PGS.TS Võ Văn Nhị(2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị chủ đầu
tư, Nhà xuất bản Tài Chính, Trường đại học kinh tế TP HCM, trang 59-60).
1.4.4. Kỳ tính giá thành
-

Do sản phẩm XDCB được sản xuất theo từng đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất

dài, cơng trình, hạng mục cơng trình chỉ hoàn thành khi kết thúc một chu kỳ sản xuất
sản phẩm, cho nên kỳ tính giá thành thường được chọn là thời điểm mà cơng trình,
hạng mục cơng trình hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng.

Hàng tháng, kế toán tiến hành các chi phí sản xuất theo các đối tượng tính giá

tế
H
uế

-

thành (đơn đặt hàng). Khi nhận được biên bản nghiệm thu bàn giao cơng trình hồn
thành đưa vào sử dụng, mới sử dụng CPSX đã tập hợp theo từng đối tượng từ khi bắt
đầu thi công cho đến khi hồn thành, để tính giá thành và giá thành đơn vị (nếu có,

ại
họ
cK
in
h

như căn nhà trong dãy nhà...). Như vậy, kỳ tính giá thành có thể sẽ khơng phù hợp với
chu kỳ SX sản phẩm. Do đó, việc phản ánh và giám sát kiểm tra của kế toán đối với
tình hình thực hiện kế hoạch chỉ thực sự phát huy đầy đủ tác dụng khi chu kỳ SX sản
phẩm đã kết thúc. (PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Kế
toán đơn vị chủ đầu tư, Nhà xuất bản Tài Chính, Trường đại học kinh tế TP HCM,
trang 60).

1.5. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh

Đ

nghiệp xây lắp.


1.5.1. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.
1.5.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật trực tiếp

 Khái niệm
• CP NVLTT là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt
động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, lao vụ của doanh
nghiệp xây lắp. Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính theo giá thực tế khi xuất sử
dụng. (PGS.TS Võ Văn Nhị(2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị chủ
đầu tư, Nhà xuất bản Tài Chính, Trường đại học kinh tế TP HCM, trang 61-64).
 Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho; Hóa đơn bán hàng, Hóa
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

đơn GTGT; Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu chi; Biên bản nghiệm thu; Giấy đề nghị cung
cấp vật tư
 Tài khoản sử dụng: TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Tài khoản này được dùng để phản ánh các chi phí nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp, thực hiện dịch
vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp.
- Nội dung và kết cấu phản ánh TK 621:
Nợ

TK 621




- Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất - Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không
dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp

tế
H
uế

hết nhập kho, trị giá phế liệu thu hồi
- Kết chuyển c hi phí nguyên vật liệu để
tính giá thành

- Tài khoản này khơng có số dư cuối kì

ại
họ
cK
in
h

 Trình tự hạch tốn như sau:

Giá trị NL, VL không sử dụng hết cuối kỳ nhập kho
152
621

154


Xuất nguyên liệu, VL dùng trực tiếp
sản xuất theo giá thực tế

Đ

111,112,331
Cuối kỳ K/c trị giá
Mua nguyên vật liệu đưa thẳng cho sản
xuất (Giá mua chưa có thuế)
NVL sử dụng cho
133(1331)
XL
Thuế GTGT

Thuế GTGT
111,112,152

141(1413)

Tạm ứng chi phí XL Quyết tốn giá trị KL
giao khoán nội bộ
đã tạm ứng
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

15


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

1.5.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

 Khái niệm:
• Chi phí nhân cơng trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào
quá trình hoạt động xây lắp và các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp
dịch vụ lao vụ trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí lao động trực tiếp thuộc hoạt động
sản xuất xây lắp, bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động thuộc quyền quản
lý của doanh nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng loại cơng việc.
• Chi phí nhân cơng trực tiếp nếu tính trả lương theo sản phẩm hoặc tiền lương
trả theo thời gian, nhưng có liên hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể

tế
H
uế

thì dùng phương pháp tập hợp trực tiếp. Đối với chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất
trả theo thời gian có liên quan tới nhiều đối tượng và khơng hạch tốn trực tiếp được,
các khoản tiền lương phụ của công nhân sản xuất xây lắp thì phải dùng phương pháp
phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn được dùng để phân bổ hợp lý là phân bổ theo giờ công

ại
họ
cK
in
h

định mức hoặc theo tiền lương định mức, hay phân bổ theo giờ công thực tế.(PGS.TS

Võ Văn Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị chủ đầu tư, Nhà
xuất bản Tài Chính, Trường đại học kinh tế TP HCM, trang 65-67).
 Chứng từ sử dụng: Bảng chấm cơng; Bảng thanh tốn tiền lương; Bảng
tổng hợp lương; Phiếu chi; Bảng phân bổ tiền lương.
 Tài khoản sử dụng: TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Nội dung và kết cấu phản ánh TK 622:

Đ

Nợ

TK 622



- Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp thi - Phân bố chi phí nhân cơng trực tiếp
cơng cơng trình hoặc thực tế phát sinh cho các đối tượng
trong kỳ

- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp
tính giá thành

Tài khoản này khơng có số dư cuối kì
Bên nợ TK 622 đối với hoạt động xây lắp khơng bao gồm các khoản trích trên
lương của cơng nhân trực tiếp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

 Trình tự hạch tốn
TK 154

TK 622

TK 334

K/C chi phí nhân cơng
cuối k

Tiền lương phải trả
CNTTSX
TK 335

Trích trước tiền lương
cơng nhân th ngồi

Thanh tốn giá trị nhân
cơng nhận khốn

tế
H
uế

TK 141 (1413)


ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
1.5.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng

 Khái niệm:
-

Hạch tốn chi phí sử dụng MTC phụ thuộc vào hình thức sử dụng MTC: tổ

chức đội MTC riêng biệt chuyên thực hiện các khối lượng thi công bằng máy hoặc
giao máy thi công cho các đội, XN xây lắp. (PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), Kế toán
doanh nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị chủ đầu tư, Nhà xuất bản Tài Chính, Trường

-

Đ

đại học kinh tế TP HCM, trang 67-71).

Nếu doanh nghiệp có tổ chức các đội MTC riêng biệt và có phân cấp hạch

tốn cho đội máy tổ chức hạch tốn kế tốn riêng, thì tất cả các chi phí liên quan tới
hoạt động của đội MTC được tính vào các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung chứ khơng phản ánh vào khoản

mục chi phí sử dụng MTC. Sau đó các khoản mục này được kết chuyển để tính giá
thành cho 1 ca máy thực hiện và cung cấp cho các đối tượng xây lắp. Quan hệ giữa đội
MTC với đơn vị xây lắp có thể thực hiện theo phương thức cung cấp lao vụ máy lẫn
nhau giữa các bộ phận, hay có thể thực hiện theo phương thức bán lao vụ máy lẫn
nhau giữa các bộ phận trong nội bộ.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Bình

17


×