Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải trong quá trình khai thác và chế biến khoáng sản tại mỏ núi pháo huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THẢO VÂN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC
VÀ CHẾ BIẾN KHỐNG SẢN TẠI MỎ NÚI
PHÁO, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Thái Nguyên - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THẢO VÂN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC
VÀ CHẾ BIẾN KHỐNG SẢN TẠI MỎ NÚI
PHÁO, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Khoa học Môi trường
Mã số ngành: 60.44.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN THẾ HÙNG


CHỮ KÝ PHÒNG QLĐTSĐH

CHỮ KÝ KHOA CHUYÊN MÔN

Thái Nguyên - 2020

CHỮ KÝ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan Luận văn này do chính tôi thực hiện. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn của tơi hồn tồn trung thực và chưa hề công bố hoặc
sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Các thơng tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn
gốc. Nếu sai tơi hồn tồn chịu trách nhiệm.
Thái Ngun, ngày 20 tháng 9 năm 2020
TÁC GIẢ

Trần Thảo Vân


ii
LỜI CẢM ƠN

Nhằm hoàn thiện mục tiêu đào tạo kỹ sư Mơi trường có đủ năng lực, sáng tạo
và có kinh nghiệm thực tiễn cao. Được sự nhất trí của Trường Đại học Nơng Lâm
Thái Ngun, Phịng Đào Tạo – Đào tạo Sau đại học cùng với nguyện vọng của bản

thân tôi đã tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải
trong quá trình khai thác và chế biến khống sản tại Mỏ Núi Pháo, huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên ”.
Để hoàn thành được luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu
nhà trường Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Phòng Đào Tạo – Đào tạo Sau
đại học cùng các thầy cô giáo Khoa Môi trường đã truyền đạt lại cho tôi những kiến
thức quý báu về chuyên môn cũng như những kiến thức xã hội trong suốt khóa học
vừa qua. Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới thầy giáo GS.TS Nguyễn Thế Hùng
đã giúp đỡ, dẫn dắt tôi trong suốt thời gian thực tập và hướng dẫn tơi hồn thành khóa
luận này.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban lãnh đạo cùng các cán bộ kỹ
thuật, cơng nhân viên tại Phịng Mơi trường của Cơng ty TNHH khai thác và chế biến
khống sản Núi Pháo đã tạo điều kiện tốt nhất để giúp đỡ tơi trong q trình thực tập
tại đơn vị.
Tơi rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của thầy cơ giáo và bạn bè để
khóa luận của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 9 năm 2020
Học viên

Trần Thảo Vân


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ............................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu..............................................2
3.1. Ý nghĩa trong học tập ....................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn..................................................................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Cơ sở khoa học .....................................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm liên quan .......................................................................................... 4
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh và phân loại ô nhiễm môi trường nước ................................ 6
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước ...................................................................... 8
1.2. Cơ sở pháp lý ......................................................................................................14
1.2.1. Một số văn bản pháp luật quy định về bảo vệ tài nguyên nước và tài nguyên
khoáng sản ............................................................................................................................ 14
1.2.2. Các TCVN, QCVN ....................................................................................................... 15
1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................................. 15
1.3.1. Thực trạng quản lý, xử lý nước thải công nghiệp trên Thế giới........................... 15
1.3.2. Thực trạng quản lý, xử lý nước thải công nghiệp ở Việt Nam ............................. 18
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .24
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................24
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 24
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 24
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................24


iv
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................25
2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ....................................................... 25
2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ..................................................25
2.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................................... 28

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................29
3.1. Khái quát chung về quá trình hình thành, hoạt động sản xuất của mỏ Núi Pháo,
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..............................................................................29
3.1.1. Khái quát chung về mỏ Núi Pháo thuộc Công ty TNHH Khai thác Chế biến
khoáng sản Núi Pháo (Nui Phao Mining – NPM) trên địa bàn xã Hà Thượng, huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................................... 29
3.1.2 Quy mô, công nghệ sản xuất của mỏ Núi Pháo ...............................................30
3.1.3. Đánh giá hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản tại mỏ Núi Pháo, huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .........................................................................................35
3.2. Khái quát chung về tình hình phát sinh nước thải, quy trình quản lý và xử lý nước
thải tại mỏ Núi Pháo, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..........................................37
3.3. Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải trong quá trình khai thác và chế biến
khống sản tại mỏ Núi Pháo, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên và đề xuất một số biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả xử lý nước thải ..........................................................55
3.3.1. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải ..................................................................56
3.3.2. Khó khăn, tồn tại và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
và xử lý nước thải ......................................................................................................76
Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................79
4.1. Kết luận ..............................................................................................................79
4.2. Kiến nghị ............................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 82


v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

APT

: Ammonium Para Tungsten


BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa

BTNMT

: Bộ Tài ngun Mơi trường

COD

: Nhu cầu oxy hóa học

COT

: Mương thu nước tại khu vực xóm 6

IED

: Luật về phịng ngừa và kiểm sốt ơ nhiễm

DO

: Hàm lượng oxy hịa tan

KCN

: Khu cơng nghiệp

MBBR


: Khoang sinh học hiếu khí dính bám

OTC

: Hồ chứa đi quặng oxit

NĐ – CP

: Nghị định Chính phủ

PAC

: Poly Aluminum Chloride

PSRP

: Hồ chứa nước mưa chảy tràn khu vực nhà máy chế biến

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

ROM

: Bãi chứa quặng

STC

: Hồ chứa đuôi quặng sunphua


TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TDS

: Hàm lượng chất rắn hòa tan

TSS

: Hàm lượng chất rắn lơ lửng


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1 Mơ tả vị trí quan trắc, lấy mẫu...................................................................27
Bảng 2.2 Các chỉ tiêu phân tích ................................................................................28
Bảng 3.1: Các nguồn nước thải của Dự án Núi Pháo và quá trình thu gom .............38
Bảng 3.2: Biện pháp phịng ngừa ứng phó sự cố ......................................................48
Bảng 3.3: Dung tích hồ bể và thời gian lưu nước thải ..............................................54
Bảng 3.4:Chất lượng trung bình nguồn nước thải đầu vào và tại điểm xả thải DP2 57
Bảng 3.5: Hàm lượng BOD5 và COD trước và sau khi xử lý sinh học ....................58
Bảng 3.6: Hàm lượng BOD5 và COD trước và sau khi xử lý hóa – lý .....................58
Bảng 3.7: Hàm lượng TSS trước và sau khi xử lý sinh học......................................59
Bảng 3.8: Hàm lượng TSS trước và sau khi xử lý hóa – lý ......................................59

Bảng 3.9: Hàm lượng Mn, Fe, F trước và sau khi xử lý hóa – lý .............................59
Bảng 3.10 : Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí OTC trước khi đưa vào
hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ...............................................................59
Bảng 3.11: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí STC trước khi đưa vào
hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ...............................................................60
Bảng 3.12: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí PTP trước khi đưa vào
hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ...............................................................61
Bảng 3.13: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí OTC trước khi đưa vào
hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ...............................................................62
Bảng 3.14: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí STC trước khi đưa vào
hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ...............................................................63
Bảng 3.15: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí PTP trước khi đưa vào
hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ...............................................................64
Bảng 3.16: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí TK-OF trong khi vận
hành hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ......................................................65
Bảng 3.17: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí RT-Out trong khi vận
hành hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ......................................................66


vii
Bảng 3.18: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí TK-OF trong khi vận
hành hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ......................................................67
Bảng 3.19: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí RT-Out trong khi vận
hành hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ......................................................68
Bảng 3.20: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí TSF-SP sau khi qua hệ
thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ....................................................................69
Bảng 3.21: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí DP2 sau khi qua hệ thống
xử lý tại mỏ Núi Pháo ..............................................................................70
Bảng 3.22: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí TSF-SP .....................72
Bảng 3.23: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí DP2 sau khi qua hệ thống

xử lý tại mỏ Núi Pháo ..............................................................................73
Bảng 3.24 Kết quả hiệu suất xử lý nước thải của trạm xử lý nước thải ....................74
58


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Tổng quan các khu vực trong mỏ Núi Pháo .............................................29
Hình 3.2: Sơ đồ mặt bằng tổng thể vị trí các khu vực chính của Mỏ Núi Pháo .......30
Hình 3.3: Quy trình khai thác của Cơng ty Núi Pháo ...............................................32
Hình 3.4: Sơ đồ quy trình chế biến nhà máy chế biến của Công ty Núi Pháo .........33
Hình 3.5: Hoạt động phát sinh tác động/chất thải trong quá trình khai thác chế biến ...... 36
Hình 3.6: Sơ đồ thu gom và thoát nước hiện tại mỏ Núi Pháo .................................38
Hình 3.7: Sơ đồ quy trình xử lý nước tại trạm xử lý nước thải.................................26
Hình 3.8: Bơm nước từ hồ lắng khu chứa đuôi quặng TSF-SP về bể điều hịa (bơm
cơng suất 250m3/h) ..................................................................................53
Hình 3.9: Bơm nước tại vị trí xả thải DP2 về bể điều hịa (bơm cơng suất 27m3/h) 53
Hình 3.10: Cơng trình trạm xử lý nước thải ..............................................................56
Hình 3.11: Mơ hình Wetland ....................................................................................60
Hình 3.12: Sơ đồ biểu diễn nồng độ các thông số đặc trưng trước và sau khi xử lý ....... 75
Hình 3.13: Cơng nghệ xử lý bùn thải Geotube .........................................................78


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
So với nhiều quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam là quốc gia có
nguồn tài ngun khống sản được đánh giá tương đối đa dạng với hơn 5000 điểm

mỏ thuộc 60 loại khoáng sản được phát hiện và khai thác (Báo Tin tức, 2017). Trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã có một mơ hình khai thác và chế biến khống sản theo
phương thức bền vững nhằm nâng cao giá trị tài nguyên, bằng công nghệ hiện đại
gắn liền giá trị tài nguyên với lợi ích quốc gia, cộng đồng và người dân đó là mỏ Núi
Pháo của Cơng ty TNHH Khai thác Chế biến khoáng sản Núi Pháo (NuiPhao Mining
– NPM) - thuộc Công ty Cổ phần Tài nguyên Masan. Mỏ đa kim Núi Pháo được coi
là mỏ phức hợp nhất thế giới với 4-5 dòng sản phẩm trên một thân quặng duy nhất.
Trong khi rất nhiều mỏ khác trên thế giới thường chỉ tập trung vào 1-2 dòng sản phẩm
chính thì NuiPhao Mining với những nỗ lực khơng ngừng trong áp dụng và cải tiến
công nghệ đã sản xuất được 4 dòng sản phẩm với tỷ lệ thu hồi cao trong ngành (65%)
và đang phấn đấu đạt kỷ lục top tỷ lệ thu hồi cao nhất trong ngành chế biến khoáng
sản là 75% tại Việt Nam. Với những hoạt động cụ thể, NuiPhao Mining đã chứng tỏ
là một trong những doanh nghiệp khai khoáng hàng đầu trong việc nâng cao giá trị
tài nguyên Việt Nam, lấy khoa học kỹ thuật làm động lực phát triển, dám cạnh tranh
không chỉ trên thị trường trong nước mà cả thị trường quốc tế để tài nguyên thực sự
trở thành tiềm lực kinh tế đóng góp vào sự phát triển chung của tồn xã hội.
Bên cạnh những thành công to lớn mang lại tỷ trọng tăng trưởng kinh tế cao
thì đây cũng là thử thách đối với chủ đầu tư cũng như các chun gia trong ngành
khai thác khống sản, địi hỏi sự đầu tư lớn tài chính vào cơng nghệ bởi đặc thù ngành
công nghiệp này luôn phát sinh nguồn nước thải gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
Do khai thác và chế biến khoáng sản thường sinh ra một khối lượng rất lớn các chất
thải nên ở các quốc gia có nền cơng nghiệp khai khống phát triển, vấn đề quản lý
các nguồn thải được chú ý từ khi xây dựng dự án khai thác mỏ, trong suốt quá trình
vận hành mỏ cho đến giai đoạn sau khi đóng cửa mỏ. Hoạt động khai thác khống
sản nếu khơng đi cùng với các biện pháp bảo vệ môi trường sẽ dẫn đến ô nhiễm, suy


2

thối mơi trường, cạn kiệt tài ngun thiên nhiên. Ơ nhiễm môi trường sẽ tác động

trực tiếp đến sức khỏe con người, làm suy thoái các hệ sinh thái, rõ ràng việc kiểm
soát nước thải mỏ trong hoạt động khai thác khống sản là rất cần thiết. Vì vậy, nước
thải trong ngành cơng nghiệp khai thác và chế biến khống sản cần phải được nghiên
cứu kỹ về nguồn gốc, đặc tính để từ đó áp dụng các phương pháp, cơng nghệ phù hợp
nhằm mang lại hiệu quả xử lý tối đa nguồn nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
Nhằm mục đích nâng cao chất lượng nước thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn xả thải,
Công ty TNHH Khai thác Chế biến khoáng sản Núi Pháo đã tiến hành xây dựng trạm
xử lý nước thải và hoàn thành trong năm 2015 và đưa vào vận hành thử nghiệm từ
tháng 01 năm 2016, đến nay vẫn được duy trì vận hành và cho thấy tính hiệu quả của
cơng trình trạm xử lý trong việc kiểm soát, đảm bảo chất lượng xả thải. Được sự đồng
ý, nhất trí của Ban Giám hiệu Nhà trường, sự chấp thuận của Công ty TNHH Khai thác
Chế biến khoáng sản Núi Pháo và dưới sự hướng dẫn của thầy giáo GS.TS Nguyễn
Thế Hùng - Giảng viên Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên, tôi đã tiến
hành thực hiện đề tài : “Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải trong q
trình khai thác và chế biến khống sản tại mỏ Núi Pháo, huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá được hiệu quả hệ thống xử lý nước thải trong q trình khai thác và
chế biến khống sản tại mỏ Núi Pháo, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên và đề xuất
một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả xử lý nước thải, giảm thiểu nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
3.1. Ý nghĩa trong học tập

- Tạo cho học viên cơ hội nâng cao kiến thức, tiếp cận với thực tiễn, vận dụng với
lý thuyết đã học vào thực tế, rèn luyện kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu;

- Trong q trình thực hiện đề tài, học viên có cơ hội được học hỏi, tìm hiểu
thêm trong lĩnh vực xử lý mơi trường sau khai thác khoáng sản, nâng cao năng lực và
đáp ứng yêu cầu công việc.

3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn


3

- Các số liệu thu thập, tổng hợp, phân tích đảm bảo tính khách quan, chính xác
có thể sử dụng làm căn cứ để đề xuất các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của
địa phương;

- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ sở quản
lý mơi trường nói chung và người dân trong khu vực nói riêng, góp phần nâng cao chất
lượng sản xuất, phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường.


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Một số khái niệm liên quan

- Khái niệm môi trường
Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động
đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật (Theo khoản 1 điều 3 của
Luật BVMT Việt Nam 2014) (Quốc hội, 2014).

- Khái niệm ơ nhiễm mơi trường
Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con
người và sinh vật (Theo khoản 8 điều 3 của Luật BVMT Việt Nam 2014) (Quốc hội,

2014).

- Khái niệm nguồn nước
Nguồn nước là các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác,
sử dụng bao gồm sơng, suối, kênh, rạch, ao, hồ, đầm, phá, biển các tầng chứa nước
dưới đất, mưa, băng, tuyết và các dạng tích tụ nước khác (Quốc hội, 2012).

- Khái niệm ô nhiễm nguồn nước
Ơ nhiễm nguồn nước là sự biến đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học và thành
phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho phép
gây ảnh hưởng đến con người và sinh vật (Quốc hội, 2012).

- Khái niệm về hoạt động bảo vệ môi trường
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phịng ngừa, hạn chế các
tác động xấu đến mơi trường; ứng phó sự cố mơi trường; khắc phục ơ nhiễm, suy
thối, cải thiện, phục hồi mơi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
nhằm giữu môi trường trong lành (Quốc hội, 2014).

- Khái niệm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không
làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết


5

hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi
trường. (Quốc hội, 2014).

- Khái niệm về nước thải và nước ô nhiễm
Nước thải là chất lỏng được thải ra sau quá trình sử dụng của con người và đã

bị thay đổi tính chất ban đầu của chúng.
Ơ nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con người đối với chất lượng nước,
làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, cho công nghiệp, nông nghiệp,
nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật ni và các lồi hoang dã (Quốc hội, 2012).

- Khái niệm về nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp là nước thải được sinh ra trong q trình sản xt cơng
nghiệp từ các cơng đoạn sản suất và các hoạt động phục vụ cho sản xuất như nước
thải khi tiến hành vệ sinh công nghiệp hay hoạt động sinh hoạt của công nhân viên.
Nước thải công nghiệp rất đa dạng, khác nhau về thành phần cũng như lượng phát
thải và phụ thược vào nhiều yếu tố: Loại hình cơng nghiệp, loại hình cơng nghệ sử
dụng, tính hiện đại của cơng nghệ, tuổi thọ của thiết bị, trình độ quản lý của cơ sở và
ý thức cán bộ công nhân viên (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2011).

- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm
lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo
vệ môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015).

- Tiêu chuẩn môi trường
Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm
lượng của các chất gây ơ nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý
được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp
dụng để bảo vệ môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015).

- Một số hiểu biết chung về hoạt động khai thác khoáng sản:
 Điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản: Là hoạt động nghiên cứu, điều tra
về cấu trúc, thành phần vật chất, lịch sử phát sinh, phát triển vỏ trái đất và các điều



6

kiện, quy luật sinh khoáng liên quan để đánh giá tổng quan tiềm năng khoáng sản làm
căn cứ khoa học cho việc định hướng hoạt động thăm dị khống sản;
 Hoạt động khai khống bao gồm hoạt động thăm dị khống sản, hoạt động
khai thác khống sản;
 Thăm dị khống sản: Là hoạt động nhằm xác định trữ lượng, chất lượng
khống sản và các thơng tin khác phục vụ khai thác khoáng sản;
 Khai thác khoáng sản: Là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây
dựng cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác có liên quan (Quốc
hội, 2012).
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh và phân loại ô nhiễm môi trường nước
1.1.2.1. Nguồn gốc phát sinh
 Nguồn gốc tự nhiên
Nước mưa rơi xuống mặt đất, mái nhà, đường phố đô thị, khu công nghiệp,…
kéo theo các chất bẩn xuống sông hồ hoặc các sản phẩm của hoạt động sống của sinh
vật kể cả xác chết của chúng.
Như vậy, ơ nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên là do sự bào mòn hay sự sụt lở
núi đồ, đất ven bờ sơng làm dịng nước cuốn theo các chất cơ học như bùn, đất, cát,
chất mùn… hoặc do sự phun trào của núi nửa làm bụi khói bốc lên cao theo nước
mưa rơi xuống đất, do triều cường nước biển dâng cao vào sâu gây ô nhiễm các dòng
sông, hoặc sự hòa tan các chất muối khống có nồng độ q cao, trong đó có chất gây
ung thư như asen, fluor và các chất kim loại nặng…
Được biết rằng, tự nhiên vốn có sự cân bằng, nước bị ô nhiễm do tự nhiên sẽ
được quá trình tuần hồn và thời gian trả lại ngun vẹn, Tuy nhiên, con người thì
khác, khi dân số tăng quá nhanh và việc sử dụng nước sạch không hợp lý, không giữ
vệ sinh môi trường sẽ phá vỡ cấu trúc tự nhiên vốn có (Nguyễn Thế Đặng và cộng
sự, 2017)
 Nguồn gốc nhân tạo

Ơ nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Quá trình thải các chất độc hại chủ yếu
dưới dạng lỏng do các hoạt động của con người gây ra. Có thể nhận thấy, ơ nhiễm
nước có nguồn gốc nhân tạo chủ yếu do xả nước từ các vùng dân cư, khu công nghiệp,


7

hoạt động giao thông vận tải, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và phân bón trong nơng
nghiệp… vào mơi trường nước.
Như vậy, ô nhiễm nguồn nước do con người là nguy cơ trực tiếp gây ra nhiều
vấn đề sức khỏe và cuộc sống con người, trong đó đáng kể nhất là con người (phân,
nước, rác), chất thải nhà máy và khu chế xuất và việc khai thác các khoáng sản, mỏ
dầu khí.
Ngồi ra chất thải cho khu chăn ni gia súc, gia cầm, thủy sản, chất thải khu
giết mổ, chế biến thực phẩm; và hoạt động lưu thơng với khí thải và các chất thải
phóng xạ từ các cơ sở sản xuất, các vùng khai thác khoáng sản,…(Nguyễn Thế Đặng
và cộng sự, 2017)
1.1.2.2. Phân loại ơ nhiễm nước
Có nhiều cách phân loại ô nhiễm nước, trong thực tế thường được phân loại
như sau:
 Phân loại theo nguồn thải

- Nguồn điểm: Nguồn ơ nhiễm có thể xác định được vị trí, kích thước, bản
chất, lưu lượng xả thải của các thơng số gây ô nhiễm;

- Nguồn diện: Nguồn ô nhiễm không có điểm cố định, khơng xác định được vị
trí, bản chất, lưu lượng của tác nhận gây ô nhiễm (Lương Văn Hinh và cộng sự, 2016).
 Phân loại theo tính chất của ơ nhiễm

- Ơ nhiễm sinh học: Sự ơ nhiễm về mặt sinh học chủ yếu là do sự thải các chất

hữu cơ có thể lên men được hoặc kỹ nghệ có chứa chất cặn bã sinh hoặt, phân tiêu,
nước rửa của các nhà máy, chất thải chăn nuôi…;

- Ơ nhiễm hóa học do chất vơ cơ: Do dị rỉ, nhiễm chất hóa học vào nước như
kim loại nặng, asen, thủy ngân,… Sự ô nhiễm nước do nitrat và photphat từ phân bón
hóa học, luyện kim và các cơng nghệ khác;

- Ô nhiễm do các chất hữu cơ tổng hợp: Ô nhiễm do các chất hữu cơ tổng hợp
chủ yếu do hydrocacbon, nơng dược, chất tẩy rửa…;

- Ơ nhiễm vật lý: Các chất rắn không tan khi được thải vào nước làm tăng
lượng chất lơ lửng, tức là làm tăng độ đục của nước, Các chất này có thể là gốc vơ cơ
hay hữu cơ, có thể được vi khuẩn ăn, Sự phát triển của vi khuẩn và các vi sinh vật


8

khác lại càng làm tăng độ đục của nước và làm giảm độ xuyên thấu của ánh sáng
(Lương Văn Hinh, Đỗ Thị Lan, Dư Ngọc Thành, Nguyễn Thanh Hải, 2016).
 Phân loại theo nguồn gốc phát sinh

- Nước thải sinh hoạt: Là nước thải từ các khu dân cư, khu vực hoạt động
thương mại, khu vực công sở, trường học và các cơ sở tượng tự khác;

- Nước thải công nghiệp: Là nước thải từ các nhà máy, từ hoạt động của các
khu công nghiệp là chủ yếu;

- Nước thải nông nghiệp: Là nước thải từ hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm,
Việc sử dụng phân bón quá mức, phun thuốc bảo vệ thực vật cho cây trồng, sử dụng
thức ăn khi nuôi tôm cá,… nếu không được xử lý tốt cũng là nguồn gây ô nhiễm môi

trường nước (Lương Văn Hinh và cộng sự, 2016).
 Phân loại theo vị trí khơng gian

- Ơ nhiễm nước mặt
- Ơ nhiễm nước ngầm
- Ô nhiễm nước biển. (Lương Văn Hinh và cộng sự, 2016).
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước
1.1.3.1. Các chỉ tiêu vật lý
a. Độ đục
Độ đục là mức độ ngăn cản ánh sáng xuyên qua nước. Độ đục của nước có
thể do nhiều loại chất lơ lửng bao gồm các loại có kích thước hạt keo đến những hệ
phân tán thô gây nên như các chất huyền phù, các hạt cặn cát, các vi sinh vật. Nó
cũng chứa nhiều thành phần hóa học như: Vơ cơ, hữu cơ. Độ đục cao biểu thị nồng
độ nhiễm bẩn trong nước cao.

- Đơn vị đo độ đục: 1JTU = 1NTU = 1mg SO2/l = 1 đơn vị độ đục
- Độ đục được đo bằng máy quang phổ, đơn vị: NTU, FTU
- Đo bằng trực quan, đơn vị: JTU (Lương Văn Hinh và cộng sự, 2016).
b. Nhiệt độ
Nhiệt độ ảnh hưởng đến độ pH, dẫn đến các q trình hóa học và sinh hóa
xảy ra trong nước. Nhiệt độ phụ thuộc rất nhiều vào môi trường xung quanh, vào
thời gian trong ngày, vào mùa trong năm,…Nhiệt độ cần xác định tại chỗ (tại nơi lấy


9

mẫu),
c. Màu sắc
Nước nguyên chất vốn trong suốt. Các tạp chất trong nước gồm tạp chất hòa
tan hay tạp chất lơ lửng tạo ra màu nước. Các chất hòa tan có thể tạo màu và cũng có

thể khơng tạo màu nước. Màu đó gọi là màu thực của nước. Các chất lơ lửng vừa tạo
màu vừa làm đục nước.
d. Giá trị pH
pH là đơn vị toán học biểu thị nồng độ ion H+ có trong nước và có thang giá
trị từ 0 đến 14.
pH là một trong những thông số quan trọng và được sử dụng thường xuyên
nhất để đánh giá mức độ ô nhiễm của nguồn nước, chất lượng nước thải, đánh giá độ
cứng của nước, sự keo tụ, khả năng ăn mịn. Vì thế việc xét nghiệm pH để hoàn chỉnh
chất lượng nước cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật cho từng khâu quản lý rất quan
trọng, hơn nữa là đảm bảo được chất lượng cho người sử dụng.
Khi chỉ số pH < 7 thì nước có mơi trường axít; pH > 7 thì nước có mơi trường
kiềm, điều này thể hiện ảnh hưởng của hoá chất khi xâm nhập vào môi trường nước.
Giá trị pH thấp hay cao đều có ảnh hưởng nguy hại đến thuỷ sinh (Nguyễn Tuấn Anh
và cộng sự, 2008)
e. Độ cứng
Các ion canxi, ion magie làm cho nước cứng (không dùng trong lò hơi được).
Các muối carbonat, sulphat, clorid chứa Ca, Mg là nguồn gốc gây ra độ cứng của
nước.
Độ cứng của nước được đánh giá bằng nồng độ oxit canxi, ion canxi hoặc
muối carbonat trong nước, đơn vị tính là mg/l,
Nước rất mềm hoặc mềm khi hàm lượng ion Ca dưới 40-50 mg/l, Nước cứng
khi hàm lượng ion Ca trong phạm vi 40 - 130 mg/l và rất cứng khi hàm lượng ion Ca
trên 130 mg/l (Nguyễn Tuấn Anh và cộng sự, 2008)
f. Tổng hàm lượng chất rắn (TS)
Các chất rắn trong nước có thể là chất tan hay khơng tan. Các chất này bao
gồm cả các chất vô cơ lẫn các chất hữu cơ. Tổng hàm lượng chất rắn (TS) là lượng


10


khơ tính bằng mg của phần cịn lại sau khi làm bay hơi một lít mẫu nước trên nồi cách
thủy rồi sấy khô ở 105oC cho tới khi khối lượng không đổi(mg/l) (Nguyễn Tuấn Anh
và cộng sự, 2008)
g. Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng (TSS)
Các chất rắn lơ lửng (các chất huyền phù) là những chất rắn không tan trong
nước. Tổng hàm lượng các chất lơ lửng (TSS) là lượng khơ của phần chất rắn cịn
lại trên giấy lọc sợi thủy tinh khi lọc một lít nước mẫu qua phễu lọc sợi thủy tinh sau
đó sấy khơ ở nhiệt độ 105oC cho đến khi khối lượng không đổi (mg/l) (Nguyễn
Tuấn Anh và cộng sự, 2008)
Hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước cao gây ảnh hưởng bất lợi tới
thủy sinh vật, ví dụ như làm giảm khả năng truyền ánh sáng trong nước, do vậy
ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của tảo và động vật thủy sinh, gây cạn kiệt
tầng oxy trong nước. Ngoài ra chất rắn lơ lửng có thể làm tắc nghẽn mang cá,
cản trở sự hô hấp dẫn tới làm giảm khả năng sinh trưởng của cá, ngăn cản sự
phát triển của trứng và ấu trùng.
h. Tổng hàm lượng chất rắn hòa tan (TDS)
Các chất rắn hòa tan là những chất tan được trong nước, bao gồm cả chất vô
cơ lẫn chất hữu cơ. Hàm lượng các chất hịa tan (TDS) là lượng khơ của phần dung
dịch khi lọc một lít nước mẫu qua phễu lọc có sợi thủy tinh sau đó sấy khơ ở nhiệt độ
105oC cho đến khi khối lượng không đổi (mg/l) (Nguyễn Tuấn Anh và cộng sự, 2008)
1.1.3.2. Các chỉ tiêu hóa học
a. Nitrogen - nitrit (N-NO2)
Nitri là một sản phẩm trung gian trong q trình đạm hóa do sự phân hủy các
chất đạm hữu cơ. Vì có sự chuyển hóa giữa nồng độ các dạng khác nhau của nitrogen
nên các vết nitrit được sử dụng để đánh giá sự ô nhiễm hữu cơ. Trong hệ thống xử lý
hay hệ thống phân phối cũng có nitrit so những hoạt động của vi sinh vật. Ngồi ra
nitrit cịn được dùng trong ngành cấp nước như một chất chống ăn mòn. Tuy nhiên
trong nước uống nitrit không được vượt quá 0,1 mg/l (Nguyễn Tuấn Anh và cộng sự,
2008)
b. Nitrogen - nitrat (N-NO3)



11

Nitrat là sản phẩm cuối cùng của sự phân huỷ các chất chứa nitơ có trong chất
thải của người và động vật. Trong nước tự nhiên có nồng độ nitrat thường <5 mg/l.
Ở vùng bị ô nhiễm do chất thải, phân bón, nồng độ nitrat cao là mơi trường dinh
dưỡng tốt cho phát triển tảo, rong, tuy nhiên nếu rong, tảo phát triển quá mức có thể
gây ảnh hưởng đến chất lượng nước sinh hoạt và thuỷ sản (Nguyễn Tuấn Anh và cộng
sự, 2008)
c. Amoniac (NH3)
Amoniac là sản phẩm chuyển hóa của các hợp chất chứa nito trong nước tự
nhiên, do các chất thải công nghiệp và sinh hoạt. Amoniac rất độc với cá và động vật
thủy sinh. Vì vậy, nó cần được giám sát chặt chẽ trong các ao hồ thả cá.
+

Khi nước có pH thấp amoniac chuyển sang dạng muối amoni (NH4 ),
Với sự có mặt của oxy, amoni chuyển thành nitrat theo phương trình:
NH4++ 2O2→ NO3- + H2O +2H+
d. Photsphate (P-PO4)
Phosphat là chất dinh dưỡng cho sự phát triển rong tảo. Nồng độ phosphat
trong nguồn nước không bị ô nhiễm thường <0,01 mg/l (Nguyễn Tuấn Anh và cộng
sự, 2008). Nguồn phosphat đưa vào môi trường là phân người, phân súc vật và nước
thải một số ngành công nghiệp sản xuất phân lân, công nghiệp thực phẩm và trong
nước chảy từ đồng ruộng, phosphat không thuộc loại độc hại đối với người.
e. Oxy hòa tan (DO)
Là lượng oxy có trong nước được tính bằng mg/l hay % bão hòa dựa vào nhiệt
độ. Oxy trong mặt nước dao động từ 0 mg/l đến 15 mg/l ở điều kiện nước đóng băng
(Nguyễn Tuấn Anh và cộng sự, 2008)
Oxy có mặt trong nước một mặt được hoà tan từ oxy trong khơng khí, một mặt

được sinh ra từ các phản ứng tổng hợp quang hoá của tảo và các thực vật sống trong
nước. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hoà tan oxy vào nước là nhiệt độ, áp suất khí
quyển, dịng chảy, địa điểm, địa hình. Giá trị DO trong nước phụ thuộc vào tính chất
vật lý, hố học và các hoạt động sinh học xảy ra trong đó. Việc phân tích DO giúp
đánh giá mức độ ơ nhiễm nước và kiểm tra quá trình xử lý nước thải.


12

Các sơng hồ có hàm lượng DO cao có nhiều lồi sinh vật sống trong đó. Khi DO
trong nước thấp sẽ làm giảm khả năng sinh trưởng của động vật thuỷ sinh, thậm
chí làm biến mất hoặc có thể gây chết một số loài nếu DO giảm đột ngột. Nguyên
nhân làm giảm DO trong nước là do việc xả nước thải công nghiệp, nước mưa
tràn lôi kéo các chất thải nông nghiệp chứa nhiều chất hữu cơ, lá cây rụng vào
nguồn tiếp nhận. Vi sinh vật sử dụng ô xy để tiêu thụ các chất hữu cơ làm cho
lượng oxy giảm.
f. Nhu cầu oxy hóa học (COD)
Là lượng oxy cần thiết để vi khuẩn có trong nước phân hủy các chất hữu cơ trong
điều kiện yếm khí. Trong mơi trường nước, khi q trình oxi hóa sinh học xảy ra thì các
vi khuẩn sử dụng oxigen hịa tan để oxi hóa các chất hữu cơ và chuyển hóa chúng thành
các sản phẩm vô cơ bền vững như CO2, CO32-, SO42-, PO42- và NO3-.
COD giúp đánh giá được chất lượng hữu cơ trong nước có thể bị oxi hóa
bằng các chất hóa học (tức là đánh giá mức độ ơ nhiễm của nước), việc xác định
COD có ưu điểm là cho kết quả nhanh (chỉ mất khoảng 10 phút nếu xác định bằng
phương pháp permanganat) (Nguyễn Tuấn Anh và cộng sự, 2008).
g. Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD)
BOD là lượng oxy (thể hiện bằng gam hoặc miligam O2 theo đơn vị thể tích)
cần cho vi sinh vật tiêu thụ để ơ xy hố sinh học các chất hữu cơ trong bóng tối ở điều
kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và thời gian. Như vậy BOD phản ánh lượng các chất hữu
cơ dễ bị phân huỷ sinh học có trong mẫu nước (Nguyễn Tuấn Anh và cộng sự, 2008)

Thơng số BOD có tầm quan trọng trong thực tế vì đó là cơ sở để thiết kế và
vận hành trạm xử lý nước thải; giá trị BOD càng lớn có nghĩa là mức độ ơ nhiễm hữu
cơ càng cao.
Vì giá trị của BOD phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian ổn định nên việc xác
định BOD cần tiến hành ở điều kiện tiêu chuẩn, ví dụ ở nhiệt độ 20°C trong thời gian
ổn định nhiệt 5 ngày (BOD5).
h. Kim loại nặng
Kim loại nặng (Asen, chì, Crơm(VI), Cadimi, Thuỷ ngân…) có mặt trong nước
do nhiều ngun nhân: Trong q trình hồ tan các khoáng sản, các thành phần kim


13

loại có sẵn trong tự nhiên hoặc sử dụng trong các cơng trình xây dựng, các chất thải
cơng nghiệp… ảnh hưởng của kim loại nặng thay đổi tuỳ thuộc vào nồng độ của
chúng, nó là có ích nếu chúng ở nồng độ thấp và rất độc nếu ở nồng độ vượt giới hạn
cho phép.
Kim loại nặng trong nước thường bị hấp thụ bởi hạt sét, phù sa lơ lửng trong
nước. Các chất lơ lửng này dần dần rơi xuống mà làm cho nồng độ kim loại nặng
trong trầm tích cao hơn rất nhiều trong nước. Các loài động vật thuỷ sinh, đặc biệt là
động vật đáy sẽ tích luỹ lượng lớn các kim loại nặng trong cơ thể. Thông qua dây
chuyền thực phẩm mà kim loại nặng được tích luỹ trong con người và gây độc tính
với tính chất bệnh lý rất phức tạp.
1.1.3.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật
a. Coliform ( Coliform )
Vi khuẩn nhóm Coliform (Coliform, Fecal coliform, Fecal streptococci,
Escherichia coli …) có mặt trong ruột non và phân của động vật máu nóng, qua con
đường tiêu hố mà chúng xâm nhập vào môi trường và phát triển mạnh nếu có điều
kiện nhiệt độ thuận lợi.
Số liệu Coliform cung cấp cho chúng ta thông tin về mức độ vệ sinh của nước

và điều kiện vệ sinh môi trường xung quanh (Nguyễn Tuấn Anh và cộng sự, 2008).
b. E.coli
Trong nước thiên nhiên có nhiều loại vi trùng, siêu vi trùng, rong tảo và các
loài thủy sinh khác. Tùy theo tính chất, các lồi vi sinh vật trong nước có thể vơ hại
hoặc có hại, nhóm có hại bao gồm các loài vi trùng gây bệnh, các loại rong, rêu,
tảo… nhóm này cần phải loại bỏ khỏi nước trước trước khi sử dụng.
Các vi trùng gây bệnh như lỵ, thương hàn, dịch tả… thường khó xác định
chủng loại. Trong chất thải của người và động vật ln có vi khuẩn E.coli sinh sống
và phát triển. Sự có mặt của E.coli trong nước chứng tỏ nguồn nước đã bị ô nhiễm bởi
phân rác, chất thải của người và động vật và như vậy có năng làm tồn tại các nguồn gây
bệnh khác. Số lượng E.coli nhiều hay ít tùy thuộc vào mức độ nhiễm bẩn của nguồn nước
(Nguyễn Tuấn Anh và cộng sự, 2008).
Đặc tính của vi khuẩn E.coli là khả năng tồn tại cao hơn các loài vi khuẩn, vi


14

trùng gây bệnh khác nên nếu sau khi xử lý nước, trong nước khơng phát hiện E.coli
chứng tỏ các lồi vi trùng gây bệnh khác đã bị tiêu diệt. Mặt khác việc xác định số
lượng E.coli thường đơn giản và nhanh chóng nên loại vi khuẩn này được chọn làm
vi khuẩn đặc trưng cho việc xác định mức độ nhiễm bẩn do vi trùng gây bệnh trong
nước.
1.2. Cơ sở pháp lý
1.2.1. Một số văn bản pháp luật quy định về bảo vệ tài nguyên nước và tài nguyên
khoáng sản
Hệ thống pháp luật về bảo vệ tài nguyên nước ngày càng được bổ sung và
hoàn thiện hơn, đã và đang phát huy vai trị tích cực trong việc thơng qua mọi nguồn
lực của toàn xã hội và việc bảo vệ tốt tài nguyên nước.
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua và ban hành ngày 23/6/2014;

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 02/6/2012;
- Luật Khống sản số 60/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ về việc quy
định chi tiếtthi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước có hiệu lực thi hành ngày
01 tháng 02 năm 2014;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết về hoạt động thoát nước và xử lý nước thải có hiệu lực thi hành ngày 01
tháng 01 năm 2015;
- Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thú y;


15

- Thông tư số 12/2014/TT-BTNMT ngày 17/2/2014, Bộ Tài nguyên và Môi
trường đã ban hành thông tư quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt
có hiệu lực thi hành ngày 07/04/2014;
- Thông tư số 24/201/TT-BTNMT ngày 01/09/2017, Bộ Tài nguyên và Môi
trường đã ban hành thông tư quy định kỹ thuật quan trắc mơi trường có hiệu lực thi
hành ngày 15/10/2017.
1.2.2. Các TCVN, QCVN
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;

- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước dưới đất;
- TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006): Chất lượng nước – Lấy mẫu – Phần
1 – Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu;
- TCVN 5999:1995: Chất lượng nước – Lấy mẫu – Hướng dẫn lấy mẫu nước thải,
- TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4:1987): Chất lượng nước - Lấy mẫu, hướng dẫn
lấy mẫu ở ao hồ tự nhiên và nhân tạo;
- TCVN 6663-6:2008 (ISO 5667-6:2005): Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần
6: Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối;
- TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2003): Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần
3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
1.3. Cơ sở thực tiễn
1.3.1. Thực trạng quản lý, xử lý nước thải công nghiệp trên Thế giới
Cùng với việc tăng trưởng của các ngành công nghiệp và dân số tăng nhanh,
một lượng nước thải công nghiệp chưa được qua xử lý đã xả vào sông, hồ và khu vực
ven biển, gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước, tác động tiêu cực đến hệ sinh thái
và đe dọa cuộc sống của con người. Nước thải công nghiệp là nước thải được sinh ra
trong quá trình sản xuất cơng nghiệp. Tại các cơ sở cơng nghiệp, có hai loại nước
thải: nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất, trong đó nước thải sản xuất là loại
nước thải có nguy cơ ơ nhiễm cao nhất. Ở nhiều quốc gia đang phát triển, hơn 70%


×