Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Khóa luận tốt nghiệp tài chính ngân hàng giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện tuyên hóa tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.49 KB, 86 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
-----  -----

cK
họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

inh

tế

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TUN HĨA
TỈNH QUẢNG BÌNH

ih

Đạ
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Trần Thị Bích Ngọc


ọc

Sinh viên thực hiện:
Lê Hương Huyền
Lớp: K46 Ngân hàng
Niên khóa: 2012 - 2016

ế

Hu

Huế,05/2016


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Lời cảm ơn

inh

cK
họ

Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền
với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián
tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại

trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ
của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở
Khoa Tài chính – Ngân hàng – trường Đại học Kinh tế Huế đã cùng
với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức
quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Và đặc biệt, em xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến
TS. Trần Thị Bích Ngọc đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ
em trong suốt thời gian hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Để hồn thiện đề tài tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân,
em cũng xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, Phòng Kế hoạch –
Kinh doanh cùng các cô các chú các anh các chị nhân viên tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn chi nhánh huyện Tun
Hóa – Quảng Bình đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình
thực tập.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động
viên và giúp đỡ cả về vật chất lẫn tinh thần trong thời gian em
thực hiện khóa luận này.
Trong q trình thực tập, cũng như là trong q trình làm bài
báo cáo thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cơ bỏ
qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn
cịn hạn chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cơ để em học thêm
được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài luận văn tốt
nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Lê Hương Huyền


tế

ih

Đạ

ọc

ế

Hu


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU

Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho

vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh huyện Tuyên Hóa tỉnh Quảng Bình” được thực hiện nhằm hệ thống hóa
được cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hộ sản xuất, phân tích đánh giá thực trạng
cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn chi nhánh
huyện Tun Hóa từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại


cK
họ

NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tuyên Hóa.
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài là: phương pháp thống kê kinh
tế, phương pháp so sánh và phương pháp tổng hợp. Dữ liệu trong bài được lấy từ
các báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tình hình huy động vốn và cho vay vốn của
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tuyên Hóa trong giai đoạn 2013 – 2015.

inh

Đề tài cơ bản đã giải quyết được các mục tiêu đề ra ban đầu, đặc biệt là phân
tích những con số thực tế liên quan đến các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho
vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tun Hóa từ đó đưa ra những

tế

giải pháp mang tính xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản
xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tuyên Hóa.

Đạ

Cùng với sự tích cực nghiên cứu để đạt được những kết quả trên, khóa luận
cũng khơng tránh khỏi một số hạn chế do nhiều nguyên nhân khách quan, trong đó

ih

có hạn chế về mặt thời gian và vốn kiến thức còn hạn hẹp. Một số hạn chế nữa là
việc thu thập thơng tin phụ thuộc vào phía cung cấp thơng tin là Ngân hàng và khóa


ọc

luận chủ yếu sử dụng thơng tin từ phía chi nhánh cung cấp mà chưa kết hợp được
nguồn thơng tin từ khách hàng, do đó những đánh giá, nhận xét còn phiến diện.

ế

Hu
ii


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHNo&PTNT:

Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn

CBTD:

Cán bộ tín dụng

NHTM:


Ngân hàng thương mại

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

NHCSXH:
HSX:
SXKD:

Tổ chức tín dụng
Ngân hàng Chính sách Xã hội
Hộ sản xuất

Sản xuất kinh doanh
Khách hàng

inh

KH:

cK
họ

TCTD:

Trung bình

BQ:


Bình quân

KH – KD:

Kế hoạch – Kinh doanh

NH:

Ngân hàng

tế

TB:

ih

Đạ
ọc
ế

Hu
iii


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp


MỤC LỤC

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU...................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1

cK
họ

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
6. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................4
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................5

inh

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỘ SẢN XUẤT VÀ CHO VAY HỘ
SẢN XUẤT ................................................................................................................5
1.1. Vai trò của kinh tế hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trường ...............................5

tế

1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất......................................................................................5

1.1.2. Đặc điểm hộ sản xuất ........................................................................................5

Đạ

1.1.3. Vai trò của hộ sản xuất đối với nền kinh tế.......................................................6
1.1.3.1. Kinh tế hộ sản xuất với vấn đề việc làm và sử dụng tài nguyên ở nông thôn6
1.1.3.2. Kinh tế hộ sản xuất có khả năng thích ứng được thị trường thúc đẩy sản

ih

xuất hàng hố phát triển ..............................................................................................7
1.1.3.3. Đóng góp của hộ sản xuất đối với xã hội.......................................................8

ọc

1.2. Tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển kinh tế hộ sản xuất .............................9
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ..........................................................................9
1.2.2 . Vai trị tín dụng ngân hàng với kinh tế hộ sản xuất .......................................10

Hu

1.2.2.1. Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất để duy trì quá
trình sản xuất liên tục, góp phần đầu tư phát triển kinh tế ........................................10

1.2.2.2. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung

ế

sản xuất......................................................................................................................11


iv


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.3. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát huy các ngành nghề truyền thống,
ngành nghề mới giải quyết việc làm cho người lao động .........................................12
1.2.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng về mặt chính trị - xã hội................................12
1.3. Hiệu quả tín dụng ...............................................................................................13
1.3.1. Quan điểm về hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất..................................13
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ sản xuất của ngân hàng
thương mại ................................................................................................................14
1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính..........................................................................................14
1.3.2.2. Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................16

cK
họ

1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng................................................20
1.3.3.1. Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước ......20
1.3.3.2. Chủ quan của Ngân hàng thương mại..........................................................20
1.3.3.3. Chủ quan của khách hàng vay vốn...............................................................20
1.3.3.4. Hiệu quả sản xuất, kinh doanh của khách hàng vay vốn .............................21

inh


1.3.3.5. Hiệu quả tín dụng ngân hàng phụ thuộc vào thơng tin về khách hàng vay
vốn và về khoản vay..................................................................................................21
1.3.3.6. Tài sản đảm bảo tiền vay phải có tính khả thi cao .......................................21

tế

1.3.3.7. Ngân hàng phải được độc lập trong quyết định cho vay và hoàn toàn chịu
trách nhiệm về quyết định này ..................................................................................21
1.3.3.8. Mở rộng quy mơ tín dụng gắn liền với nâng cao chất lượng và hiệu quả tín

Đạ

dụng...........................................................................................................................22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CỦA

ih

NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN HUYỆN
TUN HĨA TỈNH QUẢNG BÌNH. ...................................................................23
2.1. Khái qt tình hình kinh tế trên địa bàn huyện Tun Hóa ...............................23

ọc

2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Tuyên Hóa ...........24
2.2.1. Một số nét về NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tuyên Hóa............................24

Hu

2.2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................24

2.2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng................................................................................25
2.2.1.3. Mơ hình tổ chức NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tuyên Hóa ....................27

ế
v


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tun
Hóa ............................................................................................................................29
2.2.2.1. Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tuyên Hóa .29
2.2.2.2. Tình hình sử dụng vốn của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tuyên Hóa ...34
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tuyên
Hóa ............................................................................................................................38
2.3. Hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Tun Hóa ......................................................................................................42
2.3.1. Quan hệ với khách hàng..................................................................................42

cK
họ

2.3.2. Tình hình mở rộng quy mơ cho vay hộ sản xuất NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Tuyên Hóa ......................................................................................................43
2.3.2.1. Tỷ trọng dư nợ hộ sản xuất trong tổng dư nợ. .............................................43

2.3.2.2. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ và doanh số cho vay..............................................45
2.3.3. Tình hình thu nợ và lãi cho vay HSX .............................................................46

inh

2.3.3.1. Tỉ lệ thu nợ cho vay hộ sản xuất ..................................................................46
2.3.3.2. Tỷ lệ thu lãi cho vay hộ sản xuất .................................................................47
2.3.4. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu cho vay HSX của NHNo&PTNT chi nhánh

tế

huyện Tuyên Hóa ......................................................................................................49
2.4. Khảo sát hiệu quả của mơ hình cho vay qua tổ nhóm đối với cho vay HSX.....51
2.4.1. Kết quả khảo sát khả năng quản lý của cán bộ tín dụng giữa hình thức cho

Đạ

vay trực tiếp và cho vay thơng qua tổ nhóm .............................................................52
2.4.2 Năng suất, chất lượng cho vay hộ sản xuất cho từng cán bộ ...........................52

ih

2.4.3. Kết quả cho vay qua mô hình tổ nhóm ở các xã đến ngày 31/03/2015 ..........55
2.3.3. Đánh giá chung về tín dụng hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Tuyên Hóa.....56
2.3.3.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................56

ọc

2.3.3.2. Một số tồn tại. ..............................................................................................58
2.3.3.3. Nguyên nhân của các tồn tại trên .................................................................59


Hu

CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ SẢN
XUẤT TẠI NHNN&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN TUYÊN HĨA TỈNH
QUẢNG BÌNH.........................................................................................................61

ế
vi


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam trong năm 2016.................................................................................................61
2. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn chi
nhánh huyện Tun Hóa tỉnh Quảng Bình trong năm 2016 .....................................63
3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng hộ sản xuất tại NHNN&PTNT chi nhánh
huyện Tun Hóa tỉnh Quảng Bình. .........................................................................63
3.1. Giải pháp về công tác cán bộ .............................................................................63
3.2. Tăng cường hoạt động Marketing......................................................................66
3.3. Cho vay tập trung có trọng điểm........................................................................66

cK
họ


3.4. Đẩy mạnh cho vay qua các tổ, nhóm đơn vị làm đại lý tại địa phương.............67
3.5. Tổ chức món vay có hiệu quả ............................................................................68
3.6. Áp dụng các biện pháp phân tích tài chính kỹ thuật trong quy trình tín dụng...69
3.7. Đưa ra các sản phẩm khuyến khích....................................................................69
3.8. Duy trì mối quan hệ thường xuyên giữa Ngân hàng và khách hàng..................69

inh

3.9. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các dự án phát triển nông
nghiệp, nông thôn......................................................................................................70
3.10. Công tác kiểm tra kiểm toán ............................................................................70

tế

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................71
1. Kết quả đạt được ...................................................................................................71
2. Hạn chế của đề tài .................................................................................................71

Đạ

3. Hướng phát triển của đề tài ...................................................................................73
PHỤ LỤC 1 ..............................................................................................................74

ih

PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................766

ọc
ế


Hu
vii


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Diễn biến cơ cấu dư nợ theo thời gian của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2013 – 2015 .................................................................35
Biểu đồ 2.2. Diễn biến kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Tuyên Hóa giai đoạn 2013 - 2015............................................................................40
Biểu đồ 2.3. Tổng chi phí của NHNo&PTNT chi nhánh..........................................41
huyện Tuyên Hóa 2013 -2015...................................................................................41
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nợ theo loại hình của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tun

cK
họ

Hóa giai đoạn 2013 - 2015 ........................................................................................44
Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ thu lãi tín dụng hộ sản xuất của NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Tuyên Hóa giai đoạn 2013 - 2015.............................................................................48

inh

tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu
viii


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tun Hóa giai
đoạn 2013 - 2015.......................................................................................................30
Bảng 2.2: So sánh tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Tuyên Hóa giai đoạn 2013-2015..............................................................................32
Bảng 2.3. Tình hình nợ xấu của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tuyên Hóa giai
đoạn 2013-2015.........................................................................................................36
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tuyên

cK
họ


Hóa 2013 - 2015........................................................................................................39
Bảng 2.5. Tình hình số hộ vay vốn với ngân hàng giai đoạn 2013-2015 .................42
Bảng 2.6. Cơ cấu dư nợ hộ sản xuất của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tuyên Hóa
theo thời gian giai đoạn 2013 - 2015 ........................................................................45
Bảng 2.7. Tình hình thu nợ hộ sản xuất giai đoạn 2013-2015 ..................................46

inh

Bảng 2.8. Tình hình thu lãi tín dụng hộ sản xuất giai đoạn 2013-2015....................47
Bảng 2.9. Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn cho vay HSX của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2013 - 2015 ..................................................................49

tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu
ix


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Chúng ta đã chứng kiến bao cảnh đổi thay trên các mặt kinh tế, đời sống xã

hội, khi nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường theo định hướng xã hội
chủ nghĩa, đặc biệt là trong ngành kinh tế. Trước kia, nếu như các thành phần kinh
tế chủ yếu tham gia hoạt động trong nền kinh tế là các tổ chức kinh tế quốc doanh
(Doanh nghiệp nhà nước), kinh tế tập thể (Hợp tác xã), thì hiện nay trong nền kinh
tế thị trường mọi thành phần kinh tế từ kinh tế quốc doanh, kinh tế tập thể đến các

cK
họ

hộ cá thể tư nhân… đều có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau. Một điều tất yếu của thị
trường là thị trường tồn tại có cạnh tranh, và từ trong cạnh tranh các thành phần
kinh tế tư nhân cá thể đã chứng tỏ được sức mạnh của mình.
Mặc dù nước ta đang trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nhưng
kinh tế nơng nghiệp vẫn đóng vai trị quan trọng, số người lao động trong ngành này

inh

cũng chiếm tỷ trọng cao (47,1% năm 2014)1, sản xuất hàng hoá chưa phát triển
mạnh, đơn vị sản xuất chủ yếu là kinh tế hộ gia đình năng suất thấp, quy mơ ruộng
đất, vốn, tiềm lực cịn nhỏ bé, việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất cịn
hạn chế, trình độ dân chúng nhìn chung chưa hiểu biết nhiều về nền sản xuất hàng

tế


hoá. Trong vấn đề phát triển nông nghiệp của nước ta không đơn thuần chỉ là áp
dụng khoa học công nghệ, mà thực hiện một cuộc cải cách đồng bộ, đòi hỏi những

Đạ

quyết định kinh tế phức tạp và được cân nhắc kỹ lưỡng. Chúng ta phải chú ý hệ
thống nông nghiệp như là một tổng thể kinh tế xã hội hoàn chỉnh. Cần phải có một

ih

chiến lược phát triển kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn một cách hồn thiện. Điều đó
đặt ra nhiều vấn đề song song cần giải quyết, trong đó tài chính là vấn đề bức xúc.
Nhu cầu vốn cho sản xuất và đời sống nông nghiệp và nông thôn ngày càng lớn. Đó

ọc

cũng là nhu cầu lâu dài của chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Để
thực sự phát triển kinh tế nói chung và phát triển kinh tế hộ nói riêng phải kể đến

nghiệp và phát triển nơng thơn trong hoạt động tín dụng.

www.gso.gov.vn: Website Tổng cục thống kê

ế

1

Hu


vai trị của tín dụng ngân hàng, đặc biệt là vai trò của hệ thống Ngân hàng nông

1


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

Thấy được sự quan trọng của khu vực này đối với nên kinh tế và xã hội nước

ta, tôi đã chọn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn chi nhánh huyện
Tun Hóa tỉnh Quảng Bình để thực tập nhằm có cơ hội nghiên cứu sâu hơn về kinh
tế nông nghiệp nông thôn và đưa ra những giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển
kinh tế nông nghiệp nông thôn, tạo công ăn việc làm cho người lao động và nâng
cao đời sống của họ. Với những mục tiêu như vậy, tôi đã chọn đề tài :“Giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nơng thơn chi nhánh huyện Tun Hóa tỉnh Quảng Bình”

cK
họ

để nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung:


 Phân tích hiệu quả cho vay hộ sản xuất và đề ra phương pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nơng thơn chi nhánh huyện Tun Hóa tỉnh Quảng Bình

inh

b. Mục tiêu cụ thể

 Hệ thống hóa cở sở lý luận về hoạt động cho vay hộ sản xuất
 Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất của NHNo&PTNT chi

tế

nhánh huyện Tun Hóa

 Tìm ra ngun nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay tại

Đạ

NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tuyên Hóa

 Đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT chi

3. Đối tượng nghiên cứu

ih

nhánh huyện Tuyên Hóa

 Hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tuyên Hóa


a. Thời gian nghiên cứu

ọc

4. Phạm vi nghiên cứu

năm : 2013, 2014, 2015

ế

Hu

 Thông tin, số liệu được sử dụng cho khóa luận là thơng tin số liệu của 3

2


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

b. Khơng gian nghiên cứu
 Đề tài được thực hiện tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tuyên Hóa tỉnh
Quảng Bình

5. Phương pháp nghiên cứu

a. Phương pháp thu thập số liệu
 Thu thập số liệu thứ cấp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát trển Nông thôn

chi nhánh huyện Tun Hóa tỉnh Quảng Bình do phịng Kế hoạch - Tổng hợp và
phịng Kế tốn – Ngân quỹ cung cấp như bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt

cK
họ

động kinh doanh, báo cáo thu nhập, chi phí, cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn; báo
cáo tổng kết cuối năm.

 Tham khảo ý kiến, kinh nghiệm của các anh chị cán bộ của 02 phòng. Đồng
thời, tham khảo, tổng hợp thơng tin, số liệu từ báo, tạp chí, internet và các tài liệu
liên quan đến lĩnh vực ngân hàng.

 Phương pháp so sánh:

inh

b. Phương pháp phân tích số liệu

+ Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kì phân tích với kì gốc của chỉ tiêu kinh tế

tế

∆y = y1 – y0
Trong đó:


y0 : Chỉ tiêu năm sau

Đạ

y1 : Chỉ tiêu năm trước

ih

∆y : Là phần chênh lệch tăng/giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước của

tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục

ọc

các chỉ tiêu xem có biến động khơng và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ

+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị

y1– y0
× 100%
y0

ế

∆y =

Hu

số của kì phân tích so với kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế


3


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
Trong đó:

y1 : Chỉ tiêu năm trước
y0 : Chỉ tiêu năm sau
∆y : Là biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.

Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ tiêu

kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu giữa các năm
và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra ngun nhân và biện
pháp khắc phục.

cK
họ

c. Phương pháp tổng hợp: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập và phân
tích từ đó đưa ra các đánh giá và kết luận cần thiết
6. Nội dung nghiên cứu

Về kết cấu, ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 03 chương:

Chương 1 : Lý luận chung về hộ sản xuất và cho vay hộ sản xuất

inh

Chương 2 : Thực trạng tín dụng đối với hộ sản xuất của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nơng thơn chi nhánh huyện Tun Hóa tỉnh Quảng Bình

tế

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn chi nhánh huyện Tun Hóa tỉnh

ih

Đạ

Quảng Bình

ọc
ế

Hu
4


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỘ SẢN XUẤT VÀ
CHO VAY HỘ SẢN XUẤT

1.1. Vai trò của kinh tế hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trường
1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất
Theo phụ lục của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo quyết

định 499A TDNH ngày 02/09/1993 thì khái niệm hộ sản xuất được nêu như sau:
"Hộ sản xuất là một đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh,

cK
họ

là chủ thể trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình".
Chủ hộ là đại diện của hộ sản xuất trong các giao dịch dân sự vì lợi ích chung
của hộ. Cha mẹ hoặc một thành viên khác đã thành niên có thể là chủ hộ. Chủ hộ có
thể uỷ quyền cho thành viên khác đã thành niên làm đại diện của hộ trong quan hệ

inh

dân sự. Giao dịch dân sự do người đại diện của hộ sản xuất xác lập, thực hiện vì lợi
ích chung của hộ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả hộ sản xuất.
Hộ sản xuất phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân

tế


sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh hộ sản xuất. Hộ chịu trách nhiệm
dân sự bằng tài sản chung của hộ. Nếu tài sản chung của hộ không đủ để thực hiện

Đạ

nghĩa vụ chung của hộ, thì các thành viên phải chịu trách nhiệm liên đới bằng tài
sản riêng của mình.

ih

Hộ sản xuất trong nhiều ngành nghề hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn. Các hộ này tiến hành sản xuất kinh doanh ngành

ọc

nghề phụ. Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề mới trên đã góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động của các hộ sản xuất ở nước ta trong thời gian qua.
1.1.2. Đặc điểm hộ sản xuất

2

www.gso.gov.vn: Website Tổng cục thống kê

ế

Hu

Tại Việt Nam hiện nay, khoảng 66,9%2 dân số sinh sống ở nông thôn và đại
bộ phận cịn sản xuất mang tính chất tự cấp, tự túc. Trong điều kiện đó, hộ là đơn vị


5


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

kinh tế cơ sở mà chính ở đó diễn ra q trình phân cơng tổ chức lao động, chi phí
cho sản xuất, tiêu thụ, thu nhập, phân phối và tiêu dùng.
Hộ được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng. Tuỳ thuộc vào

hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phương mà hộ hình thành một kiểu cách sản
xuất, cách tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Các thành viên trong hộ quan hệ
với nhau hồn tồn theo cấp vị, có cùng sở hữu kinh tế. Trong mơ hình sản xuất chủ
hộ cũng là người lao động trực tiếp, làm việc có trách nhiệm và hoàn toàn tự giác.
Sản xuất của hộ khá ổn định, vốn luân chuyển chậm so với các ngành khác.
Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản xuất

cK
họ

thường là thấp, vốn đầu tư có thể rải đều trong q trình sản xuất của hộ mang tính
thời vụ, cùng một lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây trồng, vật nuôi hoặc
tiến hành các ngành nghề khác lúc nông nhàn, vì vậy thu nhập cũng rải đều, đó là
yếu tố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát triển tồn diện.
Trình độ sản xuất của hộ ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công, máy móc có


inh

chăng cũng cịn ít, giản đơn, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, quy mơ nhỏ khơng
được đào tạo bài bản. Hộ sản xuất hiện nay nói chung vẫn hoạt động sản xuất kinh
doanh theo tính chất truyền thống, thái độ lao động thường bị chi phối bởi tình cảm
đạo đức gia đình và nếp sinh hoạt theo phong tục tập quán của làng quê.

tế

Từ những đặc điểm trên ta thấy kinh tế hộ rất dễ chuyển đổi hoặc mở rộng cơ
cấu vì chi phí bỏ ra ít, trình độ khoa học kỹ thuật thấp.

Đạ

Quy mơ sản xuất của hộ thường nhỏ, hộ có sức lao động, có các điều kiện về
đất đai, mặt nước nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học, kỹ thuật, thiếu kiến

ih

thức về thị trường nên sản xuất kinh doanh còn mang nặng tính tự cấp, tự túc. Nếu
khơng có sự hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế chính sách, về vốn thì kinh tế hộ khơng

1.1.3. Vai trị của hộ sản xuất đối với nền kinh tế

ọc

thể chuyển sang sản xuất hàng hố, khơng thể tiếp cận với cơ chế thị trường.

thôn


Hu

1.1.3.1. Kinh tế hộ sản xuất với vấn đề việc làm và sử dụng tài nguyên ở nông

Việc làm hiện nay là một vấn đề cấp bách với nông thơn nói riêng và với cả

ế

nước nói chung. Đặc biệt nước ta có tới 66,9% dân sống ở nơng thơn. Lao động là

6


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

nguồn lực dồi dào nhất ở nước ta, là yếu tố năng động và là động lực của nền kinh
tế quốc dân nhưng việc khai thác và sử dụng nguồn nhân lực vẫn đang ở mức thấp.
Kinh tế hộ sản xuất có ưu thế là mức đầu tư cho một lao động thấp, đặc biệt là

trong nông nghiệp. Đây là một điều kiện thuận lợi khi nền kinh tế nước ta cịn
nghèo, ít vốn tích luỹ. Mặt khác, là kinh tế độc lập trong sản xuất kinh doanh hộ sản
xuất đồng thời vừa là lao động chính, vừa là lao động phụ thực hiện những công
việc không nặng nhọc nhưng tất yếu phải làm.
Do việc gắn trực tiếp lợi ích cá nhân với quyền sử dụng, quản lý, lâu dài đất


cK
họ

đai, tài nguyên nên việc sử dụng của hộ sản xuất hết sức tiết kiệm và khoa học,
không làm giảm độ mầu mỡ của đất đai, hay cạn kiệt nguồn tài ngun vì họ hiểu
đó chính là lợi ích lâu dài của họ trên mảnh đất mà họ sở hữu. Mặt khác, đối với hộ
sản xuất, việc khai hoang phục hố cũng được khuyến khích tăng cường thơng qua
việc tính tốn chi li từng loại cây trồng vật nuôi để từng bước thay đổi bộ mặt kinh

inh

tế ở nơng thơn, nâng cao đời sống nơng dân.

Tóm lại, khi hộ sản xuất được tự chủ về sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm
về kết quả sản xuất kinh doanh của mình. Đất đai, tài ngun và các cơng cụ lao

tế

động cũng được giao khốn. Chính họ sẽ dùng mọi cách thức, biện pháp sử dụng
chúng sao cho có hiệu quả nhất, bảo quản để sử dụng lâu dài. Họ cũng biết tự đặt ra

Đạ

định mức tiêu hao vật tư kỹ thuật, khai thác mọi tiềm năng kỹ thuật vừa tạo ra công
ăn việc làm, vừa cung cấp được sản phẩm cho tiêu dùng của chính mình và cho tồn
xã hội.

ih


1.1.3.2. Kinh tế hộ sản xuất có khả năng thích ứng được thị trường thúc đẩy sản
xuất hàng hố phát triển

ọc

Kinh tế thị trường là tự do cạnh tranh trong sản xuất hàng hoá. Là đơn vị kinh
tế độc lập, các hộ sản xuất hoàn toàn được làm chủ các tư liệu sản xuất và quá trình

Hu

sản xuất. Căn cứ điều kiện của mình và nhu cầu của thị trường họ có thể tính tốn

sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Hộ sản xuất tự bản thân mình có thể giải
quyết được các mục tiêu có hiệu quả kinh tế cao nhất mà không phải qua nhiều cấp

ế
7


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

trung gian chờ quyết định. Với quy mơ nhỏ hộ sản xuất có thể dễ dàng loại bỏ
những dự án sản xuất, những sản phẩm khơng cịn khả năng đáp ứng nhu cầu thị
trường để sản xuất loại sản phẩm thị trường cần mà không sợ ảnh hưởng đến kế
hoạch chi tiêu do cấp trên quy định.

Mặt khác, là chủ thể kinh tế tự do tham gia trên thị trường, hồ nhập với thị

trường, thích ứng với quy luật trên thị trường, do đó hộ sản xuất đã từng bước tự cải
tiến, thay đổi cho phù hợp với cơ chế thị trường. Để theo đuổi mục đích lợi nhuận,
các hộ sản xuất phải làm quen và dần dần thực hiện chế độ hạch toán kinh tế để hoạt

cK
họ

động sản xuất có hiệu quả, đưa hộ sản xuất đến một hình thức phát triển cao hơn.
Như vậy, kinh tế hộ sản xuất có khả năng ngày càng thích ứng với nhu cầu của
thị trường, từ đó có khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của toàn xã hội. Hộ
sản xuất cũng là lực lượng thúc đẩy mạnh sản xuất hàng hoá ở nước ta phát triển
cao hơn.

inh

1.1.3.3. Đóng góp của hộ sản xuất đối với xã hội
Như trên đã nói, hộ sản xuất đã đứng ở cương vị là người tự chủ trong sản xuất
kinh doanh ở các lĩnh vực khác nhau và góp phần quan trọng trong sự phát triển của

tế

nền kinh tế.

Tốc độ tăng về giá trị tổng sản lượng nông nghiệp từ năm 1988 đến nay trung

Đạ

bình hàng năm đạt 4%/năm, nổi bật là sản lượng lương thực. Gần 70% rau quả, thịt

trứng, cá, 20% đến 30% quỹ lương thực và một phần hàng tiêu dùng hàng xuất khẩu

ih

là do lực lượng kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp tạo ra. Từ chỗ nước ta chưa tự túc
được lương thực thì đến nay đã là một trong những nước xuất khẩu gạo đứng hàng
đầu thế giới, cơng lao đó cũng thuộc về người nông dân sản xuất nông nghiệp.

ọc

Bên cạnh sản xuất lương thực, sản xuất nơng sản hàng hố khác cũng có bước
phát triển, đã hình thành một số vùng chuyên canh có năng suất cao như: chè, cà

Hu

phê, cao su, dâu tằm… Ngành chăn nuôi cũng đang phát triển theo chiều hướng sản
xuất hàng hoá (thịt, sữa tươi...), tỷ trọng giá trị ngành chăn nuôi chiếm 24,5% giá trị
nông nghiệp.

ế
8


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp


Tóm lại, với 66,9% dân số nước ta sống ở nơng thơn thì kinh tế hộ sản xuất có

vai trị hết sức quan trọng, nhất là khi quyền quản lý và sử dụng đất đai, tài nguyên
lâu dài được giao cho hộ sản xuất thì vai trị sử dụng nguồn lao động, tận dụng tiềm
năng đất đai, tài nguyên, khả năng thích ứng với thị trường ngày càng thể hiện rõ
nét. Người lao động có tồn quyền tổ chức sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm,
trực tiếp hưởng kết quả lao động sản xuất của mình, có trách nhiệm hơn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh. Ở một khía cạnh khác, kinh tế hộ sản xuất cịn đóng vai
trị đảm bảo an ninh trật tự, ổn định chính trị xã hội, giảm bớt các tệ nạn trong xã

cK
họ

hội do hành vi "nhàn cư vi bất thiện" gây ra.
1.2. Tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển kinh tế hộ sản xuất
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một phạm trù kinh tế hàng hố. Bản chất của tín dụng là
quan hệ vay mượn có hồn trả và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển

inh

nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn, là quan hệ bình đẳng và hai bên cùng có lợi.
Trong nền kinh tế hàng hố có nhiều loại hình tín dụng như: tín dụng thương mại,
tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng tiêu dùng.

tế

Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng nói
chung. Đó là quan hệ tin cậy lẫn nhau trong vay và cho vay giữa các ngân hàng, tổ
chức tín dụng với các doanh nghiệp và các cá nhân khác, được thực hiện dưới hình


Đạ

thức tiền tệ và theo ngun tắc hồn trả và có lãi.
Điều 20 luật các tổ chức tín dụng quy định :

ih

"Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn
huy động để cấp tín dụng"

ọc

"Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản
tiền với ngun tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài

Hu

chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác".

Do đặc điểm riêng của mình tín dụng ngân hàng đạt được ưu thế hơn các hình
thức tín dụng khác về khối lượng, thời hạn và phạm vi đầu tư. Với đặc điểm tín

ế
9


i
Đạ
ng

ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

dụng bằng tiền, vốn tín dụng ngân hàng có khả năng đầu tư chuyển đổi vào bất cứ
lĩnh vực nào của sản xuất và lưu thông hàng hố. Vì vậy mà tín dụng ngân hàng
ngày càng trở thành một hình thức tín dụng quan trọng trong các hình thức tín dụng
hiện có.

Trong hoạt động tín dụng của ngân hàng cịn sử dụng thuật ngữ "tín dụng hộ

sản xuất". Tín dụng hộ sản xuất là quan hệ tín dụng ngân hàng giữa một bên ngân
hàng với một bên là hộ sản xuất. Từ khi được thừa nhận là chủ thể trong mọi quan
hệ xã hội, có thừa kế, quyền sở hữu tài sản, có phương án sản xuất kinh doanh hiệu

cK
họ

quả. Có tài sản thế chấp thì hộ sản xuất mới có khả năng và đủ tư cách để tham gia
quan hệ tín dụng với ngân hàng. Đây cũng chính là điều kiện cần để đáp ứng điều
kiện vay vốn ngân hàng.

1.2.2 . Vai trị tín dụng ngân hàng với kinh tế hộ sản xuất
Trong nền kinh tế hàng hố các doanh nghiệp khơng thể tiến hành sản xuất kinh

inh

doanh nếu khơng có vốn. Đặc biệt là trong điều kiện nước ta hiện nay, thiếu vốn là
hiện tượng thường xuyên xảy ra đối với các đơn vị kinh tế, khơng chỉ riêng đối với
hộ sản xuất. Vì vậy vốn tín dụng ngân hàng đóng vai trị hết sức quan trọng, nó trở


tế

thành "bà đỡ" trong q trình phát triển của nền kinh tế hàng hố.
Nhờ có vốn tín dụng, các đơn vị kinh tế không những đảm bảo q trình sản

Đạ

xuất kinh doanh bình thường mà cịn mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, áp dụng kỹ
thuật mới đảm bảo thắng lợi trong cạnh tranh. Riêng đối với hộ sản xuất, tín dụng
ngân hàng có vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế hộ sản xuất.

ih

1.2.2.1. Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất để duy trì quá
trình sản xuất liên tục, góp phần đầu tư phát triển kinh tế

ọc

Sử dụng nguồn lực một cách có hiệu quả có ý nghĩa quan trọng đối với sự tăng
trưởng kinh tế. Nếu như vốn tham gia vào q trình đầu tư khơng đem lại hiệu quả

Hu

sẽ khơng có sự tăng trưởng thậm chí cịn gây sức ép tới lạm phát, tạo ra kết cục trái

ngược. Thực tế cho thấy, quá trình sản xuất ln trải qua những giai đoạn khác

nhau, vì vậy các doanh nghiệp nói chung và hộ sản xuất nói riêng có lúc thừa vốn


ế
10


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

có lúc thiếu vốn. Việc vay bổ sung vốn lưu động sẽ giúp cho quá trình sản xuất
được liên tục. Mặt khác, vốn đầu tư từ bên ngồi vào cịn giúp cho các thành phần
kinh tế tham gia vào q trình đổi mới cơng nghệ nhất là trong thời kỳ cơng nghiệp
hố - hiện đại hố đất nước như nước ta hiện nay.
Với đặc trưng sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất với sự chuyên môn hoá sản

xuất trong xã hội ngày càng cao, đã dẫn đến tình trạng các hộ sản xuất chưa thu
hoạch sản xuất, chưa có hàng hố để bán thì chưa có thu nhập, nhưng trong khi đó
họ vẫn cần tiền để trang trải cho các khoản chi phí sản xuất, mua sắm đổi mới trang

cK
họ

thiết bị và rất nhiều khoản chi phí khác. Trong những lúc này các hộ sản xuất cần có
sự hỗ trợ giúp đỡ của tín dụng ngân hàng để có đủ vốn duy trì sản xuất được liên
tục. Nhờ có sự hỗ trợ về vốn, các hộ sản xuất có thể sử dụng hiệu quả các nguồn lực
sẵn có khác như lao động, tài nguyên để tạo ra sản phẩm cho xã hội, thúc đẩy việc
sắp xếp tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý từ đó nâng cao đời


inh

sống vật chất cũng như tinh thần cho mọi người.
Như vậy có thể khẳng định rằng tín dụng ngân hàng có vai trị rất quan trọng
đối với việc đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất ở nước ta trong giai đoạn hiện
nay. Nhu cầu vay vốn để phát triển sản xuất là cần thiết và rất lớn, khu vực nông

tế

thôn trở thành một thị trường to lớn của tín dụng ngân hàng. Cũng vì thế mà thị
phần của các hộ sản xuất trong dư nợ của ngân hàng nông nghiệp ngày càng tăng.

Đạ

1.2.2.2. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập
trung sản xuất

ih

Trong cơ chế thị trường, vai trò tập trung vốn tập trung sản xuất của tín dụng
ngân hàng đã được thực hiện ở mức độ cao hơn hẳn với cơ chế bao cấp cũ. Hiệu

được độ an tồn và có lợi nhuận, tránh rủi ro trong cho vay.

ọc

quả hoạt động kinh doanh là vấn đề sống còn đối với các ngân hàng phải đảm bảo

Hu


Bằng cách tập trung vốn vào các doanh nghiệp, các hộ sản xuất kinh doanh có
hiệu quả, có nghĩa là vốn đã được bổ sung vào đúng chỗ cịn thiếu, giúp cho các hộ

sản xuất càng có điều kiện để mở rộng sản xuất có hiệu quả hơn, đóng góp cho xã

ế
11


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

hội nhiều sản phẩm với chất lượng cao thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế và
đồng thời ngân hàng cũng đảm bảo tránh được rủi ro tín dụng.
Thực hiện tốt chức năng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, ngân hàng phải

quan tâm đến nguồn vốn đã huy động được để cho hộ sản xuất vay. Vì vậy ngân
hàng sẽ thúc đẩy các hộ sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay
vốn, tiết kiệm vốn cho sản xuất và lưu thơng, trên cơ sở đó hộ sản xuất phải tập
trung vốn như thế nào để sản xuất, góp phần tích cực vào quá trình vận động liên
tục của nguồn vốn.

cK
họ

1.2.2.3. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát huy các ngành nghề truyền

thống, ngành nghề mới giải quyết việc làm cho người lao động
Việt Nam là một nước nông nghiệp, có nhiều làng nghề truyền thống, nhưng
chưa được quan tâm đến các ngành nghề truyền thống có khả năng đạt hiệu quả
kinh tế đặc biệt trong quá trình thực hiện cơng nghiệp hố - hiện đại hố nơng

inh

nghiệp, nơng thơn. Phát huy được làng nghề truyền thống cũng chính là phát huy
được nội lực của kinh tế hộ. Và tín dụng ngân hàng sẽ là công cụ tài trợ cho các
ngành nghề mới thu hút được số lao động nhàn rỗi giải quyết việc làm cho người

tế

lao động. Từ đó góp phần làm phát triển tồn diện nơng, lâm, ngư nghiệp gắn với
công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và

Đạ

hàng xuất khẩu, mở rộng thương nghiệp, du lịch, dịch vụ ở các thành thị và nông
thôn, đẩy mạnh các hoạt động kinh tế đối ngoại.

Do đó tín dụng ngân hàng là địn bẩy kinh tế kích thích các ngành nghề này

ih

phát triển một cách nhịp nhàng và đồng bộ. Như vậy, bằng động tác gián tiếp ngân
hàng đã kích thích các hộ sản xuất nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, phải hoạch định

ọc


kinh doanh để tính tốn có hiệu quả, giảm cho phí sản xuất hàng hố, góp phần vào
phát triển kinh tế hộ nói riêng và nền kinh tế cả nước nói chung.

1.2.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng về mặt chính trị - xã hội

Hu

Tín dụng ngân hàng khơng những có vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy phát
triển kinh tế mà cịn có vai trò to lớn về mặt xã hội.

ế
12


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

Thơng qua việc cho vay mở rộng sản xuất đối với các hộ sản xuất đã góp phần

giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Đó là một trong những vấn đề cấp
bách hiện nay ở nước ta. Có việc làm, người lao động có thu nhập sẽ hạn chế được
tiêu cực xã hội. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy các ngành nghề phát triển, giải quyết
việc làm cho lao động thừa ở nông thôn, hạn chế những luồng di dân vào thành phố.
Thực hiện được vấn đề này là do các ngành nghề phát triển sẽ làm tăng thu nhập
cho nông dân, đời sống văn hoá, kinh tế xã hội tăng lên, khoảng cách giữa nơng
thơn và thành thị càng nhích lại gần nhau, hạn chế bớt sự phân hoá bất hợp lý trong

xã hội, giữ vững an ninh chính trị.

cK
họ

Ngồi ra, tín dụng ngân hàng thực hiện tốt các chính sách đổi mới của Đảng và
Nhà nước, điển hình là chính sách xố đói giảm nghèo. Tín dụng ngân hàng thúc
đẩy các hộ sản xuất phát triển nhanh, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, các hộ nghèo
trở nên khá hơn, hộ khá trở nên hộ giàu. Chính vì lẽ đó các tệ nạn xã hội dần dần
được xoá bỏ như: rượu chè, cờ bạc, mê tín dị đoan, nâng cao trình độ dân trí, trình

inh

độ chun mơn của lực lượng kinh doanh. Qua đây, chúng ta thấy được vai trị của
tín dụng ngân hàng trong việc củng cố lịng tin của nơng dân nói chung và hộ sản
xuất nói riêng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
1.3. Hiệu quả tín dụng

tế

1.3.1. Quan điểm về hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất
Hiệu quả tín dụng là một phạm trù mang tính trừu tượng, vừa mang tính cụ thể

Đạ

phản ánh hoạt động tín dụng của NHTM qua đó nêu bật được vị trí quan trọng của
tín dụng đối với nền kinh tế nói chung và NHTM nói riêng.

ih


Xét trên quan điểm của NH, hoạt động cho vay HSX có hiệu quả khi dư nợ
cho vay có sự tăng trưởng, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn ở mức an toàn và có xu hướng

Hu

3

ọc

giảm, thu hồi đầu tư đáo hạn cả vốn lẫn lãi theo dự kiến.3

ế

Theo Khóa luận tốt nghiệp Phạm Thanh Trang (2003), “Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ
sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn huyện Ninh Giang”.

13


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ sản xuất của ngân
hàng thương mại

1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính

Đảm bảo nguyên tắc cho vay:
Mọi tổ chức kinh tế hoạt động đều dựa trên các nguyên tắc nhất định. Do đặc

thù của Ngân hàng là một tổ chức kinh tế đặc biệt, hoạt động của nó ảnh hưởng sâu
sắc đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước, do vậy có các nguyên tắc

Ngân hàng.

cK
họ

khác nhau. Trong đó nguyên tắc cho vay là một nguyên tắc quan trọng đố với mỗi

Để đánh giá chất lượng một khoản cho vay, điều đầu tiên phải xem xét là
khoản vay đó có đảm bảo nguyên tắc cho vay hay không?
Trong ‘Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng’ Ban hành

đốc Ngân hàng nhà nước.

inh

theo Quyết định Số:1627/2001/QĐ - NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Thống

Tại Điều 6. Nguyên tắc cho vay quy định rõ: “Khách hàng vay vốn của tổ

tế

chức tín dụng phải đảm bảo”:

1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.


Đạ

2. Hồn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng.

vay nào cũng phải đảm bảo.

ọc

 Cho vay đảm bảo có điều kiện:

ih

Hai nguyên tắc cho vay trên là nguyên tắc tối thiểu mà bất cứ một khoản cho

Trong ‘Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng’ ban hành

Hu

theo Quyết định Số: 1627/2001/QĐ - NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của

Thống đốc Ngân hàng nhà nước. Tại Điều 7. Điều kiện vay vốn quy định rõ: “Tổ
chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện

ế

sau”::

14



i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật.
a) Với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam.
- Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự;

- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;

cK
họ

- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Thành viên hợp danh của cơng ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự;

b) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngồi phải có năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà

inh


pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là cơng dân, nếu pháp luật nước ngồi
đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hồ xã hội chủ Nghĩa Việt Nam, các văn
bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà nước

tế

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

Đạ

3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;

ih

hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định
của pháp luật.

ọc

5. Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.”

Hu

 Quá trình thẩm định:

Thẩm định cho vay là công việc hết sức quan trọng, là tiền đề quyết định việc


cho vay và hiệu quả vốn đầu tư. Thẩm định là q trình phân tích đánh giá dự án

ế
15


×