Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Bài soạn GA CÔNG NGHE 6 KI 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.12 KB, 37 trang )

Giáo án Công nghệ 6


Ngày soạn: 2/1/2010
Ngày dạy: 4/1/2010
Chơng III Nấu ăn trong gia đình
Tiết 37
Bài 15 Cơ sở ăn uống hợp lí (Tiết 1)
I.Mục tiêu
HS biết đợc : Vai trò của các chất dinh dỡng trong bữa ăn thờng ngày.
II.Chuẩn bị
Các mẫu hình vẽ phóng to đủ để cả lớp nhìn thấy rõ (từ hình 3.1 đến 3.7 trong SGK )
Tranh ảnh tự su tầm có liên quan đến bài dạy để mở rộng và khắc sâu kiến thức cho HS.
III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định lớp
2. Bài mới
1
Giáo án Công nghệ 6

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
GV?: Tại sao chúng ta phải ăn uống ?
GV: Sức khoẻ và hiệu quả làm việc của con
ngời phần lớn phụ thuộc vào loại và lơng thực
phẩm ăn vào mỗi ngày. Chính vì thế, chúng
ta cần phải hiểu rõ " Cơ sở ăn uống hợp lí "
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 (SGK )và
phát biểu nhận xét
HS trả lời theo sự hiểu biết của cá nhân
Ăn uống để sống và làm việc, đồng thời cũng để
có chất bổ dỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát


triển tốt.

HS quan sát và nhận xét:
H.3.1b) Một em bé gái khoẻ mạnh cân đối,thể
hiện sức sống dồi dào,tràn đầy sinh lực.
H.3.1a) Một em trai gầy gò, chân tay khẳng khiu,
bụng ỏng, ốm yếu thể hiện sự thiếu dinh dỡng
dài ngày.
Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dỡng
GV: Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp
chất phức tạp, bao gồm nhiều dõng chất kết
hợp lại.
GV?: Nêu tên các chất dinh dỡng cần thiết
cho cơ thể con ngời đã học ở tiểu học ?
GV bổ sung:Ngoài ra còn có nớc và chất xơ là
thành phần chủ yếu trong bữa ăn, mặc dù
không phải là chất dinh dỡng nhng rất cần
thiết cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của
cơ thể.
Muốn đợc khoẻ mạnh, cần ăn nhiều loại
thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp thu đợc đủ
các loại dỡng chất.
GV cho HS quan sát hình 3.2 (SGK)
-Nêu nguồn cung cấp chất đạm
Lấy ví dụ
GV cho HS quan sát hình 3.3 (SGK)
-Nêu chức năng dinh dỡng của chất đạm
GV: Côn ngời từ khi mới sinh đến khi lớn lên
sẽ có sự thay đổi rõ rệt về thể chất(kích thớc,
chiều cao, cân nặng) và trí tuệ.

GV cho HS quan sát hình 3.3 SGK
-Nêu nguồn cung cấp chất đờng, bột
GV cho HS quan sát hình 3.4 SGK
-Nêu nguồn cung cấp chất béo
HS: chất đạm, chất đờng bột, chất béo, chất
khoáng và vitamin (sinh tố)
1. Chất đạm (prôtêin)
a) Nguồn cung cấp
-Đạm động vật: có từ động vật và các sản phẩm
từ động vật nh thịt lợn, bò, gà, cá, trứng,...
-Đạm thực vật: có từ thực vật và các sản phẩm từ
thực vật nh lạc, đậu nành, và các loại đậu hạt...
b) Chức năng dinh dỡng
-Chất đạm giúp cho cơ thể phát triển tốt
-Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã
chết.
-Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lợng
cho cơ thể...
2.Chất đờng bột (Gluxit)
a) Nguồn cung cấp
-Đờng: các loại trái cây tơi hoặc khô, mật ong,
sữa, mía, kẹo, mạch nha,...
Tinh bột: ngũ cốc và các sản phẩm của ngũ cốc
(bột, bánh mỳ...); các loại củ, quả(khoai lang,
khoai tây, ...)
b) Chức năng dinh dỡng:
-Cung cấp năng lợng cho mọi hoạt độngcủa cơ
thể.
-Giúp cơ thể chuyển hoá các chất dinh dỡng
khác.

3. Chất béo ( lipit)
-Chất béo động vật (mỡ): có từ động vật và các
sản phẩm chế biến từ động vật nh: mỡ lợn,bò, gà,
cá (cá bông lau, cá mòi...), bơ, sữa, phomát.
2
Giáo án Công nghệ 6

3. Củng cố-Dặn dò
Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta ?
Em hãy cho biết chúc năng của chất đạm, chất béo, chất đờng bột

Ngày soạn: 4/1/2010
Tiết 38 Ngày dạy: 5/1/2010
Bài 15 Cơ sở ăn uống hợp lí (Tiết 2)
I- Mục tiêu
HS biết đợc : Vai trò của các chất dinh dỡng trong bữa ăn thờng ngày.
Giá trị dinh dỡng của các nhóm thức ăn, cánh thay thế thực phẩm trong từng
nhóm đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh duỡng
.
II- Chẩn bị
Đồ dùng dạy học:- các mẫu hình vẽ phóng to ( hình 37,38,39,40 sgk)
- một số loại tranh ảnh su tầm đợc.
III-Các hoạt động dạy -học
1.ổn định lớp
2.Bài cũ
Gv nêu câu hỏi học sinh trả lời.
1. thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta?
2. Em hảy cho biết chức năng của chất đạm,chất béo,chất đờng bột?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Sinh tố(vitamin)
?Em hãy kể nên các loại sinh tố mà em biết ?
sau khi HS trả lời xong giáo viên kết luận :
Gồm các sinh tố A, nhóm B,C,D,E,PP,K
a) Nguồn cung cấp
Treo hình 37 lên bảng yêu cầu hs quan sát và
ghi vào vở tên những thực phẩm cung cấp các
sinh tố.
b)Chức năng dinh dởng:
Sinh tố giúp hệ thần kinh ,hệ tiêu hoá,hệ toàn
hoàn,xơng,da hoạt động bình th ờng ;tăng c-
ờng sức đề kháng của cơ thể,giúp cơ thể phát
triển tốt,luôn khoẻ mạnh ,vui vẻ .
Hoạt động 2: Chất khoáng
a) Nguồn cung cấp .
Chất khoáng gồm những chất gì?
Treo hình 38 lên bảng yêu cầu học sinh quan
sát ghi vào vở các loại thực phẩm cung cấp
chất kháng.
Trả lời câu hỏi theo sự hớng dẫn của giáo viên.
Quan sát hình vẽ và ghi vào vở tên những thực
phẩm cung cấp các sinh tố:
Sinh tố A có trong dầu cá ,gan ,trứng,bơ
,sữa,kem,sữa tơi,rauquả
Sinh tố B có trong hạt ngũ cốc,sữa,gan,tim,lồng
đỏ trứng gà .
Sinh tố C có trong rau quả tơi .
Sinh tố D có trong dầu cá ,bỏ,sữa,trứng,gan
Thu nhận thông tin.
Gồm các chất phốt pho ,iốt ,can xi sắt ..

Quan sát hình vẽ ghi vào vở các loại thực phẩm
cung cấp chất khoáng.
can xi và phốt pho trong cá mói hộp , sữa ,đậu
3
Giáo án Công nghệ 6

b)chức năng dinh dỡng
chất khoáng giúp cho sự phát triển của x-
ơng ,hoạt động của cơ bắp ,tổ chức hệ thần
kinh ,cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của
cơ thể
Hoạt động 3 : Nớc
Ngoài nớc uống còn nguồn nào khác cung cấp
nớc cho cơ thể ?
Nớc có vai trò quan trọng đối với đời sống
con ngời .
Hoạt động 4 :Chất xơ
Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào ?
GV Kết luận: mỗi loại chất dinh dỡng có
những đặc tính và chức năng khác nhau .
-ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống
nhiều nớc mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ
tốt
Hoạt động 3: Giá trị dinh dỡng của các
nhóm thức ăn
.
-iốt có trong rong biển ,cá tôm .
sắt có trong rau cải ,gan,trứng
+nớc từ thức uống
+nớc trong thức ăn hàng ngày

có trong rau xanh ,trái cây và ngũ cốc nguyên
chất
1. Phân nhóm thức ăn
Treo hình vẽ 39 lên bảng với kiến thức đã học
để phân tích về ;
+các nhóm thức ăn
+tên thực phẩm mỗi nhóm .
+giá trị dinh dỡng mỗi nhóm
ý nghĩa của việc chia các nhóm thức ăn nhằm
mục đích gì ?
2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
GV: Tại sao phải thay thế thức ăn ?
Cách thay thế thức ăn nh thế nào cho phù hợp
Căn cứ vào giá trị dinh dỡng ,ngời ta phân chia
thức ăn thành 4 nhóm
_ nhóm giàu chất đạm
_nhóm giàu chất đờng bột
_nhóm giàu chất béo
_nhóm giàu chất khoáng và vitamim
dựa vào sgk dễ dàng trả lời câu hỏi
_cho đỡ nhám chán ,hợp khẩu vị ,đảm bảo
ngon miệng
_thay thức ăn này bằng thức ăn khác trong
cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dỡng
của khẩu phần không bị thay đổi
4.Tổng kết tiết học ,dặn dò.
GV: -Nêu câu hỏi để củng cố bài và luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
-Dặn dò học sinh về nhà đọc và nghiên cứu trớc phần III tiết sau sẽ học.
Ngày soạn:10/1/2010
Ngày dạy: 11/1/2010

Tiết 39:
Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí (tiếp 3)
I-Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh biết đợc :
-Vai trò của các chất dinh dỡng trong bữa ăn thờng ngày.
- Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể.
4
Giáo án Công nghệ 6

- Giá trị dinh dỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm
bảo đủ chất, ngon miệng và cân đối dinh dỡng.
II- Chẩn bị :
Nội dung : - nghiên cứu nội dung bài trớc ở nhà
- Tham khảo 1 số tài liệu liên quan tới bài dạy
Đồ dùng dạy học:- các mẫu hình vẽ phóng to ( hình 3,11.3,13.3,13sgk)
- một số loại tranh ảnh su tầm đợc.
III-Các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp
2.Bài cũ
Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ?thức ăn đợc phân làm mấy nhóm ?kể tên các
nhóm đó?
3.Các hoạt động dạy -học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh:
1. chất đạm ;
Treo hình vẽ 3.11 lên bảng yêu cầu học sinh
quan sát và nhận xét .
+Thiếu chất đạm trầm trọng
Thiếu chất đạm trầm trọng sẻ ảnh hởng nh
thế nào đối với trẻ em ?
+ Thừa chất đạm :

Nếu ăn thừa chất đạm thì sẽ có tác hại nh thế
nào ?
KL theo sgk.
2. Chất đ ờng bột :
Treo tranh vẽ hình 3.12 lên bảng yêu cầu học
sinh quan sát để rút ra nhận xét .
Em hảy khuyên cậu bé ở hình 3.12nh thế nào
để gầy bớt đi ?
KL: ăn nhiều chất đờng bột sẽ làm tăng
trọng và béo phì vì lợng chất thừa sẽ biến
thành mở.
Thức ăn nào có thể làm răng bị sâu ?
Tác hại của ăn thiếu chất đờng bột ?
3.Chất béo:
Nếu hằng ngày các em ăn quá nhiều hoặc
quá ít chất béo ,cơ thể em có đợc bình thờng
không ? em sẽ bị hiện tợng gì?
KL: Muốn có đầy đủ chất dinh dỡng cần
phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau
trong bửa ăn hằng ngày
Quan sát hình vẻ nêu nhận xét .
Trả lời câu hỏi .
Quan sát hình vẽ.
Trả lời câu hỏi.
Cùng gv đi đến kết luận .
Các loại bánh ngọt, kẹo
Bị đói ,thiếu năng lợng ,để hoạt động.
-Ăn thừa chất béo (hoặc ăn quá chất béo) sẽ
bị tăng trọng quá mức (béo phệ )
-Thiếu chất béo ,cơ thể bị thiếu năng lợng và

thiếu các vitamin tan trong chất béo (vitamin
A,D,E,K)
4. Tổng kết - dặn dò:
GV: cho học sinh đọc phần ghi nhớ.
Nêu câu hỏi để củng cố bài và luyện kĩ năng vận dụng kiến thức.
Cho HS đọc mục "Có thể em cha biết ".
Dặn dò HS chuẩn bị bài cho tiết học sau.
5
Giáo án Công nghệ 6

Ngày soạn: 11/1/2010
Ngày dạy: 12/1/2010
Tiết 40: Bài 16 vệ sinh an toàn thực phẩm ( tiết 1)

I-Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh:
+Kiến thức :Hiểu đợc thế nào là an toàn thực phẩm.
+Kĩ năng : Biết biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm ,cách chọn lựa thực phẩm phù hợp .
+Thái độ : có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm ,quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân
và cộng đồng ,phòng chống ngộ độc thức ăn.
II-Chuẩn bị :
+Chuẩn bị đồ dùng dạy học :-Các hình vẽ phóng to(hình 3.14;3.15;3.16 sgk)
-Tranh ảnh tự su tầm có liên quan đến bài dạy.
III-Các hoạt động dạy học :
1.ổn định lớp .
2.Giới thiệu bài .
GV: nhắc lại vai trò của thực phẩm đối với đời sống con ngời .
-Cần có sự quan tâm theo giỏi ,kiểm soát ,giử gìn vệ sinh an toàn thực phẩm để tránh gây
ngộ độc thức ăn.
3.Các hoạt động :

Hoạt động 1:Vệ sinh thực phẩm.
1.Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm:
? Vệ sinh thực phẩm là gì?
?Thế nào là nhiểm trùng thực phẩm?
?Em hãy nêu một số loại thực phẩm dễ bị h
hỏng và giải thích tại sao?
KL: Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào
thực phẩm đợc gọi là sự nhiễm độc thực
phẩm.
Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm đ-
ợc gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
Khi ăn phải một moá ăn bị nhiểm trùng hoặc
nhiểm độc có thể dẫn đến thế nào ?
2.ảnh h ởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn:
Treo hình vẻ 3.15 lên bảng .
Yêu cầu học sinh quan sát ,tìm hiểu và ghi
chi tiết vào vở về sự ảnh hởng của nhiệt độ
đối vối vi khuẩn
100-115oC là nhiệt độ an toàn trong nấu n-
ớng ,vi khuẩn bị tiêu diệt
50-60-70-80oC Đây là nhiệt độ vi khuẩn
không thể sinh nở nhng củng không chết
hoàn toàn .
0-10-20-37oC đây là nhiệt độ nguy hiểm ,vi
khuẩn có thể sinh nở mau chóng
Trả lời các câu hỏi theo sự hớng dẩn của giáo
viên.
Thu nhận thông tin.
Có thể dẫn đến ngộ độc thức ăn và rối loạn
tiêu hoá ,sẽ gây ra tác hại rất nguy hiểm cho

ngời sử dụng.
Quan sát và tìm hiểu hình vẻ ghi vào vở về sự
ảnh hởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn
Thu nhận thông tin.
6
Giáo án Công nghệ 6

-20oC,-10oC Đây là nhiệt độ vi khuẩn không
thể sinh nở nhng củng không chết
3.Biện pháp phòng và tránh nhiểm trùng thực
phẩm tại nhà.
Treo tranh vẻ 3.15 lên bảng yêu cầu học sinh
tự tìm biện pháp phòng tránh nhiểm trùng
thực phẩm tại gia đình mình.
Quan sát hình vẽ tìm biện pháp phòng tránh
nhiểm trùng thực phẩm tại gia đình.
3. Củng cố t dặn dò:
GV: Nêu câu hỏi củng cố bài
Gọi học sinh trả lời trớc toàn lớp.
Dặn dò học sinh về nhà xem trớc phần II và III tiết sau học tiếp.
Ngày soạn: 16/1/2010
Ngày dạy: 18/1/2010
Tiết 41: Bài 16 vệ sinh an toàn thực phẩm (tiết 2)

I-Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh:
+Kiến thức :Hiểu đợc thế nào là an toàn thực phẩm.
+kỉ năng : Biết biện pháp giử vệ sinh an toàn thực phẩm ,cách chọn lựa thực phẩm phù hợp .
+Thái độ : có ý thức giử vệ sinh an toàn thực phẩm ,quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân
và cộng đồng ,phòng chống ngộ độc thức ăn.

II-Chuẩn bị bài giảng:
+chuẩn bị về nội dung :-nghiên cứu bài dạy ở sgk.
-Lập kế hoạch dạy học.
-nghiên cứu tài liệu có liên quan đến bài dạy .
+Chuẩn bị đồ dùng dạy học :-Các hình vẽ phóng to(hình3.16 sgk)
-Tranh ảnh tự su tầm có liên quan đến bài dạy.
III-Các hoạt động dạy học :
1.ổn định lớp .
2.Bài củ:
1, Tạo sao phải giữ vệ sinh thc phẩm ?
2, Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?
3. Bài mới: Vệ sinh an toàn thực phẩm .
Hoạt động 1: Vệ sinh an toàn thực phẩm

Hoạt động của giáo viên
An toàn thực phẩm là gì?
Bổ sung và nêu ra kết luận :
An toàn thực phẩm là gĩ cho thực phẩm
khỏi bị nhiểm trùng ,nhiểm độc và biến
chất
-Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay đang gia
tăng nghiêm trọng
Hoạt động của học sinh
Trả lời câu hỏi.
Thu nhận thông tin.
7
Giáo án Công nghệ 6

-thực phẩm từ khi sản xuất đến khi sử dụng
có nhiều nguyên nhân gây nên nhiểm trùng

và nhiểm độc nh: d thừa lợng thuốc trừ sâu
và hoá chất trong sản xuất,chế biến và bảo
quản lơng thực ,thực phẩm
Gọi HS đọc nội dung SGK .
-Thực phẩm luôn cần cho mức độ an toàn
cao cho ngời tiêu dùng cần biết cách sử
dụng ,lựa chọn củng nh xử lí thực phẩm
một cách đúng đắn hợp vệ sinh
1.An toàn thực phẩm khi mua sắm:
?Em thờng mua sắm những thực phẩm gì?
hãy kể tên.
Treo hinh vẽ hình 16 lên bảng
Yêu cầu học sinh t phân loại thực phẩm và
nêu các biện pháp đảm bảo an toàn thc
phẩm?
Kết luận:để đảm bảo an toàn thực phẩm
khi mua sắm, cần phải biết chọn thực phẩm
tơi ngon,không quá hạn sử dụng, không bị
ôi,ơn ,ẩm mốc
2.An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo
quản:
Trong gia đình thực phẩm thờng đợc chế
biến tại đâu?
Cho biết nguồn phát sinh nhiểm độc thức
ăn?
Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con
đờng nào ?
Nếu thức ăn không đợc nấu chín hay bảo
quản chu đáo vi trùng sẽ phát triển
mạnh,gây ra những chứng ngộ độc nh tiêu

chảy,ói mửa,mệt mỏi .
Đọc nội dung trong SGK
+Thực phẩm tơi sống : thịt ,cá,rau,quả
+Thực phẩm đóng hộp :sữa hộp,thịt
hộp,đậu hộp .
Quan sát tranh vẻ trả lời
+Đối với thực phẩm tơi sống :
Rau,chuối,cá
+Đối với thực phẩm đóng hộp: Táo tàu,đậu
hộp
Thực phẩm đợc chế biến tại nhà bếp
Mặt bàn,bếp, áo quần,giẻ lau,thớt thái thịt,
rau .
Trong quá trình chế biến thức ăn trong nhà
bếp
Hoạt động 2: Biện pháp phòng tránh nhiểm trùng nhiểm độc th c phẩm
1. nguyên nhân ngộ độc th c ăn
Gọi 2 học sinh đọc nội dung trong SGK và
nhận xét nguyên nhân gây nhiểm trùng và
nhiễm độc thực phẩm.
Đọc nội dung sgk
Trả lời câu hỏi
-Ngộ độc do thức ăn nhiểm vi sinh vật và độc
tố của vi sinh vật
-Ngộ độc do thức ăn bị biến chất
-Ngộ độc do thức ăn có sẳn chất độc
-Ngộ độc do thức ăn bị ô nhiểm các
chất độc hoá học ,hoá chất ..
2: Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn
8

Giáo án Công nghệ 6

Dựa vào gợi ý SGK em hãy nêu các biện
pháp phòng tránh nhiểm trùng và ngộ độc
thức ăn?
Cần giữ vệ sinh nơi nấu nớng và vệ sinh nhà
bếp . Thờng xuyên lau chùi cọ rửa sạch sẽ
khi dùng xong cần rửa sạch ,để ráo , phơi
khô các dụng cụ nấu nớng đúng nơi quy
định
Đối với thức ăn đã chế biến, cần bảo quản
nh thế nào?
KL: để đảm bảo an toàn thực phẩm khi chế
biến và bảo quản,cần phải giữ vệ sinh sạch
sẽ, ngăn nắp, trong quá trình chế biến, nấu
chín và bảo quản thực phẩm chu đáo
Trả lời câu hỏi
Thu nhận thông tin
Trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết cá nhân.
4. Tổng kết bài Dặn dò
GV gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ
Nêu câu hỏi cũng cố bài
Cho hoc sinh đọc phần "Có thể em cha biết"
Dặn dò học sinh đọc bài 17

Ngày soạn: 18/1/2010
Ngày dạy: 19/1/2010
Tiết 42 Bài 17 Bảo quản chất dinh dỡng
trong chế biến món ăn( tiết 1)
I/Mục tiêu:

-Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dỡng trong khi nấu ăn .
-cách bảo quản phù hợp để các chất đinh dởng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực
phẩm
-áp dụng hợp lí các quy trình chế biến và quản lí thực phẩm để tạo nguồn dinh dỡng tốt cho
sức khoẻ và thể lực .
II/Chuẩn bị
+Chuẩn bị về đồ dùng dạy học.
-Các hình vẽ phóng to hình 3.17;3.18;3.19 (sgk)
-Tranh mẫu vật có liên quan đến bài dạy hs cùng giáo viên su tầm.
III/Các hoạt động dạy học :
1.ổn định lớp
2.Giới thiệu bài
GV: Trong quá trình chế biến thức ăn các chất dinh dỡng trong thực phẩm thờng bị mất đi
,nhất là những chất dể tan trong hơi nớc
?Để đảm bảo giá trị dinh dỡng của thực phẩm,chúng ta cần phải làm gì?
những chất dinh dỡng nào dể tan trong nớc?
Bảo quản chất dinh dỡng phải tiến hành trong những trờng hợp nào?
HS trả lời câu hỏi giáo viên nêu ra.
3.Các hoạt động :
Hoạt động 1: Thịt cá
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
9
Giáo án Công nghệ 6

Những thực phẩm nào dể bị mất chất dinh d-
ỡng khi chuẩn bị chế biến?
Treo hình 3.17 lên bảng yêu cầu HS quan sát
để tìm hiểu các chất dinh dỡng có trong
thịt ,cá ghi vào vở?
?Biện pháp bảo quản các chất dinh dỡng

trong thịt ,cá là gì?
Đối với loại thực phẩm này,chúng ta cần bảo
quản nh thế nào để có giá trị sử dụng tốt ?
Trả lời dựa trên cơ sở những kiến thức dinh
dỡng đã học.
-Thịt,cá
-Rau,củ,quả
-Đậu hạt,ngủ cốc .
Quan sát hình vẽ làm bài tập vào vở.
Không ngâm rửa thịt ,cá sau khi cắt ,thái vì
chất khoáng và sinh tố dể bị mất đi.
-Không để ruồi ,bọ bâu vào.
-Giữ thịt ,cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng
lâu dài
Hoạt động 2:Rau,củ,quả,đậu hạt t ơi
Treo hình vẽ 3.18 lên bảng gọi học sinh quan
sát hình vẽ và kể tên các loại rau,củ,quả có
trong hình vẽ.
?Rau,củ,quả trớc khi chế biến hoặc sử
dụng ,phải qua những động tác gì?
Cách gọt ,rửa,cắt,thái có ảnh hởng gì đến giá
trị dinh dỡng?
Tóm lại :Để rau,củ,quả không bị mất chất
dinh dỡng hợp vệ sinh nên
-Rửa rau thật sạch ,không ngâm lâu trong n-
ớc ,không thái nhỏ khi rửa và không để khô
héo .
-Chỉ nên cắt nhỏ ngay trớc khi nấu
-Rau,củ,quả ăn sống nên gọt vỏ trớc khi ăn.
Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi

-Gọt,rửa,cắt,thái .
Trả lời theo sự hiểu biết cá nhân.
Thu nhận thông tin.
Hoạt động 3:Đậu hạt khô, gạo:
Treo hình 3.19 (sgk) lên bảng yêu cầu học
sinh quan sát.
Gọi học sinh nêu tên các loại hạt đậu ,ngũ
cốc thờng dùng?
Em hảy liên hệ kiến thức đã học hãy ghi vào
vở biện pháp bảo quản chất dinh dỡng thích
hợp cho các loại :
-Đậu hạt khô: ..
-Gạo:
Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi.
+Đậu hạt khô:Bảo quản chu đáo nơi khô
ráo,mát mẻ,tránh sâu mọt.
+Gạo tẻ,gạo nếp:Không vo quá kĩ,sẽ bị mất
sinh tố B
Hoạt động 4:Tổng kết tiết học dặn dò:
GV:-Nêu một số câu hỏi nhằm củng cố bài và luyện kỉ năng vận dụng kiến thức.
-Gọi HS đứng tại chổ trả lời trớc toàn lớp.
-Gọi HS khác nhận xét,bổ sung.
10
Giáo án Công nghệ 6

-Kết luận câu trả lời của HS.Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau.
Ngày soạn: 23/1/2010
Ngày dạy : 25/1/2010
Tiết43 Bài 17: Bảo quản chất dinh dỡng
trong chế biến món ăn (tiết 2).

I/Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học sinh hiểu đợc ;
-Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dỡng trong khi nấu ăn .
-cách bảo quản phù hợp để các chất đinh dỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực
phẩm
-áp dụng hợp lí các quy trình chế biến và quản lí thực phẩm để tạo nguồn dinh dỡng tốt cho
sức khoẻ và thể lực .
II/Chuẩn bị bài giảng :
+Chuẩn bị về nội dung:
-Nghiên cứu tài liệu
-Lập kế hoạch dạy học.
+Chuẩn bị về đồ dùng dạy học.
-Các hình vẻ phóng to hình 3.17;3.18;3.19 (sgk)
-Tranh ảnh ,mẫu vật có liên quan đến bài dạy hs cùng giáo viên su tầm.
III/Các hoạt động dạy học :
1.ổn định lớp
2.Bài củ:(Gvnêu câu hỏi gọi học sinh trả lời)
Câu hỏi:1Em hãy kể tên các loại rau,củ,quả,đậu hạt tơi thờng dùng trong chế biến thức ăn?
2.Trớc khi chế biến phải qua thao tác gì?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Bảo quản chất dinh d ỡng trong khi chế biến :
1.Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh d ỡng trong khi chế biến món ăn?
Hoạt động của giáo viên
Gọi 1 HS đọc nội dung bài trong sgk.
?Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh
dỡng trong khi chế biến thức ăn.
KL:Để thực phẩm không bị mất đi các loại
sinh tố ,nhất là những sinh tố dễ tan trong n-
ớc,cần chú ý:
-Không ngâm thực phẩm lâu trong nớc.

-Không để thực phẩm khô héo.
-Không đun nấu thực phẩm lâu.
-Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thích hợp và
hợp vệ sinh.
-Phải biết áp dụng hợp lí các quy trình chế
biến và bảo quản thực phẩm.
Hoạt động của học sinh
Đọc nội dung bài trong sgk
Dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi giáo
viên nêu ra.
Thu nhận thông tin.
2.ảnh hởng của nhiệt đối với thành phần dinh dỡng:
Đặt vấn đề:Trong quá trình sử dụng nhiệt
,các chất dinh dỡng chịu nhiều biến đổi ,dể
bị biến chất hoặc tiêu huỷ,do đó chúng ta cần
quan tâm sử dụng nhiệt hợp lí trong chế biến
thức ăn để giử cho thức ăn luôn có giá trị sử
dụng tốt : Thu nhận thông tin
11
Giáo án Công nghệ 6

a)Chất đạm.
b)Chất béo.
c)Chất đờng bột.
d)Chất khoáng.
e)Sinh tố.
-Dựa vào nội dung sgk giải thích tầng giá trị
dinh dỡng để học sinh hiểu rõ.
Hoạt động 2:Tổng kết tiết học-Dặn dò:
GV:-Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.

-Nêu câu hỏi củng cố bài và luyện kỉ năng vận dụng kiến thức.
-Gọi học sinh đọc phần "có thể em cha biết"
-Dặn dò HS đọc trớc bài 18 các phơng pháp chế biến thực phẩm.

Ngày soạn:24/1/2010
Ngày dạy: 26/1/2010
Tiết 44 Bài 18 Các phơng pháp chế biến thực phẩm ( tiết 1)
I/Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học học sinh:
+Kiến thức :-Hiểu đợc tại sao cần phải chế biến thực phẩm
-Nắm đợc phơng pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
+Kỉ năng: -Biết cách chế biến các món ăn ngon,bổ dỡng,hợp vệ sinh.
-Sử dụng phơng pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống
của con ngời.
+Thái độ :có ý thức giữ gìn vệ sinh trong khi chế biến thực phẩm.
II/Chuẩn bị :
-Tranh vẽ hình 3-20,3-21 phóng to.
-Tranh ảnh,mẫu vật tự su tầm có liên quan đến bài dạy.
III/Các hoạt động dạy học 1.ổn định lớp.
2.Giới thiệu bài:
GV:Tại sao phải chế biến thực phẩm? HS trả lời.
GV bổ sung rút ra kết luận:
+Để tạo nên những món ăn thơm,ngon,chín mềm,dể tiêu hoá,hợp khẩu vị.
+Để thay đổi khẩu vị và trạng thái của thực phẩm.
+Để đảm bảo vệ sinh ,an toàn thực phẩm khi ăn.
+Để dự trữ thức ăn dùng lâu.
?Bữa cơm hằng ngày của gia đình em thờng dùng những món ăn gì.
HS trả lời thực tế ở gia đình.
GVKL: Thực tế sử dụng hằng ngày đợc chế biến bằng nhiều phơng pháp .+Phơng pháp có sử
dụng nhiệt và phơng pháp không sử dụng nhiệt.

Bài học này chúng ta tìm hiểu trong 3 tiết:
Tiết 1 và 2 tìm hiểu phần I:Phơng pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhệt.
Tiết 3 tìm hiểu phần II:Phơng pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
3.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Ph ơng pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt .
Hoạt động của giáo viên
? Nhiệt có công dụng gì trong chế biến thức
ăn.
Hoạt động của học sinh
Nhiệt làm cho thực phẩm chín mềm,dể hấp
thụ vá thơm ngon hơn,nhng đồng thời một
12
Giáo án Công nghệ 6

?Hãy kể những phơng pháp chế biến thực
phẩm có sử dụng nhiệt.
1.Phơng pháp làm chín thực phẩm trong nớc:
?Em hảy kể tên những thực phẩm đợc làm
chín trong nớc mà em thờng dùng trong các
bữa ăn gia đình.
a)luộc : Hãy kể tên một vài món luộc thờng
dùng.
-Treo tranh vẽ hình 3-20 lên bảng và gọi học
sinh nêu hiểu biết về phơng pháp luộc.
-Gọi HS đọc khái niệm trong sgk.
-Gọi HS mô tả về :Trạng thái-Màu sắc-Hơng
vị của một số món luộc thờng dùng.
b)Nấu:Nấu là gì?
Trong các bửa ăn hằng ngày ,món nào đợc
gọi là món nấu?

Gọi học sinh đọc quy trình thực hện và yêu
cầu kỉ thuật của món nấu trong sgk.
c)Kho:Kho lá gì?
Hãy kể tên một vài món kho mà em biết?
Kho và nấu có gì khác nhau?
2.Phơng pháp làm chín thực phẩm bằng hơi
nớc.
Treo tranh vẽ hình 2.21 lên bảng .
?Hấp là gì?
? Món cơm đợc vận dụng phơng pháp gì để
làm chín.
Gọi 2 HS đọc quy trình thực hiện và yêu cầu
kỉ thuật trong sgk
phần chất dinh dỡng bị mất đi trong quá trình
chế biến .
-Liên hệ từ các món ăn hằng ngày của gia
đình để trả lời câu hỏi.
Các phơng pháp làm chín thực phẩm trong n-
ớc gồm:Luộc-Nấu-Kho.
Trả lời câu hỏi.
Quan sát hình vẽ.
Đọc khái niệm trong sgk
Trả lời câu hỏi theo sự hớng dẫn của giáo
viên.
HS trả lời
HS trả lời.
Quan sát tranh vẽ trả lời câu hỏi
Đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỉ thuật
trong sgk
Hoạt động 2:Tổng kết tiết học -Dặn dò.

GV-Nêu câu hỏi củng cố bài-Nhận xét về u,nhợc điểm của tiết học
-Cho điểm một số học sinh hăng say phát biểu

Ngày soạn: 30/1/2010
Ngày dạy: 1/2/2010
Tiết 45: Bài 18 Các phơng pháp chế biến thực phẩm.(tiết 2)

I/Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học học sinh:
+Kiến thức :-Hiểu đợc tại sao cần phải chế biến thực phẩm
13
Giáo án Công nghệ 6

-Nắm đợc phơng pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
+Kỉ năng: -Biết cách chế biến các món ăn ngon,bổ dỡng,hợp vệ sinh.
-Sử dụng phơng pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống
của con ngời.
+Thái độ :có ý thức giữ gìn vệ sinh trong khi chế biến thực phẩm.
II/Chuẩn bị :
-Tranh vẽ hình 3.22 ,3.23 sgk phóng to.
-Tranh ảnh,mẫu vật tự su tầm có liên quan đến bài dạy.
III/Các hoạt động dạy học
1.ổn định lớp.
2.Bài cũ:
?Em hãy kể tên những phơng pháp đợc sử dụng để chế biến thực phẩm thờng ngày trong gia
đình?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: ph ơng pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của
lửa:
Hoạt động của giáo viên:

Nớng:
?Nớng là gì.
?Hãy lấy một vài ví dụ về nớng.
Treo tranh vẽ hình 3.22 (Sgk) lên bảng đa ra
một vài ví dụ về món nớng.
Treo tranh vẻ một số món nớng lên bảng ,gọi
học sinh cho ý kiến.
Nhận xét về tên gọi,trạng thái,hơng vị ,màu
sắc
Gọi HS đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỉ
thuật trong sgk rút ra kết luận (SGK)
Hoạt động của học sinh
Nớng là làm chín thực phẩm bằng sức nóng
trực tiếp của lửa.
Nớng than,nớng lửa,nớng cồn
Làm việc theo cá nhân
Nhận xét tên gọi,trạng thái,hơng vị,màu sắc
của một số món nớng trong tranh.
Đọc bài theo hớng dẩn của giáo viên.
Hoạt động 2:Ph ơng pháp làm chín thực phẩm trong chất béo
a)Rán ( Chiên )
? Rán là gì.
Treo hình vẽ 3. 23 ( sgk ) lên bảng yêu cầu
h/s quan sát nhận xét về trạng thái,màu sắc .
?Gia đình em thờng rán thực phẩm gì?
Nó có hơng vị nh thế nào ?
gọi HS đọc quy trình thực hiện và yêu cầu
kỹ thuật trong sgk .
b) Rang
Rang là gì?

Em hãy kể tên một số thực phẩm động vật và
thực vật đợc dùng để rang ?
Gọi hs đọc quy trình thực hiện và Yêu cầu kỹ
thuật trong sgk
Xào và rán khác nhau nh thế nào?
Gv ghi lên bảng , bổ sung ý chính, điều
Làm chín thực phẩm trong một lợng chất béo
khá nhiều, đun với lửa vừa trong khoảng thời
gian đủ để làm chín thực phẩm
Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi .
Đọc nội dung bài trong sgk
Rang là đảo đều thực phẩm trong chảo với
một lợng rất ít chất béo ,lửa vừa đủ để thực
phẩm chín từ ngoài vào trong
Đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật
trong sgk.
HS trả lời
14

×