Tải bản đầy đủ (.doc) (355 trang)

GA cong nghe 6 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 355 trang )

Giáo án công nghệ 6
Ngày soạn: 22/ 08/ 2009
Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.Mục tiêu ,nội dung
chương trìnhvà sách giáo khoa công nghệ 6
2. Kỹ năng: Những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
3. Thái độ: Giúp HS hoạt động chủ động và vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
B. Chuẩn bị :
- GV : Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình,sơ đồ tóm tắt mục tiêu và
nội dung chương trình công nghệ 6.
- HS: Nghiên cứu SGK
C. Tiến trình bài dạy.
I.ổn định : (1’) 6A...........
II. kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề :(1’) Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn
lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở trành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò
của mỗi người, chương trình công nghệ 6- Phần kinh tế gia đình sẽ giúp các em hiểu rõ để
góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
2. Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
10’ HĐ 1:
- GV y/c HS đọc thông tin SGK
? Em cho biết vai trò của gia đình và
trách nhiệm của mỗi người trong gia
đình.
- GV cho các nhóm trình bày
? Em cho biết trong gia đình có rất nhiều
công việc phải làm đó là những công
việc gì.


- GV giải thích: KTGĐ không chỉ là tạo
ra nguồn thu nhập mà còn là việc sử
dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các
I.Vai trò của gia đình và kinh tế gia
đình
* Vai trò của gia đình: Gia đình là tế
bào của xã hội ở đó mỗi người được
sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng
giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho
cuộc sống tương lai.
* Kinh tế gia đình:
- Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền và
hiện vật.
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
1
Giáo án công nghệ 6
20’
6’
nhu cầu về vật chất và tinh thần của gia
đình hợp lí có hiệu quả.
? Em hãy kể các công việc liên quan đến
KTGĐ mà em đã tham gia.
- GV chốt lại kiến thức chính.
HĐ 2:
- GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK
 Thảo luận và nêu được mục tiêu về
kiến thức, kĩ năng, thái độ
GV:Trình bày mục tiêu chương trình
HS:rút ra những ý cơ bản
HS:Liên hệ bản thân

HĐ 3:
- GV y/c hs nghiên cứu SGK
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu
cho hợp lý.
- Làm các công việc nội trợ trong gia
đình.
II.Mục tiêu của chương trình công
nghệ 6-phân môn kinh tế gia đình
1.Về kiến thức:
-Biết được một số kiến thức cơ bản,phổ
thông thuộc một số lĩnh vựcliên quan
đến đời sống con người
-Biết được quy trình công nghệ
2.Về kỹ năng:
Vận dụng được một số kiến thức đã học
vào các hoạt động hàng ngày của gia
đình để góp phần nâng cao cuộc sống
3.Về thái độ:
-Say mê hứng thú học tập
-Có thói quen lao động theo kế
hoạch,tuân theo quy trình công nghệ và
an toàn lao động
-Có ý thức tham gia các hoạt động trong
gia đình
III.Phương pháp học tập
(Sgk)
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) Bài học hôm nay giúp các em biết được những điều gì?
V. Dặn dò: (2’) Đọc trước bài mới: Các loại vải thường dùng trong may mặc
    
Ngày soạn: 26/ 08/ 2009

TIẾT 2: BÀI : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
2
Giáo án công nghệ 6
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết được nguồn gốc , quá trình sản xuất, tính chất công dụng của các loại
vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
2. Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
3. Thái độ: Giúp HS thấy được tầm quan trọng của các loại trong may mặc.
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Một số loại vải.Diêm
- GV: Một số loại vải,bát nước,tranh
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 6A...........
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. Nêu mục tiêu môn học, phương pháp
học tập.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải, các
loại vải đó có nguồn gốc từ đâu, được tạo ra như thế nào?
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
16’ HĐ 1:
GV:Treo tranh ,hướng dẫn HS quan sát
tranh H 1.1 SGK.
? Qua QS tranh em cho biết tên cây
trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt
vải.
GV:hướng dẫn Hs quan sát H1.1a
GV y/c HS nêu quy trình sản xuất vải

sợi bông, vải tơ tằm.
- GV giải thích: Qúa trình dệt sợi bông
và sợi tơ tằm.
- GV giới thiệu: Phương pháp dệt vải
( Dửt thoi và dệt kim)
GV:làm thử nghiệm vò vải ,đốt sợi vải
GV y/c HS đọc tính chất vải SGK.
I. Nguồn gốc ,tính chất của các loại
vải
1.Vải sợi thiên nhiên.
a. Nguồn gốc
- Từ thực vật: Cây bông, lanh, đay …
- Từ động vật: Con tằm, cừu, vịt …
- Cây bông  Quả bông Xơ bông
Sợi dệt  Vải sợi bông.
- Con tằm  Kén tằm  Sợi tơ tằm 
Sợi dệt  Vải tơ tằm.
b.Tính chất
- Vải sợi bông :Dễ hút ẩm, thoáng hơi,
chịu nhiệt tốt nhưng dễ bị co, dễ bị
nhàu.Đốt tro ít và dễ bị vỡ, màu trắng.
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
3
Giáo án công nghệ 6
15’
H§ 2 :
- GV yêu cầu HS quan sát H1.2 nêu
nguồn gốc
- GV bổ sung và giải thích quy trình sản
xuất vải sợi hóa học

- HS:hoàn thành nội dung trên sơ đồ
- HS:làm thử nghiệm
? Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng
nhiều trong may mặc (HS : giá rẻ)
- Vải sợi tơ tằm :Mềm mại, bóng mịn,
nhẹ xốp, cách nhiệt tốt, thoáng mát hút
ẩm.Đốt tàn tro đen, vón cục, dễ vỡ.
2.Vải sợi hóa học
a.Nguồn gốc:
- Sợi nhân tạo : Từ tre, nứa, gỗ(xenlulo)
 Sợi visco, axetat  Vải xatanh, tơ
lụa nhân tạo.
- Sợi tổng hợp: Từ than đá, dầu mỏ..
Sợi nilon, polyeste, lụa nilon.
b.Tính chất:
-Vải sợi nhân tạo : Mềm mại, hút ẩm,
độ bền kém, ít nhàu, cứng lại trong
nước. Đốt tro vón cục, bóp dễ tan.
- Vải sợi tổng hợp : ít thấm mồ hôi, bền,
đẹp, giặt mau khô, không bị nhàu. Đốt
tro vón cục, bóp không tan
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 ’ )
Vì sao người ta thích mặc áo vải bông,tơ tằm ? Vải sợi hoá học được dùng nhiều trong
may mặc.
V. Dặn dò: (2’) Về nhà xem trước phần còn lại.
Chuẩn bị một nhãn thông tin sản phẩm quần áo.
    
Ngày soạn: 05/ 09/ 2009
TIẾT3 : BÀI : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc

4
Giáo án công nghệ 6
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết được nguồn gốc , quá trình sản xuất, tính chất công dụng của các loại
vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
2. Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
3. Thái độ: Giúp HS thấy được tầm quan trọng của các loại trong may mặc.
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Một số loại vải.Diêm
- GV: Một số loại vải,bát nước,tranh
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 6A...........;
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Hôn nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu nguồn gốc và tính chất của vải sợi
pha.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
15’ HĐ 1:
GV cho HS xem một số mẫu vải có ghi
thành phần sợi pha và rút ra kết luận
nguồn gốc vải sợi pha.
GV y/c HS đọc thông tin SGK  y/c
các nhóm xem mẫu và rút ra kết luận.
HS nêu quy trình sản xuất vải sợi bông
GV:làm thử nghiệm vò vải ,đốt sợi vải
HS:đọc tính chất vải
I. Vải sợi pha.
a. Nguồn gốc :

- Dệt bằng sợi pha, kết hợp hai hoặc
nhiều sợi vải khác nhau.
b.Tính chất
- Vải sợi pha thường có ưu điểm của các
loại sợi thành phần :
+ Cotton + polyeste : Hút ẩm nhanh,
thoáng mát, không nhàu, giặt mau khô,
bền, đẹp.
+ Polyeste + Len : Bóng, đẹp, mặc ấm,
giữ nhiệt tốt, dễ giặt.
15’
HĐ 2:
GV y/c HS làm việc theo nhóm: Thử
nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân
II.Thử nghiệm để phân biệt một số
loại vải.
1.Điền tính chất của một số loại vải
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
5
Giáo án công nghệ 6
biệt các loại mẫu vải hiện có
-Điền nội dung vào bảng 1
- GV y/c HS đọc thành phần sợi vai
trong các khung ở H1.3 sgk
2.Thử nghiệm để phân biệt một số loại
vải
3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng
vải nhỏ đinh trên áo,quần
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GC gọi HS đọc kết luận SGK.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 ’ )

- Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học.
V. Dặn dò: (2’) Về nhà học bài, xem trước bài: Lựa chọn trang phục.
    
Ngày soạn: 09/ 09/ 2009
TIẾT4 : BÀI : LỰA CHỌN TRANG PHỤC
A. MỤC TIÊU :
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
6
Giáo án công nghệ 6
1. Kiến thức: HS biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, biết được chức
năng của trang phục, biết cách lựa chọn trang phục.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng được các kiến thức đã học và lựa chọn trang phục phù hợp với
bản thân và hoàn cảnh gia đình.
3. Thái độ: Giúp HS thấy được thẩm mĩ trong trang phục.
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Tranh các loại trang phục.
- GV: Tranh, ảnh các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 6A...........
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha và cách nhận biết vải sợi hoá học.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều
cần thiết là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn và kiểu
may ntn để có được bộ trang phục phù hợp, đẹp và hợp thời trang làm tôn vẻ đẹp của mỗi
người.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
30’ HĐ 1:
GV y/c HS đọc thông tin SGK  y/c hs

rút ra kết luận
GV: Ngày nay cùng với sự phát triển của
xã hội quần áo vô cùng phong phú và đa
dạng về mẫu mã.
- GV y/c HS quan sát hình 1.4 SGK 
nêu tên và công dụng của từng loại trang
phục trong tranh.
? Em có thể kể tên các bộ môn thể thao
khác và trang phục đặc trưngcho từng bộ
môn đó mà em biết.
? GV y/c HS kể những trang phục về
mùa lạnh, mùa nóng.
I. Trang phục và chức năng của
trang phục.
1. Trang phục là gì?
- Trang phục bao gồm các loại quần áo
và một số vật dụng khác đi kèm như
mũ, giày, tất, khăn quàng...trong đó,
quần áolà những vật dụng quan trọng
nhất.
2. Các loại trang phục.
- Trang phục bao gồm các loại quần áo,
tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng
ngành nghề, thời tiết mà tramg phục
được lựa chọn khác nhau.
- Phân chia như sau:
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
7
Giáo án công nghệ 6
- GV y/c HS đọc thông tin SGK

?Em đã biết trang phục là gì và các loại
trang phục, bây giờ em có thể nói những
hiểu biết của mình về trang phục.
- GV cho HS thảo luận về cái đẹp trong
may mặc.
- GV chốt lại kiến thức.
+ Theo thời tiết: Trang phục màu nóng,
mùa lạnh.
+ Theo công dụng: Trang phục mặc lót,
thường ngày, đồng phục, bảo hộ lao
động, TDTT..
+ Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em,
người lớn, người đứng tuổi.
+ Theo giới tính: Trang phục nữ, nam.
3. Chức năng của trang phục.
a. Bảo vệ cơ thể.
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi
trường.
b. Làm đẹp cho con người trong mọi
hoạt động.
- Phù hợp với hoàn cảnh xã hội và môi
trường giao tiếp.
- Phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, ngành
nghề và hoàn cảnh sống.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GV gọi HS đọc kết luận SGK.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 ’ )
? Em cho biết công dụng của từng loại trang phục mà em đã học. Chức năng của từng trang
phục.
V. Dặn dò: (2’) - Về nhà học bài
- Xem trước phần II. Lựa chọn trang phục.

    
Ngày soạn: 11 / 09/ 2009
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
8
Giáo án công nghệ 6
TIẾT5 : BÀI : LỰA CHỌN TRANG PHỤC (TT)
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, biết được chức
năng của trang phục, biết cách lựa chọn trang phục.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng được các kiến thức đã học và lựa chọn trang phục phù hợp với
bản thân và hoàn cảnh gia đình.
3. Thái độ: Giúp HS thấy được thẩm mĩ trong trang phục.
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Tranh các loại trang phục.
- GV: Tranh, ảnh các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 6A...........;
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Em hãy cho biết công dụng của từng loại trang phục mà em đã học. Chức năng của trang
phục.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều
cần thiết là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn và kiểu
may ntn để có được bộ trang phục phù hợp, đẹp và hợp thời trang làm tôn vẻ đẹp của mỗi
người. Hôm nay chúng ta tiếp tục làm rõ điều này.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
30’ HĐ 1:
GV: Muốn có trang phục đẹp, cần xác
định được vóc dáng, lứa tuổi, điều kiện

và hoàn cảnh sử dụng để có thể lựa chọn
vải và lựa chọn kiểu may phù hợp
- GV y/c hs đọc nội dung bảng 2 SGK
 y/c các nhóm nhận xét ví dụ ở hình
1.5.
- GV y/c HS rút ra kết luận.
- GV: Mùa sắc hoa văn, chất liệucủa vải
có thể làm cho người mặc có cảm giác
gầy hoặc béo lên, cũng có thể làm cho
họ trỏ nên xinh đẹp, duyên dáng, trẻ ra
II. Lựa chọn trang phục.
1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với
vóc dáng cơ thể.
a. Lựa chọn vải may.
- Việc chọn vải để may trang phục rất
quan trọng.
- Người gầy, cao: chọn vải có màu sắc
sáng, có sọc ngang, hoa văn to tạo cảm
giác tươi, béo.
- Người béo, thấp: vải mềm, màu sẫm,
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
9
Giáo án công nghệ 6
hoặc già đi...
- GV y/c HS đọc bảng 3 SGK và quan
sát hình 1.6  Các nhóm nhận xét ảnh
hưởng của kiểu may.
- GV y/c các nhóm thảo luận: Lựa chọn
vải may cho từng dáng người trong hình
1.7 SGK.

- GV y/c HS đọc thông tin SGK.
? Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng
may sẵn phù hợp với lứa tuổi.
GV bổ sung: Khi mang trang phục phải
phù hợp với lứa tuổi cung như điều kiện,
hoàn cảnh sinh hoạt.Trẻ mẫu giáo mặc
quần áo vải dài cứng, màu sắc tối làm
cho trẻ già đi ngược lại người đứng tuổi
trang phục may quá cầu kì, diêm dúa,
màu sắc loè loẹt sẽ gây cảm giác lố lăng.
- GV cho HS đọc thông tin SGK  qs
hình 1.8 SGK Nêu nhận xét sự đồng
bộ của trang phục.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
sọc dọc.
b. Lựa chọn kiểu may.
- Lựa chọn kiểu may phù hợp với vóc
dáng để khắc phục bớt khuyết điểm của
cơ thể..
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với
lứa tuổi.
- Trẻ sơ sinh đến mẫu giáo: Mặc thoải
mái, rộng rãi, màu sắc phong phú, kiểu
dáng ngộ nghĩnh, vải thấm mồ hôi.
- Thanh, thiếu niên: Nhu cầu mặc đẹp,
biết giữ gìn, thích hợp nhiều loại vải,
chú ý thời điểm sử dụng cho phù hợp.
- Người đứng tuổi: Mùa sắc, hoa văn,
kiểu may trang nhã, lịch sự.
3. Sự đồng bộ của trang phục.

- Nên lựa chọn những vật dụng đi kèm
với quần áo có kiểu dáng, màu sắc hợp
với nhiều bộ trang phục để tránh tốn
kém, không tiết kiệm.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GV gọi HS đọc kết luận SGK.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không. Vì sao.
? Hãy mô tả bộ trang phục dùng để mặc đi chơi hợp với em nhất. Khi ở nhà em thường
mặc như thế nào.
? V. Dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị thực hành: Lựa chọn trang phục. Dự kiến lựa chọn vải, kiểu may cho bản thân.
    
Ngày soạn: 15 / 09/ 2009
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
10
Giáo án công nghệ 6
TIẾT6 : BÀI : THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC.
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS biết được những kiến thức đã học về lựa chọn vải, lựa chọn trang phục
2. Kỹ năng: Biết chọn vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, nước da và một số vật dụng
đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn.
3. Thái độ: Giúp HS đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẽ đẹp của mỗi người.
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Tranh ảnh sưu tầm.
- GV: Tranh, ảnh có liên quan đến trang phục. Vải, mẫu trang phục và phụ trang đi kèm.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 6A...........
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Trước khi vào bài thực hành em hãy nhắc lại để có được bộ trang phục đẹp và hợp lí
chúng phải chú ý đến những điểm nào.

III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Để vận dụng những kiến thức đã học về trang phục vào thực tế cuộc
sống, tiế học này sẽ giúp các em nắm vững hơn những kiến thức đã học nhằm lựa chọn
trang phục cho chính bản thân mình.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
10’
21’
- Gv nêu y/c thực hành: Chọn vải, kiểu
may một bộ trang phục đi chơi( mùa
nóng hoặc mùa lạnh)
HĐ 1:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập theo y/c
của SGK.
- GV khuyến khích HS có thể lựa chọn
vải cũng như kiểu cho cả trang phục
màu nóng và màu lạnh.
HĐ 2:
- GV hướng dẫn HS chia nội dung thảo
luận ở tổ làm hai phần:
- GV y/c các nhóm thảo luận ghi nhận
1. Làm việc cá nhân.
- Chọn vải, màu sắc, kiểu may phù với
từng loại trang phục.
2. Thảo luận trong tổ.
a. Cá nhân trình bày phần chuẩn bị
của mình.
b. Thảo luận, nhận xét cách lựa chọn
trang phục của bạn.
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc

11
Giáo án công nghệ 6
xét góp ý của bạn vào chính tờ bài làm
của mình về:
+ Màu sắc của vải, chất liệu vải.
+ Chọn kiểu may và vật dụng đi kèm.
- GV theo dõi các tổ thảo luận và chuẩn
bị ý kiến nhận xét, đánh giá.
- Mùa sắc của vải, chất liệu vải.
- Chọn kiểu may và vật dụng đi kèm.
IV. Nhận xét, đánh giá: (5’)
- GV nhận xét đánh giá về:
+ Tinh thần, ý thức và thái độ làm việc của HS.
+ Nội dung đạt được so với yêu cầu của bài.
+ Giới thiệu một số phương pháp lựa chọn hợp lí.
- GV y/c HS về vận dụng tại gia đình
- GV thu bài viết của HS để chấm điểm.
? V. Dặn dò: (2’)
- Đọc trước bài: Sử dụng và bảo quản trang phục.
- Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi ký hiệu bảo
quản trang phục.
    
Ngày soạn: 18/ 09/ 2009
TIẾT 7: BÀI 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC.
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
12
Giáo án công nghệ 6
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động,với môi trường và công
việc , biết cách mặc phối hợp giữa quần và áo hợp lí và bảo quản trang phục như thế nào

cho đúng kĩ thuật
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS giữ được vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc
3. Thái độ: Giúp HS đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẽ đẹp của mỗi người.
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Tranh ảnh sưu tầm.
- GV: Tranh, ảnh có liên quan đến trang phục. Bảng kí hiệu trang phục.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 6A...........
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con
người. Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi
hoạt động và biét cách bảo quản đúng kĩ thuật để giữ được vẻ đẹp và độ bền của quần áo.
Ông bà có câu ” Của bền tại người” câu nói đó thật có ý nghĩa với bài học hôm nay.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
20’ HĐ 1:
- GV giảng giải: Hàng ngày trong mọi
hoạt động nếu chúng ta không biết cách
lựa chọn trang phục phù hợp với hoàn
cảnh và điều kiện sinh hoạt thì sẽ dẫn
đến: Làm việc không thoả mái, dễ bị
hiểu lầm là người không hiểu biết và
không tiết kiệm.
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin
SGK Trả lời câu hỏi và bài tập SGK.
HS: Điền vào khoảng trống và giải thích:
- GV y/c HS trả lời câu hỏi SGK.( HS:
Mặc đẹp, có thể kiểu cách để tôn vẻ đẹp)
- GV bổ sung: Khi đi dự các buổi lễ hội

I. Sử dụng trang phục.
1. Cách sử dụng trang phục.
a. Trang phục phù hợp với hoạt động.
- Trang phục đi học: May bằng vải pha,
màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản,
dễ mặc, dễ hoạt động.
- Trang phục đi lao động: Chất liệu vải
mặc thoải mái, màu sẫm.
- Trang phục lễ hội, lễ tân:
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
13
Giáo án công nghệ 6
15’
quan trọng phải ăn mặc ntn để thể hiện
sự tôn trọng người khác cũng chính là
tôn trọng chính mình.Khi đi chơi với bạn
nên mặc giản dị hoà đồng, để tránh gây
mặc cảm cho bạn.
- GV y/c hs hoạt động theo y/c của SGK.
HĐ 2 :
- GV cho HS hoạt động theo y/c SGK.
- GV cho các nhóm hoạt động theo y/c
sgk.
+ Trang phục lễ hội : Thường mặc áo
dài dân tộc hoặc trang phục tr thống
+ Trang phục lễ tân( lễ phục) : Được
mặc trong các buổi nghi lễ, cuộc họp
trọng thể...
b. Trang phục phù hợp với môi
trường và công việc.

- Trang phục đẹp là phải phù hợp với
môi trường và công việc của mình.
2. Cách phối hợp trang phục.
a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
- Vải hoa hợp với vải trơn có màu trùng
với một trong các màu chính của vải
hoa.
b. Phối hợp màu sắc.
- SGK.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GV gọi HS đọc kết luận SGK.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
? Em hãy cho biết ý nghĩa và cách phối hợp trang phục khi sử dụng.
? Theo em các màu sắc nên phối hợp với nhau như thế nào.
? V. Dặn dò: (2’)
- Học bài và xem trước phần II: Bảo quản trang phục.
    
Ngày soạn: 22/ 09/ 2009
TIẾT 8: BÀI 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC(TT)
A. MỤC TIÊU :
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
14
Giáo án công nghệ 6
1. Kiến thức: Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động,với môi trường và công
việc , biết cách mặc phối hợp giữa quần và áo hợp lí và bảo quản trang phục như thế nào
cho đúng kĩ thuật
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS giữ được vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc
3. Thái độ: Giúp HS đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẽ đẹp của mỗi người.
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Tranh ảnh sưu tầm.
- GV: Tranh, ảnh có liên quan đến trang phục. Bảng kí hiệu trang phục.

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 6A...........
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Em hãy cho biết ý nghĩa và cách phối hợp trang phục khi sử dụng.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Chúng ta đã biết cách sử dụng trang phục như thế nào cho hợp lí, phù
hợp với môi trường và công việc. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách bảo quản trang
phục như thế nào cho đúng kĩ thuật.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
10’
10’
HĐ 1:
- GV giảng giải: Công việc giặt hàng
ngày được thực hiện bằng hai cách: giặt
máy và giặt tay, giặt máy thì không phải
nhà nào cũng làm, nên thông dụng nhất
vẫn là giặt tay.
- GV y/c các nhóm ng/cứu và hoàn
thành bài tập SGK.
- GV y/c HS nhắc lại quy trình giặt.
HĐ 2 :
- GV thuyết trình theo SGK.
II. Bảo quản trang phục.
1. Giặt, phơi.
- Lấy các đò vật còn sót lại trong túi.
- Tách quần áo sáng màu và quần áo
màu sẫm
- Ngâm quần áo trong nước lã( 10’ -
15’)

- Vò kỹ xà phòng  ngâm 10- 15’
- Giũ nhiều lần bằng nước sạch
- Vắt kĩ và phơi.
2. Là (ủi)
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
15
Giáo án công nghệ 6
10’
- GV y/c hs hoạt động theo y/c của SGK.
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin
SGK và nêu qui trình là.
- GV y/c hs đọc bảng 4 SGK và 1 số
mẫu do HS sưu tầm.
HĐ 3 :
? Sau khi giặt sạch chúng ta nên làm gì.
? Em hãy nêu cách mà em thường cất
giữ quần áo của mình và gia đình.
a. Dụng cụ là.
- Bàn là, bình phun nước, cầu là.
b. Qui trình là quần áo.
- Quần áo chịu nhiệt thấp nâng dần
lên nhiệt độ cao.
- Thao tác: Là theo chiều dọc sợi vải,
đều tay.
c. Kí hiệu giặt là.
- Bảng 4 SGK
3. Cất giữ.
- Cất giữ nơi khô ráo và sạch sẽ.
- Treo bằng mắc áo hoặc gấp gọn gàng
vào ngăn tủ.

- Quần áo chưa dùng đến phải được
phơi khô, cất giữ cẩn thận tránh ẩm
mốc, côn trùng cắn.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GV gọi HS đọc kết luận SGK.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
? Bảo quản quần áo gồm những công việc chính nào.
? Làm bài tập 2 SGK
? V. Dặn dò: (2’) - Học bài xem trước bài: Ôn một số mũi khâu cơ bản.
- Chuẩn bị: kim, chỉ khâu, vải.
    
Ngày soạn: 26/ 09/ 2009
TIẾT 9: BÀI 5: THỰC HÀNH: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN.
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững các thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản trên vải.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS áp dụng một số sản phẩm đơn giản
3. Thái độ: Giúp HS đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẽ đẹp của mỗi người.
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
16
Giáo án công nghệ 6
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Hai mãnh vải hình chữ nhật ( 8cm x 15cm) ( 10cm x 15cm), chỉ khâu, chỉ thêu màu,
kim khâu, kéo, thước, bút chì.
- GV: Hộp cắt may công nghệ 6.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 6A...........
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Em hãy kể tên các mũi khâu cơ bản mà em đã được học.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) ở tiểu học các em đã học một số mũi khâu cơ bản. Để các em có thể

vận dụng được các mũi khâu đó vào hoàn thành một số sản phẩm đơn giản ở bài thực hành
sau. Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kĩ thuật khâu cơ bản đó.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
10’
10’
HĐ 1:
- GV hướng dẫn cách khâu mũi khâu
thường cho cả lớp quan sát.
? Mũi khâu thường được sử dụng trong
những trường hợp nào.( HS: May nối,
khâu vá quần áo, khâu lược)
- GV y/c HS nhắc lại cách khâu.
HĐ 2 :
- GV hướng dẫn cách khâu mũi khâu đột
nhau cho cả lớp quan sát.
1. Khâu mũi thường ( mũi tới)
- Lấy thước và bút chì kẻ nhẹ một
đường thẳng trên vải.
- Xâu chỉ vào kim và thắt nút chỉ ở cuối
sợi chỉ.
- Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim,
khâu từ phải sang trái.
- Lên kim ở mặt trái vải (h1.14SGK),
xuống kim cách 3 canh sợi vải, tiếp tục
lên kim cách mũi vừa xuống 3 canh sợi
vải, rút kim lên và vuốt đường đã khâu
cho phẳng.
- Khi khâu xong cần lại mũi kim sang
mặt trái vòng chỉ qua đầu kim khoá mũi

cho khỏi tuột.
2. Khâu mũi đột nhau.
- Lấy thước và bút chì kẻ nhẹ một
đường thẳng trên vải.
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
17
Giáo án công nghệ 6
10’
? Mũi khâu đột nhau được sử dụng trong
những trường hợp nào.( HS: May nối
mạng, may viền bọc mép...)
- GV y/c HS nhắc lại cách khâu.
- GV bổ sung khi hoàn chỉnhđường khâu
nhìn mặt phải các mũi chỉ nối tiếp nhau
giống như đường may máy,mặt trái các
mũi chỉ dài gấp 2 mũi chỉ ở mặt phải.
HĐ 3 :
- GV hướng dẫn cách khâu mũi khâu vắt
cho cả lớp quan sát.
? Mũi khâuvắt được sử dụng trong
những trường hợp nào.( HS: May viền
gấp mép)
- GV y/c HS nhắc lại cách khâu.
- Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8
canh sợi vải, xuống kim lùi lại 4 canh
sợi vải, lên kim về phía trước 4 canh sợi
vải ( h1.15 SGK)
- Lại mũi khi hết đường định khâu và
thắt nút ở mặt trái.
3. Khâu vắt.

- Gấp mép vải và khâu lược đính nếp
gấp vào vải nền.
- Khâu viền mép
- Mặt phải nổi lên chỉ nhỏ, mặt trái mũi
chỉ bắt chéo cách 0,5cm mặt vải phẳng,
nếp gấp êm.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) GV gọi HS đọc kết luận SGK.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) GV nhận xét chung tiết thực hành vè thái độ và kết quả bài làm
- Thu bài thực hành về chấm điểm.
? V. Dặn dò: (2’) - Học bài xem trước bài: Thực hành: Cắt khâu bao tay trẻ em.
- Chuẩn bị: Vải, kim, dây chun nhỏ, phấn, kéo thước, bìa mỏng.
    

Ngày soạn: 30/ 09/ 2009
TIẾT10:
BÀI 6: THỰC HÀNH :CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH

Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
18
Giáo án công nghệ 6
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS vẽ, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu để khâu bao tay trẻ sơ sinh
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS may hoàn chỉnh một bao tay.
3. Thái độ: Giúp HS có thính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng qui trình kĩ thuật cắt
may đơn giản.
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Vải, kéo, kim, chỉ, dây thun, bìa.
- GV: Mẫu bao tay hoàn chỉnh ( 1đôi), Tranh cách vẽ tạo mẫu giấy.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 6A...........;

II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Hôm nay chúng ta áp dụng các đường khâu đó vào việc hoàn thành một
sản phẩm đơn giản, chiếc bao tay trẻ sơ sinh.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
31’ HĐ 1:
- GV treo tranh phóng to mẫu vẽ trên
giấy và phân tích cho HS.
- GV hướng dẫn cách dựng hìnhtheo
hình 1.17a SGK.
+ Kẻ hinh chữ nhật ABCD: AB = CD =
11cm, cạnh AD = BC = 9cm.
+ AE = DG = 4,5cm làm phần cong đầu
các ngón tay.
+ Vẽ phần cong các ngón tay dùng
compa vẽ nữa đường tròn có bán kính
R= EO = OG = 4,5cm.
+ Ta cắt theo nét vẽ sẽ được mẫu thiết kế
bao tay trẻ sơ sinh.
- GV y/c HS dựng hình trên giấy
- GV hướng dẫn và kiểm tra cách dựng
1.Vẽ và cắt mẫu trên giấy( hoặc bìa)
- Thực hành theo hướng dẫn của GV.
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
19
Giáo án công nghệ 6
của HS và cho cắt theo nét vẽ vừa dựng.
3. Kết luận chung, tóm tắt:

IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
- GV nhận xét chung và rút kinh nghiệm về bài thực hành của học sinh.
- Nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh.
? V. Dặn dò: (2’)
- Về nhà em nào dựng hình chưa đẹp, còn sai lệch thì dựng lại mẫu chính xác để bài sau
thực hành cắt vải và khâu.
- Chuẩn bị: Vải mềm, kim, chỉ, mẫu giấy đã hoàn chỉnh, chỉ màu để trang trí cho đẹp.
    
Ngày soạn: 06/ 10/ 2009
TIẾT11:
BÀI 6: THỰC HÀNH : CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (TT)

A. MỤC TIÊU :
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
20
Giáo án công nghệ 6
1. Kiến thức: Giúp HS vẽ, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu để khâu bao tay trẻ sơ sinh
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS may hoàn chỉnh một bao tay.
3. Thái độ: Giúp HS có thính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng qui trình kĩ thuật cắt
may đơn giản.
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Vải, kéo, kim, chỉ, dây thun, bìa đã cắt sẵn
- GV: Mẫu bao tay hoàn chỉnh ( 1đôi), Tranh cách vẽ tạo mẫu giấy.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 6A...........
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV kiểm tra mẫu giấy đã cắt sẵn của HS.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Hôm nay chúng ta áp dụng các đường khâu đó vào việc hoàn thành một
sản phẩm đơn giản, chiếc bao tay trẻ sơ sinh.

2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
31’ HĐ 1:
- GV làm mẫu cho HS quan sát.
+ Xếp vải: Có thể cắt từng lớp vải hoặc
2 lớp cùng 1 lúc đều được, mặt trái ra
ngoài.
+ Đặt mẫu giấy lên vải và ghim cố định.
+ Dùng phấn vẽ lên vải theo chu vi mẫu
giấy.
+ Dùng phấn vẽ đường thứ 2 cách đường
thứ nhất từ 0,5cm - 1cm để trừ đường
may.
+ Lấy kéo cắt theo đường phấn thứ 2.
- GV hướng dẫn HS cắt vải: Theo dõi
HS cách gấp vải và áp mẫu giấy vẽ.
- GV luôn nhắc HS vẽ đường thứ 2 theo
đường thứ 1 để có phần trừ đường khâu.
- GV quan sát: Nếu thấy em nào vẽ hoàn
1. Cắt vải theo mẫu giấy.
- Thực hành theo hướng dẫn của GV.
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
21
Giáo án công nghệ 6
chỉnh thì cho cắt vải theo nét vẽ thứ 2.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
- GV nhận xét chung và rút kinh nghiệm về bài thực hành của học sinh.
- Nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh.
? V. Dặn dò: (2’)
- Về nhà em nào cắt chưa xong thì tiếp tục hoàn thành mẫu cắt, để tiết sau tiến hành khâu

- Chuẩn bị: Vải mềm, kim, chỉ, chỉ màu để trang trí cho đẹp.
    
Ngày soạn: 10/ 10/ 2009
TIẾT12:
BÀI 6: THỰC HÀNH :CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (TT)

A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS vẽ, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu để khâu bao tay trẻ sơ sinh
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
22
Giáo án công nghệ 6
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS may hoàn chỉnh một bao tay.
3. Thái độ: Giúp HS có thính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng qui trình kĩ thuật cắt
may đơn giản.
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Vải, kéo, kim, chỉ, dây thun, chỉ màu, nơ, dây ren…
- GV: Mẫu bao tay hoàn chỉnh ( 1đôi), Tranh cách vẽ tạo mẫu giấy.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 6A...........; 6B.............
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV kiểm tra mẫu giấy đã cắt sẵn của HS.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Hôm nay chúng ta áp dụng các đường khâu đó vào việc hoàn thành một
sản phẩm đơn giản, chiếc bao tay trẻ sơ sinh.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
21’ HĐ 1:
- GV thực hiện thao tác mẫu khâu theo
thứ tự đường chi vi và khâu viền cổ tay.
- GV lưu ý HS: Sau khi cắt xong nếu các

em thích trang trí trên bao tay các đường
thêu đơn giản đã học ở lớp 5 thì các em
phải thêu trước rồi mới khâu hoàn chỉnh.
- GV hướng dẫn HS cách khâu.
- GV theo dõi HS thực hành khâu và lưu
1. Khâu bao tay.
a. Khâu vòng ngoài bao tay.
- úp 2 mặt vải vào nhau, sắp bằng mép
cắt và khâu theo nét cắt, cách đều nét
cắt từ 0,5cm - 1cm.
- Dùng mũi khâu thường khâu bao
tay( không cần khâu đột).
- Khi kết thúc đường khâu cần lại chỉ để
thắt chỉ không bị tuột.
b. Khâu viền mép vòng cổ tay.
- Gấp viền mép cổ tay, rộng khoảng
1cm vừa đủ để luồn dây chun hoặc sợi
dây rút.
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
23
Giáo án công nghệ 6
10’
ý cho HS:
+ Khâu đúng đường phấn vẽ.
+ Khoảng cách giữa các mũi khâu
thường khoảng 2mm - 3mm, mũi khâu
vắt phải đều nhau chỉ nổi lên ở mặt phải
khoảng 2 sợi vải ( mũi nối nhỏ mới đẹp)
- GV theo dõi em nào khâu chưa đúng
thì uốn nắn.

HĐ 2:
- GV gợi ý cho HS: Trang trí có 2 cách:
+ Trang trí bằng đường thêu chỉ
màu( trang trí trước khi khâu bao tay)
+ Trang trí bằng các sợi đăng ten( Khi
hoàn chỉnh rồi mới trang trí
- ở viền cổ tay nên khâu lược trước khi
dùng đường khâu vắt để đính nếp gấp
với mặt nền.
2. Trang trí sản phẩm.
- Thực hành theo hướng dẫn của GV.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
- GV nhận xét sản phẩm của HS và rút kinh nghiệm về bài thực hành của học sinh.
- Nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh.
- Thu sản phẩm của HS về chấm điểm.
? V. Dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị: Theo phần I SGK ( T30)
    
Ngày soạn: 14/ 10/ 2009
TIẾT13:
BÀI 7: THỰC HÀNH :CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT.

A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích thước
qui định, cắt vải theo mẫu giấy đúng qui định.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thiết kế trên mẫu và cắt may trên vải.
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
24
Giáo án công nghệ 6
3. Thái độ: Giúp HS có thính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng qui trình kĩ thuật cắt

may.
B. CHUẨN BỊ :
- HS: Kéo, bìa, bút chì, thước kẻ, vải, phấn may
- GV: Tranh cách vẽ tạo mẫu giấy.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I.Ổn định: (1’) 6A...........;
II.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới.
1.Đặt vấn đề: ( 1’) Hôm nay chúng ta sẽ vẽ các chi tiết của vỏ gối trên giấy, cắt mẫu trên
vải theo mẫu giấy đã có.
2.Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
15’
15’
HĐ 1:
- GV giới thiệu cho HS chiếc vỏ gối
hoàn chỉnh và hướng dẫn cho HS các chi
tiết của vỏ gối.
- GV treo tranh phóng to các chi tiết của
vỏ gối.
- GV hướng dẫn HS cách vẽ trên giấy.
+ Vẽ mặt trên vỏ gối có kích thước:
15cm x 20cm, vẽ đường xung quanh
cách đều nét vẽ 1cm.( hình1.18a)
+ Vẽ 2 mãnh dưới vỏ gối( hình 1.18b) có
kích thước khác nhau:mãnh 1( 14cm x
15cm), mãnh 2 ( 6cm x 15cm) và vẽ
đường may xung quanh cách đều nét vẽ
1cm và phần nẹp 2,5cm.

- GV hướng dẫn cho HS cắt mẫu giáy
theo nét vẽ.
HĐ 2:
1. Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của
vỏ gối.
a. Vẽ các hình chữ nhật lên bảng.
- Vẽ theo hướng dẫn của GV.
b. Cắt mẫu giấy.
- Cắt theo đúng nét vẽ của 3 mãnh giấy
của vỏ gối.
2. Cắt vải theo mẫu giấy.
- Thực hành theo hướng dẫn của GV.
Giáo viên: Ngô Nhật Phương - Trường PTCS Húc
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×