Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.4 KB, 31 trang )

GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
TUẦN 15
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài
- Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho
lứa tuổi nhỏ ( trả lời được các Ch trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Một HS khá , giỏi đọc toàn bài
- Đọc tiếp nối
- Đọc nhóm đôi
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ
được chú thích trong bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng vui tha thiết,
nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm,
b) Tìm hiểu bài
Câu hỏi 1 : Tác giả đã chọn những chi tiết nào để
diễn tả cánh diều?
Câu hỏi 2 (tách làm 2 câu hỏi nhỏ) :
- Trò chơi thả diều đem lại cho các em niềm
vui lớn như thế nào?
- Trò chơi thả diều đem lại cho các em niềm


vui sướng như thế nào ?
- Câu hỏi 3 : Qua các câu mở bài và kết bài, tác
giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV nhắc nhở, hướng dẫn các em tìm đúng
giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm (theo gợi
ý ở mục 2.a : phần đọc diễn cảm)
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm 1 đoạn
3. Củng cố, dặn dò
- GV : hỏi HS về nội dung bài văn
- GV nhận xét tiết học.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đọc 2 - 3
lượt . Có thể chia bài thành 2 đoạn :
Đoạn 1 : (5 dòng đầu)
Đoạn 2 : (còn lại)
- HS luyện đọc theo cặp
- Một hai HS đọc cả bài
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm. / Trên
cánh diều có nhiều loại sáo – sáo đơn, sáo
kép, sáo bè…
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng
đến phát dại nhìn lên trời
- HS có thể trả lời theo một trong 3 ý đã nêu
– ý nào cũng đúng nhưng đúng nhất là ý 2 –
Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho
tuổi thơ)
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn.
-Niềm vui sướng và nhữn khát vọng tốt đẹp
mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ

mục đồng

1
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
Toán
Chia hai số có tận cùng làcác chữ số 0
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Bài tập 1 , bài 2(a), bài 3(a)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
B . Bài mới: Gt→ ghi đề bài lên bảng
1. Gt trường hợp số bị chia và số chia đều có 1 chữ số 0 tận
cùng
- Gv ghi phép tính: 320 : 40 = ?
- 40 là tích của 10 nhân mấy?
- Áp dụng tính chất chia một số cho một tích em có thể thực
hiện phép chia trên như thế nào?
Vậy 320 : 40 = 32 : 4
- Ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng ở số chia và số bị
chia để được phép chia 32 : 4 rồi chia như thường
- Hướng dẫn HS đặt phép tính chia và tính
- Xóa ở 40 đi một chữ số 0 tận cùng có nghĩa là giảm 40 đi 10
lần, xóa ở 320 đi 1 chữ số 0 tận cùng có nghĩa giảm 320 đi 10
lần thì thương không thay đổi
2.Gt trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn
số chia
- GV ghi phép chia:

32000 : 400 = ?
- 400 là tích của 100 với mấy?
- Áp dụng tính chất chia một số cho một tích em có thể thực
hiện phép chia trên như thế nào?
Vậy 32000 : 400 = 320 : 4
- Ta có thể cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng ở số chia và số bị
chia để được phép chia 32000 : 400 rồi chia như thường
- Hướng dẫn HS đặt phép tính chia và tính
- Xóa ở 400 đi 2 chữ số 0 tận cùng có nghĩa là giảm 400 đi
100 lần, xóa ở 32000 đi 2 chữ số 0 tận cùng có nghĩa giảm
32000 đi 100 lần thì thương không thay đổi
- Hỏi: Khi thực hiện 2 số có tận cùng là chữ số 0 ta có thể làm
thế nào?
3. Luyện tập:
Bài 1 : Yêu cầu HS làm vào bảng con
- GV nhận xét
Bài 2a : Yêu cầu HS làm vào vở:
- HS trả lời
- 40 là tích của 10 x 4
- 320 : 40 = 320 : (10 x 4)
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8
- 400 là tích của 100 x 4
- 32000 : 400 =32000: (100 x 4)
=32000 : 100 : 4
= 320 : 4
= 80
- HS trả lời quy tắc SGK
- HS làm vào bảng con

- 2 HS lên bảng làm
- Số còn lại làm vào vở
2
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
- GV hướng dẫn sửa bài
Bài 3a : Yêu cầu HS đọc đề:
- Hướng dẫn HS phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở
- GV hướng dẫn sửa bài
C. Củng cố- Dặn dò :
- HS nhận xét
- 1 HS đọc đề
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng tóm tắt và giải ở
bảng, số còn lại làm vào vở
- HS nhận xét
3
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
CHÍNH TẢ ( Nghe-viết )
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn
- Làm đúng BT(2) a
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Họat động học
A. Kiểm tra bài cũ :
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài

- GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài
Cánh diều tuổi thơ
- GV nhắc HS chú ý những từ ngữ mình dễ
viết sai (mềm mại, phát dại, trầm bổng), cách
trình bày bài (tên bài, những đoạn xuống
dòng)
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn
trong câu cho HS viết .
- Trình tự tiếp theo (như đã hướng dẫn)
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập (2) - lựa chọn
- GV nêu yêu cầu của bài, chọn BT cho HS ;
nhắc HS : tìm tên cả đồ chơi và trò chơi
- GV dán 4 tờ phiếu lên bảng, phát bút dạ, mời
4 nhóm thi làm bài tiếp sức
- GV nhận xét, tính điểm, kết luận nhóm thắng
cuộc (tìm được đúng / nhiều từ / phát âm
đúng). GV dùng phiếu lời giải tốt nhất của HS,
bổ sung thêm từ ngữ
4. Củng cố, dặn dò
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn
- HS gấp SGK
- Các HS trao đổi, tìm tên các đồ chơi, trò chơi
chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch hoặc có thanh
hỏi / thanh ngã
- Lần lượt từng HS của mỗi nhóm tiếp nối
nhau lên bảng viết tên các đồ chơi và trò chơi.

HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả
- Cả lớp nhận xét
- HS viết vào vở tên một số trò chơi - mỗi em
viết khoảng 8 từ ngữ.
4
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi ( BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những
đồ chơi có hại ( BT3) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham
gia các trò chơi ( BT4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK (tranh phóng to nếu có)
- Tờ giấy khổ to viết tên các đồ chơi, trò chơi (lời giải BT2)
- Ba, bốn tờ phiếu yêu cầu của BT3, 4 (để khoảng trống cho HS điền nội dung)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Họat động học
A. KIỂM TRA BÀI
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
. Cả lớp quan sát kĩ từng tranh ( trong SGK),
nói đúng, nói đủ tên những đồ chơi ứng với
các trò chơi tròn mỗi tranh.
- GV mời 1, 2 HS lên bảng , chỉ tranh minh
hoạ, nói tên các đồ chơi ứng với các trò chơi
- GV nhận xét, bổ sung

Bài tập 2
- GV nhắc các em chú ý kể tên các trò chơi
dân gian, hiện đại, có thể nói tên các đồ chơi,
trò chơi đã biết qua tiết chính tả trước.
- GV dán lên bảng tờ giấy đã viết tên các đồ
chơi, trò chơi
- GV có thể dán kèm tờ giấy ghi lời giải BT2a
hoặc 2b viết tên các đồ chơi hoặc trò chơi có
tiếng bắt đầu bằng âm tr / ch hoặc thanh hỏi /
thanh ngã (tiết CT trước)
Bài tập3
- GV nhắc HS trả lời đầy đủ từng ý của BT,
nói rõ các đồ chơi có ích, có hại thế nào ?
Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi, thế nào thì có
hại ?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS làm mẫu (theo tranh 1) : đồ chơi : diều ;
trò chơi : thả diều.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp suy nghĩ, tìm thêm những từ ngữ chỉ
các đồ chơi bổ sung cho BT1, phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-1 HS nhìn giấy đọc lại.
- HS viết vào vở một số từ ngữ chỉ đồ chơi, trò
chơi mới lạ với mình
- Một HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi
trong SGK
- HS trao đổi theo cặp hoặc nhóm nhỏ, thư kí
chỉ viết tên các trò chơi. Đại diện các nhóm

trình bày, kèm theo lời thuyết minh
- Cả lớp nhận xét.
5
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
Bài tập 4
- GV có thể yêu cầu mỗi HS đặt một câu với 1
trong các từ trên (VD : Nguyễn Hiền rất ham
thích trò chơi thả diều. / Hùng rất say mê trò
chơi điện tử. / Lan rất thích chơi xếp hình. /
Em gái em rất mê đu quay./…)
3. Củng cố, dặn dò
- HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, trả lời
câu hỏi. Lời giải : say mê, say sưa, đam mê,
mê, thích, ham thích, hào hứng,…

6
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
Toán
Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư )
- Bài tập : Bài 1 , bài 2
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
B. Bài mới: Gt→ ghi đề bài lên bảng
1. Trường hợp chia hết
- GV ghi phép tính: 672 : 21
a) Đặt tính:

b) Tính từ phải sang trái
672 21
63 32
42
42
0
- Chú ý: GV tập cho HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần
chia. Chẳng hạn:
67 : 21 được 3; có thể lấy 6 : 2 được 3
42 : 21 được 2; có thể lấy 4 : 2 được 2
2. Trường hợp chia có dư
- GV ghi phép tính: 779 : 18
a) Đặt tính:
b) Tính từ phải sang trái
779 18
72 43
59
54
5
- Chú ý: GV cần giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần
chia
Chẳng hạn: 77 : 18 = ?
Có thể tìm thương lớn nhất của 7 : 1 = 7 rồi tiến hành nhân và
trừ nhẩm. Nếu không trừ được thì giảm dần thương đó từ 7, 6,
5 đến 4 thì trừ được (mà số dư này phải bé hơn số chia) hoặc
có thể nêu biện pháp có hiệu quả trong việc giúp HS tập ước
lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
Chẳng hạn: 77 : 18 = ?
Có thể làm tròn số như sau:
80 : 20 = 4 ...

3.Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính và tính trên bảng con
- HS theo dõi từng thao tác của giáo
viên
- HS theo dõi từng thao tác của giáo
viên
- HS đặt tính và tính trên bảng con
từng phép tính
7
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
- GV nhận xét
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Sửa bài .
C. Củng cố - Dặn dò :
+ Xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15
phòng học
+ Mỗi phòng xếp ? bộ bàn ghế
8
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
KHOA HỌC
TIẾT KIỆM NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện tiết kiệm nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Các hình minh họa trong SGK trang 60, 61 (phóng to nếu có điều kiện)
 HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động
Hoạt động 1
NHỮNG VIỆC NÊN VÀ KHÔNG NÊN LÀM ĐỂ TIẾT KIỆM NƯỚC
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định
hướng.
+ Chia HS thành các nhóm để đảm bảo 2 nhóm
thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6
+ Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ
được giao
+ Thảo luận và trả lời các câu hỏi :
1)Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ?
2) Theo em việc đó nên hay không nên làm ? Vì
sao ?
+ GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
+ Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có
cùng nội dung bổ sung
- Kết luận : Nước sạch không phải tự nhiên mà
có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng
và phê phán những việc làm sai để tránh gây
lãng phí nước
- Tiến hành thảo luận và trình bày trong nhóm
+ Trình bày trước nhóm và cử đại diện trình
bày trước lớp
Câu trả lời đúng là :
 Hình 1 vẽ một người khoá van vòi nuớc khi
nước đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nên làm
vì như vậy sẽ không để nước chảy tràn ra
ngoài gây lãng phí nước
 Hình 2 vẽ một vòi nước chảy tràn ra ngoài

chậu. Việc đó không nên làm vì sẽ gây lãng
phí nước
 Hình 3 vẽ một em bé đang mời chú công
nhân ở công ty nước sạch đến vì ống nước nhà
bạn bị vỡ
 Hình 4 vẽ một bạn vừa đánh răng vừa xả
nước. Việc đó không nên làm vì nước sạch
chảy vô ích xuống đường ống thoát gây lãng
phí nước
 Hình 5 vẽ một bạn múc nước vào ca để đánh
răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đủ
dùng, không nên lãng phí
 Hình 6 vẽ một bạn đang dùng vòi nước tưới
lên ngọn cây. Việc đó không nên làm vì tưới
lên ngọn cây là không cần thiết như vậy sẽ
lãng phí nước. Cây chỉ cần tưới một ít xuống
gốc
- Lắng nghe.
Hoạt động 2
9
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
TẠI SAO PHẢI THỰC HIỆN TIẾT KIỆM NƯỚC
- GV tổ chức cho hoạt động cả lớp
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 SGK
trang 61 và trả lời câu hỏi :
1.Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình ?
2. Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao ?
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
+ Hỏi : Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước
- Kết luận : SGK

- Suy nghĩ và tự do phát biểu ý kiến
+ Quan sát và suy nghĩ
Câu trả lời đúng là :
1) Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn
ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ
nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà
bên vặn vòi nước vừa phải
2) Bạn nam phải tiết kiệm nước vì :
 Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng
 Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của
 Nước sạch không phải tự nhiên mà có
 Nước sạch phải mất nhiều tiền và công sức
của nhiều người mới có
 Tiết kiệm nước là góp phần bảo vệ nguồn
nước
+ Trả lời : Chúng ta cần phải tiết kiệm nước
vì : Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có
đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành
tiền cho mình và cũng là để có nước cho người
khác được dùng
- Lắng nghe
10
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con
vật gần gũi vơi trẻ em
- Hiêu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện đã kể )
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em (GV và HS
sưu tầm) : truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện thiếu nhi, truyện đăng báo, sách Truyện đọc
lớp 4 (nếu có)
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu câu chuyện
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập
- GV viết đề bài, gạch dưới từ ngữ quan trọng:
Kể một câu chuyện em đã được đọc hay được
nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em
hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. Lưu ý
HS : bài Cánh diều tuổi thơ không phải là
truyện kể, không có nhân vật là đồ chơi, con
vật gần gũi với trẻ em.
- GV nhắc HS : Trong 3 truyện được nêu làm
ví dụ, chỉ có truyện Chú Đất Nung có trong
SGK, 2 truyện kia ở ngoài SGK, HS phải tự
tìm đọc …). Kể câu chuyện đã có trong SGK,
các em sẽ không được tính điểm cao bằng
những bạn tự tìm được truyện
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- GV nhắc HS :
+ KC phải có đầu có cuối để các bạn hiểu
được. Kể tự nhiên, hồn nhiên. Cần kết truyện
theo lối mở rộng – nói thêm về tính cách của

nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để các bạn
cùng trao đổi.
+ Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ
kể 1, 2 đoạn, dành thời gian cho các bạn khác
cũng được kể
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nhập
vai giỏi nhất
3. Củng cố, dặn dò
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo
dõi trong SGK
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện
là đồ chơi hay con vật.
- Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện
- Thi KC trước lớp :
+ Mỗi em kể chuyện xong phải nói suy nghĩ
của mình về tính cách nhân vật và ý nghĩa của
câu chuyện hoặc đối thoại với các bạn về nội
dung câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét
ĐẠO ĐỨC
11
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU : Như tiết 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh vẽ các tình huống ở BT1
• Bảng phụ ghi các tình huống (HĐ 3- tiết 1)

• Giấy màu, băng dính, bút viết (HĐ4 – tiết 1, HĐ1 – tiết 2, HĐ2 - tiết 2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ SƯU TẦM
Ca dao tục ngữ nói lên sự biết ơn các
thầy cô giáo
Tên chuyện kể về thầy cô
giáo
Kỉ niệm khó quên
Ví dụ:
 Không thầy đố mày làm nên
 Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
 Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
 Học thầy học bạn vô vạn phong lưu.
 Dốt kia thì phải cậy thầy
Vụng kia cậy thợ thì mày mới nên
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………

……………………
+ Yêu cầu đại diện 1 nhóm đọc các câu ca dao,
tục ngữ.
+ Có thể giải thích 1 số câu khó hiểu.
- Kết luận: Các câu ca dao tục ngữ khuyên ta
điều gì?
- HS đọc toàn bộ các câu ca dao tục ngữ.
+ HS trả lời: Các câu ca doa, tục ngữ khuyên ta
phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô vì thầy cô
dạy chúng ta điều hay lẽ phải, giúp ta nên
người.
Hoạt động 2 THI KỂ CHUYỆN
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
+ Lần lượt mỗi HS kể cho bạn của nhóm nghe câu
chuyện mà mình sưu tầm được hoặc kỉ niệm của
mình.
+ Yêu cầu các nhóm chọn 1 câu chuyện hay để thi
kể chuyện.
- Tổ chức làm việc cả lớp:
+ Yêu cầu lần lượt từng nhóm lên kể chuyện. Cử 5
HS làm ban giám khảo, phát cho mỗi thành viên ban
giám khảo 3 miếng giấy màu: đỏ, cam, vàng để đánh
giá.
+ Hỏi HS: Em thích nhất câu chuyện nào? Vì sao?
- Kết luận: Các câu chuyện mà các em được nghe
thể hiện bài học gì?
 Dù chúng ta đã học lớp khác có nhiều bạn vẫn nhớ
thầy cô giáo cũ. Đối với thầy cô giáo cũ hay thầy cô
giáo mới, các em phải ghi nhớ: chúng ta luôn phải
biết yêu quý, kính trọng, biết ơn thầy cô.

- HS làm việc theo nhóm.
+ Lần lượt kể cho nhóm nghe câu chuỵên
của mình đã chuẩn bị.
+ Chọn 1 câu chuyện hay, tập kể cho trong
nhóm để chuẩn bị dự thi.
+ HS mỗi nhóm lần lượt lên kể chuyện.
 Ban giám khảo đánh giá: Đỏ - rất hay,
cam – hay, vàng – bình thường.
 Các HS khác nhận xét, bày tỏ cảm nhận
về các câu chuyện.
+ HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 3 SẮM VAI XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
12

×