Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Gián án HSG HÓA-HUYỆN HƯƠNG TRÀ 2008-2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.61 KB, 6 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯƠNG TRÀ
-----------------
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: HÓA HỌC 9.
PHẦN TRẮC NGHIỆM (Thời gian làm bài: 30 phút)
–––––––––––––––––––
Họ và tên thí sinh
...............................................................
Học sinh trường THCS
.....................................
Số báo danh
........................
Đề số 1
Họ và tên, chữ kí giám thị 1
..............................................................
Họ và tên, chữ kí giám thị 2
...........................................
Mã phách
.........................
...................................................................................................................................................
Điểm
......................
Người chấm 1
.....................................
Người chấm 2
...................................
Đề số 1
Mã phách
.............
PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A
B
C
D
Trong các câu hỏi sau, hãy chọn phương án trả lời đúng, chính xác nhất và đánh dấu X
vào ô tương ứng với phương án mà em lựa chọn.
Câu 1: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R (có hóa trị trong khoảng I đến III) thành oxit phải dùng
một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây?
A. Fe B. Al C. Mg D. Ca
Câu 2: Đốt cháy 10 cm
3
khí hiđro trong 10 cm
3
khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng là:
A. 5 cm
3
khí oxi B. 8 cm
3
khí hiđro
C. 5 cm
3
khí hiđro D. Chỉ có 10 cm
3
hơi nước
Câu 3: Cacbon và oxi phản ứng theo phương trình hóa học:
22
COOC
o
t

→+
. Nếu cho1,2g cacbon
phản ứng với 1,68 lít khí oxi (đktc) thì lượng cacbon đioxit được sinh ra là:
A. 1,8 lít B. 1,68 lít C. 2,52 lít D. 1,86 lít
Câu 4: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
thu được
dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên.
Thành phần chất rắn D gồm:
A. Al, Fe và Cu B. Fe, Cu và Ag C. Al, Cu và Ag D. Tất cả đều sai.
Câu 5: Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì
thấy khối lượng của dung dịch giảm 1,38g. Khối lượng của nhôm đã tham gia phản ứng là:
A. 0,27g B. 0,81g C. 0,54g D. 1,08g
Câu 6: Cho 12,7g muối sắt clorua vào dung dịch NaOH có dư trong bình kín, thu được 9g một chất kết
tủa. Công thức hóa học của muối sắt clorua là:
A. FeCl
2
B. FeCl
3
C. FeCl D. FeCl
4
Câu 7: Một nguyên tố X tạo được các hợp chất XH
3
, X

2
O
5
. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học, nguyên tố X cùng nhóm với:
A. Agon B. Nitơ C. Oxi D. Flo
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 8: Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO
4
) là X
2
(SO
4
)
3
và công thức
hóa học hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H là H
3
Y. Công thức hóa học đúng cho hợp chất của X và
Y là:
A. XY B. X
2
Y
2
C. XY
2
D. Y
2
X
Câu 9: Một oxit của photpho có thành phần: P chiếm 43,4%; O chiếm 56,6%. Biết phân tử khối bằng

142. Công thức của oxit đó là:
A. P
2
O
3
B. PO C. P
2
O
5
D. PO
2
Câu 10: Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết:
A. Số g chất tan trong 100g dung môi B. Số g chất tan trong 1 lít dung dịch
C. Số g chất tan trong 1 lít dung môi D. Số g chất tan trong 100g dung dịch
Câu 11: Trong các chất khí: cacbon đioxit, hiđro, hiđro clorua, lưu huỳnh đioxit, khí nào nặng nhất?
A. Cacbon đioxit B. Hiđro C. Hiđro clorua D. Lưu huỳnh đioxit
Câu 12: Khối lượng của một hỗn hợp khí gồm: 1,5 N phân tử oxi + 2,5 N phân tử hidro + 0,02 N phân
tử nitơ bằng bao nhiêu gam?
A. 53,56g B. 43,56g C. 56,53g D. 53,65g
Câu 13: Về khối lượng, oxit của một nguyên tố có hóa trị (II) chứa 20% oxi. Công thức hóa học của
oxit đó là:
A. FeO B. CaO C. ZnO D. CuO
Câu 14: Trường hợp nào sau đây chứa một khối lượng hidro ít nhất?
A. 6.10
23
phân tử H
2
B. 0,6g CH
4
C. 1,5g NH

4
Cl D. 3.10
23
phân tử H
2
O
Câu 15: Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ Fe
3
O
4
. Số
gam sắt và khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g Fe
3
O
4
lần lượt là:
A. 0,95g và 0,74g B. 0,84g và 0,32g C. 2,52g và 0,96g D. 1,68g và 0,64g
Câu 16: Cho 6,5g muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư thu được 17,22g kết tủa. Hãy xác
định công thức phân tử của muối sắt clorua, biết hiệu suất của phản ứng đạt 100%.
A. FeCl
2
B. FeCl
3
C. FeCl D. FeCl
4
Câu 17: Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí này đi qua oxit của kim loại
N nung nóng, oxit này bị khử cho kim loại N. Hỏi: M và N có thể là cặp kim loại nào sau đây:
A. Đồng và bạc B. Chì và kẽm C. Kẽm và đồng D. Đồng và chì

Câu 18: Người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hiđro khử đồng (II) oxit. Khối lượng đồng
(II) oxit bị khử là:
A. 15g B. 30g C. 60g D. 45g
Câu 19: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được hai dung dịch Na
2
SO
4
và Na
2
CO
3
?
A. HCl B. BaCl
2
C. Pb(NO
3
)
2
D. NaOH
Câu 20: Cho 1,35g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối tạo thành là:
A. 10,775g B. 3,375g C. 6,675g D. 7,775g
---------------------------------------------------------- HẾT ----------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯƠNG TRÀ
-----------------
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: HÓA HỌC 9. Thời gian làm bài: 90 phút
–––––––––––––––––––
Câu 1: (2 điểm)
a.- Những điểm giống nhau, khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm.

b.- Vì sao sự cháy của một chất trong không khí và trong oxi có điểm khác
nhau?
Câu 2: (2 điểm).
Biết A, B, C, D, E, F, G, I, J, L, M là những chất khác nhau. Hãy hoàn thành các
phương trình phản ứng sau:
FeS
2
+ O
2
→ A↑ + B
A + H
2
S → C↓ + D
C + E → F
F + HCl → G + H
2
S↑
G + NaOH → I↓ + J
I + O
2
+ D → L↓
L → B + D
B + M → E + D
Câu 3: (2 điểm)
Hòa tan 6,4g hỗn hợp bột Fe và oxit sắt chưa biết hóa trị vào dung dịch HCl dư
thấy có 2,24 lít khí H
2
(đktc). Nếu đem một nữa hỗn hợp trên khử bởi khí H
2
thì thu

được 0,1 gam nước. Hãy xác định công thức của oxit sắt đó.
Câu 4: (3 điểm)
Hòa tan 14,4g Mg vào 400cm
3
dung dịch axit HCl chưa rõ nồng độ thì thu được
V
1
cm
3
(đktc) khí H
2
và một phần chất rắn không tan. Cho hỗn hợp gồm phần chất rắn
không tan (ở trên) và 20g sắt tác dụng với 500cm
3
dung dịch axit HCl (như lúc đầu) thì
thu được V
2
cm
3
(đktc) khí H
2
và 3,2g chất rắn không tan. Tính V
1
, V
2
.
Câu 5: (3 điểm)
Trộn 100 ml dung dịch Fe
2
(SO

4
)
3
1,5M với 150 ml dung dịch Ba(OH)
2
2M thu
được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến khi khối lượng
không đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl
2
(dư) vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E.
a.- Tính khối lượng chất rắn D và khối lượng kết tủa E.
b.- Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch B (coi thể tích thay đổi không
đáng kể khi xảy ra phản ứng).
––––––––––––––––––
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯƠNG TRÀ
-----------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: HÓA HỌC 9.
–––––––––––––––––––
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) : Mỗi phương án trả lời đúng, chấm 0,25 điểm.
PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỀ 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A X X X X X
B X X X X X
C X X X X X
D X X X X X
PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỀ 2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A X X X X X
B X X X X X
C X X X X X
D X X X X X
PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỀ 3
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A X X X X X
B X X X X X
C X X X X X
D X X X X X
PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỀ 4
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A X X X X X
B X X X X X
C X X X X X
D X X X X X
II. PHẦN TỰ LUẬN (15 ĐIỂM)
Câu 1: (3 điểm)
a.- (1 điểm) Những điểm giống nhau, khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm:
+ Điểm giống nhau: Đều là sự oxi hóa có tỏa nhiệt.
+ Điểm khác nhau: Sự cháy có phát sáng còn sự oxi hóa chậm không có sự phát sáng.
(mỗi ý đúng, chấm 0,5 điểm)
b.- (2 điểm)
Điểm khác nhau giữa sự cháy của một chất trong không khí và trong oxi là: sự cháy trong
không khí xảy ra chậm hơn, tạo ra nhiệt độ thấp hơn. (0,5 điểm)
Nguyên nhân:
+Trong không khí, thể tích khí nitơ gấp 4 lần thể tích khí oxi, diên tích tiếp xúc của chất cháy
với các phân tử oxi ít hơn nhiều lần nên sự cháy diễn ra chậm hơn. (0,75 điểm)
+ Nhiệt độ đạt được thấp hơn vì một phần nhiệt tỏa ra bị tiêu hao để đốt nóng khí nitơ (0,75
điểm).

Câu 2: (3 điểm).
4FeS
2
+ 11O
2
→ 8SO
2
↑ + 2Fe
2
O
3
SO
2
+ 2H
2
S → 3S↓ + 2H
2
O
S + Fe → FeS
FeS + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
S↑
FeCl
2
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
↓ + 2NaCl
4Fe(OH)

2
+ O
2
+ 2H
2
O → 4Fe(OH)
3

Fe(OH)
3
→ Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3H
2
→ 2Fe + 3H
2
O
(Nếu chưa hoàn chỉnh thì hoàn thành đúng một phương trình hóa học, chấm 0,25 điểm).
Câu 3: (2 điểm)
Giả sử công thức của oxit sắt cần tìm là Fe
x

O
y
.
Từ phương trình hóa học: Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
↑ tính được khối lượng Fe và Fe
x
O
y
trong
hỗn hợp lần lượt bằng 5,6g và 0,8g.
Do đó, khi đem một nữa hỗn hợp khí ban đầu khử bởi khí H
2
thì khối lượng Fe
x
O
y
tham gia
phản ứng là 0,4g.
Từ: Fe
x
O
y
+ yH2 → xFe + yH
2
O
56x + 16y 18y
0,4 0,1

Lập luận suy ra được x = y
Vậy công thức của oxit sắt là FeO.
Câu 4: (3,5 điểm)
Gọi n
1
là nồng độ mol/l của axit HCl và x là số mol của Mg tham gia phản ứng. Tính được n
HCl
= 0,4n
1
; n
Mg
= 0,6mol
+ Lúc đầu, khi hòa tan 14,4g Mg vào 400cm
3
dung dịch axit HCl:
Mg + 2HCl→ MgCl
2
+ H
2

Chất rắn không tan là Mg và n
Mg
(không tan) = 0,6 – x
+ Tiếp theo, khi cho hỗn hợp gồm Mg và 20g sắt tác dụng với 500cm
3
dung dịch axit HCl (như
lúc đầu) thì thu được V
2
cm
3

(đktc) khí H
2
và 3,2g chất rắn không tan. Lập luận chỉ ra được chất rắn
không tan lúc này là Fe và số mol HCl, Fe tham gia phản ứng trong trường hợp này n
HCl
= 0,5n
1
; n
Fe
=
0,3 mol
Từ:
Mg + 2HCl→ MgCl
2
+ H
2

Fe + 2HCl→ FeCl
2
+ H
2

Lập luận, tính toán suy ra được nồng độ của axit HCl là 2M.
Tính đúng V
1
= 8,96 lít; V
2
= 11,2 lít.
Câu 5: (3,5 điểm)
n

Fe2(SO4)3
= 0,15 mol; n
Ba(OH)2

Fe
2
(SO
4
)
3
+ Ba(OH)
2
→ 3BaSO
4
+ 2Fe(OH)
3
0,1 mol0,3 mol 0,3 mol 0,2 mol
Kết tủa A gồm 0,3 mol BaSO
4
và 0,2 mol Fe(OH)
3
; dung dịch B là lượng dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
dư (0,05mol)
Khi nung kết tủa A gồm 0,3 mol BaSO
4

và 0,2 mol Fe(OH)
3
thì BaSO
4
không thay đổi và ta có
phản ứng: 2Fe(OH)
3

 →
0
t
Fe
2
O
3
+ 3 H
2
O
0,2 mol 0,1 mol
Chất rắn D gồm 0,1 mol Fe
2
O
3
và 0,3 mol BaSO
4
→ m
D
= ... = 85,9g
Cho BaCl
2

dư vào dung dịch B:
3BaCl
2
+ Fe
2
(SO
4
)
3
→ 3BaSO
4
+ 2FeCl
3
0,05mol 0,15mol
Kết tủa E là BaSO
4
và m
E
= ... = 34,95g
+ Thể tích dung dịch sau phản ứng V = ... = 250ml
Nồng độ Fe
2
(SO
4
)
3
trong dung dịch B: ... = 0,2M.
* Chú ý:
+ Điểm tối đa ở mỗi phần chỉ chấm với những bài làm có chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đẹp. Điểm
tổng cộng của toàn bài được làm tròn.

+Biểu điểm chi tiết cho từng câu, từng phần tổ chấm thảo luận để thống nhất.
––––––––––––

×